Hiệu suất
|
Dải cỡ hạt, μm
|
ePM10
|
0,3 ≤ x ≤ 10
|
ePM2,5
|
0,3 ≤ x ≤ 2,5
|
ePM1
|
0,3 ≤ x ≤ 1
|
Các phin lọc không khí dùng cho hệ thống
thông gió chung đã được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng cho hệ thống sưởi,
thông gió và điều hòa không khí trong các tòa nhà. Trong các ứng dụng này, bằng
cách giảm nồng độ của hạt lơ lửng, phin lọc không khí ảnh hưởng đáng kể đến chất
lượng không khí trong nhà và, từ đó, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Để giúp
các kỹ sư thiết kế và nhân viên bảo trì chọn lựa đúng các loại phin lọc, có liên quan
đến việc sản xuất và thương mại quốc tế để xác định rõ phương pháp thử nghiệm
và phân loại các phin lọc không khí phổ biến theo hiệu suất hạt của chúng, đặc biệt
liên quan đến việc loại bỏ hạt lơ lửng. Các tiêu chuẩn của khu vực hiện nay
đang áp dụng các phương pháp phân loại và thử nghiệm hoàn toàn khác nhau, nên
những tiêu chuẩn này không cho phép so sánh với các phương pháp khác, và do đó
cản trở thương mại toàn cầu của các sản phẩm thông thường. Thêm vào đó, các
tiêu chuẩn công nghiệp hiện nay có các hạn chế đã biết do tạo ra các kết quả
khác nhiều so với tính năng lọc trong hoạt động, tức là phóng đại hiệu suất loại
bỏ hạt của nhiều sản phẩm. Bộ tiêu chuẩn này, áp dụng với hệ thống tiếp cận
phân loại hoàn toàn mới, trong đó đưa ra các kết quả có nghĩa hơn và tốt hơn so
với các tiêu chuẩn đã xây dựng.
Bộ TCVN 12350 (ISO 16890) mô tả thiết bị,
vật liệu, các yêu cầu, quy định kỹ thuật, các đại lượng và các quy trình để tạo ra dữ liệu tính
năng phòng thử nghiệm và sự phân loại hiệu suất dựa vào việc hiệu suất từng phần
đo được chuyển đổi thành hiệu suất hạt lơ lửng (ePM) trong hệ thống báo
cáo.
Các phần tử lọc không khí theo bộ TCVN
12350 (ISO 16890) được đánh giá trong phòng thử nghiệm bằng khả năng loại bỏ hạt
sol khí của chúng được tính theo các giá trị hiệu suất ePM1, ePM2,5, PM10. Sau đó các phần
tử lọc không khí
có thể được phân
loại theo các quy trình quy định trong tiêu chuẩn này. Hiệu suất loại bỏ hạt của
phần tử lọc được đo như một hàm của dải cỡ hạt từ 0,3 μm đến 10 μm của phần tử lọc chưa
tải và chưa ổn định theo từng quy trình đã định trong TCVN 12350-2 (ISO
16890-2). Sau
khi
thử nghiệm hiệu suất loại bỏ hạt ban đầu, phần tử lọc không khí được ổn định
theo các quy trình đã định trong TCVN 12350-4 (ISO 16890-4) và hiệu suất loại bỏ
hạt được tính lặp lại trên phần tử lọc đã ổn định. Phép thử này cung cấp thông
tin về cường độ xuất hiện của bất cứ cơ chế loại bỏ tĩnh điện với phần tử lọc
của phép thử. Xác định hiệu suất trung bình của phin lọc bằng cách tính trung
bình của
hiệu
suất ban đầu và hiệu suất đã ổn định cho mỗi dải cỡ hạt. Sử dụng hiệu suất
trung bình để tính các hiệu suất ePMx bằng cách chỉnh các giá trị này tới
phân bố cỡ hạt chuẩn và chuẩn tắc của các phần sol khí xung quanh có
liên quan. Khi so sánh các phin lọc đã thử nghiệm theo bộ TCVN 12350 (ISO 16890),
các giá trị hiệu suất từng phần phải luôn được so sánh giữa các loại hiệu suất ePMx (ví dụ giữa ePM1 của phin lọc A
với ePM1 của phin
lọc B). Dung lượng bụi thử nghiệm và khả năng giữ bụi ban đầu của phần tử
lọc được xác định theo từng quy trình thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này
PHIN LỌC KHÔNG
KHÍ CHO HỆ THỐNG
THÔNG GIÓ CHUNG - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT THEO TRỌNG LƯỢNG VÀ SỨC
CẢN DÒNG KHÔNG
KHÍ SO VỚI KHỐI LƯỢNG BỤI THỬ NGHIỆM THU ĐƯỢC
Air filters for
general ventilation - Part 3: Determination of the gravimetric efficiency and
the air flow resistance versus the mass of test dust captured
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thiết bị thử nghiệm
và các phương pháp thử nghiệm được sử dụng để đo hiệu suất theo trọng lượng và
sức cản dòng khí của phin lọc không khí dùng cho hệ thống thông gió chung.
Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với TCVN
12350-1 (ISO 166890-1), TCVN 12350-2 (ISO 166890-2), TCVN 12350-4 (ISO
166890-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ TCVN 12350 (ISO 16890) (tất cả các phần)
đề cập đến các phần tử lọc không khí dạng hạt lơ lửng cho hệ thống thông gió
chung có hiệu suất ePM1 nhỏ hơn hoặc bằng 99 % và hiệu suất ePM10 lớn hơn 20 %
khi thử nghiệm theo các quy trình đã xác định trong bộ TCVN 12350 (ISO 16890).
Các phần tử lọc không khí không thuộc
quy định của phần sol khí này được đánh giá bằng cách áp dụng các phương pháp thử nghiệm
khác, (xem bộ TCVN 11487 (ISO 29463)).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phần
tử lọc được sử dụng trong máy làm sạch không khí trong phòng kiểu xách tay.
Các kết quả tính năng đạt được theo bộ
TCVN 12350 (ISO 16890) không áp dụng định lượng để dự đoán tính năng hoạt động
liên quan đến vấn đề hiệu suất và tuổi thọ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11488 (ISO 15957), Bụi thử để
đánh giá thiết bị làm sạch không khí.
TCVN 12350-1 (ISO 16890-1), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 1: Quy định kỹ thuật, yêu cầu
và hệ thống phân loại dựa trên hiệu suất bụi lơ lửng (ePM).
TCVN 12350-2 (ISO 16890-2), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 2: Đo hiệu suất từng phần và sức
cản dòng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11487-1 (ISO 29463-1), Phin lọc
hiệu suất cao và vật liệu lọc để loại bỏ hạt trong không khí - Phần 1: Phân loại
thử tính năng và ghi nhãn.
ISO 29464, Thiết bị làm sạch không
khí và các khí khác - Thuật
ngữ
(Cleaning equipment for air other gases - Terminology).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa trong ISO 29464 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Dòng không khí
và sức cản dòng khí
3.1.1
Lưu lượng không khí (air flow
rate)
Thể tích của không khí đi qua phin lọc
trong một đơn vị thời gian.
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không khí (3.1.1) do nhà
sản xuất quy định.
3.1.3
Vận tốc bề mặt phin lọc (filter face
velocity)
Lưu lượng không khí (3.1.1) chia
cho diện tích bề mặt.
CHÚ THÍCH: Vận tốc bề mặt phin lọc được
tính bằng m/s.
3.1.4
Sức cản dòng khí (resistance to
air
flow)
Chênh lệch về áp suất giữa hai điểm
trong một hệ thống dòng không khí tại các điều kiện quy định, đặc biệt khi đo
được qua phần tử lọc (3.2.2).
CHÚ THÍCH: Sức cản dòng không khí được tính bằng Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức cản dòng không
khí cuối cùng được khuyến nghị (recommended final resistance to air flow)
Sức cản dòng không khí (3.1.4) vận
hành ở mức lớn nhất của
phin lọc như khuyến nghị của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Sức cản dòng không khí cuối
cùng được khuyến nghị tính bằng Pa.
3.1.6
Sức cản dòng không
khí cuối cùng
(final resistance to air flow)
Sức cản dòng không khí (3.1.4) mà tới
đó tính năng lọc được
đo để xác định khả năng giữ bụi trung bình (3.3.3) và dung lượng bụi
thử nghiệm (3.3.4).
CHÚ THÍCH: Áp suất vi phân cuối
cùng tới dòng không khí được tính bằng Pa.
3.1.7
Sức cản dòng không khí ban đầu (initial
resistance to air flow)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sức cản dòng khí ban đầu được
tính bằng Pa.
3.1.8
Không khí thử nghiệm (test air)
Không khí được sử dụng cho mục đích thử
nghiệm.
3.2 Cơ cấu thử nghiệm
3.2.1
Cơ cấu thử nghiệm (test device)
Phần tử lọc (3.2.2) được thử nghiệm.
3.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu gồm vật liệu lọc, bộ phận neo đỡ
và mặt trung gian của bộ phận neo đỡ với buồng lọc.
3.2.3
Dòng trước phin lọc (upstream)
U/S
Khu vực trong hệ thống xử lý có dòng lưu
chất đi qua trước khi đi vào phần cơ cấu thử nghiệm (3.2.1).
3.2.4
Dòng sau phin lọc (downstream)
D/S
Diện tích hoặc khu vực trong đó dòng lưu
chất rời khỏi cơ cấu thử nghiệm (3.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phin lọc hạt thô (coarse
filter)
Cơ cấu lọc với hiệu suất loại bỏ hạt
< 50 % trong dải cỡ hạt PM10.
3.2.6
Phin lọc hạt mịn (fine filter)
Cơ cấu lọc với hiệu suất loại bỏ hạt ≥
50 % trong dải cỡ hạt PM10.
3.2.7
Phin lọc cuối cùng (final filter)
Phin lọc không khí sử dụng để thu thập bụi
tải (3.3.5) đi qua hoặc rơi ra từ phin lọc trong phép thử.
3.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích của vật liệu chứa trong phin lọc
và hiệu quả lọc không khí đi qua trong quá trình vận hành.
CHÚ THÍCH: Diện tích vật liệu lọc hiệu
quả được tính bằng m2.
3.2.9
Vận tốc vật liệu lọc (filter media
velocity)
Lưu lượng không khí (3.1.1) chia
cho diện tích vật liệu lọc hiệu quả (3.2.8).
CHÚ THÍCH: Vận tốc vật liệu lọc được
tính bằng m/s với độ chính xác tới ba con số có nghĩa.
3.3 Hiệu suất theo
trọng lượng
3.3.1
Khả năng giữ bụi (arrestance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khả năng giữ bụi được tính bằng
phần trăm trọng lượng.
3.3.2
Khả năng giữ bụi ban đầu (initial
arrestance)
Giá trị xác định được của khả năng giữ
bụi (3.3.1) sau chu kỳ tải bụi đầu tiên trong phép thử phin lọc.
CHÚ THÍCH: Khả năng giữ bụi ban đầu được
tính bằng phần trăm trọng lượng.
3.3.3
Khả năng giữ bụi trung bình (average
arrestance)
Tỷ lệ giữa tổng lượng bụi tải
(3.3.5) được phin lọc giữ lại so với tổng lượng bụi đã nạp với vi phân áp suất thử
nghiệm cuối cùng.
3.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng bụi tải (3.3.5) được phin lọc
giữ lại với áp suất vi phân cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Dung lượng bụi thử nghiệm được
tính bằng gam.
3.3.5
Bụi tải (loading dust)
Bụi tổng hợp dạng đặc biệt được tạo ra để
xác định dung lượng bụi thử nghiệm (3.3.4) và khả năng giữ bụi
(3.3.1) của các phin lọc không khí.
3.3.6
Cỡ hạt (particle size)
Đường kính hình học (tương đương với
hình cầu, quang học hoặc khí động học, phụ thuộc vào ngữ cảnh) các của hạt sol
khí.
3.4 Các thuật ngữ
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phin lọc HEPA (HEPA filter)
Phin lọc có tính năng phù hợp với các
yêu cầu của loại phin lọc từ ISO 35 H đến ISO 45 H theo TCVN 11487-1 (ISO
29463-1).
3.4.2
Cơ cấu tham chiếu (reference
device)
Cơ cấu sơ cấp xử lý các thông số có độ
chính xác đã biết được sử dụng như một chuẩn để hiệu chuẩn các cơ cấu thứ cấp.
3.4.3
Diện tích bề mặt lọc (filter face
area)
Diện tích phần bên trong của ống dẫn thử
nghiệm ngay dòng trước phin lọc (3.2.3) trong phép thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Giá trị danh định là 610 m x 610 m = 0,37 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Khả năng giữ bụi, %
Aj Khả năng giữ bụi trong pha tải “ j ”, %
Am Khả năng giữ bụi
trung bình trong phép thử với sức cản dòng không khí cuối cùng, %
Mj Khối lượng bụi
nạp cho phin lọc trong pha tải “ j ”, g
mean Giá trị trung bình
md Bụi trong ống dẫn
sau khi lọc, g
mj Khối lượng của bụi qua phin lọc
tại pha tải bụi “j”, g
mtot Khối lượng tích
lũy của bụi nạp cho phin lọc, g
m1 Khối lượng phin
lọc cuối cùng trước khi lượng bụi gia tăng, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p Áp suất, Pa
pa Áp suất không khí tuyệt đối của dòng trước phin
lọc, kPa
psf Áp suất tĩnh của đồng hồ
đo lưu lượng không khí, kPa
qm Lưu lượng khối
lượng tại đồng hồ đo lưu lượng không khí, kg/s
qv Lưu lượng
không khí tại phin lọc, m3/s
qvf Lưu lượng không khí tại lưu lượng kế không khí,
m3/s
t Nhiệt độ dòng trước phin lọc, °C
tf Nhiệt độ tại đồng
hồ đo lưu lượng không khí, °C
ρ Khối lượng riêng của
không khí, kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δm Lượng bụi gia tăng, g
Δmff Khối lượng gia tăng của
phin lọc cuối cùng, g
Δp Sức cản dòng không khí của phin lọc, Pa
Δpf Áp suất chênh lệch được sử dụng để xác định lưu
lượng không khí, Pa
Δp1,20 Sức cản dòng
không khí của phin lọc tại khối lượng riêng của không khí 1,20 kg/m3,
Pa
ANSI Viện tiêu chuẩn quốc
gia Hoa Kỳ
ASHRAE Hiệp hội các kỹ sư nhiệt-lạnh
và điều hòa không khí Hoa Kỳ
ASTM Hiệp hội Thử nghiệm và
Vật liệu Hoa kỳ
CEN Ủy ban tiêu chuẩn hóa
Châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUROVENT Ủy ban Sản xuất thiết bị
lạnh và xử lý không khí Châu Âu
5 Yêu cầu cơ cấu thử
nghiệm chung
5.1 Yêu cầu cơ cấu thử nghiệm
Cơ cấu thử nghiệm phải được thiết kế hoặc
đánh dấu sao cho tránh được sự lắp sai. Cơ cấu thử nghiệm phải được thiết kế sao cho khi ống dẫn
thông gió được lắp đặt đúng, thì không xảy ra rò rỉ không khí/bụi xung
quanh khung lọc bên ngoài và các bề mặt làm kín ống dẫn.
Cơ cấu thử nghiệm hoàn chỉnh (gồm phin lọc
và khung) phải được làm bằng vật liệu phù hợp để chịu được việc sử dụng thông thường và việc tiếp xúc với
khoảng nhiệt độ, độ ẩm và các môi trường ăn mòn có thể gặp phải trong khi hoạt
động.
Cơ cấu thử nghiệm hoàn chỉnh phải được
thiết kế sao cho nó chịu được sức ép cơ học mà có thể gặp phải trong quá trình
sử dụng thông thường. Bụi và bụi dạng sợi
được thoát ra từ vật liệu của cơ cấu thử nghiệm do dòng không khí đi qua cơ cấu
thử nghiệm phải không được tạo ra nguy cơ hoặc tác động xấu đến con người (hoặc
thiết bị) phơi nhiễm với không khí đã lọc.
5.2 Chuẩn bị cơ cấu
thử nghiệm
Cơ cấu thử nghiệm phải được lắp theo
khuyến nghị của nhà sản xuất và sau khi cân bằng với không khí thử nghiệm đã
cân với độ chính xác đến gam. Các cơ cấu yêu cầu phụ kiện bên ngoài phải được vận
hành trong quá trình thử nghiệm với các phụ kiện có đặc tính tính năng tương
đương với cơ cấu đã sử dụng trong
vận hành thực tế. Cơ cấu thử nghiệm, bao gồm cả bất cứ khung treo thông thường nào, phải được gắn
kín vào giàn thử nghiệm theo cách sao cho ngăn được rò rỉ. Phải kiểm tra độ khít
bằng mắt và không chấp nhận các rò rỉ có thể nhìn thấy. Bất cứ lý do gì, nếu các kích cỡ không
cho phép thử nghiệm cơ cấu thử nghiệm trong các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn,
cho phép lắp bộ hai hoặc nhiều hơn các cơ cấu cùng loại hoặc cùng model, miễn
là không xảy ra rò rỉ trong bộ kết
quả. Các điều kiện vận hành của thiết bị phụ kiện như vậy phải được ghi lại.
6 Bụi tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết bị thử nghiệm
7.1 Giàn thử nghiệm, như đã mô tả
trong TCVN 12350-2 (ISO 16890-2), Điều 7.
Các phần không được mô tả trong TCVN
12350-2 (ISO 16890-2) và sử dụng trong tiêu chuẩn này được mô tả như sau.
7.2 Lỗ tiết lưu xáo
trộn dòng trước phin lọc
Phải lắp đặt lỗ tiết lưu xáo trộn dòng
trước phin lọc cho tất cả các phép đo tải bụi.
Lỗ tiết lưu xáo trộn được cấu tạo với một tấm tiết
lưu (1) và một tấm đục lỗ làm vách ngăn xáo trộn (2) đã trình bày trong TCVN
12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016), Hình 4.
7.3 Cơ cấu thử nghiệm
sol khí lỏng
Đầu lấy mẫu sol khí dòng sau phin lọc, đầu
lấy mẫu sol khí dòng trước phin lọc, lưu chất tiết lưu xáo trộn dòng sau phin lọc
và việc phun sol khí như đã nêu trong TCVN 12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016), Hình 3, không được sử dụng
trong tiêu chuẩn này.
7.4 Bộ phận cấp bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cấp khí nén phải phù hợp với hệ thống
máy sấy phin lọc để cung cấp không khí sạch không có bụi dạng dầu với điểm sương không lớn
hơn 1,7 °C (35 °F). Thiết kế chung của bộ phận cấp bụi và kích cỡ tới hạn đã
nêu trong Hình 1 và Hình 2. ống lấy bụi kiểu thẳng đứng của bộ phận cấp bụi được
trình bày trong Hình 1 như một ví dụ. Phải ngăn dòng không khí ngược qua ống lấy
bụi từ ống dẫn có áp suất dương khi bộ phận cấp bụi không ở trong điều kiện sử
dụng. Độ phân tán bụi bằng bộ phận cấp bụi là phụ thuộc vào đặc tính tính năng
của không khí
nén,
hình dạng của tổ hợp hút và tốc độ dòng không khí qua máy hút. Để đảm bảo tính
nhất quán của kết quả, bộ phận cấp bụi thử nghiệm phải cung cấp (140 ± 14) mg/m3
(4,0 ± 0,4 g/1000 ft3). Máy đo áp suất trên đường ống không khí tới Venturi tương ứng
với dòng không khí trong ống dẫn của bộ phận cấp bụi là (6,8 ± 0,2) dm3/s
(14,4 cfm ± 0,4 cfm) phải được đo định kỳ cho áp suất vi phân tĩnh trong ống dẫn.
CHÚ DẪN:
1 Ống nạp bụi (tới đầu vào của ống dẫn thử nghiệm)
2 Ống luồn mạ kẽm mỏng thành
3 Đầu phun kiểu Venturi
4 Đầu phun
5 Bộ cấp không khí nén khô
6 Ống lấy bụi (0,25 mm (0,01 in) từ khay nạp
bụi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cánh trong bánh guồng (60 cánh)
9 Khay cấp bụi
10 Đèn phản xạ hồng ngoại 150 W
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng đèn phản xạ hồng
ngoại quang học nếu bụi bị ẩm, đèn này giúp cho việc lấy bụi dễ dàng hơn.
Hình 1 - Kích
thước tới hạn của bộ phận cấp bụi
Dung sai: đối với số nguyên: 0,8 mm
đối với số thập phân: 0,03 mm
Hình 2 - Các
chi tiết kích thước của đầu phun, đầu phun Venturi và ống lấy bụi cho bộ phận cấp
bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phin lọc cuối cùng giữ bất cứ bụi tải
nào qua cơ cấu thử nghiệm trong quy trình tải bụi.
Phin lọc cuối cùng phải giữ lại ít nhất
98 % bụi tải và có hiệu suất ePM1 ít nhất là 75 %. Thiết kế là tùy chọn
và phin lọc không cần thu được nhiều hơn một gam do các dao động về độ ẩm trong
chu kỳ thử nghiệm.
8 Chất lượng thử nghiệm
của thiết bị, dụng cụ và giàn thử nghiệm
8.1 Danh mục các
yêu cầu chất lượng thử nghiệm
Các phép thử chất lượng thử nghiệm thiết
bị như đã mô tả trong TCVN 12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016), Điều 8, phải được
xác nhận định lượng rằng giàn thử nghiệm và quy trình lấy mẫu là có khả năng
cung cấp sự tin cậy của các phép đo khả năng giữ bụi và các phép đo sức cản
dòng không khí. Thử nghiệm bảo
trì phải giữ cho hệ thống trong thứ tự vận hành tốt. Các vận hành làm sạch và bảo
trì bổ sung theo bất cứ vận hành phòng thử nghiệm thông thường nào cũng cần phải thực
hiện những quy định đã liệt kê trong Điều 8.
8.2 Lưu lượng
không khí trong bộ phận cấp bụi
Phép thử này nhằm xác nhận rằng lưu lượng
không khí cho bộ phận cấp bụi là chính xác.
Máy hút Venturi phải tuân theo để lấy bụi
và không khí nén ra và từ đó không khí trở nên bị khuếch rộng. Vì vậy, quan trọng
là định kỳ theo dõi lưu lượng không khí từ bộ phận cấp bụi. Lưu lượng phải là
(6,8 ± 0,2) dm3/s (14,4 cfm ± 0,4 cfm) trong khi duy trì áp suất
tĩnh Ở (0,0 ± 0,1)
Pa. Đối với các loại bộ phận cấp bụi khác, dòng không khí không cần phải giống
nhau miễn là đưa ra cùng kết quả thử nghiệm với kết quả từ bộ phận cấp bụi đã
mô tả trong 7.1.3. Phải xác định số đo áp suất yêu cầu trên đường ống cung cấp
của đầu phun cần để cung cấp dòng không khí này tại áp suất ống dẫn xả ít nhất
là 300 Pa (1,2 in H2O) lớn hơn áp suất xung quanh bằng cách sử dụng
cơ cấu thử nghiệm đã nêu trong Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bộ phận cấp bụi
2 Khoang hút với dung tích nhỏ nhất là
0,25 m3 (8,8 ft3)
3 Phin lọc HEPA(TCVN 11487-1 (ISO
29463-1) loại ISO 40 H hoặc hiệu suất cao hơn)
4 Thiết bị đo lưu lượng
5 Quạt
6 Thiết bị đo áp suất vi phân
Hình 3 - Lưu lượng không khí
trong bộ phận nạp bụi
8.3 Phép thử chất
lượng thử nghiệm hiệu suất phin lọc cuối cùng
Cân phin lọc cuối cùng với độ chính xác
đến 0,1 g và lắp phin lọc cuối cùng vào ống dẫn thử nghiệm mà không lắp cơ cấu
thử nghiệm. Phải sử dụng phương pháp đã quy định trong 9.2.1 để kiểm chứng phin
lọc với 100 g bụi tải. Tháo và cân phin lọc. Với 100 g bụi tải, khối lượng tăng
lên của phin lọc phải nằm trong khoảng 2 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy trình thử
nghiệm cho phin lọc
9.1.1 Chuẩn bị cơ cấu
thử nghiệm
Cơ cấu thử nghiệm phải được lắp theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và sau khi cân bằng với không khí thử nghiệm ở (23 ± 5) °C
và RH (45 ± 10) % như đã quy định trong TCVN 12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016),
7.1.4.2, đã cân với độ chính xác đến gam. Cơ cấu yêu cầu các phụ kiện bên trong
phải được vận hành trong quá trình thử nghiệm với các phụ kiện có đặc tính tính
năng tương đương với các phụ kiện đã sử dụng trong hoạt động thực tế. Phin lọc,
kể cả khung lắp thông thường, phải được gắn
kín vào ống dẫn theo cách sao cho ngăn được rò rỉ. Phải kiểm tra độ kín bằng mắt và không chấp nhận các rò
rỉ có thể nhìn thấy. Bất cứ lý
do gì, nếu các kích cỡ không cho phép thử nghiệm với cơ cấu thử nghiệm trong
lưu lượng không khí áp dụng cho ống dẫn [từ 0,25 m3/s (900 m3/h,
530 ft3/min) đến 1,5 m3/s (5400 m3/h, 3178 ft3/min)
ở các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn], cho phép lắp bộ hai hoặc nhiều hơn các
cơ cấu thử nghiệm cùng loại hoặc cùng model, miễn là không xảy ra rò rỉ trong
cơ cấu thử nghiệm. Các điều kiện vận hành
của thiết bị phụ kiện như vậy phải được ghi lại.
9.1.2 Sức cản dòng
không khí ban đầu
Đo sức cản dòng không khí tại lưu lượng
thể tích không khí định mức 50 %, 75 %, 100 % và 125 % như đã mô tả trong TCVN
12350-2:2018 (ISO 16890-2:2016), 9.1. Các giá trị này sẽ thiết lập một đường
cong của sức cản dòng không khí như là một hàm của lưu lượng không khí. Phải hiệu
chính các số đọc sức cản dòng không khí về khối lượng riêng của không khí 1,20
kg/m3 (0,075 lb/ft3). Xem phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Khi đo sức cản ban đầu, lỗ tiết
lưu trộn dòng trước phin lọc như đã mô tả trong 7.1.1 có thể gây ra các phép đo
không đúng do dòng không khí rối. Sức cản dòng không khí ban đầu có thể sai
khác không đáng kể so với giá trị như đã đo trong TCVN 12350-2 (ISO 16890-2).
9.2 Tải bụi
9.2.1 Quy trình tải bụi
Cơ cấu thử nghiệm được tải với bụi thử
nghiệm tổng hợp tăng dần và xác định những thay đổi tất yếu trong sức cản dòng
không khí. Cân lượng bụi gia tăng tới ±0,1 g và đặt vào khay bụi. Bụi được đưa
vào cơ cấu thử nghiệm ở nồng độ (140 ±
14) mg/m3 (4,0 ± 0,4 g/1000 ft3) cho đến khi đạt được từng
giá trị sức cản dòng không khí theo giai đoạn. Xác định khả năng giữ bụi sau mỗi lần bổ sung
bụi tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dừng phép thử và cân lại phin lọc cuối
cùng (với độ chính xác đến 0,5 g) để xác định lượng bụi tổng hợp thu được và tính khả
năng giữ bụi. Phải thu thập bất cứ hạt bụi nào lắng xuống ống dẫn giữa cơ cấu
thử nghiệm và phin lọc cuối cùng bằng chổi mịn và kể cả khối lượng của phin
lọc cuối cùng.
30 g bụi tải đầu tiên [hoặc tăng 10 Pa
(0,04 in H2O), bất cứ cái nào đến trước] sẽ đưa ra khả năng giữ bụi ban đầu và
các số gia bụi bổ sung cần đưa ra một đường cong trơn về khả năng giữ bụi so với
bụi tải tới sức cản cuối cùng.
Đối với các phin lọc có hiệu suất loại bỏ
< 50 % trong dải cỡ hạt PM10, sức cản dòng khí cuối cùng là 200 Pa (0,8 in H2O),
trong khi đó đối với các phin lọc với hiệu suất loại bỏ hạt ≥ 50 % trong dải cỡ
hạt PM10, sức cản dòng không khí cuối cùng là 300 Pa (1,2 in H2O).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu báo cáo các giá trị sức
cản dòng không khí cuối cùng này, nhưng giá trị thử nghiệm có thể vượt ra ngoài những giá trị
báo cáo.
Đường cong tải bụi thử nghiệm phải được
thiết lập bằng ít nhất năm điểm số liệu được phân bố đều để tạo ra đường cong
trơn. Tuy nhiên, phin lọc với sự tổn thất áp suất ban đầu nhỏ, hoặc phin lọc với
sự gia tăng áp suất nhỏ so với bụi tải, cần một hoặc nhiều hơn các điểm đo tại
thời điểm bắt đầu của quy trình tải bụi, trong khi các phin lọc khác có thể cần
thêm điểm đo tại thời điểm kết thúc của
quy trình tải bụi để đưa ra sự phân bố đều của các điểm đo (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Các
giá trị tính năng để đo hoặc tính sau mỗi giai đoạn tải bụi
Giai đoạn
Thông số được xác định
Khả năng giữ
bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức cản dòng
không khí
Ban đầu, trước khi tải bụi
KHÔNG
KHÔNG
CÓ
Sau khi tăng 30 g bụi, hoặc 10 Pa
(0,04 in H2O), bất cứ cái nào đến trước (tải bụi đầu tiên để cho
khả năng giữ bụi ban đầu)
CÓ
KHÔNG
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
KHÔNG
CÓ
Sau lần tăng cuối cùng (sức cản dòng
không khí cuối cùng).
CÓ
CÓ
CÓ
9.2.2 Khả năng giữ bụi
Khả năng giữ bụi phải được xác định sau
mỗi giai đoạn tải bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aj = (l - mj/Mj)
100%
Trong đó:
mj là khối lượng của bụi qua phin lọc (khối lượng
tăng của phin lọc cuối cùng Δmff và bụi sau cơ cấu md) tại pha tải bụi
“j”;
Mj là khối lượng của bụi tải (lượng bụi tăng Δm)
trong pha tải bụi “j”.
Dừng phép thử nếu khả năng giữ bụi thấp
hơn 75 % khả năng giữ bụi lớn nhất đo được hoặc nếu có hai giá trị thấp hơn 85
% giá trị lớn nhất đo được. Khả năng giữ bụi ban đầu được tính sau 30 g bụi tải
đầu tiên [hoặc áp suất tăng lên 10 Pa (0,04 in H2O), tùy giá trị nào
đến trước]. Nếu phép thử phải dừng lại, dung lượng bụi thử nghiệm phải được báo
cáo “không thể áp dụng do giảm của khả năng giữ bụi trong quá trình tải".
Khả năng giữ bụi trung bình được tính từ
ít nhất năm giá trị đơn lẻ của khả năng giữ bụi. Khả năng giữ bụi trung bình, Am
phải được tính theo Công thức (2):
Am = (1 / M) x [M1
+ A1 + M2 x A2 + ... + Ma
x An]
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1, M2,...Mn là các khối lượng
bụi đã nạp để đạt tới sức cản dòng không khí cuối cùng Δp1, Δp2 ... Δpn.
Các giá trị khả năng giữ bụi lớn hơn 95
% phải được báo cáo là > 95 %.
Vẽ đường cong liên tục của khả năng giữ
bụi so với bụi tải, đường cong phải được vẽ đi qua các giá trị khả năng giữ bụi
tại trung điểm của giá trị tăng khối lượng có liên quan của chúng.
9.2.3 Dung lượng bụi
thử nghiệm
Tính dung lượng bụi thử nghiệm đối với sức
cản dòng không khí cuối cùng đã cho bằng cách nhân tổng khối lượng của bụi tải
(đã hiệu chính về sự thất thoát của dòng trước cơ cấu thử nghiệm) với khả năng
giữ bụi trung bình.
10 Kết quả báo cáo
10.1 Khái quát
Các kết quả thử nghiệm phải được báo cáo
bằng cách sử dụng mẫu báo cáo thử nghiệm đã nêu trong tiêu chuẩn này. Hình 4 và
Hình 5 gồm có báo cáo thử nghiệm hoàn chỉnh và những ví dụ về mẫu có thể chấp
nhận. Không bắt buộc sử dụng
chính xác mẫu này, nhưng báo cáo phải bao gồm cả tất cả các hạng mục đã
nêu trong 10.2.
10.2 Thành phần yêu
cầu của báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Giá trị báo cáo
Tất cả các giá trị số liệu cho khả năng
giữ bụi chỉ được báo cáo
dưới dạng các giá trị số nguyên (không bằng số thập phân hoặc phân số).
Các giá trị số liệu đối với sức cản dòng
không khí chỉ được báo cáo dưới dạng giá trị số nguyên (không bằng số thập phân
hoặc phân số) trong hệ đơn vị SI (Pa). Cũng có thể sử dụng hệ đơn vị IP (tính theo H2O)
với hai số thập phân sau dấu phẩy.
10.2.2 Phần báo cáo
tóm tắt
Phần tóm tắt một trang của báo cáo tính năng
(xem Hình 4) phải bao gồm các thông tin sau:
a) Thông tin phòng thử nghiệm
1) Tên phòng thử nghiệm;
2) Vị trí phòng thử nghiệm và thông tin
liên lạc;
3) Tên của người thực hiện phép thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thông tin về phép thử
1) Nhận dạng theo tiêu chuẩn này;
2) Nhận dạng báo cáo thử nghiệm duy nhất;
3) Ngày thử nghiệm
4) Cách lấy mẫu;
c) Thông tin về cơ cấu thử nghiệm
1) Tên của nhà sản xuất (hoặc tên của tổ chức
tiếp thị, nếu khác so với nhà sản xuất);
2) Nhãn hiệu và số model như đã ghi trên
cơ cấu thử nghiệm;
3) Tình trạng cơ cấu thử nghiệm (ví dụ độ
sạch, độ phóng điện theo TCVN 12350-4 (ISO 16890-4), đã thử nghiệm theo TCVN
12350-2 (ISO 16890-2), đã sử dụng v.v..);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Mô tả hình dạng của cấu trúc (ví dụ
phin lọc bỏ túi, số túi, tấm gấp nếp, số lượng và chiều sâu của nếp gấp);
6) Mô tả vật liệu bao gồm cả:
i) Mã mô tả và nhận dạng loại vật liệu
(ví dụ: sợi thủy tinh ABC123, sợi vô cơ 123ABC) nếu đã biết;
ii) Màu sắc của vật liệu;
iii) Diện tích vật liệu lọc hiệu quả;
iv) Loại và số lượng của bất cứ chất phụ
gia nào thêm vào vật liệu, nếu đã biết;
v) Tích tĩnh điện, nếu đã biết;
7) Khuyến nghị hình ảnh của cơ cấu thử
nghiệm hiện hành, nhưng không yêu cầu;
8) Bất cứ thuộc tính mô tả thích hợp nào khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Sức cản dòng không khí ban đầu của cơ
cấu thử nghiệm tại lưu lượng không khí thử nghiệm;
2) Sức cản dòng không khí định mức cuối
cùng tại lưu lượng không khí thử nghiệm;
3) Hiệu suất loại bỏ hạt ban đầu;
4) Bất kỳ số liệu tài liệu khác có sẵn
hoặc số liệu vận hành được trang bị.
e) Các điều kiện thử nghiệm:
1) Lưu lượng không khí thử nghiệm;
2) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không
khí thử nghiệm;
3) Bụi tải được sử dụng;
f) Số liệu thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sức cản dòng không khí so với bụi tải
thử nghiệm;
3) Các giá trị giữ bụi so với bụi tải thử
nghiệm.
10.2.3 Báo cáo chi tiết
Báo cáo chi tiết phải bao gồm cả nhưng
không giới hạn bởi thông tin sau:
a) Các kết quả đo được
1) Số liệu về sức cản dòng không khí tại
mỗi lưu lượng không khí yêu cầu phải được báo cáo dạng bảng (xem Bảng 3) và là
một đồ thị của lưu lượng so với sức cản dòng không khí.
i) Phải hiệu chính sức cản dòng không
khí được báo cáo tới khối lượng riêng của không khí 1,20 kg/m3. Tuy
nhiên, nếu khối lượng riêng của không khí thử nghiệm là từ 1,16 kg/m3
(0,072 lb/ft3) đến 1,24 kg/m3 (0,077 lb/ft3),
thì không cần thực hiện hiệu chỉnh. Các hiệu chỉnh được mô tả trong Phụ lục A.
2) Các kết quả của phép đo khả năng giữ
bụi phải được báo cáo cả dạng bảng (trang tóm tắt) (xem Bảng 4) và dạng đồ thị.
b) Trình bày kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Biểu mẫu
trang tóm tắt của báo cáo thử nghiệm
Hình 5 - Biểu mẫu
trang báo cáo thử nghiệm chi tiết
Bảng 3 - Lưu lượng
không khí và sức cản dòng không khí sau các pha tải bụi khác nhau
TCVN 12350-3:2018 (ISO16890-3:2016)
-
Lưu
lượng không khí và sức sản dòng
không khí sau các pha tải bụi khác nhau
Cơ cấu thử nghiệm:
Số phép thử:
Sol khí thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Bụi tải
Đo dòng không khí
Phin lọc
mtot
g
tf
°C
psf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δpf
Pa
qm
kg/m3
t
°C
φ
%
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
m3/s
Δp
Pa
Δp1,20
Pa
Phin lọc sạch
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức cản dòng không khí của
phin lọc
sạch
tỷ lệ với (qv)n, trong đó n =
Pha tải bụi
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và đơn vị
mtot Khối lượng tích lũy của bụi tải tới
phin lọc, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
psf Áp suất tĩnh trên dụng cụ đo lưu lượng
không khí, kPa
qm Lưu lượng khối lượng, kg/m3
qv Lưu lượng không khí tại phin lọc, m3/s
t Nhiệt độ dòng sau phin lọc, oC
tf Nhiệt độ ở dụng cụ đo dòng không khí, oC
ρ Mật độ không khí dòng trước phin lọc, kg/m3
φ Độ ẩm tương đối dòng trước phin lọc, %
Δp Sức cản dòng không khí đo được
trên phin lọc, Pa
Δpf Áp suất vi phân sử dụng
để xác định lưu lượng không khí, Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đơn vị đã được hiển thị theo hệ
SI, nhưng có thể được chuyển sang hệ IP
Bảng 4 - Sức cản
dòng không khí và khả năng bắt bụi sau các pha tải bụi khác nhau
ISO 16890-3:2016- Lưu
lượng không khí và sức sản dòng không khí sau các pha tải bụi khác nhau
Cơ cấu thử nghiệm:
Số phép thử:
Sol khí thử nghiệm:
Lưu lượng không khí: m3/s
Ngày
Δp1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δm
g
mtot
g
Δp2
Pa
m1
g
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δmff
md
g
A
%
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…/…/……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của cơ cấu
thử nghiệm
Khối lượng ban đầu của cơ cấu thử nghiệm:
g
Khối lượng cuối cùng của cơ cấu thử
nghiệm: g
Ký hiệu và đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md Bụi trong ống
dẫn sau cơ cấu, g
mtot Khối lượng tích lũy của bụi
tải tới phin lọc, g
m1 Khối lượng của
phin lọc cuối cùng trước lượng bụi tăng, g
m2 Khối lượng của
phin lọc cuối cùng sau khi lương bụi tăng, g
Δm Lượng bụi
tăng, g
Δmff Khối lượng
tăng lên của phin lọc cuối cùng, g
Δp1 Sức cản dòng
không khí trước khi lượng bụi tăng, Pa
Δp2 Sức cản dòng
không khí sau khi lượng bụi tăng, Pa
CHÚ THÍCH: Các đơn vị đã được hiển
thị theo hệ SI, nhưng có thể được chuyển sang hệ IP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tính sức cản dòng không khí
Tất cả sức cản dòng không khí đo được
trong quá trình thử nghiệm phải được hiệu chính tới khối lượng riêng của không
khí tham chiếu là 1,20 (1,1987) kg/m3 (0,075 lb/ft3) sao
cho tương ứng với các điều kiện không khí tiêu chuẩn: nhiệt độ 20 °C (68 °F),
áp suất khí áp 101,325 kPa (14,7 lb/in2), độ ẩm tương đối 50 %. Tuy
nhiên, chỉ cần khối lượng
riêng của không khí từ 1,16 kg/m3 (0,072 lb/ft3) đến 1,24
kg/m3 (0,077 lb/ft3), không cần thực hiện các hiệu chính.
Tất cả phép tính chỉ được biểu thị theo hệ đơn vị đo lường quốc tế SI.
Sức cản dòng không khí của cơ cấu thử
nghiệm có thể được tính như đã nêu trong Công thức (A.1) và Công thức (A.2):
Δp = c(qv)n
(A.1)
c = k x μ2-n x pn-1
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δp là sức cản dòng không
khí, tính bằng Pa;
k là hằng số;
qv là lưu lượng
không khí, tính bằng m3/s;
μ là vận tốc động học của không khí, tính bằng Pa
s;
n là số mũ;
p là khối lượng riêng của
không khí, tính bằng kg/m3.
Số đọc của hệ thống đo lưu lượng không
khí phải tập trung vào lưu lượng không khí theo thể tích ở các điệu kiện phổ biến
tại đầu vào của cơ cấu thử nghiệm. Với các giá trị lưu lượng không khí này và
các sức cản dòng không khí đo được, có thể xác định số mũ “n” từ Công thức (A.1) bằng
cách sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Với giá trị số mũ “n” đã biết, sức
cản dòng không khí đo được có thể được hiệu chính tới các điều kiện không khí
tiêu chuẩn bằng cách sử dụng Công thức (A.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó các đại lượng không có chỉ số dưới là các giá trị
tại các điều kiện thử nghiệm, các đại lượng có chỉ số dưới là các giá trị tại các điều kiện
không khí tiêu chuẩn và:
ρ1,20 = 1,1987kg/m3
μ1,20 = 18,097 x 10-6 Pa s
Số mũ “n” thường chỉ được xác định
cho cơ cấu thử nghiệm sạch. Trong pha tải bụi, số mũ “n” có thể thay đổi.
Khi sự thay đổi đó là không
mong muốn để đo các đường cong tổn thất áp suất sau mỗi pha tải bụi, giá trị
ban đầu của số mũ “n” có thể được sử dụng trong thử
nghiệm cơ cấu. Khối lượng riêng của không khí ρ (kg/m3) của
nhiệt độ t (°C), áp suất khí áp p (Pa) và độ ẩm tương đối φ
(%) có thể được tính bằng Công thức (A.4):
(A.4)
Trong đó pw (Pa) là áp
suất hơi từng phần của nước trong không khí được tính bằng Công thức (A.5):
(A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)
Độ nhớt động học μ (Pa s) tại nhiệt
độ t(°C) có thể
tính được từ Công thức (A.7):
(A.7)
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 2854, Statistical
interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means
and variances
[2] ISO 12103-1, Road vehicles - Test
contaminants for filter evaluation - Part 1: Arizona test dust
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), Đo dòng
lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy
đầy
- Phần
1: Nguyên lý và yêu cầu chung.
[5] ANSI/ASHRAE 52.2 2007, Method of
testing general ventilation air-cleaning devices for removal efficiency by
particle size
[6] ASME/Standard MFC-3M-1985,
Measurement of fluid flow in pipes using orifice nozzle and Venturi
[7] EN 779:2012, Particulate air filters
for general ventilation; requirements, testing, marking
[8] Eurovent 4/9:1997, Method of testing
air filters used in general ventilation for determination of fractional
efficiency
[9] JIS Z 8901, Test powders and test
particles