|
(1)
|
Các giới hạn chấp nhận cho hiệu suất cần được
xác định.
CHÚ THÍCH: ε bao gồm cả việc đếm và
hiệu suất chiết. Các giá trị thông thường nằm trong khoảng từ 400 % đến 500 %
(sự phát anpha của 222Rn, 218Po, 214Po và sự
phát beta của 214Pb, 214Bi). Nếu chỉ sử dụng anpha, giá
trị ε mong đợi sẽ thấp hơn (≤ 300 %).
Nên kiểm tra sự tuyến tính của phương pháp.
Hiệu suất phải được đánh giá bằng cách sử dụng các nguồn hiệu chuẩn mà hoạt
động của nó phải bao phủ toàn bộ khoảng làm việc.
Có thể thu được một ước lượng chính xác hơn
về hiệu suất bằng cách chuẩn bị và đo đủ số lượng các nguồn hiệu chuẩn.
Hiệu suất cần phải được kiểm tra xác nhận
định kỳ do phòng thử nghiệm thiết lập và bất cứ khi nào thay đổi vật liệu (ví
dụ như hỗn hợp nhấp nháy (5.1.2)) hoặc khi thực hiện hoạt động bảo dưỡng trên
máy đếm nhấp nháy (5.2.5). Việc kiểm tra xác nhận hoặc hiệu chuẩn lại là cần
thiết khi không đạt yêu cầu về kiểm soát chất lượng thiết bị.
7.4 Chuẩn bị và đo mẫu trắng
Chuyển lượng đã chọn (ví dụ 10 g) nước phòng thử
nghiệm đã tách khi (5.1.1) vào lọ nhấp nháy (5.2.6 hoặc 5.2.7). Thêm hỗn hợp
nhấp nháy (5.1.2) và lắc.
Sau khi tách pha, cần phải đợi ít nhất 3 h
trước khi bắt đầu đếm. Đếm mẫu trắng bằng cách sử dụng các điều kiện đã chọn.
Để tốc độ đếm đo được trong cửa sổ đếm là r0.
Các giới hạn chấp nhận cho các mẫu trắng phải
được xác định, dựa trên giới hạn phát hiện mong muốn. Với mục đích này, nên sử
dụng biểu đồ kiểm soát.[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo mẫu trắng phải được thực hiện
định kỳ do phòng thử nghiệm thiết lập (ví dụ như mỗi tháng) và bất cứ khi nào
thay đổi vật liệu (ví dụ như mẻ hỗn hợp nhấp nháy (5.1.2)) hoặc khi thực hiện
các hoạt động bảo dưỡng trên máy đếm nhấp nháy (5.2.5). Việc kiểm tra xác nhận
hoặc hiệu chuẩn lại là cần thiết khi không đáp ứng các điều kiện kiểm soát chất
lượng dụng cụ (xem Điều 11).
8 Chuẩn bị và đo mẫu
Chuyển vào lọ nhấp nháy (5.2.6 hoặc 5.2.7)
lượng hỗn hợp nhấp nháy đã chọn (5.1.2) (ví dụ 10 mL). Cân trọng lượng của lọ.
Cần thực hiện hoạt động này trong phòng thử
nghiệm. Các lọ có nắp, có chứa hỗn hợp nhấp nháy và đã cân, có thể được vận
chuyển để thực hiện lấy mẫu “tại hiện trường”.
Rút từ từ một lượng nhỏ mẫu thử ra từ mẫu lớn
chứa trong bình (5.2.2 hoặc 5.2.3) (xem 6.1 hoặc 6.2) bằng một xyranh kín khí
(5.2.4). Phần đầu kim cần được đặt khoảng 3 cm dưới bề mặt nước trong bình.
Đảo ngược xyranh và bơm từ từ nước ra. Lặp
lại thao tác rửa này hai lần hoặc nhiều lần. Cần tránh việc tạo bọt bên trong
xyranh.
Rút một lượng nhỏ mẫu thử lần cuối, đảo ngược
xyranh và phun từ từ bất kỳ bọt khí nhỏ còn lại. Giữ lại lượng mẫu mong muốn.
Tháo nắp ra khỏi lọ và cẩn thận phần đầu kim
của xyranh ở đáy của lọ. Từ từ bơm mẫu nước vào dưới hỗn hợp nhấp nháy. Cẩn thận
rút xyranh ra và đậy nắp lại.
Lắc lọ trong vài giây và ghi lại thời điểm
lấy mẫu. Cân lại lọ và tính khối lượng, m, của mẫu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian đếm phụ thuộc vào tốc độ đếm
mẫu và độ chụm và các giới hạn phát hiện đã yêu cầu.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Tính hoạt độ trên một đơn vị khối lượng
Tính hoạt độ theo khối lượng, a, của
nước bằng cách:
với
(2)
Nếu kết quả phải được tính bằng Bq trên đơn
vị thể tích thì phải nhân kết quả ban đầu tính bằng Bq trên một đơn vị khối
lượng với tỷ trọng của mẫu nước. Trong trường hợp này, sự đóng góp độ không đảm
bảo của tỷ trọng là không đáng kể và có thể bỏ qua.
9.2 Độ không bảo đảm chuẩn
Theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC guide 98-3)[6],
độ không bảo đảm chuẩn của a được tính theo Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó độ không bảo đảm của thời gian đếm
được bỏ qua.
Độ không bảo đảm chuẩn tương đối của w
được tính bằng Công thức (4):
(4)
Độ không bảo đảm chuẩn tương đối của ε
được tính theo Công thức (5):
(5)
Nếu tiến hành xác định hiệu suất lặp lại (xem
7.3, Chú thích 3), phải tính độ không bảo đảm hiệu suất (xem A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính các giới hạn đặc tính theo ISO 11929,
ta cần tính , tức là
độ không đảm bảo chuẩn của a là hàm các giá trị thực của nó, được tính
theo Công thức (6):
(6)
9.3 Ngưỡng quyết định
Ngưỡng quyết định a*, thu được từ Công
thức (6), đối với =
0. Giá trị này tính bằng:
(7)
Trong đó:
α tương đương với 0,05 với k1-α
= 1,65 được chọn mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện, a# được
tính bằng Công thức (8):
(8)
Trong đó:
β là tương đương bằng 0,05 với k1-β
= 1,65 được chọn mặc định.
Có thể tính giới hạn phát hiện bằng cách tính
Công thức (8) cho a# hoặc đơn giản hơn, bằng việc lặp lại với giá
trị bắt đầu xấp xỉ a# = 2·a*.
Khi α=β thì k1-α
= k1-β = k, giải Công thức (8) bằng cách tính
Công thức (9).
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ISO 11929, giới hạn dưới, a<,
và giới hạn trên, a>, của khoảng tin cậy được tính bằng
Công thức (10) và Công thức (11).
a< =
a - kp·u(a); p = ω (1 - γ / 2)
(10)
a> =
a + kq·u(a); q = 1 - ω (γ / 2)
(11)
Trong đó:
ω tương đương với ϕ(y/u(y)),
ϕ là hàm phân bố của sự phân bố chuẩn tắc.
ω tương đương với 1; có thể đặt nếu a ≥ 4·u(a)
và áp dụng Công thức (12):
a<>
= a ± k1-γ/2·u(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
γ tương đương 0,05 với k1-γ/2
= 1,96 thường được chọn mặc định.
9.6 Phép tính sử dụng nồng độ hoạt độ
Nồng độ hoạt độ có thể được tính bằng cách
nhân hoạt độ trên một đơn vị khối lượng với tỷ trọng, ρ, tính theo gam
trên lít, như sau:
với
(13)
(14)
Độ không bảo đảm, các giới hạn đặc tính và
các giới hạn của khoảng tin cậy có thể được tính bằng cách sử dụng các Công
thức trước đó [Công thức (1), (2), (4), (9) và (10)] với Công thức (13) và
(14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nuclit phóng xạ khác hòa tan trong dung
dịch hỗn hợp nhấp nháy (ví dụ, các nuclit phóng xạ gắn với các phân tử hữu cơ có
thể gây nhiễu). Nước bị nhiễm các chất phát xạ beta hoặc chất phát tia gamma năng
lượng cao cũng có thể gây nhiễu. Những điều này ít khi được quan sát thấy trong
nước uống.
Mặc dù vậy, cần thường xuyên tiến hành việc
kiểm tra phổ một cách cẩn trọng.
11 Kiểm soát chất
lượng
Phải lựa chọn các phương pháp đo và thực hiện
các thủ tục liên quan bởi các nhân viên có trình độ phù hợp về chương trình đảm
bảo và kiểm soát chất lượng.
Thường xuyên sử dụng các chất chuẩn đã chứng
nhận để duy trì độ tin cậy của các kết quả đo và thực hiện các phép so sánh
liên phòng thử nghiệm và thử nghiệm thành thạo (xem TCVN ISO/IEC 17025).
Các quy trình phòng thử nghiệm phải đảm bảo
tránh ô nhiễm trong phòng thử nghiệm và thiết bị cũng như sự ô nhiễm chéo.
12 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải tuân thủ các yêu cầu
của TCVN ISO/IEC 17025 và phải có ít nhất các thông tin sau:
a) Phương pháp thử nghiệm được sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ: TCVN 12260-4 (ISO 13164-4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đơn vị biểu thị các kết quả;
d) Kết quả thử nghiệm, a±u(a)
hoặc a ± U với giá trị k liên quan;
Thông tin bổ sung có thể được cung cấp như
sau:
a) Các xác suất a, β và (1 - γ);
b) Ngưỡng quyết định và giới hạn phát hiện;
c) Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng có
nhiều cách khác nhau để trình bày kết quả:
- Khi so sánh nồng độ hoạt độ trên đơn vị
khối lượng, a, ngưỡng quyết định (xem ISO 11929), kết quả của phép đo
phải được biểu thị bằng ≤ a* nếu kết quả nằm dưới ngưỡng quyết định.
- Khi so sánh nồng độ hoạt độ trên đơn vị
khối lượng, a, với giới hạn phát hiện, kết quả của phép đo có thể được
biểu thị bằng ≤ a# nếu kết quả nằm dưới giới hạn phát hiện -
Nếu giới hạn phát hiện vượt quá giá trị hướng dẫn, thì phải ghi vào hồ sơ rằng
phương pháp là không phù hợp với mục đích của phép đo.
d) Đề cập đến mọi thông tin liên quan có ảnh
hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các
thông số thiết lập và số liệu xác định tính hợp lệ
A.1 Khái quát
Các phép đo sau đây đã được thực hiện bằng ống
đếm nhấp nháy lỏng Quantulus™1) 1220. Sử dụng các lọ thủy tinh nhỏ
polyetylen phủ PTFE (polyvials® SLD2)) và hỗn hợp dung dịch
nhấp nháy Ultima Gold™F3 (trừ khi không có quy định).
A.2 Lắp đặt và hiệu chuẩn thiết bị
Thực hiện các phép đo mà không áp dụng phân
tách alpha/beta. Phổ được vẽ dưới đây (xem Hình A.1).
CHÚ DẪN:
X Số kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Pic 1: 222Rn (5,489
MeV)
CHÚ THÍCH 2: Pic 2: 218Po (6,002
MeV)
CHÚ THÍCH 3: Pic 3: 214Po (7,687
MeV)
Hình A1 - Phổ LSC
Xem xét cửa sổ đếm phổ tổng (alpha + beta)
giữa các kênh từ 100 đến 1000.
Trong Bảng A.1, đưa ra các kết quả thu được
bằng các quy trình hiệu chuẩn khác nhau. Trong "hiệu chuẩn 1", nguồn
đơn của 226Ra (xem 7.1) chuẩn bị và đo tại sáu mức nồng độ khác nhau
(0,2 Bq/kg; 310 Bq/kg; 610 Bq/kg: 910 Bq/kg; 1210 Bq/kg; 1510 Bq/kg). Hiệu suất
tổng thể (chiết + đếm) được xác định (xem Bảng A.1, dòng đầu tiên).
Trong “hiệu chuẩn 2“, 10 nguồn 226Ra
(1500 Bq/kg) được chuẩn bị và đo.
Trong “hiệu chuẩn 3”, đặt 10 nguồn hiệu chuẩn
đã được chuẩn bị từ chuẩn 222Rn quốc gia (được cung cấp bởi ENEA
INMRI, Rome-ltaiy). Các nguồn đã được chuẩn bị tại hiện trường và được chuyển
tới phòng thử nghiệm đo.
Bảng A.1 - Các thông
số hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuclit phóng xạ
hiệu chuẩn
Hoạt độ
Phép đo/đo lặp
Hỗn hợp dung dịch
nhấp nháy
Giá trị trung bình
ε
Độ lệch chuẩn
S(ε)
Độ lệch chuẩn tương
đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bq/kg
%
Bq/kg
Srel(ε)
1
226Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 phép đoa
Untima GoldTMFb
394
7
0,02
2
226Ra
1500
10 đo lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
392
5
0,01
3
222Rn
6400
10 đo lặp
Optiscintb
407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
a Các phép đo tại sáu mức nồng độ (0,2
Bq/kg; 310 Bq/kg ; 610 Bq/kg; 910 Bq/kg; 1210 Bq/kg; 1510 Bq/kg;).
b Ultima Gold™ F và Optiscint là các ví dụ
của các sản phẩm phù hợp có sẵn từ PerkinElmer. Thông tin này được nêu để
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không chứng thực bởi tiêu chuẩn
này
Ba quy trình hiệu chuẩn cho kết quả so sánh
nếu độ không đảm bảo đo được xem xét.
A.3 Biểu thị kết quả
Ngưỡng quyết định và giới hạn phát hiện được
tính như trong 9.3 và 9.4 đã được báo cáo trong Bảng A.2 đối với các điều kiện
được báo cáo ở trên. Các thông số giống nhau đối với các mẫu không được làm
giàu cũng được ghi vào báo cáo. Sử dụng các giá trị mẫu trắng và hiệu suất được
báo cáo ở trên.
Bảng A.2 - Các giới
hạn đặc tính
Khối lượng hiện
hành của mẫu thử
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Phông nền
số đếm
u2rel
m
Ngưỡng quyết định
Bq/kg
Giới hạn phát hiện
Bq/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
170 ± 15
2,5 10-5
2,1 10-1
4,5 10-1
A.4 Số liệu hợp lệ
A.4.1 Tuyến tính
Sử dụng phép thử Mandel để kiểm tra sự tuyến
tính trong khoảng từ 0,2 Bq/kg đến 1210 Bq/kg. Các giá trị của hoạt độ (giá trị
x) theo CPS (giá trị y) được ghi vào báo cáo trong Bảng A.3. Phép thử Mandel
được áp dụng cho bộ số liệu này đã chỉ ra mối tương quan tuyến tính giữa các giá
trị x và y. Không có các bất thường trong các phần còn lại.
Bảng A.3 - CPS (số
đếm trên giây) ở các giá trị nồng độ hoạt độ khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Bq/kg
CPS
Số đếm/s
CPS
u
số đếm/s
CPS
urel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0083
0,0013
0,15
310
12,186
0,050
0,0041
610
23,698
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0042
910
35,02
0,15
0,0042
1210
46,85
0,20
0,0042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,93
0,25
0,0043
A.4.2 Độ chụm trong các điều kiện đo lặp
trung gian
Độ chụm đã được đánh giá trong các điều kiện
đo lặp trung gian (hoặc độ tái lập liên phòng thử nghiệm). Các nhà sản xuất
khác nhau đã chuẩn bị và đo ba mẫu nước vòi. Các kết quả được báo cáo trong
Bảng A.4. Các độ lệch chuẩn của ba bộ kết quả không bao giờ cao hơn đáng kể so
với các độ không đảm bảo của các phép đo riêng lẻ.
Bảng A.4 - Độ lặp
(trung gian)
Nồng độ trung bình 222Ra
a
Bq/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trung bình)
ua
Bq/kg
Độ không đảm bảo tương
đối nồng độ hoạt độ
(trung bình)
ua
Đo lặp
Độ lệch chuẩn của
các nồng độ hoạt độ đo được
s(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương
đối của nồng độ hoạt độ đo được
Srel(a)
4,05
0,34
0,084
10
0,39
0,097
5,34a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,081
5
0,37
0,069
13,49a
0,96
0,071
5
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Sử dụng hỗn hợp dung dịch nhấp nháy
Optiscint. Optiscint là một ví dụ của sản phẩm thích hợp sẵn có ngoài thị
trường từ PerkinElmer. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn này và không được chứng thực bởi tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Sự phân bố độ lặp lại nên được
đưa vào trong tính toán về sự xác định độ không đảm bảo.[8]
A.4.3 Độ chính xác (độ đúng)
Độ chính xác, đã thu được bởi sự tham gia
trong một chương trình thử nghiệm thành thạo (PT), cung cấp các giá trị độ
chệch thấp hơn 10 % và giá trị En thấp hơn 1. Các giá trị độ chệch
thu được đã được bao gồm cả khoảng thời gian có thể chấp nhận được đã định bởi
các nhà tổ chức PT.
A.4.4 Giới hạn phát hiện
Như đã chỉ ra trong Bảng A.2, với quy trình
này, thu được giới hạn phát hiện khoảng 0,5 Bq/kg trong khoảng thời gian đếm 1
h và 0,01 kg mẫu.
A.4.5 Độ không đảm bảo
Việc sử dụng quy trình này, thu được độ không
đảm bảo tương đối của khoảng 7 % (hệ số phủ k = 1) trong khoảng thời
gian đếm 1 h của 0,01 kg mẫu với nồng độ hoạt độ 222Rn khoảng 10
Bq/kg.
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Prichard H.M., Gesell T.F. Rapid
measurements of 222Rn concentrations in water with a commercial
liquid scintillation counter. Health Phys. 1977, 33 (6) pp. 577-581.
[3] Hess C.T., Beasley S.M. Setting up a
laboratory for radon in water measurement. In: Radon, Radium and Uranium in
Drinking Water, (C.R. Cothern, P.A. Rebers, C.R.C. Press eds.). 1990, pp.
193-202.
[4] ASTM D5072-09, Standard test method
for radon in drinking water
[5] Forte M. Standardized methods for
measuring radionuclides in drinking water. J. Radioanal. Nucl. Chem. 2006, 269
(2) pp. 397-401.
[6] ISO 8258, Shewhart control charts.
[7] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995).
[8] EURACHEM/CITAC Guide CG4. Quantifying
uncertainty in analytical measurement, Third Edition, 2012.
[9] United Nations Scientific Committee on
the Effects of Atomic Radiation 2010. Sources and effects of ionizing
radiation, 2 Vols. UNSCEAR 2008 Report to the General Assembly, with scientific
annexes. New York, NY: United Nations.
[10] WHO Guidelines for drinking-water
quality, 3rd edition. Geneva: World Health Organization, 2008. Available
(viewed 2013-03-06) at: http://www.who.int/water_sanitation_health/dwq/gdwq3rev/en.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), Chất lượng
nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý các mẫu nước.
[13] TCVN 6663-14 (ISO 5667-14), Chất
lượng nước - Lấy mẫu - Phần 14: Hướng dẫn đảm bảo chất lượng lấy mẫu và xử lý
mẫu nước môi trường.
[14] ISO 11929, Determination of the
characteristic limits (decision threshold, detection limit and limits of the
confidence interval) for measurements of ionizing radiation - Fundamentals and
application
[15] TCVN 12260-1 (ISO 13164-1), Chất
lượng nước - Radon 222 - Phần 1: Nguyên tắc chung
[16] BIPM/IEC/IFCC/ILAC/ISO/IUPAC/IUPAP/OIML,
International Vocabulary of Metrology - Basic and General Concepts and
Associated Terms (VIM). JCGM 200