|
(1)
|
trong đó:
W là khối lượng
của một cấu kiện, t;
γB là khối lượng
riêng của vật liệu làm cấu kiện, t/m3.
3.11
Trọng lượng riêng (Specific weight)
Một loại đại lượng đặc trưng cho tính
chất của vật liệu. Trong tiêu chuẩn này trọng lượng riêng ký hiệu là ρ,
đơn vị là kN/m3, được xác định theo công thức (2):
ρ = g.γB
(2)
trong đó g là gia tốc trọng trường: g
= 9,81 m/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường đỉnh (Crown wall)
Còn gọi là tường chắn sóng bố trí trên
đỉnh các công trình kiểu đê (đập) hoặc đỉnh kè để giảm bớt chiều cao của các
công trình này, hạn chế nước biển tràn qua, chắn sóng và hắt sóng ra phía biển.
3.13
Cừ (Sheet pile)
Còn gọi là cọc ván hay cọc cừ, là loại
vật liệu dùng để làm tường chắn đất hoặc chắn nước (tạm thời) khi thi công hố
móng công trình xây dựng. Trong một số trường hợp cừ còn được sử dụng như một
loại tường chắn đất cố định trong công trình xây dựng hoặc làm cột chống (đỡ)
một số loại kết cấu. Vật liệu làm cừ có thể là thép, composite hoặc từ các loại
vật liệu tổng hợp khác có tính năng tương tự.
3.14
Thùng chìm (Caissons)
Một loại kết cấu bê tông cốt thép có
tính năng chống chịu được tác động của môi trường biển, được chế tạo sẵn thành
các khối hình hộp rỗng hoặc các trụ pin nỗi có cửa van. Các thùng chìm được lai
dắt bằng tàu kéo hoặc phương tiện vận tải thủy phù hợp hoặc dùng cần cẩu để đưa vào vị
trí đã định và đánh chìm để tạo thành công trình giảm sóng bảo vệ bờ biển.
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa bê tông khối lớn được độn thêm đá
hộc với tỷ lệ nhất định để giảm bớt lượng xi măng, hạn chế nhiệt độ khối đổ
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
3.16
Hệ số mái dốc (Slope coefficient)
Đại lượng dùng để đánh giá độ dốc của
mái dốc, được ký hiệu là m. Hệ số mái dốc là tỷ số giữa chiều dài hình
chiếu bằng với chiều dài hình chiếu đứng của mái dốc, xác định theo công thức m
= cotgα, với α là góc giữa mái dốc với mặt phẳng nằm ngang.
4 Phân loại
4.1 Phân loại theo
hình dạng và cấu tạo kết cấu
4.1.1 Theo hình dạng và cấu tạo kết cấu có thể phân thành
các loại chính sau đây:
a) Công trình kiểu đê mái nghiêng: Công trình
có kết cấu tương tự tuyến đê đắp ở vùng bãi biển. Các loại công trình như mỏ hàn, đê ngăn
cát giảm sóng, thường được xây dựng ở các vùng bãi biển thấp có cấu trúc địa
chất phức tạp, nước sâu, bờ biển bị xâm thực mạnh, chịu tác động của sóng to,
gió lớn và dòng chảy mạnh thường có kết cấu kiểu đê mái nghiêng;
b) Công trình kiểu tường đứng (còn gọi là
công trình kết cấu trọng lực): Gồm hệ thống các kết cấu dạng tường đứng liên
kết vững chắc với nền như tường thùng chìm, tường bê tông khối đúc sẵn lắp
ghép, tường cọc cừ. Loại công trình này thường bố trí cách xa bờ biển,
vùng đáy biển có cấu trúc địa chất tốt, nước sâu, sóng lớn nhằm chắn sóng và
giảm chiều cao sóng, giảm tác động của sóng biển ở phía sau tường (vùng nước
biển nằm giữa tường và bờ), gây bồi tạo bãi biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Tùy thuộc vào điều kiện địa hình, địa chất
khu vực bờ biển và đáy biển; đặc điểm của dòng hải lưu; đặc điểm của sóng của
khu vực xây dựng công trình[1]
(như
hướng sóng, chiều dài sóng và chiều cao sóng); độ sâu nước biển, chiều dài đoạn
bờ biển cần bảo vệ và yêu cầu bảo vệ mà lựa chọn áp dụng một trong các hình
thức sau đây về sử dụng và bố trí vật liệu trong mặt cắt ngang công trình cho
phù hợp:
a) Công trình kiểu đê mái nghiêng: Sử
dụng vật liệu đá hỗn hợp hoặc bao tải cát[2] làm lõi đê
còn mặt ngoài được bọc bằng các loại kết cấu có khối lượng đảm bảo ổn định
và bền vững dưới tác động của dòng chảy và sóng biển, hoặc phủ bằng các loại
khối dị hình phù hợp để phá
sóng;
b) Công trình kiểu tường đứng[3]:
1) Tường thùng chìm: Công trình
được tạo thành bởi hệ thống
các thùng chìm hình hộp rỗng hoặc trụ pin có cửa van sau khi di chuyển đến vị
trí đã xác định được đánh chìm và neo giữ ổn định với nền bằng công
nghệ phù hợp. Toàn bộ các khoảng trống của thùng chìm được chất đầy tải trọng
bằng các loại vật liệu thông dụng như bao tải cát, đá, sỏi, hoặc bê tông mác
thấp;
2) Tường bê tông hình khối hộp đúc sẵn
lắp ghép: Các khối bê tông thủy công đúc sẵn có hình dạng đặc biệt (các khối bê
tông hình hộp nhưng bề mặt tiếp xúc với nước có cấu tạo đặc biệt đáp ứng yêu cầu
tiêu hao năng lượng sóng và giảm chiều cao sóng) sau khi di chuyển đến vị trí đã định
sẽ được lắp đặt, xếp chồng lên nhau và gia cố thành tường chắn sóng thẳng đứng.
Có thể sử dụng các khối bê tông không đồng nhất (các khối bê tông đúc sẵn hình hộp
rỗng bằng bê tông mác cao (≥ M30) còn bên trong được lấp đầy bằng bê tông mác thấp
hoặc bê tông đá hộc) thay thế các khối bê tông đồng nhất;
3) Tường hình trụ tròn đúc sẵn lắp ghép:
Các khối bê tông thủy công đúc sẵn có hình trụ tròn hoặc nửa hình trụ tròn sau
khi di chuyển đến vị trí xác định được định vị và liên kết vững chắc với nền tạo
thành tường đứng. Mặt trụ tròn tiếp xúc với nước biển và hướng ra phía biển.
Tương tự như khối hình hộp đúc
sẵn, có thể sử dụng các khối hình trụ đồng nhất (có cùng cường độ chịu nén)
hoặc các khối hình trụ rỗng bằng bê tông mác cao còn bên trong được lấp đầy
bằng bê tông mác thấp hoặc bê tông đá hộc để làm tường chắn sóng kiểu tường
đứng;
4) Tường cọc cừ: Hai mặt giáp nước của
tường đứng là hệ thống cừ
thép (cừ larssen) hoặc cừ làm bằng các loại vật liệu cứng khác có tính năng
tương tự chịu được tác động của môi trường biển (gọi chung là cừ) được đóng cố
định xuống nền biển và liên kết chắc chắn với nền biển, bên trong (phần không
gian nằm giữa hai hàng cừ) chứa đầy đá hộc, bao tải cát hoặc vật liệu bền trong
môi trường biển;
c) Công trình kiểu kết cấu cọc, cừ: Vật
liệu chế tạo bộ phận chắn sóng làm giảm tác động của sóng và giảm chiều cao
sóng có thể là bê tông hoặc bê tông cốt thép, hoặc bằng các loại vật liệu bền
vững khác. Cọc hoặc cừ để đỡ bộ phận chắn sóng có thể bằng bê tông cốt thép
thủy công hoặc cừ thép. Loại công trình này thường được áp dụng để hạn chế tác
động của sóng tại các vùng có sóng biển không lớn, ít tác động của dòng chảy và
bùn cát khu vực ven bờ. Đối với vùng biển nông và khu vực ven bờ (có chiều sâu
nước dưới 1,5 m), có thể sử dụng cọc gỗ (nếu có nguồn vật liệu là gỗ phong phú)
để thay thế cọc bê tông cốt thép hoặc cừ.
4.2 Phân loại theo
chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công trình giảm sóng: Gồm các công
trình như đê mái nghiêng, đê tường đứng, kết cấu cọc cừ, được bố trí cách xa bờ
biển một khoảng cách nhất định. Ngoài chức năng che chắn sóng, giảm bớt chiều
cao sóng và giảm tác động của sóng biển ở vùng nước phía sau công trình, các
công trình này cũng có tác dụng giảm tốc độ dòng chảy, chống xâm thực và tăng
cường khả năng lắng đọng bùn cát;
b) Công trình gây bồi: Thuộc loại này có
mỏ hàn. Mỏ hàn áp dụng cho các vùng bãi biển có dòng chảy ven bờ chiếm ưu thế
và vùng bãi biển bị xâm thực, không trồng được cây chắn sóng. Mỏ hàn làm cho phương của
dòng hải lưu gần bờ thích ứng với phương truyền sóng, che chắn cho bờ khi bị
sóng xiên góc truyền tới và tạo ra vùng nước yên tĩnh, ngăn chặn bùn cát chuyển
động dọc bờ, gây bồi lắng vào giữa hai mỏ hàn, mở rộng và nâng cao thềm bãi để
củng cố đê biển và bờ biển;
c) Công trình phức hợp (công trình vừa
giảm sóng vừa gây bồi); Tại khu vực bờ biển và bãi biển cần bảo vệ đồng thời bố
trí hệ thống gồm nhiều công trình giảm sóng và mỏ hàn. Tim các tuyến mỏ hàn
vuông góc với đường
bờ biển còn tim các tuyến công trình giảm sóng bố trí song song với đường bờ
biển hoặc uốn cong theo
hình dạng cung tròn. Sự phối hợp làm việc của hai loại công trình này làm tăng
hiệu quả giảm tác động của sóng biển vào vùng bờ, chống xâm thực và gây bồi.
5 Yêu cầu vật liệu
xây dựng
5.1 Các loại vật liệu sử dụng để thiết kế, thi
công xây dựng các công trình giảm sóng và gây bồi phải đảm bảo bền vững dưới
tác động phá hoại của môi trường biển, áp lực sóng, gió, dòng hải lưu, mưa và
các yếu tố phá hoại khác.
5.2 Khi sử dụng đá hộc để thiết kế và thi công
xây dựng công trình, ngoài yêu cầu tuân thủ các quy định có liên quan nêu trong TCVN
5573 : 2011 và TCVN 4085 : 2011 còn phải đảm bảo kích thước hình học, khối lượng tính
toán cho các viên đá phù hợp với điều kiện làm việc của từng khu vực công trình
và của từng bộ phận kết cấu. Những vấn đề sau đây cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng
đá hộc để thiết kế xây dựng công trình ngăn cát, giảm sóng bảo vệ bờ biển:
a) Không sử dụng đá phiến thạch, đá phong
hoá và đá có khe nứt;
b) Đá phủ ngoài các mái dốc và đá hộc
dùng để xây có cường độ không thấp hơn 50 MPa[4]. Khi sử dụng đá có cấp phối để làm
lớp phủ bảo vệ công
trình thì kích thước của viên đá lớn nhất không lớn hơn 3 lần
kích thước của viên đá nhỏ
nhất;
c) Đá làm lớp đệm các loại kết cấu kè bảo
vệ có cường độ từ 30 MPa trở lên. Các viên đá làm lớp đệm 6 và làm vật liệu
tầng lọc phải có kích thước đủ lớn đảm bảo không bị lọt qua khe
hở giữa
các lớp và giữa các khối kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Khi sử dụng vật liệu xây dựng công trình là
bê tông hoặc bê tông cốt
thép, ngoài yêu cầu phải tuân thủ các quy định có liên quan nêu trong TCVN 9139
: 2012 và TCVN 9346 : 2012 còn phải có cường độ từ 30 MPa trở lên. Cường độ bê
tông khối phủ mặt ngoài của công trình phá sóng không thấp hơn 50 MPa[5].
5.4 Khi sử dụng vải địa kỹ thuật để xử lý nền hoặc để
chế tạo các bao tải đựng cát, ngoài tuân thủ quy định tại 5.1 và các quy định
có liên quan nêu trong TCVN 9844 : 2013 còn phải tuân thủ các quy định của nhà
sản xuất cũng
như chỉ dẫn kỹ thuật của người thiết
kế.
Những vùng có nguồn vật liệu gỗ phong
phú, có thể sử dụng vật liệu gỗ để thiết kế xây dựng các công trình ngăn cát,
giảm sóng cấp IV và cấp V.
6 Lựa chọn vị trí
công trình và bố trí tổng thể các hạng mục công trình
6.1 Quy định chung
6.1.1 Tùy thuộc vào các điều kiện tự nhiên như: đặc
điểm địa hình và địa chất công trình khu vực bờ biển và đáy biển; đặc điểm của
dòng hải lưu; chiều dài, chiều cao sóng và hướng sóng truyền vào bờ; độ sâu
nước biển; chiều dài và phạm vi đoạn bờ cần bảo vệ cũng như chức
năng của công trình để lựa chọn giải pháp công trình, loại công trình, vị trí
từng công trình và sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể các hạng mục công trình cho
phù hợp.
Hình 1 - Một
vài sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể hệ thống các công
trình ngăn cát, giảm sóng để bảo vệ bờ biển
6.1.2 Để tăng hiệu quả làm
giảm tác động của sóng biển vào vùng bờ biển và bãi biển, chống xâm thực và gây
bồi, nên bố trí các công trình ngăn cát, giảm sóng thành hệ thống
gồm nhiều mỏ hàn, hoặc nhiều công trình giảm sóng (đê mái nghiêng, kết cấu
trọng lực, kết cấu cọc cừ), hoặc kết hợp giữa mỏ hàn và công trình giảm sóng.
Các công trình này hoạt động tương hỗ nhau thành một thể thống nhất. Tùy thuộc vào
đặc điểm cụ thể của khu vực dự kiến xây dựng, yêu cầu và phạm vi vùng bờ biển
cần
bảo
vệ mà lựa chọn loại công trình, giải pháp bảo vệ và sơ đồ bố trí tổng thể các
hạng mục công trình được nêu trong hình 1 hoặc hình 4 cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Nếu tim tuyến công trình bố trí song song
(hoặc gần song song) với đường bờ biển thì khoảng cách từ đường bờ biển đến tim
tuyến công trình
phụ thuộc vào đặc điểm địa hình và hình dạng của đường bờ, thông thường lấy bằng từ 1,0
đến 1,5 lần chiều dài sóng nước sâu. Ưu tiên bố trí tại khu vực có tốc độ dòng
chảy thủy triều thấp. Trường hợp tốc độ dòng chảy thủy triều từ 2,0 m/s trở lên cần phải có các
biện pháp xử lý phù hợp, trong đó khối lượng ổn định của khối kết cấu làm chân
kè không thấp hơn quy định tại bảng 5 của TCVN 11736 : 2017.
6.2.2 Nếu tim tuyến
công trình bố trí uốn cong theo dạng cung tròn với mặt lồi hướng ra biển thì
góc chắn cung ở tâm không được nhỏ hơn 150°, đoạn thẳng nối hai đầu công trình
(dây cung) phải song song (hoặc gần song song) với đường bờ và khoảng cách từ
dây cung này đến bờ biển lấy bằng từ 1,0 đến 1,5 lần chiều dài sóng nước sâu.
6.2.3 Công trình giảm sóng nên bố trí thành từng
đoạn ngắt quãng trong phạm vi hết chiều dài đoạn bờ cần bảo vệ để trao đổi bùn
cát ngoài và trong công trình được thuận lợi (xem sơ đồ bố trí ở hình 1). Chiều
dài đoạn công trình nên lấy bằng 1,5
lần đến 3,0 lần khoảng cách giữa công trình và đường bờ. Khoảng cách đoạn công
trình ngắt quãng lấy bằng 1/3 lần đến 1/5 chiều dài một đoạn công trình và bằng
hai lần chiều dài sóng.
6.2.4 Trong mọi trường hợp, mái ngoài của công
trình (phía biển) phải bố trí kết cấu bảo vệ là các khối dị hình[6] có tính năng
giảm năng lượng sóng và chiều cao sóng. Mái trong của công trình (phía bờ) bố
trí các loại kết cấu bảo vệ mái kiểu
thông dụng có kích thước và khối lượng ổn định, bền vững dưới tác động
của dòng hải lưu, sóng biển và các tác nhân khác gây ra.
6.3 Công
trình mỏ hàn
6.3.1 Một công trình mỏ hàn
gồm từ hai mỏ hàn trở lên, mỗi mỏ hàn có ba bộ phận chính hợp thành gồm phần
gốc, phần thân và phần mũi (còn gọi là đầu mỏ hàn). Ngoài phần gốc nối tiếp và
liên kết với đường bờ, thông thường mỏ hàn chỉ có một thân và một mũi (xem sơ
đồ hình 2). Để tăng hiệu quả tiêu hao năng lượng sóng và gây bồi, một số công
trình mỏ hàn có thể bố trí theo hình thức gẫy khúc thành mỏ hàn hình chữ L,
hoặc hình thức có một thân với hai mũi tạo thành mỏ hàn hình chữ Y hoặc chữ T.
CHÚ DẪN:
b Bề rộng của
đỉnh mỏ hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Chiều dài
đoạn dốc tính từ điểm A đến
điểm B của gốc mỏ hàn: G lấy từ 4 b đến 6 b;
La Chiều dài của thân mỏ hàn.
Hình 2 - Sơ
đồ cấu tạo các bộ phận của mỏ hàn
6.3.2 Lựa chọn vị trí tuyến và bố trí mặt bằng tổng
thể mỏ hàn thực hiện theo quy định sau:
a) Phải hoạch định đường bờ biển mới cho
đoạn bờ cần bảo vệ. Đường bờ mới này cần trơn thuận và nối tiếp trơn
thuận với đường bờ đoạn không có mỏ hàn;
b) Tim các tuyến mỏ hàn có thể
bố trí xiên góc hoặc vuông góc với đường bờ biển. Góc nghiêng của mỏ hàn phụ
thuộc vào hướng sóng tác động trực tiếp vào đường bờ và hướng của dòng hải lưu
ven bờ. Nếu hướng sóng ổn định thì bố trí phương của tim trục mỏ hàn tạo với
hướng của sóng một góc δ từ 100° đến 110°;
c) Hình 3 giới thiệu sơ đồ bố trí mỏ hàn
hợp lý trong đó
θ
và α là góc tạo bởi hướng gió
và phương của tim trục mỏ hàn với
đường bờ:
Khi góc θ từ 30° đến 35°: α =
110°;
Khi góc θ từ 60° đến 90° : α =
90°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sơ
đồ bố trí mỏ hàn
6.3.3 Phải bố trí hệ thống gồm nhiều mỏ hàn. Chiều
dài của mỏ hàn được xác định theo khu vực sóng vỡ và đặc tính của bùn cát tại
khu vực cần bảo vệ. Mũi của mỏ hàn phải vươn tới dải sóng vỡ và
tới vùng có dòng ven bờ mạnh, số lượng và khoảng cách giữa các mỏ hàn cũng như
chiều dài của mỏ hàn trong hệ
thống mỏ hàn phụ thuộc vào chiều dài của tuyến bờ biển cần bảo vệ và yêu cầu
bảo vệ, nhưng phải cố gắng bao trùm được vùng có vận chuyển bùn cát dọc bờ.
Trong thiết kế sơ bộ có thể áp dụng nguyên tắc sau:
a) Chiều dài mỏ hàn có thể lấy bằng phạm
vi bãi cần bảo vệ cộng thêm 1/5 khoảng cách giữa hai mỏ hàn, hoặc lấy theo quy
định sau:
- Đối với bãi biển sỏi đá nhỏ : từ 40 m đến 60
m;
- Đối với bãi biển là đất cát : từ 100 m đến
150 m;
b) Khoảng cách giữa các mỏ hàn lấy theo
quy định sau:
- Đối với bãi biển sỏi đá nhỏ : từ 1,5 lần đến 2,0 lần
chiều dài mỏ hàn;
- Đối với bãi
biển
đất
cát : từ 1,0 lần đến 1,5 lần chiều dài mỏ hàn;
c) Công trình bảo vệ đê biển cấp I và cấp
II phải tiến hành thử nghiệm, tổ chức quan trắc để điều chỉnh bố trí thiết kế
cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Nếu khu vực cần bảo
vệ có chế độ thủy hải văn phức tạp nên bố trí hệ thống công trình phức hợp gồm
các mỏ hàn và công trình giảm sóng. Hình 4 giới thiệu một vài sơ đồ bố trí tổng
thể hệ thống công trình phức hợp điển hình đang được áp dụng phổ biến ở nước
ta. Tùy từng trường hợp cụ thể của khu vực xây dựng công trình mà nghiên cứu
vận dụng các sơ đồ bố trí nói trên cho phù hợp.
6.4.2 Trong hệ thống công
trình phức hợp, tim tuyến các mỏ hàn bố trí vuông góc với đường bờ biển còn tim các
tuyến các công trình giảm sóng hoặc bố trí song song với đường bờ biển hoặc bố trí uốn cong
theo hình dạng cung tròn tạo thành hệ thống các ô kín (dạng sơ đồ a), hoặc
thành các ô hở (dạng sơ đồ b và c). Cách bố trí này không chỉ có hiệu quả làm
giảm tác động của sóng biển vào bờ mà còn gây bồi lắng bùn cát và lưu giữ bùn cát đã
bồi lắng trong các ô này.
a) Tường giảm
sóng kết hợp mỏ hàn tạo thành các ô giữ cát
b) Hệ thống mỏ hàn
hình chữ T
c) Hệ thống công trình phức
hợp giữa phương ngang, phương dọc và cao thấp khác nhau
Hình 4 - Các
sơ đồ bố trí hệ
thống công trình phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu thiết kế
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Yêu cầu về tài liệu dùng trong
thiết kế thực hiện theo 6.1 của TCVN 11736 : 2017.
7.1.2 Khi tính toán, thiết kế phải đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
a) Phải đảm bảo các hệ số an toàn và hệ
số ổn định tương ứng với cấp công trình được quy định tại điều 5 của TCVN 9901
: 2014. Cấp công trình
được quy định trong TCVN 9901: 2014;
b) Đối với công trình sử dụng vật liệu
đá: Tuân thủ các quy định có liên quan trong TCVN 5573 : 2011;
c) Đối với công trình sử dụng vật liệu bê
tông và bê tông cốt thép: Tuân
thủ các quy định
có liên quan trong TCVN 9139 : 2012 và TCVN 9346 : 2012;
d) Đối với công trình sử dụng kết cấu cọc hoặc xử
lý nền bằng móng cọc bê tông cốt thép: Tuân thủ các quy định có liên quan trong
TCVN 10304 : 2014;
e) Đối với công trình sử dụng sợi
polypropylen làm cốt liệu (thay cốt thép) để nâng cao cường độ bê tông phải tuân thủ theo
EN 14889-2 hoặc ASTM C1116-03;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
không nhỏ hơn 50 mm áp
dụng cho mọi điều kiện làm việc của kết cấu và mác bê tông.
7.1.3 Căn cứ vào các điều
kiện tự nhiên khu vực dự án như như đặc điểm địa hình, địa chất, độ sâu nước biển, hướng
sóng truyền vào bờ; điều kiện thi công, khả năng cung cấp nguyên vật liệu, hiện
trạng vùng bờ, nhiệm vụ công trình, yêu cầu bảo vệ bờ biển và các quy định nêu
tại điều 4 để nghiên cứu đề xuất một số phương án về giải pháp công trình (loại
công trình và bố trí kết cấu công
trình). Các phương án đề xuất đều phải đáp ứng yêu cầu về cảnh quan và môi
trường. Thông qua kết quả phân tích, tính toán và so sánh các chỉ tiêu về kinh
tế - kỹ thuật để lựa chọn phương án hợp lý.
7.1.4 Các tuyến công trình nên phân thành nhiều
đoạn phù hợp với sự thay đổi về độ sâu nước biển, thay đổi các đặc trưng sóng
và thay đổi về điều kiện địa chất. Mỗi đoạn có thể lựa chọn áp dụng loại hình dạng và
cấu tạo kết cấu nêu tại 4.1
cũng như kích thước mặt cắt ngang phù hợp.
7.1.5 Mực nước biển dùng để thiết kế và các yếu tố
sóng thiết kế xác định theo TCVN 9901 : 2014.
7.1.6 Thiết kế đường giao
thông phục vụ thi công, lắp đặt công trình tuân thủ quy định có liên quan nêu
trong TCVN 9162:2012.
7.1.7 Thiết kế xử lý nền công trình thực hiện theo
điều 8. Tính toán ổn định tổng thể công trình và bộ phận công trình tuân thủ
quy định sau:
a) Ổn định của nền theo biến dạng: Thực
hiện theo TCVN 4253 : 2012;
b) Ổn định của nền và công trình theo sức
chịu tải, bao gồm ổn định tổng thể, ổn định nội bộ lớp gia cố và
ổn định lớp gia cố khi có sử dụng geotextile: Thực hiện theo điều 6.8 của TCVN
11736 : 2017.
7.2 Tải trọng và tổ
hợp tải trọng tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Công trình mỏ
hàn
7.3.1 Cao trình đỉnh
Cao trình đỉnh của mũi mỏ hàn được xác
định theo công thức (3):
Zđ = Ztb
+ a
(3)
trong đó:
Zđ là cao trình đỉnh mũi mỏ hàn thiết kế, m;
Ztb là cao trình mực nước biển trung bình, m;
a là trị số gia tăng
độ cao an toàn, phụ thuộc vào cấp công trình mỏ hàn, lấy theo bảng 6 của TCVN
9901 :
2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ dốc dọc của đỉnh mỏ hàn (từ gốc mỏ hàn đến mũi mỏ
hàn) lấy bằng độ dốc trung bình của mặt bãi biển;
b) Chiều cao mỏ hàn càng cao thì khả năng gây
bồi càng lớn nhưng tác động do sóng phản xạ cũng vì thế mà mạnh hơn và khả năng gây
xối chân mỏ hàn cũng nhiều hơn;
c) Cao trình đỉnh của công trình mỏ
hàn cấp IV và cấp V: khi xây
dựng trên bãi cát chỉ nên
cao hơn mặt bãi từ 0,5 m đến 1,0 m, khi xây dựng trên bãi sỏi có thể tăng chiều
cao hơn so với bãi cát từ 0,3 m
đến 0,5 m.
7.3.2 Lựa chọn sơ đồ
bố trí vật liệu trên mặt cắt ngang
7.3.2.1 Hình 5 giới thiệu một
sơ đồ cấu tạo mặt cắt ngang hoàn chỉnh của công trình mỏ hàn[7] xây dựng tại các
vùng nước sâu. Những công trình mỏ hàn xây dựng tại những vùng biển nước nông,
sóng không lớn hoặc với
công trình cấp IV hoặc V có thể nghiên cứu áp dụng sơ đồ mặt cắt ngang kiểu đơn
giản nêu tại hình 6.
CHÚ DẪN:
1 Mũ mỏ hàn (hoặc tường đỉnh);
2 Đỉnh mỏ hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lớp đệm 1 (lớp giữa 1);
5 Lớp đệm 2 (lớp giữa 2);
6 Chân (lăng trụ);
7 Lớp lỗi;
8 Lớp dưới;
9 Lớp lót nền;
h Độ sâu nước biển tại chân
mỏ hàn;
ht Độ sâu nước biển tại đỉnh lăng trụ;
Rcp Độ cao lưu không thiết
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Bề rộng đỉnh mỏ hàn;
Bt Bề rộng đỉnh lăng trụ.
Hình 5 - Sơ
đồ cấu tạo mặt cắt ngang hoàn chỉnh của mỏ hàn kiểu đê mái nghiêng
7.3.2.2 Bố trí vật liệu trên
mặt cắt ngang của mỏ hàn tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Vật liệu có kích thước tăng dần từ
trong ra ngoài;
- Phần lõi đắp bằng đá cấp phối hoặc bao tải
cát;
- Các lớp đệm sử dụng đá cấp phối;
- Bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sóng và nước
biển sử dụng loại kết cấu bảo vệ có hình dạng, kích thước và khối lượng phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có lớp lõi
là đá đổ (khối gia cố đáy, khối thân và lớp bảo vệ mái)
Hình 6 - Sơ
đồ cấu tạo mặt cắt ngang mỏ hàn kiểu đơn giản
7.3.2.3 Ngoài sơ đồ cấu tạo
mặt cắt ngang nêu ở hình 5 và hình 6 có thể nghiên cứu vận dụng một trong các
dạng mặt cắt ngang của công trình ngăn cát giảm sóng kiểu đê mái nghiêng nêu
trong hình 8 để làm mặt cắt
ngang của mỏ hàn.
7.3.2.4 Tùy thuộc vào các đặc
trưng sóng và hướng sóng, đặc điểm dòng chảy ven bờ, yêu cầu làm giảm chiều cao
sóng, giảm năng
lượng sóng hoặc yêu cầu ngăn giữ bùn cát bảo vệ đường bờ biển mà nghiên cứu lựa
chọn loại kết cấu, vật liệu khối phủ bảo vệ mặt ngoài và phương án bố trí kết
cấu phù hợp. Thông thường kết cấu bảo vệ mái mỏ hàn là các khối dị hình hoặc
khối bê tông đúc sẵn. Khối lượng ổn định của các khối này dưới tác động của
sóng biển và vận tốc dòng chảy ven bờ phụ thuộc vào kết quả tính toán quy định
trong tiêu chuẩn này nhưng không được nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 5 của
TCVN 11736 : 2017.
7.3.3 Xác định kích
thước của khối phủ
7.3.3.1 Khối lượng ổn định
khối phủ[8]
được xác định theo công thức (1) của TCVN 11736 : 2017. Tuy nhiên giá trị chiều
cao sóng thiết kế Hsp trong công thức (1) nói trên được thay
bằng chiều cao sóng tính toán Hs. Trị số Hs
được xác định như sau:
- Đối với sóng không vỡ: Hs
lấy bằng chiều cao sóng tương ứng với tần suất 10 %;
- Đối với sóng vỡ: Hs lấy
bằng trị số lớn nhất trong số kết quả tính toán chiều cao sóng tương ứng với
tần suất thiết kế Hsp và chiều cao sóng vỡ Hsb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó:
Hsp là chiều cao
sóng thiết kế trước chân công trình, m;
Δ là tỷ trọng tương
đối của vật liệu làm khối phủ, xác định theo công thức (5):
(5)
Nz là số con
sóng trong bão tác động tới chân công trình: Nz > 7 000;
Dn là đường kính
danh nghĩa của cấu kiện khối phủ, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0 là độ dốc của
sóng;
γB là khối lượng
riêng của vật liệu khối phủ, t/m3;
γ là khối lượng riêng của nước biển, lấy γ
= 1,025 t/m3.
CHÚ THÍCH:
1) Các đại lượng Hsp và S0 xác định
theo Phụ lục C và phụ lục E của TCVN 9901 : 2014;
2) Số con sóng Nz được
xác định trong khoảng thời gian từ 4 h đến 6 h. Trị số Nz ảnh
hưởng đến chỉ số
ổn định của công trình, ký hiệu là N, như sau:
- Khi Nz thay đổi từ 1 000
đến 7 000 thì trị số Ns
tăng tuyến tính theo Nz;
- Khi Nz ≥ 7 000 thì Ns không thay
đổi;
3) Khi tính toán xác định kích thước khối
phủ, tùy từng trường hợp cụ thể như vị trí xây dựng, điều kiện địa hình và mức độ quan
trọng của công trình để lựa chọn trị số Nz cho phù hợp.
Trường hợp cần tăng thêm mức độ an toàn và ổn định của công trình, có thể lấy Nz
theo thời gian xảy ra bão tương ứng với cấp thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 -
Thông số thiết kế kết
cấu lớp phủ trên mái nghiêng của mỏ hàn sử dụng cho một số loại cấu
kiện
Thông số
thiết kế
Loại cấu
kiện[9]
Khối accropode
Khối coreloc
Khối tetrapod
Khối lập
phương
Số lớp cấu kiện n
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1
Hệ số mái dốc m
1,33
1,33
1,50
1,50
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,5
0,5
0,0
Hệ số xếp lớp vật liệu Kt
1,30
1,52
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
7.3.3.4 Chiều dày tối
thiểu của lớp phủ mái nghiêng xác định theo công thức (6):
t = n x Kt
x Dn
(6)
trong đó:
t là chiều dày
lớp phủ, m;
n là số lớp cấu kiện trong
lớp phủ;
Dn là đường kính
danh nghĩa của cấu kiện khối
phủ, m;
Kt là hệ số xếp
lớp vật liệu.
Kt
phụ thuộc vào loại cấu kiện và phương pháp thi công lắp đặt cấu kiện được sử
dụng làm khối phủ. Bảng 1 và bảng 2 giới thiệu hệ số Kt của một số
loại kết cấu khối phủ thông dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
trong đó:
nv là độ rỗng
của vật liệu phủ mái nghiêng;
A là diện tích của mái nghiêng cần che phủ, m2;
Các ký hiệu khác đã giải
thích tại 7.3.3.3.
Bảng 2 - Hệ
số xếp lớp vật
liệu Kt của một số loại kết cấu khối phủ
Loại cấu
kiện làm khối phủ
Số lớp n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kt
Độ rỗng nv
1. Đá hộc thả rối:
Viên đá trơn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
0,38
Viên đá tròn cạnh
1
Thả trực
tiếp xuống mái
0,80
0,36
Viên đá hơi tròn cạnh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,37
Viên đá thô
2
Thả trực tiếp
xuống mái
1,00
0,37
Viên đá thô
> 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,40
Viên đá không đều cạnh
1
Thả trực
tiếp xuống mái
0,75
0,40
Đá cấp phối
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,37
2. Đá hộc lát khan:
Viên đá tròn cạnh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,05 đến
1,20
0,35
Viên đá hơi tròn cạnh
1
Xếp cẩn
thận trên mái
Từ 1,10 đến
1,25
0,36
Viên đá không đều cạnh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,05 đến
1,20
0,39
3. Bê tông khối đúc sẵn:
Khối lập phương
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
0,47
4. Khối dị hình:
Khối tetrapod
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
0,50
Khối dolos
2
Thả trực
tiếp xuống mái
0,94
0,56
Khối akmon
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,50
Khối accropode
1
Xếp cẩn thận
trên mái
1,30
0,52
CHÚ THÍCH:
1) Loại cấu kiện làm khối phủ : xem 4.1
của TCVN 11736 : 2017;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Xếp cẩn thận trên
mái : các viên đá hộc được xếp sao cho trục dài của nó vuông góc với bề mặt
của mái dốc còn các khối dị hình được xếp cẩn thận theo một quy
luật chung trên mái.
7.3.4 Bề
rộng đỉnh mỏ hàn
7.3.4.1 Chiều rộng đỉnh mỏ hàn (B)
phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
a) Theo điều kiện thi công: Đỉnh mỏ hàn
phải đủ rộng cho các phương tiện phục vụ thi công hoạt động bình thường. Trường
hợp dùng các phương tiện nổi để thi công lắp đặt thì chiều rộng đỉnh không cần
xét đến điều kiện thi công;
b) Theo điều kiện quản lý khai thác: Đỉnh
mỏ hàn phải đủ rộng cho các phương tiện cơ giới vận chuyển thiết bị, vật tư
phục vụ công tác duy tu bảo dưỡng công trình;
c) Theo điều kiện ổn định do sống tràn:
Bề rộng không nhỏ hơn ba lần bề rộng của khối phủ:
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng
công trình, sơ đồ cấu tạo các bộ phận của mỏ hàn nêu tại hình 2 và ba điều kiện
nêu trên để lựa chọn bề rộng đỉnh cho phù hợp với từng bộ phận tạo thành mỏ
hàn.
7.3.4.2 Riêng đoạn đầu mỏ hàn
(hay mũi mỏ hàn) được thiết kế có hình dạng đảm bảo lái dòng chảy theo yêu cầu
và ổn định trước tác động của sóng biển. Chiều dài và chiều rộng của đỉnh lấy
theo quy định sau:
Bề rộng đỉnh đoạn mũi lấy từ 1,5 lần đến 2,0
lần bề rộng đỉnh đoạn thân mỏ hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Thiết kế lớp
dưới (lớp lót nền)
Lớp lót nền giúp phân bố tải trọng tác
động lên nền được đồng đều hơn. Khi áp dụng sơ đồ cấu tạo mặt cắt ngang mỏ hàn
hoàn chỉnh theo hình 5 nên sử dụng tối thiểu 2 lớp đá hộc trơn có khối lượng
bằng 1/10 khối lượng của cấu kiện phủ mái nghiêng để làm lớp dưới. Khối lượng
viên đá dùng làm lớp đệm đáy (lớp đá tiếp xúc trực tiếp với nền) lấy bằng 1/15
đến 1/20 lần khối lượng viên đá ở lớp lõi.
7.3.6 Thiết kế lớp
giữa
Đá hộc bố trí ở lớp giữa phải
đảm bảo không bị trôi ra ngoài lớp phủ. Bề dày của lớp giữa xác định theo công
thức (6). Đường kính trung bình của các viên đá bố trí ở lớp giữa xác định theo
công thức (9). Trong tính toán thiết kế sơ bộ có thể sử dụng số liệu trong bảng
3 để xác
định
đường kính
trung bình của các
viên đá khi đã biết khối lượng của các viên đá.
(9)
trong đó:
D50 là đường kính
trung bình của các viên đá bố trí ở lớp giữa[10],
m;
W là khối lượng trung bình của các viên
đá làm lớp giữa, t;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Quan
hệ giữa khối lượng và đường kính trung bình của viên đá
Khối lượng, t
0,01 ÷ 0,06
0,06 ÷ 0,20
0,20 ÷ 1,00
1,00 ÷ 3,00
3,00 ÷ 6,00
6,00 ÷ 10,0
Đường kính, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30 ÷ 0,49
0,49 ÷ 0,72
0,72 ÷ 1,04
1,04 ÷ 1,31
1,31 ÷ 1,55
7.3.7 Thiết kế lớp
lõi
7.3.7.1 Lớp lõi có chức năng
như bộ khung của công trình. Vật liệu dùng cho lớp lõi thường là đá hộc thả rối
có cấp phối rộng hoặc bao tải cát. Khi sử dụng đá hộc làm lớp lõi, đường kính
trung bình của viên đá (D50) làm lớp lõi cũng được xác định theo công
thức (9), trong đó W là khối
lượng trung bình của các viên đá làm lớp lõi và W lấy bằng
1/200 khối lượng của cấu kiện làm khối phủ.
7.3.7.2 Khi sử dụng các bao
tải cát để làm lớp lõi, khối lượng trung bình của mỗi bao tải cát không
được nhỏ hơn khối lượng trung bình của viên đá hộc theo tính toán. Vật liệu chế
tạo bao tải để đựng cát và dây buộc để đóng gói cát trong bao phải có tính năng
bền vững dưới tác động phá hoại của môi trường biển và các yếu tố phá hoại
khác. Nếu sử dụng vải địa kỹ thuật để chế tạo các bao tải đựng cát phải tuân
thủ các quy định nêu tại 5.4.
7.3.8 Thiết kế kết
cấu bảo vệ chân mỏ hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
trong đó:
Hsp là chiều cao
sóng thiết kế trước chân công trình, m;
Δ là tỷ trọng
tương đối của đá (hoặc bê tông) làm chân mỏ hàn, xác định theo công
thức (5);
Nod là số cấu
kiện bị dịch chuyển trong phạm vi đường kính danh nghĩa. Lấy Nod
= 1;
ht là chiều sâu
ngập tính từ mực nước biển dùng để tính toán thiết kế (xem sơ đồ hình 5) đến đỉnh của khối
lăng trụ, m. Chọn ht sao cho thỏa mãn điều kiện: 0,4 < < 0,9;
h là chiều sâu
ngập tính từ mực nước biển dùng để tính toán thiết kế đến đáy biển tại vị trí
chân mỏ hàn, m.
7.3.8.2 Khối lượng viên đá (ký hiệu là Wcd, đơn vị là t) làm kết
cấu bảo vệ chân mỏ hàn xác định theo công thức (11) còn bề rộng đỉnh lăng trụ
(ký hiệu là Bcd, đơn vị là m) xác định
theo công thức (12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
(12)
CHÚ THÍCH:
1) Chỉ số cd trong các công thức ở 7.3.8 biểu
thị vị trí “chân mỏ hàn”;
2) Các ký hiệu khác trong công thức nêu ở điều này đã
giải thích ở các điều trước.
7.3.9 Bố trí và thiết
kế hệ thống mỏ hàn trong vùng chuyển tiếp với đường bờ
7.3.9.1 Chiều dài vùng chuyển
tiếp Lct phụ thuộc vào chiều dài của mỏ hàn (Ln) trong hệ thống nhiều mỏ hàn.
Hình 7 giới thiệu sơ đồ bố trí các mỏ hàn ở vùng chuyển tiếp với đường bờ. Tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể về địa hình, địa chất của vùng chuyển tiếp mà lựa chọn số mỏ
hàn trong vùng chuyển tiếp cho phù hợp. Khoảng cách giữa các mỏ hàn trong vùng
chuyển tiếp không lớn hơn khoảng
cách giữa các mỏ hàn trong hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sn Khoảng cách
giữa các mỏ hàn;
Ln Chiều dài mỏ
hàn;
Si Khoảng cách
từ mỏ hàn thứ i trong vùng chuyển tiếp đến mỏ hàn Ln đầu tiên;
Li Chiều dài của
mỏ hàn thứ i trong vùng chuyển tiếp.
Hình 7 - Sơ
đồ bố trí hệ thống mỏ hàn
Chiều dài đoạn bờ biển nằm trong vùng
chuyển tiếp, ký hiệu là Lct, m, được
xác định theo công thức (13);
(13)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là góc tạo bởi đường thẳng
đi qua mũi của các mỏ hàn nằm trong vùng chuyển tiếp với đường bờ. Thông thường
α = 6°.
7.3.9.3 Căn cứ vào đặc điểm
địa hình của khu vực bờ biển, bãi biển và quy hoạch đường bờ mới cho đoạn bờ
cần bảo vệ để lựa chọn số lượng và địa điểm bố trí các mỏ hàn nằm trong vùng
chuyển tiếp phù hợp. Chiều dài của mỏ hàn thứ i, ký hiệu là Li, m, được xác
định theo công thức (14):
(14)
Trong đó Si là khoảng cách từ mỏ
hàn thứ i đến mỏ hàn đầu tiên trong hệ thống các mỏ hàn, m.
7.3.9.4 Áp dụng các quy định
từ 7.3.1 đến 7.3.8 để tính toán thiết kế các mỏ hàn bố trí trong vùng chuyển
tiếp.
7.4 Công trình giảm sóng
7.4.1 Quy định chung
7.4.1.1 Khoảng cách từ tim
tuyến công trình
(với tuyến thẳng) hoặc từ dây cung (với tuyến cong) đến bờ biển, khoảng cách
giữa các công trình, chiều dài và chiều cao của từng công trình phải tuân thủ
các quy định có liên quan nêu tại 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ls ≤ G ≤
0,8 x Ld
(15)
trong đó:
G là khoảng cách
giữa các công trình, m;
Ls là chiều dài bước
sóng thiết kế, m;
Ld là chiều dài
của một công trình, m.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo phụ lục D để tính toán
xác định kích thước mặt cắt ngang và cao trình đỉnh công trình ngầm
giảm sóng vừa thỏa mãn điều kiện
kinh tế (có diện tích mặt cắt ngang đê là nhỏ nhất), vừa đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật (đạt được hiệu quả giảm sóng theo yêu cầu).
7.4.2 Chọn loại kết
cấu công trình
Căn cứ vào các đặc điểm về điều kiện
tự nhiên của khu vực cần bảo vệ như đặc điểm địa hình và địa chất, đặc điểm của dòng
hải lưu, đặc điểm của sóng, độ sâu nước biển, chiều dài đoạn bờ biển cần bảo vệ
và yêu cầu bảo vệ mà lựa chọn áp dụng loại kết cấu công trình nêu tại 4.1 cho
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao trình đỉnh (Zđ) của công
trình giảm sóng phụ thuộc vào yêu cầu giảm sóng, điều kiện địa hình và độ sâu
nước khu vực xây dựng, xác định như sau:
a) Công trình nhỏ : Zđ = Ztkp + 0,5HSp
+ HL (16)
b) Công trình ngầm: Zđ = Ztkp - 0,5HSp + HL (17)
trong đó:
Ztkp là cao trình
mực nước biển thiết kế tại khu vực xây dựng công trình, m;
HSp là chiều cao
sóng thiết kế ở khu vực xây dựng công trình, m. HSp xác định theo
phụ lục E;
HL là chiều sâu lún của
công trình trong thời gian khai thác, m.
CHÚ THÍCH: Nên thiết kế công
trình giảm sóng kiểu ngầm có cao trình đỉnh thấp hơn mực nước thiết kế 0,5 m.
7.4.4 Chiều cao sóng
biển phía sau công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ht = Ktr x
Hsp
(18)
trong đó:
Hsp là chiều cao
sóng biển ở phía trước công trình, m;
Ktr là hệ số
truyền sóng. Ktr phụ thuộc vào khoảng cách từ đỉnh công trình tới
mực nước biển thiết kế và chiều cao sóng biển ở phía trước công trình, xác định
theo bảng 4:
Bảng 4 - Hệ
số truyền sóng Ktr
Ktr
Từ - 2,00 đến
-1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ -1,13
đến 1,20
Từ 0,46 đến
0,30
Từ 1,20 đến
2,00
0,10
CHÚ THÍCH: hc
là khoảng cách từ đỉnh công trình tới mực nước biển thiết kế; hc
lấy giá trị âm (-) khi đỉnh công trình ngập dưới mực nước biển thiết kế, lấy
giá trị dương (+) khi đỉnh công trình cao hơn mực nước biển thiết kế;
7.4.5 Công
trình giảm sóng kiểu đê mái nghiêng
7.4.5.1 Lựa chọn hình
dạng mặt cắt ngang công trình
Tùy theo điều kiện thực tế về địa hình, địa chất
khu vực dự kiến xây dựng, kết quả tính toán các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật
mà lựa chọn hình dạng mặt cắt ngang công trình giảm sóng kiểu đê mái nghiêng phù
hợp. Hình 8 giới thiệu một số hình dạng mặt cắt ngang thông dụng:
a) Toàn bộ phần lõi là đá đổ hỗn hợp
không phân loại, không có cơ, mặt ngoài được bọc một lớp đá hộc lớn xếp khan
hoặc các khối bê tông để
bảo vệ mái, xem
hình a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đắp đá trên toàn bộ phần dưới để làm lớp đệm
cho các khối bê tông ở phần trên. Dùng các khối bê tông hình hộp
chất trực tiếp trên đệm đá đổ hình thành thân công trình, xem hình c;
d) Toàn bộ phần lõi là đá đắp. Bảo vệ mái
bằng đá xây hoặc các khối bê tông. Trên đỉnh công trình đặt khối bê tông dạng
tường góc (tường đỉnh), xem hình d.
CHÚ THÍCH: Tùy từng trường hợp cụ thể của công trình
có thể nghiên cứu vận dụng dụng các sơ đồ cấu tạo mặt cắt ngang mỏ hàn nêu
trong hình 5 và hình 6 để tính
toán thiết kế các công trình
giảm sóng kiểu đê mái nghiêng.
a)
b)
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Hình 8 - Một
số dạng mặt cắt ngang điển hình của công trình giảm sóng kiểu đê mái nghiêng
7.4.5.2 Lựa chọn bề rộng đỉnh công trình
7.4.5.2.1 Thông thường bề rộng
đỉnh công trình lấy từ 1,10 đến 1,25 lần chiều cao sóng thiết kế và phải có khả
năng xếp cẩn thận ít
nhất hai hàng cấu kiện song song trên bề mặt. Các trường hợp sau đây cần đặc biệt
chú ý khi xác định bề rộng đỉnh công trình:
a) Trường hợp công trình xây dựng bằng
vật liệu là đá đổ thì bề rộng mặt đỉnh phải lớn hơn độ sâu nước tại vị trí xây
dựng công trình;
b) Khi muốn tăng độ cao đỉnh mà không cần
mở rộng thân
công trình, có thể thiết kế thêm khối tường đỉnh. Yêu cầu kỹ thuật của tường
đỉnh như sau:
- Cao trình đỉnh tường không thấp hơn so với
mực nước cao thiết kế một lần chiều cao sóng thiết kế. Nếu không có yêu cầu cao
về chắn sóng thì có thể đặt thấp hơn;
- Nếu mái phía biển phủ đá hộc hoặc bê tông
khối hình chữ nhật thì đỉnh của mái dốc cao hơn mực nước thiết kế từ 0,6 lần
đến 0,7 lần chiều cao sóng thiết kế. Chân tường đỉnh cách mép lõi đá mái
nghiêng tối thiểu là 1,0 m. Phần giữa mép lỗi đá và chân tường đỉnh gọi là vai
phải đủ rộng để lắp đặt được ít nhất một hàng khối phủ;
- Nếu mái phía biển được phủ một lớp tetrapod,
dolos, rakuna-iv hoặc cấu kiện có tính năng tương tự thì cao trình
đỉnh mái không được thấp hơn cao trình đỉnh tường. Vai phải đủ rộng để xếp được
ít nhất 2 hàng, 2 lớp khối phủ, xem hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Sơ đồ cấu
tạo vai và tường đỉnh
7.4.5.2.2 Đối với công
trình có tường đỉnh, bề rộng của đỉnh đê (B) xác định theo công thức (19):
B = Gt
+ Btd + Bc (19)
trong đó:
Btd là bề rộng
khối tường đỉnh, m;
Bc là bề rộng
phần đỉnh đập phía sau tường đỉnh (phía bờ), m. Lấy Bc = Dn;
Gt là bề rộng
thềm phía trước tường đỉnh (phía biển), m.
7.4.5.3 Hệ số mái dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các loại kết
cấu bảo vệ là khối thông dụng, khi tính toán thiết kế sơ bộ có thể lựa chọn hệ
số mái dốc như sau:
- Đối với kết cấu đá hộc: m lấy từ 2,0 đến 3,0;
- Đối với các loại kết cấu là khối bê tông đúc
sẵn thông dụng có thể lắp đặt trên mái dốc: m lấy từ 1,5 đến 2,0.
CHÚ THÍCH: Đối với các loại
kết cấu bảo vệ là khối dị hình, trong mọi trường hợp, hệ số mái dốc m được lựa chọn
theo kết quả tính toán ổn định
kết cấu bảo vệ, hoặc tuân thủ theo chỉ dẫn của nhà sáng chế.
7.4.5.4 Cơ
Công trình có chiều cao trên 5,0 m nên
làm thêm cơ ở cả hai phía. Vị trí cơ và bề rộng của cơ đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
a) Theo yêu cầu thi công xây dựng: vị trí
cơ phù hợp với điều kiện thi công công trình. Bề rộng cơ phụ thuộc vào loại
phương tiện cơ giới sử dụng để vận chuyển và thi công nhưng không nhỏ hơn 2,0
m;
b) Đối với vùng nước sâu, vị
trí cơ nên đặt ở cao độ thấp hơn mực nước biển dùng để thiết kế
(gọi tắt là mực nước thiết kế) một khoảng cách bằng 50 % chiều cao sóng thiết
kế. Mặt cơ phải đủ rộng để có thể xếp được ít nhất 3 hàng cấu kiện bảo vệ (kể
cả cấu kiện phá sóng);
c) Nếu sử dụng cơ để giảm thiểu sóng leo
(trường hợp đỉnh công trình nhô cao hơn mực nước thiết kế, vị trí cơ nên đặt ở mực
nước biển thiết kế và bề rộng của cơ lấy trong khoảng từ 0,5 lần đến 2,0 lần
chiều cao sóng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5.5.1 Lựa chọn, tính toán
thiết kế kết cấu bảo vệ mái nghiêng phải tuân thủ các quy định có liên quan nêu trong
TCVN 11736 : 2017 và các quy định sau đây:
a) Không nên sử dụng nhiều loại kết cấu
bảo vệ trên cùng một mái nghiêng của công trình. Khối lượng của một khối kết
cấu phụ thuộc vào kết quả tính toán quy định tại 7.3.3 nhưng không nhỏ hơn 1,0
t (riêng các khối dolos và accropode không nhỏ hơn 2,0 t);
b) Vùng biển có chiều cao sóng thiết kế
lớn hơn 4,0 m không sử dụng kết cấu bảo vệ là khối lập phương và khối
hộp (hình chữ nhật);
c) Đối với công trình có hệ số mái dốc m
> 2,0 (góc α < 22,5°), khối lượng ổn định của một cấu kiện bảo vệ
bố trí trên mái nghiêng
được tính theo công thức (1) trong TCVN 11736 : 2017;
d) Trường hợp công trình bố trí ở vùng
nước sâu, cao trình bề mặt cơ thấp hơn mực nước biển thiết kế một khoảng cách bằng chiều
cao sóng thiết kế, khối lượng của kết cấu bảo vệ mặt dốc dưới cơ không nhỏ hơn
50 % khối lượng của kết cấu bảo vệ phần phía trên cơ;
e) Khối lượng của kết cấu bảo vệ bố trí ở
khối đỉnh tương tự khối mái dốc chịu tác động trực tiếp của sóng biển. Khi độ
cao đỉnh thấp hơn cao độ thiết kế một trị số bằng 0,2 lần giá trị chiều cao
sóng thiết
kế,
khối lượng kết cấu bảo vệ khối đỉnh có thể giảm nhỏ nhưng không nhỏ hơn 1,5 lần
khối lượng kết cấu bảo vệ mái dốc.
CHÚ THÍCH:
1) Vùng biển có sóng đều với chu kỳ sóng
lớn hơn 10 s hoặc tỷ lệ giữa chiều cao sóng thiết kế với chiều dài sóng nhỏ hơn 1/30, khối
lượng của khối bảo vệ cần được xác định thông qua mô hình thử nghiệm;
2) Khối lượng của kết cấu bảo vệ đoạn đầu
công trình tính theo công thức (1) của TCVN 11736 : 2017 nhưng cần tăng thêm từ
20 % đến 30 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khi hướng sóng tác động không thẳng
góc với tim tuyến công trình, hệ số ổn định KD của một số
loại cấu kiện bảo vệ gồm khối lập phương rỗng và khối accropode có thể xác định
theo Phụ lục A;
5) Có thể tham khảo phụ lục B để sơ bộ xác
định khối lượng ổn định của một số loại cấu kiện đang được sử dụng làm khối phủ
bảo vệ.
7.4.5.5.2 Khi lựa chọn kết cấu
bảo vệ chân mái nghiêng bằng đá cần tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đường kính và khối lượng của viên đá
làm kết cấu bảo vệ phải tuân thủ các quy định tại 7.3.8;
b) Chiều dày của lớp kết cấu bảo vệ chân
công trình bằng đá xây hoặc đá lát khan được xác định theo công thức (20):
(20)
trong đó:
a là chiều dày
lớp bảo vệ, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là hệ số mái
dốc;
Hsp là chiều cao
sóng tương ứng với tần suất thiết kế p, m;
Kmd là hệ số phụ
thuộc vào hệ số mái dốc m và tỷ số h/Hsp, xác
định theo bảng 5;
Kδ hệ số độ dốc sóng phụ
thuộc vào tỷ số giữa chiều dài sóng thiết kế với chiều cao sóng, xác định theo
bảng 6;
c) Trường hợp tỷ số h/Hsp
nằm trong khoảng từ 1,7 đến 3,3 và tỷ số Ls/Hsp
từ 12,0 đến 25,0 thì chiều dày của lớp kết cấu bảo vệ bằng đá xây hoặc đá lát khan có thể
tính theo công thức (21)[11]:
(21)
trong đó:
A là hệ số phụ thuộc
vào vị trí của kết cấu trên khối bệ đỡ, lấy theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nằm ở đáy (chân) : A = 0,85;
h là chiều sâu
ngập tính từ mực nước biển thiết kế đến mặt đất tự nhiên của thềm biển tại vị
trí chân công trình, m;
Các ký hiệu khác đã giải thích
trong công thức (20);
d) Nếu lớp phủ bảo vệ mái là đá hộc thả
rối thì các viên đá
phải có khối lượng từ 300 kg đến 800 kg. Tỷ lệ đá cuội và đá hộc cỡ nhỏ trong
thành phần cấp phối của lớp phủ bảo vệ không được quá 10 % khối lượng lớp phủ.
Bảng 5 - Hệ
số Kmd
Tỷ số h/Hsp
Hệ số mái dốc m
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,311
0,238
0,130
2,0
0,258
0,180
0,087
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164
0,076
3,0
0,235
0,156
0,070
3,5
0,229
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,226
0,147
0,065
Bảng 6 - Hệ
số độ dốc sóng Ks
Ls/Hsp
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kδ
0,081
0,122
0,162
0,202
7.4.5.5.3 Có thể sử dụng các
tấm bê tông cốt thép đúc sẵn hình chữ nhật (hoặc các vật liệu bền vững khác có
hình dạng và tính năng tương tự) có gờ phá sóng để làm kết cấu bảo vệ mái
nghiêng của công trình chắn sóng (gọi chung là tấm kết cấu). Sơ đồ cấu tạo và
kích thước cơ bản của một tấm kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn nói trên được mô
tả trong hình 10. Kết cấu bảo vệ kiểu tấm hình chữ nhật chỉ áp dụng cho các
vùng ven biển có chiều cao sóng thiết kế không lớn hơn 4,0 m.
Hình 10 - Sơ
đồ cấu tạo kết cấu bảo vệ bằng khối bê tông cốt thép hình chữ nhật
7.4.5.5.4 Khi tính toán thiết
kế các tấm bê tông cốt thép đúc sẵn theo sơ đồ hình 10 phải đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a0 = 1,25 x Hsp
(22)
b0 = 1,00 x Hsp
(23)
(24)
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
b1 = 0,10 x b0
(28)
trong đó:
Hsp là chiều cao
sóng thiết kế, m;
a0 là chiều dài
của tấm kết cấu, m;
b0 là chiều rộng
của tấm kết cấu, m;
d là chiều dày của
tấm kết cấu, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu kích thước mặt bằng bố trí kết cấu
bảo vệ trên mái nghiêng thay đổi, kích thước của tấm kết cấu bê tông cốt thép
cũng được thay đổi cho phù hợp nhưng tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của tầm không đổi.
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài hoặc chiều rộng của kết cấu tăng (hoặc giảm) thì chiều
dày d của tấm cũng tăng (hoặc giảm) 0,05 m tương ứng;
c) Khi hệ số mái dốc m từ 1,5 đến 2,5, chiều
dày d của tấm kết cấu bảo vệ bằng bê tông cốt thép có thể xác định theo
công thức (29):
(29)
trong đó:
d là chiều dày
của tấm, m;
γ và γB lần lượt là
trọng lượng riêng của nước biển và của vật liệu làm kết cấu bảo vệ, t/m3;
h là độ sâu của
nước ở phía trước công trình chắn sóng, m;
Hsp là chiều cao
sóng thiết kế, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5.6 Thiết kế lớp giữa và
lớp lõi
Khi thiết kế mặt cắt ngang công trình
giảm sóng theo sơ đồ cấu tạo ở hình 5 thì việc tính toán xác định các thông số thiết
kế lớp giữa thực hiện theo 7.3.6 còn thiết kế lớp lõi thực hiện theo 7.3.7.
7.4.5.7 Thiết kế lớp đệm lót
Lớp đệm lót còn gọi là lớp dưới hay
lớp lót nền. Khối lượng của viên đá làm lớp đệm lót lấy từ 1/20 đến 1/10 khối
lượng tính toán theo công thức (1) trong TCVN 11736 : 2017. Với kết cấu bảo vệ là
khối vuông rỗng và tấm lát, kích thước vật liệu làm đệm lót không nhỏ hơn bề
rộng khe hở giữa các
khối.
7.4.5.8 Thiết kế kết cấu bảo vệ chân
mái nghiêng
7.4.5.8.1 Khi thiết kế theo sơ
đồ cấu tạo mặt cắt ngang ở hình 5, kết cấu bảo vệ chân mái nghiêng có
hình dạng khối
lăng trụ (gọi tắt là chân lăng trụ). Thông thường cao trình bề mặt chân lăng
trụ bố trí ở cao trình thấp hơn mực
nước biển thiết kế một khoảng cách không lớn hơn chiều cao sóng thiết kế. Chân
lăng trụ có thể bố trí 2 lớp bảo vệ, chiều dày của mỗi lớp không nhỏ hơn 0,5
m. Khối lượng tối
thiểu
của khối đá làm chân lăng trụ có thể lấy từ 0,3 lần đến 0,4 lần khối lượng khối
đá tính theo công thức (1) trong TCVN 11736 : 2017. Chiều rộng bề mặt và độ dày
của chân lăng trụ phụ thuộc vào độ sâu nước biển tại khu vực chân công trình và
kích thước mặt cắt ngang công trình nhưng không nhỏ hơn các trị số sau đây:
- Bố trí ở vùng nước nông: chiều rộng không nhỏ hơn
2,0 m và chiều dày không nhỏ hơn 1,0 m;
- Bố trí ở vùng nước sâu: chiều rộng không nhỏ
hơn 5,0 m và chiều dày không nhỏ hơn 3,0 m.
Đối với đáy biển cát, trước khi bố trí
khối đá bảo vệ chân lăng trụ nên rải lớp đá nghiền hoặc rải lớp vải lọc địa
kỹ thuật có độ dày không nhỏ hơn 0,3 m. có thể tham khảo phụ lục C để tính toán
chiều sâu hố xói ngay sát
chân công trình và xác định phạm vi bảo vệ của đáy biển cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Một
số dạng điển
hình về cấu tạo khối
lăng trụ bảo vệ chân mái dốc
7.4.6 Công
trình ngăn cát giảm sóng kiểu tường đứng
7.4.6.1 Cao trình đỉnh công
trình ngăn cát giảm sóng kiểu tường đứng xác định theo 7.4.3.
a) Công trình kiểu
thùng chìm không
có kết cấu phá sóng
b) Công trình
kiểu khối bê tông lắp ghép không có kết cấu phá sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Sơ
đồ cấu tạo một số dạng công trình chắn sóng kiểu tường đứng trọng lực
7.4.6.2 Hình 12 giới
thiệu sơ đồ cấu tạo hay hình dạng mặt cắt ngang của một số công trình ngăn giữ
cát giảm sóng kiểu tường đứng điển hình (xem mục b của 4.1.1 và 4.1.2). Tùy thuộc
vào đặc điểm của sóng và hướng sóng, đặc điểm dòng chảy ven bờ và yêu cầu giảm
sóng, khả năng công nghệ để lựa chọn dạng mặt cắt ngang, loại kết cấu và phương
án bố trí kết cấu phù hợp. Thông thường những vùng biển có nước sâu và sóng lớn
nên áp dụng sơ đồ mặt cắt ngang a và c của hình 12.
7.4.6.3 Tổ hợp tải trọng dùng
để tính toán và nội dung tính toán thiết kế công trình ngăn giữ cát giảm sóng
kiểu tường đứng theo phụ lục E.
7.4.6.4 Chiều rộng của thân
tường đứng được xác định thông qua kết quả tính toán ổn định hoặc thí nghiệm mô
hình thủy lực. Phương pháp tính toán ổn định theo TCVN 4253 : 2012. Đối với
công trình xây dựng nối từ đất liền ra biển (có ít nhất một đầu liên kết với bờ
biển), ngoài yêu cầu về ổn định, chiều rộng của công trình còn phải đáp ứng yêu
cầu thi công xây dựng.
7.4.6.5 Khi chiều cao tường
trên 6,0 m nên làm cơ ở cả hai phía. Có thể bố trí cơ ở vị trí cách
đỉnh tường từ 2,0 đến 3,0 m. Chiều rộng đỉnh cơ phía biển lấy bằng 60 % và phía
bờ lấy bằng 40 % chiều rộng của thân tường theo tính toán. Đối với tường đứng
sử dụng các khối bê tông lắp ghép, cơ bố trí ở cao trình mực nước thiết kế và bề rộng
cơ không nhỏ hơn 3 lần giá trị chiều cao sóng thiết kế.
7.4.6.6 Khối lượng cấu kiện bê
tông xếp lắp ghép để làm tường đứng không nhỏ hơn các trị số trong bảng 7. Có
thể sử dụng các khối có trừ lỗ để sau khi lắp đặt sẽ đổ bê tông bổ sung tăng
khối lượng.
Bảng 7 - Khối
lượng tối thiểu của khối bê tông lắp ghép
Chiều cao
sóng thiết kế, m
Từ 2,6 đến
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 4,6 đến
5,5
Từ 5,6 đến
6,0
Từ 6,1 đến
6,5
Từ 6,6 đến
7,0
Khối lượng
khối xếp, tấn
30
40
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7.4.6.7 Các khối xếp lắp ghép
nên ít chủng loại về kích thước. Tỷ lệ giữa kích thước cạnh dài và chiều cao
không lớn hơn ba lần, giữa kích thước cạnh ngắn và chiều cao không nhỏ hơn một
lần. Sai số khi lắp đặt các khối cấu kiện đúc sẵn để tạo thành tường đứng không vượt quá
trị số trong bảng 8.
Bảng 8 - Sai
số cho phép khi
lắp đặt các khối cấu kiện
Hạng mục
Sai số cho phép,
mm
Khối hộp đặc
Thùng chìm
và
khối hộp rỗng
Trụ tròn rỗng
1. Trục đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
2. Bề rộng khe hở ứng với
chiều cao cấu kiện: ≤ 15,0 m
50
> 15,0 m
40
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chênh lệch cao độ chân giữa các
khối cấu kiện
30
80
30
4. Chênh lệch cao độ đỉnh giữa các
khối cấu kiện
30
-
30
7.4.6.7 Chiều rộng khe thẳng
đứng giữa các khối xếp lắp ghép khoảng 2 cm, bố trí lệch nhau với khoảng cách
quy định trong bảng 8. Khoảng cách chênh lệch giữa các khe biến dạng từ 10 cm
đến 30 cm, khe biến dạng liên
thông từ đỉnh tường đến đáy tường rộng từ 2 cm đến 5 cm. Khe biến dạng nên bố
trí ở các vị trí có sự thay đổi về kết cấu, chiều cao thân tường hoặc thay đổi
về độ dày bệ, tính chất đất nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch vị
trí các khe
Khối lượng khối xếp, tấn
≤ 40
> 40
1. Trên mặt cắt ngang, m
≥ 0,8
≥ 0,9
2. Trên phẫu diện dọc hoặc trên mặt
bằng, m
≥ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6.8 Đoạn đầu mũi (phần
ngoài cùng của công trình) có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng đỉnh, phải tăng
cường gia cố phần vai bệ
bằng các khối bê tông hình hộp lập
phương nặng gấp từ 2 lần
đến 3 lần khối phủ mái. Nếu là bệ đắp cao, mái bệ cần lấy thoải hơn so với đoạn
bên trong.
7.4.6.9 Đoạn gốc thường dùng
kết cấu mái nghiêng, nối tiếp tốt với bờ. Nếu không có tập trung năng lượng
sóng rõ rệt thì đoạn này không cần gia cố đặc biệt.
7.4.6.10 Móng và bệ đỡ
công trình nên làm bằng đá hộc. Kích thước của móng phụ thuộc vào đặc điểm
sóng, độ sâu nước biển, đặc điểm địa chất nền và chiều rộng của thân tường,
được xác định thông qua kết quả tính toán ổn định. Trong thiết kế sơ bộ có thể áp dụng
công thức (30) để xác định bề
rộng mặt trên của móng và bệ đỡ:
(30)
trong đó:
Bm là bề rộng
mặt trên của móng và bệ đỡ công trình, m;
T là bề rộng
của đáy tường đứng, m;
Σb là tổng bề rộng của các khối bê tông bảo vệ
chân tường, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6.11 Hệ số mái dốc của
móng lấy từ 2,0 đến 3,0 ở phía biển và từ 1,5 đến 2,0 ở phía bờ. Phủ mặt ngoài
mái dốc là các cấu kiện bảo vệ. Tính toán xác định kích thước khối phủ bảo vệ theo
7.4.5.5.
7.4.6.12 Chân tường được bảo
vệ bằng các khối bê tông hình hộp, xem hình 12. Chân tường phía biển phải bố
trí từ hai hàng trở lên còn phía bờ phải bố trí từ một hàng trở lên. Chiều dày
tối thiểu của một khối bảo vệ chân tường phụ thuộc vào chiều cao sóng và độ sâu
nước biển dưới chân công trình, được xác định theo công thức (31). Chiều dài và
chiều rộng của khối lấy từ 2 lần đến 3 lần chiều dày tính toán
của khối bảo vệ.
(31)
trong đó:
tb là chiều dày
tối thiểu của một khối bảo vệ chân
tường đứng, m;
Hsp là chiều cao
sóng thiết kế, m;
k là hệ số điều kiện
làm việc. Trị số k lấy bằng 0,18 cho khu vực thân đê và 0,21 cho khu vực đầu đê
chắn sóng;
ht là độ sâu
nước tại đỉnh của mỏng
đá hộc (không kể các khối bê tông bảo vệ chân móng), m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phạm vi áp dụng thích hợp của công thức
(30) khi tỷ số nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1,0.
7.4.6.13 Phủ đỉnh tường
đứng là khối bê tông cốt thép đổ tại chỗ, liên kết chặt chẽ với thân tường và
phải phủ hết chiều rộng mặt cắt ngang. Theo chiều dọc tuyến, khối phủ đỉnh nên
bố trí các khớp nối cách nhau từ
20 m đến 25 m. Các khớp nối không trùng khớp với vị trí mặt tiếp giáp của hai
khối kết
cấu
thân tường.
7.4.6.14 Chiều dày tại vị trí mỏng nhất
của khối phủ đỉnh bê tông phụ thuộc vào cường độ tác động của sóng biển lên
khối phủ đỉnh nhưng không nhỏ hơn 50 cm khi chiều cao sóng thiết kế nhỏ hơn 2,0
m và không nhỏ hơn
100 cm khi chiều cao sóng thiết kế từ 2,0 m trở lên.
7.4.6.15 Nếu sử dụng vật
liệu rời như cát, đá hoặc sỏi để lấp đầy các khoảng trống của thùng chìm thì trước khi bố trí khối phủ đỉnh bắt
buộc phải lắp đặt tấm nắp bằng bê tông cốt thép. Chiều dày của tấm nắp từ 50 cm
đến 100 cm, xem sơ đồ hình 13.
Hình 13 - Sơ
đồ cấu tạo khối phủ đỉnh của công trình kiểu tường đứng trọng lực
7.4.6.16 Có thể áp dụng một
trong giải pháp sau đây để tăng cường liên kết và ổn định giữa khối phủ đỉnh
tường đứng với tấm nắp bê tông bố trí trong thùng chìm:
a) Đổ bê tông trực tiếp lên tấm nắp của
thùng chìm. Bê tông đổ sau phải được chèn chặt vào bên trong thùng chìm. Có thể
bổ sung thêm các thanh thép liên kết giữa tấm nắp với thùng chìm (xem sơ đồ a
của hình 13);
b) Tấm nắp bê tông cốt thép được gia công
thành các dạng lồi hoặc lõm (xem sơ đồ b và sơ đồ c của hình 13). Đổ bê tông trực tiếp
lên tấm nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Sơ
đồ mối nối chốt trong
khối bê tông
7.4.6.18 Các kích thước của
mối nối chốt trong hình 14 có thể
lấy như sau:
- Chiều rộng phần lồi: a = 50 cm;
- Chiều cao phần lồi: b = 20 cm;
- Chiều rộng phần lõm: a’ > 55 cm;
- Chiều cao phần lõm: b’ > 25 cm.
7.4.6.19 Tính toán thiết kế
các hạng mục công trình tường đứng hình trụ tròn đúc sẵn lắp ghép (xem khoản 3
mục b của 4.1.2) và tường cọc cừ (khoản 4 mục b của 4.1.2) cũng tương tự như
tính toán thiết kế công trình tường đứng trọng lực kiểu thùng chìm đã quy định
từ 7.4.6.3 đến 7.4.6.18.
7.4.7 Công trình
kiểu kết cấu cọc, cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.7.2 Có thể sử dụng các
thùng chìm hình hộp
rỗng hoặc hình trụ tròn rỗng đúc sẵn để đỡ bộ phận chắn sóng, xem sơ đồ hình 16.
7.4.7.3 Tổ hợp tải trọng dùng
để tính toán, nội dung tính toán thiết kế các dạng công trình kiểu kết cấu cọc
cừ theo phụ lục E và các quy định khác có liên quan nêu trong điều 7.4.7. Cao
trình đỉnh bộ phận
chắn sóng tính toán theo công thức (16).
CHÚ DẪN:
1 Đầu bộ phận chắn sóng;
2 Thân bộ phận chắn sóng;
3 Móng cọc;
4 Tường hắt sóng.
Hình 15 - Sơ
đồ cấu tạo công trình chắn sóng bố trí trên hệ cọc bê
tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thùng chìm;
2 Tấm cản sóng;
3 Tường ngực;
4 Tường hắt sóng.
Hình 16 - Sơ
đồ cấu tạo công
trình chắn sóng kiểu treo bố trí trên hệ các thùng chìm
7.4.7.4 Kiểu công
trình chắn sóng giới thiệu trong hình 15 và hình 16 thường áp dụng cho các vùng
biển nước sâu, sóng không quá lớn, ít chịu tác động của dòng chảy và bùn cát
ven bờ. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của vùng bờ biển cần bảo vệ, dựa vào các sơ
đồ cấu tạo công trình nêu trong hình 15 hoặc hình 16 để tính toán xác định
khoảng cách giữa các hệ cọc bê tông hoặc khoảng cách giữa các thùng chìm,
tính toán độ bền kết cấu, lựa chọn các kích thước phần đầu và phần thân bộ phận
chắn sóng cho phù hợp. Tính toán thiết kế hệ thống móng cọc đỡ bộ phận chắn sóng
tuân thủ quy định trong TCVN 10304 : 2014. Tính toán thiết kế móng và bệ đỡ các
thùng chìm theo quy định từ 7.4.6.10 đến 7.4.6.12.
7.4.7.5 Dựa vào hình
5 của TCVN 9901 : 2014 để lựa chọn hình dạng tường hắt sóng và thiết kế tường
hắt sóng bố trí trên đỉnh bộ phận chắn sóng cho phù hợp.
8 Thiết kế xử lý nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thay thế công trình trên bằng công
trình kiểu kết cấu cọc, cừ (bộ phận chắn sóng và giảm sóng bố trí trên hệ cọc
bê tông cốt thép theo sơ đồ hình 15). Đóng hoặc ép cọc để xử lý nền tuân thủ
các quy định có liên quan trong TCVN 9394 : 2012;
2) Đào bỏ tầng đất yếu và thay thế bằng
lớp cát đệm hoặc đá hộc. Chiều dày và phạm vi lớp đất nền đất yếu được thay thế
phụ thuộc vào đặc điểm địa chất nền và kết quả tính toán ổn định công trình;
3) Đào bỏ tầng đất yếu và thay
thế một phần lớp đất nền đã đào bỏ bằng lớp đệm cát hoặc đá hộc. Hạ thấp cao trình
đáy móng, tăng chiều cao công trình nhưng vẫn đảm bảo cao trình đỉnh theo yêu
cầu thiết kế. Chiều sâu hố đào, chiều dày lớp vật liệu đệm thay thế và độ sâu hạ thấp
cao trình đáy móng phụ thuộc vào đặc điểm địa chất nền và kết quả tính toán ổn
định công trình.
8.2 Khi chọn phương án
thay thế một phần lớp nền đất yếu bằng đệm cát cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:
1) Nên dùng cát hạt thô hoặc rất thô
(loại cát có đường kính hạt trung bình từ 0,5 mm đến 1,0 mm với cát hạt thô và
từ 1,0 mm đến 2,0 mm với cát hạt rất thô);
2) Cần có biện pháp kỹ thuật phù hợp để
hạn chế tác động của độ sâu nước, của dòng chảy ven bờ và sóng biển đến quá
trình xử lý đệm cát và giữ ổn định của lớp cát sau khi xử lý;
3) Khẩn trương thi công khối móng và bệ
đỡ công trình ngay sau khi công tác xử lý nền bằng đệm cát được hoàn thành;
4) Kích thước thực tế của khối đệm cát
sau khi xử lý xong có thể lớn hơn so với kích thước thiết kế. Nếu nhỏ hơn thì mức độ sai
lệch cho phép như sau:
- Theo mặt bằng (chiều rộng và chiều dài): ≤ 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Khi sử dụng vải địa kỹ thuật hoặc các tấm nệm
mềm để lót nền trước khi đổ cát, hoặc phủ lên trên bề mặt khối đệm cát đã được xử lý
thay thế lớp đất nền mềm yếu, hoặc làm lớp lọc, lớp đệm lót cho các khối đá,
khối bê tông và các loại kết cấu khác phải tuân thủ các quy định có liên quan
trong TCVN 9844 : 2013, quy định của nhà sản xuất cũng như chỉ dẫn kỹ thuật của
người thiết kế và các yêu cầu sau đây:
1) Trước khi trải lớp vải địa kỹ thuật
hoặc lớp nệm mềm, bề mặt đáy móng hoặc bề mặt lớp đệm cát phải được san bằng và
dọn sạch các vật cản đảm bảo mức độ gồ ghề bề mặt sau khi san ở dưới nước không
quá 30 cm và ở trên cạn không quá 10 cm;
2) Sau khi đã rải xong lớp vải địa kỹ
thuật hoặc lớp nệm mềm cần khẩn trương thi công ngay các hạng mục công việc
tiếp theo bố trí trên nó;
3) Sai lệch khi rải lớp vải địa kỹ thuật
hoặc các tấm nệm mềm để xử lý nền không vượt quá các trị số quy định
trong bảng 9.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo
phụ lục C xác định chiều sâu hố xói ngay sát chân công trình để làm cơ sở tính toán thiết
kế và lựa chọn biện pháp xử lý nền phù hợp.
Bảng 9 - Sai
lệch cho phép khi rải lớp vải địa kỹ thuật hoặc các tấm nệm mềm
Hạng mục
Sai lệch
cho phép,
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dưới nước
- Trên cạn
+ 100
+ 50
2. Sai lệch khi xếp chồng lấn giữa
hai tấm:
- Dưới nước
- Trên cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tác động của sóng xiên
Khi sóng biển tác động trực tiếp lên
lớp bảo vệ mái đê chắn sóng theo hướng xiên góc, tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế
của từng trường hợp cụ thể, có thể nghiên cứu lựa chọn áp dụng các hệ số hiệu
chỉnh sau đây vào trong tính toán:
1) Khối lượng ổn định của hai loại
khối phủ bảo vệ gồm: khối lập phương rỗng (xem hình B.1), khối accropode (xem hình B.2) bố
trí trên mái nghiêng được tính theo công thức (17) nhưng hệ số ổn định KD được thay
bằng hệ số KDβ. Hệ số KDβ xác định
theo công thức (A.1):
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
trong đó:
KDβ là hệ số ổn
định của khối phủ dưới tác động của sóng xiên;
KD là hệ số ổn định
của khối phủ dưới tác động của sóng hướng thẳng góc với mái đê, được quy định
trong bảng 5;
k là hệ số thí
nghiệm lấy như sau:
- Khối lập phương rỗng : k = 1,47;
- Khối accropode: k = 2,30;
β là góc tạo
bởi hướng gió (hướng sóng) và phương của tim tuyến đê ngăn sóng và phá sóng.
Trong tính toán có thể lấy β nằm trong khoảng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong công thức (A.2): β lấy từ 22,5
° đến 90 °.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Xác định khối lượng ổn định của một số loại cấu
kiện thông dụng
B.1 Khối lượng ổn định của cấu kiện phụ
thuộc vào loại cấu kiện được sử dụng, chiều cao sóng và độ dốc mái nghiêng được
bảo vệ.
B.2 Có thể sử dụng các
đường cong quan hệ nêu ở hình B.1 và B.2 sau đây để sơ bộ xác định khối lượng
ổn định của một số loại cấu kiện bảo vệ đang được sử dụng rộng rãi ở nước ta:
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trọng lượng riêng của vật liệu làm
khối phủ: γa = 26,5 kN/m3.
Hình B.1 -
Biểu đồ xác định khối lượng ổn định của cấu kiện đá hộc thả rối bảo vệ mái
công trình
a) Khối
tetrapod xếp 2 lớp
b) Khối lập
phương rỗng xếp 1 lớp
c) Khối dolos xếp 2 lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Các ký hiệu 1:1,25; 1:1,50 và 1:2,0
trong các đường cong quan hệ ở hình a) và b) tương ứng với hệ số mái dốc của
công trình kiểu đê đập (ký hiệu là m) lần lượt là: m = 1,25; m = 1,50 và m =
2,00;
2) Trọng lượng riêng của vật liệu làm
khối phủ: γa
= 23,0 kN/m3.
Hình B.2 -
Biểu đồ xác định
khối lượng ổn định của một số loại cấu kiện bảo vệ mái công trình bằng bê tông
và bê tông cốt thép
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Xác định chiều sâu hố xói ngay sát chân công
trình
C.1 Nền cát ở phía trước
chân công trình ngăn sóng và phá sóng được chia thành ba loại gồm: cát hạt mịn,
cát hạt trung và cát hạt thô. Tương ứng với mỗi loại nền cát nói trên sẽ hình thành ba
kiểu hố xói trước chân công trình được mô tả trong hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nền cát
hạt mịn
b) Nền cát hạt trung
c) Nền cát hạt thô
Hình C.1 - Ba
dạng xói cơ bản xảy ra ở phía trước chân công trình
C.2 Áp dụng công thức (C.1) để nhận biết hình dạng
của hố xói ở phía trước công trình:
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β là các tham số để phân biệt
hình dạng của hố xói:
β > 28: Hố xói trên
nền cát hạt mịn;
β < 10: Hố xói trên
nền cát hạt trung. Trị số β càng nhỏ thì hạt cát của nền càng thô;
10 ≤ β ≤ 28: Hố xói trên nền chuyển tiếp giữa cát hạt
mịn và cát hạt trung;
Vmax là vận tốc
lớn nhất của quỹ đạo hạt cát nền dưới tác động của sóng đứng, m/s, xác định
theo công thức (C.2):
(C.2)
V0 là vận tốc
ban đầu của cát tại nền, m/s, được xác định theo công thức (C.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω là vận tốc rơi của các hạt cát trong nước
tĩnh, m/s;
H13% là chiều cao
sóng tương ứng với tần suất 13 %, m;
Ls là chiều dài
sóng, m;
g là gia tốc
trọng trường: g = 9,81 m/s2;
d là chiều sâu
của nước ngay trước chân công trình, m;
Δ là tỷ trọng tương đối của các hạt cát, xác định
theo công thức (C.4):
(C.4)
γs là khối lượng riêng của cát, t/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D50 là đường kính
trung bình của các hạt cát nền, m;
Ts là chu kỳ
sóng trung bình, s.
C.3 Khoảng cách
từ đỉnh đầu tiên của sóng ở phía trước chân công trình tới giao điểm giữa mặt
phẳng mái dốc của công trình với mặt nước tĩnh, ký hiệu là l, đơn vị là
m, được xác định theo công thức (C.5)
(C.5)
Trong đó:
α là góc
nghiêng của mái dốc công trình, độ (°);
Rslp là chiều cao
sóng leo trên mặt dốc, m;
Các ký hiệu khác đã giải thích tại
điều C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.6)
trong đó:
Hsp là chiều cao
sóng thiết kế, m;
Các ký hiệu khác đã giải
thích tại điều C.2.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Tính toán xác định kích thước mặt cắt ngang
đê ngầm giảm sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Xác định vị
trí xây dựng đê ngầm giảm sóng bão
Vị trí tim tuyến xây dựng công trình đê ngầm (vị trí trên mặt
cắt ngang của bãi biển) được xác định trên cơ sở phân tích các yếu tố
cơ bản sau đây:
- Đặc điểm của sóng bão thiết kế (mực nước biển
và các đặc trưng của sóng), yêu cầu giảm sóng bão (giảm chiều cao sóng và giảm
cường độ sóng);
- Độ sâu nước đáp ứng yêu cầu thi công, thông
thường không nhỏ hơn 3,0 m;
- Điều kiện địa chất đáp ứng được yêu cầu ổn
định của công trình;
- Các vấn đề có liên quan đến sản xuất và
đời sống của người dân, môi trường, cảnh quan;
- Nghiên cứu đề xuất một số phương án về vị trí
tuyến và phân tích hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của từng phương án.
D.1.2 Xác định các
tham số thiết kế đầu vào
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của công
trình (các điều kiện về tự nhiên và yêu cầu giảm sóng), nghiên cứu xác định và
lựa chọn các tham số đầu vào dùng trong tính toán thiết kế như: cấp công trình,
mực nước thiết kế (Ztkp%), chiều cao sóng tới khu vực nước sâu thiết
kế (Hs0), chiều cao
sóng tới trước tuyến đê thiết kế (Hs,i) chiều cao
sóng bão lớn nhất cho phép ở khu vực phía sau đê [Hs]E và hiệu quả giảm sóng của công
trình (ε).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.3.1 Hiệu quả giảm
sóng yêu cầu ở phía sau đê ngầm xác định theo công thức (D.1):
(D.1)
trong đó:
[ε] là hiệu quả
giảm sóng yêu cầu ở phía sau
đê ngầm, m;
Hs,i là chiều cao sóng
tới vị trí công trình (ở phía trước
đê), m;
[Hs]E là chiều cao
sóng bão tối đa cho phép để đảm bảo an toàn cho các công trình bảo vệ bờ phía sau đê
ngầm. Nếu phía sau đê ngầm là công trình đê biển hoặc kè mái nghiêng thì [Hs]E chỉ từ 1,5 m
đến 2,0 m hoặc nhỏ hơn.
D.1.3.2 Tính toán hiệu
quả giảm sóng của đê ngầm:
a) Công thức tính toán:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.2)
b) Phạm vi áp dụng của công thức
(D.2):
- Độ ngập tương đối của đê ngầm:
- Bề rộng tương đối của đỉnh đê:
- Độ dốc sóng thiết kế: Sop = 0,015 ÷ 0,06
trong đó:
ε là hiệu quả giảm sóng của công trình đê
ngầm;
S là độ ngập nước của đỉnh đê ngầm so với mực
nước tính toán, m;
Lm là chiều dài
sóng tính theo chu kỳ trung bình, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hm0 là chiều cao
sóng mô men 0, m;
ξm0 là số đặc
trưng cho tính chất tương tác giữa sóng với đê ngầm, xác định theo công thức
(C.3) phụ lục C của TCVN 9901 : 2014;
Lp là chiều dài
sóng tương ứng với tần suất thiết kế.
D.1.3.3 Lựa chọn cao
trình đỉnh đê (Zd), bề rộng đỉnh đê (B) và độ ngập của đỉnh đê (S) có
mặt cắt
hình
thang thỏa mãn các điều kiện về kinh tế và kỹ thuật:
a) Diện tích mặt cắt ngang đê hình thang thỏa
mãn điều kiện kinh tế, xác định
theo công thức D.4:
Atmin
= min{B.(h - S) + m.{h - S)2}
(D.4)
b) Cao trình đỉnh đê ngầm (Zd,
m) thỏa mãn điều kiện kỹ thuật (đạt hiệu quả giảm sóng ε), xác định, theo công
thức (D.5):
Zd
= Ztkp% - S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Atmin là diện tích
mặt cắt ngang của đê là nhỏ nhất (m2);
m là hệ số mái
dốc của đê;
h là độ sâu
nước tại vị trí xây dựng đê so với cao trình mực nước biển dùng để thiết kế đê ngầm;
Ztkp% là cao trình
mực nước thiết kế đê ngầm trong bão ứng với tần suất tính toán, m;
S là độ ngập nước của đỉnh đê ngầm so với mực
nước Ztkp%, m.
CHÚ THÍCH: Sau khi tính toán
xác định được các kích thước mặt
cắt ngang và thông số kỹ
thuật cơ bản của đê ngầm làm
việc trong bão, tiếp tục thực
hiện các công việc sau
đây (đã được quy định trong tiêu chuẩn này):
a) Tính toán và thiết kế kết cấu mặt
cắt ngang đê ngầm (kích thước khối phủ bảo vệ) đáp ứng yêu cầu ổn định trong điều kiện
chịu tác động của sóng bão;
b) Kiểm tra ổn định của mặt cắt ngang đê
thiết kế với tải trọng sóng và mực nước trong điều kiện bình thường (đê trở thành đê không
ngập);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Đê làm việc
trong điều kiện sóng thông thường
D.2.1 Xác định vị
trí xây dựng đê ngầm giảm sóng thường
Nguyên tắc xác định vị trí tim tuyến
xây dựng công trình đê ngầm giảm sóng thông thường, ngoài việc tuân thủ các quy định
nêu tại D.2.1 còn phải chú ý đến yêu cầu tạo ra các dạng hình thái đường bờ
biển sau chỉnh trị (nếu
có).
D.2.2 Xác định các tham số tính toán
thiết kế đầu vào
- Căn cứ vào chức năng thiết kế của đê ngầm để
tính toán xác định chiều cao sóng khí hậu lớn nhất cho phép sau đê [Hs]N và mức đảm
bảo duy trì chiều cao sóng phía sau đê (tương ứng với tần suất xuất hiện [Pa]) không lớn
hơn chiều cao sóng cho phép;
- Xác định và vẽ đường tần suất lũy tích mực
nước triều tại khu vực công trình (Ztr ~ p);
- Thu thập hoặc xây dựng tài liệu về sóng khí
hậu nhiều năm tại vị trí xây dựng công trình. Chia lớp và xác định các
tham số của từng lớp sóng tới trước đê ngầm (chiều cao Hs,i, chu kỳ Tp,i và tần suất
xuất hiện pi);
Xác định cấp công trình, từ đó xác
định các tham số sóng và mực nước (trong bão) ứng với tần suất thiết kế tại vị
trí công trình.
D.2.3 Tính toán xác
định kích thước mặt cắt ngang và thông số kỹ thuật cơ bản của đê ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lựa chọn chiều cao sóng tới tính toán Hs,i-c trong liệt
số liệu sóng đầu vào đã thu thập được và tính toán xác định tần suất xuất hiện pc của chiều
cao sóng được lựa chọn. Việc lựa chọn Hs,i-c phải thỏa
mãn các điều kiện sau:
Hs,imax ≥ Hs,i-c ≥ [Hs]N
(D.6)
(D.7)
trong đó:
Hs,imax là chiều cao
sóng lớn nhất trong liệt tài liệu sóng khí hậu đã thu thập được, m;
[Hs]N là
chiều cao sóng khí hậu lớn nhất cho phép sau đê, m;
[Pa] là tần suất
xuất hiện của chiều cao sóng khí hậu tương ứng với mức đảm bảo duy trì chiều
cao sóng phía sau đê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Từ đường tần suất lũy tích mực nước
triều tại khu vực công trình (Ztr ~ p) đã có, tính toán xác định mực
nước triều dùng để thiết kế đê Ztr-tk tương ứng với tần suất xuất
hiện pc của chiều
cao sóng được lựa chọn;
d) Lựa chọn cao trình đỉnh đê (Zd),
bề rộng đỉnh đê (B) và độ ngập của đỉnh đê (S) có mặt cắt hình thang thỏa mãn
các điều kiện về kinh tế và kỹ thuật theo quy định tại D.1.3.3.
CHÚ THÍCH: Sau khi tính toán xác định được
các kích thước mặt
cắt ngang và thông số kỹ thuật cơ bản của đê ngầm làm việc trong điều kiện bình thường,
tiếp tục thực hiện các công việc sau đây (đã được quy định trong tiêu
chuẩn này):
a) Tính toán và thiết kế kết cấu mặt cắt
ngang đê ngầm (kích thước khối phủ bảo vệ) đáp ứng yêu cầu ổn định trong điều kiện
bình thường
(dưới tác động của sóng khí hậu);
b) Kiểm tra ổn định của mặt cắt ngang đê
thiết kế với tải trọng
sóng và mực nước trong điều kiện bão thiết kế;
c) Tính toán hiệu quả kinh tế kỹ thuật
của phương án thiết kế. Nếu kết quả tính toán chưa thỏa mãn yêu cầu thì phải thực
hiện lại các nội dung đã nêu từ D.2.1 đến D.2.3 hoặc thực hiện lại nội dung
D.2.3.
Phụ
lục E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Công trình
kiểu thành đứng trọng lực
E.1.1 Tổ hợp tải
trọng dùng để tính toán bao gồm:
Tổ hợp thiết kế phải xem xét và tính
toán với các trường hợp sau:
- Mực nước cao nhất thiết kế và chiều cao sóng
thiết kế;
- Mực nước thấp nhất thiết kế và chiều cao sóng
thiết kế tương ứng với mực nước thấp nhất thiết kế.
CHÚ THÍCH: Trường hợp mực nước cao
thiết kế trước công trình có sóng đứng và mực nước thấp thiết kế sóng bị vỡ,
cần phải tính toán theo mực nước gây ra áp lực sóng lớn nhất trong quá trình
mực nước thay đổi từ mực nước thấp thiết kế đến mực nước cao nhất thiết kế.
Tổ hợp kiểm tra (đặc biệt) phải xem
xét và tính toán với
các trường hợp sau:
Mực nước cao nhất kiểm tra và chiều
cao sóng thiết kế;
Mực nước thấp nhất kiểm tra, không xét
đến tác dụng của sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2 Nội dung tính
toán bao gồm:
- Ổn định tổng thể của nền và công trình;
- Ổn định chống lật dọc theo đáy công trình và
theo các khe nằm ngang, khe răng trong thân công trình;
- Ổn định chống trượt theo đáy công trình
và theo các khe nằm ngang trong thân công trình;
- Ổn định chống trượt theo đáy bệ;
- Sức chịu tải của bệ và đất nền;
- Lún nền;
- Trọng lượng ổn định của các viên đá, lớp gia
cố, cấu kiện bệ và gia cố đáy.
E.2 Công trình
kiểu kết cấu cọc, cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản: áp lực đất, áp lực nước và áp
lực sóng;
b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt: chủ yếu là
các lực xuất hiện trong quá trình thi công.
E.2.2 Nội dung tính
toán bao gồm:
a) Áp lực đất và phản lực nền:
- Đối với cọc cứng: áp lực chủ động và áp lực bị
động tính theo phương pháp Culông (Coulomb);
- Đối với cọc mềm: tính toán sự tương tác giữa
cường độ áp lực đất với biến dạng của tường cọc;
b) Xác định độ sâu chôn cọc, mô men ở bụng
cọc và độ võng của cọc;
c) Xác định độ bền về cường độ chịu lực,
kiểm tra nứt và các yêu cầu khác theo điều kiện làm việc của cọc (chế tạo, thi
công ngoài hiện trường). Các cấu kiện khác như thanh neo, dầm mũ, dầm ốp, khối
phủ mặt, cọc chống xiên, bản
chắn, khối hoặc gờ cản sóng ở đỉnh đều phải tính toán nội lực và độ bền;
c) Phạm vi gia cố chân công
trình xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.1)
trong đó:
Lk là phạm vi gia cố tính từ chân công trình mở rộng ra phía
biển, m;
Ls là chiều dài
sóng tác dụng tại chân công trình, m.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phân loại
4.1 Phân loại theo hình dạng và cấu tạo
kết cấu
4.2 Phân loại theo chức năng
5 Yêu cầu vật liệu xây dựng
6 Lựa chọn vị trí công trình
và bố trí tổng thể các hạng mục công trình
6.1 Quy định chung
6.2 Công trình giảm sóng
6.3 Công trình mỏ hàn
6.4 Công trình phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Tải trọng và tổ hợp tải trọng tác động
7.3 Công trình mỏ hàn
7.4 Công trình giảm sóng
8 Thiết kế xử lý nền
Phụ lục A (Tham khảo): Tác động của
sóng xiên
Phụ lục B (Tham khảo): Xác định khối
lượng ổn định của một số loại cấu
kiện thông dụng
Phụ lục C (Tham khảo): Xác định chiều
sâu hố xói ngay sát
chân công trình
Phụ lục D (Tham khảo): Tính toán xác
định kích thước mặt cắt ngang đê ngầm giảm sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66