TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12314-2:2022
PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY - BÌNH CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG KÍCH HOẠT - PHẦN 2: BÌNH KHÍ CHỮA CHÁY
Automatic
activated fire extinguisher - Part 2: Fire
suppression cylinder
Lời nói đầu
TCVN 12314-2 : 2022 do Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12314 Phòng cháy
chữa cháy
- Bình chữa
cháy tự động kích hoạt gồm các phần:
TCVN 12314-1, Phần 1: Bình bột loại
treo
TCVN 12314-2, Phần 2: Bình khí chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY -
BÌNH
CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG KÍCH HOẠT
- PHẦN 2: BÌNH KHÍ
CHỮA CHÁY
Fire protection - Automatic
activated fire extinguisher - Part 2: Fire
suppression cylinder
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ
thuật, phương pháp thử và yêu cầu lắp đặt đối với bình khí chữa cháy tự
động kích hoạt được kích hoạt bằng tác động nhiệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu
có).
TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ
thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu
cầu chung.
TCVN 7161-5:2020 (ISO 14520-5:2019) Hệ
thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 5: Khí
chữa cháy FK-5-1-12
TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) Hệ
thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí
chữa cháy HFC 227 ea.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12314-1: 2013 Chữa cháy - Bình chữa
cháy tự động kích hoạt - Phần 1: Bình bột loại treo.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong TCVN 7161-1, TCVN 12314-1 và các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt (Automatic
activated fire extinguisher)
Thiết bị gồm bình chứa khí chữa cháy
và các bộ phận khác có liên quan tự động xả khí chữa cháy khi có tác động của
nhiệt độ vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt của bộ phận cảm biến nhiệt (gọi tắt
là bình khí).
3.2
Cụm van (Container valve)
Cụm van được lắp đặt ở vị trí đầu bình
chứa khí chữa cháy có tác dụng giữ khí chữa cháy trong bình và xả khí chữa cháy
khi được kích hoạt. Cụm van có thể gồm đầu phun, bộ phận cảm biến nhiệt và
van xả áp an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Yêu cầu
chung
4.1.1 Bình khí khi
thử nghiệm theo Phụ lục B phải đáp ứng các yêu cầu sau:
4.1.1.1 Phải giải
phóng chất khí chữa cháy một cách hiệu quả ngay sau khi thiết bị chữa cháy được
kích hoạt. Thời gian xả khí không quá 10 s đối với khí chữa cháy hoá lỏng, và
không quá 60 s với khí chữa cháy không hoá lỏng.
4.1.1.2 Hiệu suất
phun xả của chất khí chữa cháy phải đạt tối thiểu 95% lượng khí chứa trong
bình.
4.1.1.3 Các cốc
n-heptan thử nghiệm phải được dập tắt trong vòng 30 s sau khi kết thúc
phun xả chất khí chữa cháy. Xác định diện tích bảo vệ tối đa căn cứ theo kết quả
của thử nghiệm theo phụ
lục B.
4.1.2 Bình khí phải
đảm bảo khả năng hoạt động tự động theo phép thử tại Phụ lục C, cụ thể như
sau:
4.1.2.1 Bình khí chữa
cháy tự động được lắp đặt trong mô hình thử nghiệm phải kích hoạt xả khí trong
vòng 90 s sau khi đốt lửa. Xác định chiều cao lắp đặt tối đa căn cứ theo kết quả
của thử nghiệm theo Phụ lục C.
4.1.2.2 Bình khí, cụm
van đầu bình không bị biến dạng hoặc hư hỏng. Chất khí chữa cháy không bị rò rỉ trước khi bộ
cảm biến nhiệt hoạt động.
4.1.2.3 Van an toàn
không bị kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Trường hợp có
nhiều bình kết nối với nhau thì phải đảm bảo yêu cầu về thời gian xả khí và hiệu
suất phun xả theo quy định tại 4.1.1.
Ghi chú: Các bình khí có cùng quy cách
có thể kết nối với nhau để đảm bảo hiệu quả chữa cháy cho một khu vực bảo vệ.
4.1.5 Bình chứa khí
hoặc cụm van phải được trang bị van xả áp an toàn. Van an toàn phải làm việc tại
mức áp suất 1,1 đến 1,3 lần áp suất làm việc lớn nhất của bình khí (Q).
CHÚ THÍCH: Q - áp suất làm việc lớn nhất
của bình khí, là áp suất của bình khí tại nhiệt độ làm việc của bộ phận cảm biến,
được xác định theo đồ thị nhiệt độ/áp suất đối với các loại khí chữa cháy (được
quy định trong các phần tương ứng của TCVN 7161).
4.2 Bình chứa
khí
Bình chứa khí phải đảm bảo yêu cầu
theo quy định tại 6.1 và 6.2 tiêu chuẩn này.
Bình chứa khí phải được trang bị đồng
hồ chỉ thị áp suất khí nạp trong bình.
Bình chứa khí định kỳ 05 năm/lần phải
được kiểm tra, thử nghiệm lại theo quy định tại 6.1 và 6.2 tiêu chuẩn này.
4.3 Chất khí
chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí chữa cháy phải tuân theo các quy định
nêu trong các phần tương ứng của TCVN 7161.
4.3.2 Lượng khí chữa
cháy
Lượng chất khí chữa cháy sử dụng cho
khu vực chữa cháy phải được tính toán theo nồng độ quy định cho các loại đám
cháy khác nhau theo quy định tại các phần tương ứng của TCVN 7161.
Khối lượng của bình chứa chất khí chữa
cháy (bao gồm cả chất khí chữa cháy và khí nén) phải nằm trong khoảng -2% đến
5% khối lượng công bố trên nhãn.
4.3.3 Mật độ nạp
Mật độ nạp của bình chứa không được vượt
quá các giá trị theo quy định các phần tương ứng TCVN 7161.
4.4 Cụm van
Cụm van không bị rò rỉ hoặc bị bất kỳ
biến dạng vĩnh viễn nào khi được thử nghiệm theo 6.3.1 và 6.3.2 của
tiêu chuẩn này.
4.5 Bộ phận
cảm biến nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Nhiệt độ làm
việc
Bộ phận cảm biến nhiệt phải làm việc
trong phạm vi nhiệt độ t = I ± (0,035I+ 0,62)°C
trong đó I là nhiệt độ
làm việc danh nghĩa của bộ phận cảm biến nhiệt.
Nhiệt độ làm việc danh nghĩa của bộ phận
cảm biến phải phù hợp với Bảng 1
Bảng 1 - Nhiệt
độ làm việc danh nghĩa
Bộ phận cảm
biến nhiệt dạng bầu thủy tinh
Nhiệt độ
làm việc danh nghĩa,
I °C
Mã màu chất
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da cam
(orange)
68
Đỏ (red)
79
Vàng
(yellow)
93
Xanh lá cây
(green)
107
Xanh lá cây
(green)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh da trời
(blue)
141
Xanh da trời
(blue)
163
Hoa cà
(mauve)
182
Hoa cà
(mauve)
204
Đen (black)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen (black)
260
Đen (black)
343
Đen (black)
Bộ phận cảm
biến nhiệt dạng phần tử dễ chảy
Phạm vi nhiệt
độ làm việc danh nghĩa,
I°C
Mã màu
thanh giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
(uncoloured)
80 đến 107
Trắng
(white)
121 đến 149
Xanh da trời
(blue)
163 đến 191
Đỏ (red)
204 đến 246
Xanh lá cây
(green)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da cam
(orange)
320 đến 343
Da cam
(orange)
4.5.3 Bộ phận cảm biến nhiệt
phải có nhiệt độ làm việc đảm bảo các yêu cầu khi thử theo 6.4 của tiêu chuẩn
này.
4.6 Đồng hồ
áp suất
Bình khí chữa cháy tự động
kích hoạt phải được gắn đồng hồ chỉ thị áp suất để hiển thị áp suất khí nạp
trong bình.
Áp suất làm việc lớn nhất của đồng hồ
phải trong dải từ 1,5 đến 2,5 lần áp suất danh nghĩa của bình khí.
5. Yêu cầu lắp đặt
5.1 Bình khí chỉ
áp dụng đối với các khu vực thường không có người và phải đảm bảo các yêu cầu về
sự phù hợp của chất khí chữa cháy với chất cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bình khí chữa
cháy tự động kích hoạt phải được lắp đặt phù hợp với các thông số kỹ thuật theo
công bố của nhà sản xuất và được thử nghiệm theo quy định của tiêu chuẩn này.
Bình khí có thể được lắp trong khu vực bảo vệ, Bình khí không yêu cầu phải có
cơ cấu kích hoạt bằng tay.
5.4 Bình khí phải
được lắp đặt trong các giới hạn về thông số kỹ thuật theo công bố của nhà sản
xuất:
- Độ cao lắp đặt.
- Diện tích bao phủ của đầu phun chữa
cháy.
- Khoảng cách giữa các bình khí trong
hệ thống (nếu có).
5.5 Đầu phun xả
khí có thể gắn kèm trên cụm van hoặc lắp đặt cách bình khí trong giới hạn đã được
kiểm định. Khoảng cách đầu phun xả khí đến trần khu vực bảo vệ không quá 300
mm.
5.6 Chiều cao lắp
đặt tối đa của bộ phận cảm biến nhiệt theo công bố của nhà sản xuất nhưng không
cao quá 9 m, khoảng cách từ bộ phận cảm biến nhiệt đến trần của khu vực bảo vệ
phải đảm bảo khoảng cách từ 0,08 m - 0,4 m. Khoảng cách tối đa giữa các bộ phận
cảm biến nhiệt theo bảng sau:
Bảng 2 - Khoảng
cách tối đa giữa các bộ phận cảm biến nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực có trần được phân đoạn bằng
dầm, xà... có độ sâu > 300 mm
Bán kính bảo vệ của bộ phận cảm biến
≤ 5,1 m
≤ 3,6 m
5.7 Khung treo,
giá đỡ bình khí phải được làm bằng vật liệu không cháy, gắn cố định và có khả
năng chịu được phản lực sinh ra khi bình xả khí (các loại quang treo, móc treo
không có khả năng cố định bình khí thì không được chấp nhận). Áp suất làm việc
lớn nhất của bình khí phải phù hợp với các loại khí chữa cháy được quy định
trong các phần tương ứng của TCVN 7161.
6. Phương pháp thử
6.1 Thử nghiệm rò
khí
Bình chứa khí chữa cháy và cụm van sau
khi nạp khí phải được kiểm tra rò khí bằng cách ngâm trong bể nước thử có khả
năng tăng nhiệt độ trong thời gian 60 min Thử bình khí tại mức nhiệt độ làm việc
tối thiểu và nhiệt độ làm việc tối đa (từ 20÷50°C), yêu cầu không có bất kì sự
rò khí nào trong quá trình thử nghiệm.
Cơ cấu kích hoạt phải được chốt an
toàn trong quá trình thử nghiệm để đề phòng sự kích hoạt ngoài ý muốn trong quá
trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa khí chữa cháy sau khi xả khí
phải được thử nghiệm khả năng chịu áp bằng cách kết nối với hệ thống tăng áp bằng
nước.
Tăng từ từ áp suất nước tương ứng với
mức áp suất trong bảng dưới đây và giữ trong 5 min.
Bảng 3 - Mức
áp suất thử khả năng chịu áp vỏ bình
Vật liệu chế
tạo
Mức áp suất
Vật liệu
không chống ăn mòn
Q x 1,6
Vật liệu chống
ăn mòn
Q x 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Thử nghiệm khả
năng chịu áp và độ bền cụm van
6.3.1 Thử khả năng
chịu áp
Cụm van ở vị trí đóng phải được nối qua
đầu vào với nguồn cung cấp áp suất thủy lực thích hợp. Đóng tất cả các lỗ hở
còn lại của cụm van bao gồm cả lỗ hở của van xả áp an toàn, trừ vị trí nối với
đầu phun xả khí.
Tăng áp suất ở mức (0,2 ±0,1) MPa/s
lên đến 1,5 lần áp
suất làm việc lớn nhất của bình khí (Q).
Duy trì áp suất này trong khoảng thời
gian 5÷6 min.
Cụm van không được chịu bất kỳ biến dạng
vĩnh viễn nào khi được thử nghiệm, van xả áp an toàn có thể biến dạng nhưng
không được vỡ.
6.3.2 Thử độ bền cụm
van
Cụm van ở vị trí mở phải được nối qua
đầu vào với nguồn cung cấp áp suất thủy
lực thích hợp. Đóng tất cả các lỗ hở còn lại của cụm van bao gồm cả lỗ hở của van xả
áp an toàn.
Tăng áp suất tới mức (0,2 ±0,1) MPa/s
đến ba lần áp suất làm việc lớn nhất của bình khí (Q). Duy trì áp suất thử khoảng
thời gian 5÷6 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thử nghiệm
nhiệt độ làm việc bộ phận cảm biến nhiệt
6.4.1 Trường hợp sử
dụng kim loại dễ nóng chảy làm bộ cảm biến nhiệt:
Đặt bộ phận cảm biến nhiệt trong bể nước,
bắt đầu từ nhiệt độ làm việc danh nghĩa trừ đi 10°C, mỗi phút
tăng lên 1°C, giá trị đo
thực tế của nhiệt độ hoạt động
của bộ cảm biến nhiệt phải nằm trong khoảng ±3% của nhiệt độ làm việc danh
nghĩa.
6.4.2 Trường hợp sử
dụng bộ cảm biến nhiệt dạng bầu thuỷ tinh:
Đặt bộ phận cảm biến nhiệt dạng bầu thủy
tinh trong bể nước, và bắt đầu từ nhiệt độ làm việc danh nghĩa của bộ cảm biến
nhiệt - 10°C, gia nhiệt với
tốc độ 1°C /min, giá trị
đo thực tế nhiệt độ làm
việc của bộ cảm biến nhiệt phải nằm trong khoảng từ 95% đến 115% của nhiệt độ làm việc danh
nghĩa.
7. Kiểm tra, bảo dưỡng
bình khí chữa cháy tự động kích hoạt
7.1 Sáu tháng một
lần
Thực hiện các nội dung sau.
7.1.1 Kiểm tra áp
suất bình chứa hiển thị trên đồng hồ đo áp suất của từng bình chứa khí. Nếu đồng
hồ đo áp suất cho thấy áp suất giảm hơn 10%, hoặc trọng lượng khi bị giảm hơn
5%, thì phải nạp
lại hoặc thay thế. Áp suất thay đổi theo nhiệt độ và cần phải xem xét yếu tố
này khi kiểm tra đồng hồ đo áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Thay thế bất kỳ thành
phần nào nếu nghi ngờ về khả
năng thực hiện đúng chức năng của thành phần đó.
7.1.4 Kiểm tra tất
cả các đường ống, phụ kiện và đầu phun xả khí xem có bị lỏng, bụi
bẩn hoặc hư hỏng gì khác
không. Tất cả các đường ống đầu ra phải sạch và không có bụi bẩn, mảnh vỡ, không bị bịt
kín và
các
vật liệu lạ khác có thể khiến bình không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả
khi xả khí chữa cháy.
7.2 Mười hai
tháng một lần
7.2.1 Toàn bộ ống dẫn
(nếu có) và đầu phun xả khí của bình khí phải được kiểm tra hàng năm xem có hư hỏng gì
không. Nếu kiểm tra trực quan cho thấy có bất kỳ khiếm khuyết nào, phải thay thế.
7.2.2 Khu vực sử dụng
bình khí chữa cháy tự động kích hoạt: tối thiểu 12 tháng /1 lần, phải kiểm
tra và đánh giá phòng
sử dụng bình khí chữa cháy tự động kích hoạt, xác định xem có thay đổi kết cấu
có thể ảnh
hưởng đến sự thất
thoát khí chữa cháy hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả chữa cháy. Nếu không thể đánh
giá bằng cách quan sát, cần thực hiện việc kiểm tra độ kín của phòng theo quy định
tại Phụ lục
E-TCVN 7161-1
(ISO 14520-1).
8 Ghi nhãn
Sản phẩm được ghi nhãn theo quy định
hiện hành, có đủ các thông số kỹ thuật
theo yêu cầu tại
tiêu chuẩn này, TCVN 12314-2:2022, và tối thiểu phải có các thông tin như dưới
đây và phải gắn nhãn có các nội dung này vào vị trí dễ nhìn và không dễ bị tẩy xoá trên
bình chứa khí và các thành phần của hệ thống, điểm n) của điều này có thể được
biểu thi trên bao bì hoặc hướng dẫn sử dụng.
a) Tên sản phẩm và tên loại.
b) Ngày sản xuất và mã số sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thể tích bảo vệ tối đa và thể tích
chữa cháy hiệu quả (loại A YYm3, loại B ZZm3).
e) Diện tích bảo vệ tối đa của đầu
phun và chiều cao lắp đặt tối đa của đầu phun, khoảng cách tối đa từ bình chứa
khí chữa cháy tới đầu phun.
f) Tổng khối lượng của bình chứa chất
khí chữa cháy (không bao gồm thiết bị hỗ trợ), khối lượng thực chất khí chữa
cháy.
g) Nhiệt độ làm việc danh
nghĩa của bộ phận cảm biến.
h) Phạm vi nhiệt độ hoạt động.
i) Áp suất làm việc lớn nhất của bình
chứa.
j) Thời gian phun xả.
k) Thành phần chính của chất khí chữa
cháy.
l) Chú ý khi lắp đặt và sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Các vấn đề liên quan đến chứng
nhận chất lượng (thời gian bảo hành, chi tiết bảo hành...).
Phụ
lục A
(Quy định)
Trang bị thử nghiệm
A.1 Phòng thử
nghiệm
a) Kết cấu phòng thử nghiệm:
Các phòng thử nghiệm được xây dựng
trong nhà hoặc ngoài nhà sử dụng ván ép dày tối thiểu 9,5 mm hoặc các vật liệu
tương đương. Kết cấu phòng phải
cho phép quan sát bằng mắt thường sự chữa cháy từ bên ngoài phòng. Phòng thử phải
được duy trì ở nhiệt độ 21 ± 2,8°C, trước khi đốt nhiên liệu thử.
b) Phải lắp đặt một tấm chắn từ sàn
đến trần có chiều cao bằng chiều cao của phòng. Khoảng cách từ tấm chắn đến đầu
phun bằng một nửa khoảng cách từ đầu phun đến tường của cấu kiện bao che (xem
Hình B.1 đối với đầu phun 360° và Hình B.2 đối với đầu phun 180°). Tắm chắn phải
vuông góc với hướng giữa vị trí của đầu phun và tường của cấu kiện bao che (xem
Hình B.1 và Hình B.2) và phải có chiều dài bằng 20% chiều dài tường ngắn hơn của
cấu kiện bao che.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phòng thử được bố trí 02 lỗ mở hình
vuông, có diện tích 300 mm x 300 mm (0,09 m2) để cung cấp Oxy cho đám
cháy. Một lỗ hở được bố trí gần góc phòng. Lỗ hở còn lại được bố trí
trên tường phía đối diện trực tiếp với đám cháy thử, cạnh trên của lỗ ở cách trần
không quá 50 mm.
e) Khi thực hiện thử nghiệm, ngay khi
xả khí chữa cháy hoặc hệ thống tự kích hoạt xả khí chữa cháy, các lỗ mở phải được
đóng kín nhanh chóng.
A.2 Đặc tính kỹ
thuật của nhiên liệu
thử
Sử dụng hyđrocacbon béo có điểm sôi
ban đầu không nhỏ hơn 84°C và điểm sôi
cuối cùng không lớn hơn 105 °C, phần thể tích chất thơm 1% và tỷ trọng ở 15 °C là 0,680 đến
0,720.
CHÚ THÍCH: Các nhiên liệu điển hình
đáp ứng yêu cầu trên là n-heptan và một số phần nhỏ dung môi, hoặc n- heptan
thương phẩm.
A.3 Cốc n-heptan
Cốc chứa n-heptan thử nghiệm sử dụng thép có
độ dày danh định tối đa 5,4 mm (tương đương SCH40), đường kính trong có kích
thước 80 ± 5 mm, cao tối thiểu 102 mm, chứa n-heptan hoặc n-heptan và nước.
Khi cốc thử bao gồm nước và n-heptan, lượng n-heptan trong cốc tối thiểu
phải sâu 50 mm, mực n-heptan trong cốc phải cách miệng cốc tối thiểu 50 mm.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày: 5~6 (Đơn vị: mm)
Chất liệu: Thép hoặc thép không gỉ
Hình A1: Mô
hình cốc n-heptan
A.4 Khay n-heptan
Khay thép vuông có kích thước đáy 500
mm x 500 mm, chiều
cao bộ khay 100 mm, chiều dày thành khay 6 mm, chứa n-heptan. Lượng n-heptan
trong khay là 12,5 L, mực n-heptan trong khay phải cách miệng khay 50 mm.
Phụ
lục B
(Quy định)
Thử nghiệm diện tích tối đa và chiều cao tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Bình chứa
khí chữa cháy tự động được giữ ở nhiệt độ hoạt động tối thiểu theo như tài liệu
hướng dẫn của nhà sản xuất trong 24 h.
B.1.2 Thực hiện thử
nghiệm với phòng thử cỏ khối tích lớn nhất theo hiệu quả chữa cháy của bình.
Chiều cao lắp đặt tối đa và diện tích bảo vệ tối đa của bình khí, cụm bình khí
được xác định dựa trên thử nghiệm chữa cháy sau:
B.1.2.1 Chiều cao (H)
và diện tích bảo vệ phòng thử nghiệm theo giá trị đăng ký của đơn vị sản xuất
được tính như sau.
a x b = Vt/H, H= Vt/ (a*b)
(1)
Trong đó:
Vt: Thể tích phòng thử nghiệm (m3)
H: Chiều cao (m)
axb: Diện tích bảo vệ của bình khí theo công bố
của nhà sản xuất (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.2 Thể tích
phòng thử nghiệm (Vt) được tính như sau:
Vt = V/1,3
(2)
Trong đó:
V: Thể tích của khu vực nguy hiểm (thể
tích vùng có sự cố cháy) tính bằng m3
1,3: Hệ số an toàn 1,3 có liên quan đến
việc tăng 30% từ nồng độ dập tắt đến nồng độ thiết kế
B.1.3 Bố trí phòng
thử
B. 1.3.1 Bố trí các cốc
n-heptan (như mô tả tại A.4), được đặt trong vòng 50 mm từ góc của phòng thử và
thẳng phía dưới của vách ngăn, và được đặt đứng trong khoảng 300 mm cách trần
hoặc sàn của phòng thử, hoặc cả trên trần và sàn khi các vị trí đó có thể bố
trí được.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: Cốc n-heptan
2: Đầu phun
3: Tấm chắn (Lắp đặt bằng chiều cao của
phòng thử nghiệm chữa cháy, tính từ sàn lên đến trần, nằm dọc theo hướng cửa xả,
và phải đạt 20% mặt tường ngắn của phòng thử nghiệm).
4. Nắp đóng mở
a, b: Chiều dài, chiều rộng phòng
thử nghiệm chữa cháy
Hình B1 - Bố
trí phòng thử
nghiệm chữa cháy đối với đầu phun 360°

CHÚ DẪN:
1: Cốc n-heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3: Tấm chắn (Lắp đặt bằng chiều cao của
phòng thử nghiệm chữa cháy, tính từ sàn lên đến trần, nằm dọc theo hướng cửa xả,
và phải đạt 20% mặt tường ngắn của phòng thử nghiệm).
4. Nắp đóng mở
a, b: Chiều dài, chiều rộng phòng thử
nghiệm chữa cháy
Hình B2 - Bố
trí phòng thử nghiệm chữa cháy đối với đầu phun 180°
B.1.3.2 Trường hợp sử
dụng đầu phun loại 180°, thì khi thử nghiệm đầu phun phải đặt trên phía cạnh ngắn
hơn của phòng thử.
Đối với các đầu phun 180° thì hướng của đầu
phun được lắp đặt theo công bố của nhà sản xuất. Trường hợp đầu phun hướng xuống
(gắn trần) thì nhà sản xuất phải công bố khoảng cách lắp đặt từ đầu phun đến tường.
Trong bất cứ trường hợp nào, khoảng cách từ đầu phun đến trần phòng thử không
quá 300 mm.
Lỗ mở cạnh các cốc n-heptan được mở. Đốt
các cốc n-heptan cho cháy tự do trong 30 s. Sau thời gian cháy tự do, đóng các
lỗ mở và kích hoạt bình chữa cháy bằng tay và thực hiện quan sát thời gian kích
hoạt chữa cháy.
Thử nghiệm được coi là đạt khi các đám
cháy nhìn thấy được được dập tắt trong thời gian 30 s kể từ sau khi kết thúc
quá trình xả khí.
B.3 Ghi nhận kết
quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thời gian từ khi mở van bình chứa tới
khi ngừng phun;
b) Thời gian yêu cầu để đạt được việc
dập tắt đám cháy, tính bằng s; thời gian này phải được xác định bởi quan sát bằng
mắt hoặc các phương tiện thích hợp khác;
c) Tổng khối lượng của khí chữa cháy
được phun vào bên trong cấu kiện bao che thử;
Thời gian ngâm chất khí chữa cháy (thời
gian từ khí kết thúc việc phun của bình khí chữa cháy tự động kích hoạt tới khi
mở cấu kiện bao che thử).
Phụ
lục C
(Quy định)
Thử nghiệm hoạt động tự động
C.1 Bố trí thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Thực hiện thử
nghiệm với phòng thử có kích thước mỗi chiều tối thiểu 3 m, thể tích phòng thử tối thiểu 27 m3,
chiều cao phòng thử theo chiều cao lắp đặt tối đa của nhà sản xuất công bố.
C.1.3 Bố trí phòng
thử
Các kiểm tra này được thực hiện với mỗi
phòng sử dụng 01 khay thử n-heptan như mô tả tại A.4 được đặt tại giữa
phòng thử với độ cao 600 mm so với mặt sàn phòng thử nghiệm và tiến hành thử
nghiệm;
C.2 Trình tự thử
nghiệm
Lỗ mở cung cấp oxy được mở. Đốt khay n-heptan
cho cháy tự do, đóng cửa phòng thử. Thực hiện quan sát thời gian kích hoạt chữa cháy.
Tài liệu tham
khảo
[1] Tiêu chuẩn “Kiểm định sản phẩm của
thiết bị chữa cháy tự động bằng khí và bột” của Hàn Quốc theo Công báo của NFA
số 2017-13 ngày 28/12/2017.
[2] Tiêu chuẩn “An toàn phòng cháy chữa
cháy đối với bình chữa cháy và thiết bị chữa cháy tự động” của Hàn Quốc
(NFSC 101).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Tiêu chuẩn UL 2166: Tiêu chuẩn UL
cho các thành phần của hệ thống chữa cháy bằng khí sạch Halocarbon.