A
|
Nồng độ hoạt độ của mỗi nuclit phóng xạ
trong nguồn hiệu chuẩn, tại thời gian hiệu chuẩn, tính bằng becquerel
|
CA
|
Nồng độ hoạt độ của radon trong nước, tính
bằng becquerel trên lít
|
C*A
|
Ngưỡng quyết định, tính bằng becquerel trên
lít
|
C#A
|
Giới hạn phát hiện, tính bằng becquerel
trên lít
|
C<A, C>A
|
Giới hạn dưới và giới hạn trên của khoảng
tin cậy, tính bằng becquerel trên lít
|
fd
|
Hệ số hiệu chỉnh đối với sự phân rã của
radon trong khoảng thời gian giữa việc lấy mẫu và đo mẫu cũng như sự phân rã
của các nuclit phóng xạ đang được đo (214Bi hoặc 214Pb)
trong khoảng thời gian đếm, không thứ nguyên
|
kp, kq
|
Phân vị các phân bố chuẩn tắc đối với các
xác suất, p, q tương ứng
|
nb,E, nb0,E, nbs,E
|
Số đếm trong phông nền của pic, tại năng
lượng, E, trong phổ mẫu, trong phổ phông nền và trong phổ hiệu chuẩn,
tương ứng
|
ng,E, ng0,E, ngs,E
|
Số đếm trong diện tích toàn bộ của pic, tại
năng lượng, E, trong phổ mẫu, trong phổ phông nền và trong phổ hiệu
chuẩn, tương ứng
|
nN,E, nN0,E, nNs,E
|
Số đếm của diện tích thực của pic, tại năng
lượng E, trong phổ mẫu, trong phổ phông nền và trong phổ hiệu chuẩn,
tương ứng
|
PE
|
Xác suất phát tia gamma với năng lượng, E,
của mỗi nuclit phóng xạ, trên mỗi phân rã
|
t0
|
Thời gian đếm phổ phông nền, tính theo giây
|
tg
|
Thời gian đếm phổ mẫu, tính theo giây
|
ts
|
Thời gian đếm phổ hiệu chuẩn, tính theo
giây
|
U
|
Độ không đảm bảo mở rộng được tính bằng
U = ku(cA) với k = 2
|
u(cA)
|
Độ không đảm bảo chuẩn liên quan đến kết
quả đo
|
|
Thể tích của mẫu thử, tính bằng lít
|
α, β
|
Xác suất sai số của loại một và loại hai,
tương ứng
|
γ
|
Xác suất đối với khoảng tin cậy của nồng độ
hoạt độ
|
εE
|
Hiệu suất của detector tại năng lượng, E
|
|
Hằng số phân rã của radon-222, tính bằng
nghịch đảo giây
|
ϕ
|
Hàm phân bố của phân bố chuẩn tắc
|
4 Nguyên tắc
Xác định nồng độ hoạt độ radon trong nước
bằng sử dụng phổ tia gamma trực tiếp dựa trên:
- Lấy mẫu và bảo quản trong vật chứa mẫu nước
đại diện phù hợp tại thời điểm t;
- Phát hiện và định lượng bức xạ gamma phát
ra từ các sản phẩm phân rã sống ngắn của radon có trong mẫu nước (xem Bảng 1).
Bảng 1 - Năng lượng
và xác suất phát tia X và tia gamma chính của các sản phẩm phân rã 222Rn
sống ngắn (Tài
liệu tham khảo [5])
Nuclit phóng xạ
Chu kỳ bán rã
Năng lượng
Xác suất phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KeV
%
214Pb
26,8
351,93
35,60
295,22
18,50
214Bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
609,31
45,49
1764,49
15,28
1120,29
14,907
1238,11
5,827
Nồng độ hoạt độ được tính (bằng máy tính) từ
hoạt độ của sản phẩm phân rã được đo và thể tích của mẫu có radon ở trạng thái
cân bằng với các sản phẩm phân rã của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu chung
Mẫu phải đại diện cho môi trường được phân
tích tại một thời điểm nhất định.
5.2 Yêu cầu lấy mẫu
Lấy mẫu phải được thực hiện phù hợp với các
điều kiện và kỹ thuật đã quy định trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1), TCVN 6663-3
(ISO 5667-3) và TCVN 12260-1 (ISO 13164-1).
Phải chuyển trực tiếp mẫu vào vật chứa được
sử dụng để phân tích phổ gamma. Vật chứa phải được đổ đầy hoàn toàn để tránh
không khí tiếp xúc với mẫu nước. Vật chứa phải được đổ đầy theo cách mà có thể
tránh làm tách khí radon trong vật chứa mẫu. Sử dụng kỹ thuật lấy mẫu tùy theo
tình huống thực tế.
Khi phòng thử nghiệm không trực tiếp lấy mẫu,
phòng thử nghiệm phải cung cấp vật chứa cho phép đo và hướng dẫn quy trình lấy
mẫu cho người thực hiện việc lấy mẫu.
Phải đo nhiệt độ của nước trong suốt quá trình
lấy mẫu.
Nên cân vật chứa và nắp của nó trước và sau
khi lấy mẫu để ước tính số lượng vật liệu lơ lửng và các hạt còn lại trong vật
chứa.
5.3 Thể tích mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Đặc tính của vật chứa
Lựa chọn và chuẩn bị vật chứa phù hợp là quan
trọng. Vật chứa phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).
Vật chứa và nắp được sử dụng để chứa mẫu phải
tuân theo các yêu cầu sau:
- Vật chứa phải được làm từ các vật liệu trơ
với sự hấp thụ tia gamma thấp. Các vật liệu này phải không thấm radon, không kỵ
nước, và dẫn điện (để không hấp phụ radon và các sản phẩm phân rã của radon từ
khí quyển xung quanh).
- Vật chứa phải không tự phát ra tia gamma
gây nhiễu với phép đo.
- Vật chứa phải chống sốc.
6 Vận chuyển và bảo
quản
Trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản,
mẫu phải duy trì ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nước ban đầu (nhưng trên 0
°C) cho đến khi được đo. Vật chứa phải được bảo vệ và nút chặt. Vật chứa phải
được đóng gói theo cách thích hợp để ngăn chặn mọi rò rỉ.
Khoảng thời gian vận chuyển và bảo quản trước
khi phân tích phải càng ngắn càng tốt với chu kỳ bán rã của radon-222, sử dụng
nồng độ hoạt độ dự kiến và giới hạn phát hiện của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinh nghiệm cho thấy thời gian cần thiết giữa
việc lấy mẫu và phân tích không được quá 48 h.
7 Kỹ thuật phát hiện
Nồng độ hoạt độ của 222Rn được xác
định từ các phát xạ tia gamma của 214Bi và/hoặc 214Pb
được đo bằng phổ gamma trực tiếp của mẫu nước.
Việc xác định nồng độ hoạt độ của radon-222
trong các mẫu nước phải được xác định bằng đo phổ tia gamma có độ phân giải cao
như đã quy định trong TCVN 7175 (ISO 10703).
Chu kỳ đo bắt đầu khi radon ở trạng thái cân
bằng hoạt độ phóng xạ với các sản phẩm phân rã của nó, tức là ít nhất 3 h sau
khi kết thúc việc lấy mẫu.
Việc lựa chọn thiết bị đo phải tính đến các
yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong IEC 60973 và IEC 61151.
Việc hiệu chuẩn phải tuân theo các yêu cầu
của IEC 61452, ví dụ, sử dụng nguồn hiệu chuẩn radi-226.
8 Quy trình đo
Quy trình đo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lấy một hoặc nhiều mẫu nước;
c) Ghi lại vị trí, ngày và giờ lấy mẫu;
d) Thiết lập trạng thái cân bằng hoạt độ
phóng xạ giữa 222Rn và các sản phẩm phân rã sống ngắn (214Bi,
214Pb) trong mẫu bằng cách chờ 3 h sau khi lấy mẫu để được số đếm
tối ưu;
e) Hiệu chuẩn quang phổ kế;
f) Xác định phông nền của detector;
g) Ghi lại phổ của mẫu;
h) Phân tích phổ và xác định nồng độ hoạt độ
bằng tính toán.
9 Chương trình đảm
bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
9.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Đại lượng ảnh hưởng
Việc xác định nồng độ hoạt độ của radon-222
phải tính đến việc hiệu chính sự phân rã của nó trong thời gian bảo quản trước
khi đo, cũng như trong khoảng thời gian của quá trình đo.
Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc
biệt để giảm thiểu ảnh hưởng của các đại lượng có thể tác động đến các kết quả
đo.
Trong quá trình lấy mẫu, cần giảm ảnh hưởng
của:
- Nhiệt độ nước;
- Dòng chảy rối trong nước;
- Thể tích của không khí trong vật chứa.
Trong quá trình đo, phải tính đến ảnh hưởng
của:
- 222Rn có trong khí quyển tại nơi
thực hiện các phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự có mặt của vật liệu lơ lửng trong mẫu.
Có thể quan sát thấy sự biến đổi theo thời
gian của nồng độ hoạt độ radon trong khí quyển của phòng thử nghiệm. Nên quan
trắc liên tục nồng độ hoạt độ 222Rn trong phòng thử nghiệm bằng cách
sử dụng thiết bị đo radon, vì ngay cả trong các phòng thoáng gió cũng có thể có
biến đổi đáng kể trong các điều kiện thời tiết đặc biệt (xem TCVN 10759-1 (ISO
11665-1) [1] và TCVN 10759-5 (ISO 11665-5[2])).
Không khí phải được làm mới liên tục qua hệ
thống điều hòa không khí để duy trì ổn định nhiệt độ và độ ẩm tương đối.
Tường của phòng thử nghiệm phải được sơn bằng
vật liệu phù hợp để hạn chế phát ra radon từ vật liệu vào trong các bức tường
(ví dụ: sơn epoxy) (xem Tài liệu tham khảo [6]). Có thể đặt detector trong hộp
chứa đầy khi không có radon (ví dụ N2, không khí đi qua một bộ lọc
than hoạt tính dạng hạt) để ngăn ngừa mọi sự tích tụ radon trong vùng lân cận của
detector.
Khi nghi ngờ sự có mặt của 226Ra,
tiến hành đo lần hai của cùng một mẫu sau một khoảng thời gian bằng 10 lần giá
trị chu kỳ bán rã của 222Rn (38 ngày). Nếu nồng độ hoạt độ của radon
là không khác đáng kể so với kết quả đo ban đầu thì có thể bỏ qua sự đóng góp
của 226Ra. Nếu không phải vậy, cần xác định nồng độ hoạt độ của 226Ra
trong mẫu nước.
9.3 Kiểm định thiết bị
Các thông số thiết bị chính (hiệu chuẩn năng
lượng, hiệu chuẩn hiệu suất theo hàm của năng lượng, và phổ phông nền) phải
được kiểm tra định kỳ trong chương trình đảm bảo chất lượng được phòng thử
nghiệm thiết lập và theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem TCVN 7175 (ISO
10703)).
9.4 Kiểm định phương pháp
Kiểm tra định kỳ độ chính xác của phương pháp
bằng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân tích các mẫu chuẩn.
Phương pháp lặp lại cũng cần được kiểm tra,
ví dụ bằng các phép đo lặp.
Cần xác định các giới hạn chấp nhận của các
phép thử được đề cập trong phần trước đó.
9.5 Chứng minh năng lực của người phân tích
Nếu trước đây người phân tích chưa từng sử
dụng quy trình này, thì phép thử độ chệch và độ chụm phải được thực hiện bằng
việc lặp lại các phép thử của chất chuẩn hoặc chất thêm chuẩn. Các giới hạn
chấp nhận cho các kết quả thử phải được phòng thử nghiệm xác định.
Người phân tích phải thực hiện các phép thử
tương tự hàng ngày bằng quy trình này với việc xác định định kỳ bởi phòng thử
nghiệm. Phải xác định các giới hạn chấp nhận đối với các kết quả thử.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Nồng độ hoạt độ
Nồng độ hoạt độ của radon trong nước, cA,
biểu thị theo ngày và thời gian lấy mẫu có thể tính được bằng Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
(2)
Hiệu suất năng lượng, E, phải được
tính bằng:
(3)
Do chu kỳ bán rã của radon, hoạt độ riêng
phải được hiệu chính bằng fd có tính đến:
- Sự phân rã hoạt độ phóng xạ của nuclit
phóng xạ được đo (214Bi hoặc 214Pb) trong thời gian đếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Công thức (4) để tính fd:
(4)
10.2 Độ không đảm bảo chuẩn của nồng độ hoạt
độ
Theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3(4)), độ không
đảm bảo chuẩn của CA được tính theo Công thức (5):
(5)
Trong đó độ không đảm bảo chuẩn của thời gian
đếm được bỏ qua và độ không đảm bảo chuẩn tương đối của ω được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó urel(A) bao
gồm cả độ không đảm bảo liên quan đến nguồn hiệu chuẩn: chứng nhận hiệu chuẩn
của dung dịch tiêu chuẩn và chuẩn bị nguồn hiệu chuẩn và sự bổ sung nguồn hiệu
chuẩn này.
Việc tính các giới hạn đặc tính theo ISO
119291[3] yêu cầu công thức tính cho , nghĩa là độ không đảm bảo chuẩn của CA
là một hàm giá trị thực của nó.
Đối với một giá trị thực , có thể giả định rằng:
và thu được u2(ng) = ng
bằng:
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đã quy định trong ISO 11929[3]
ngưỡng quyết định, tính
được từ Công thức (7) đối với = 0 được tính như sau:
(8)
α = 0,05 trong đó k1-α
= 1,65 thường được giả định mặc định.
10.4 Giới hạn phát hiện
Như đã quy định trong ISO 11929[3],
giới hạn phát hiện được
tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β = 0,05 trong đó k1-β
= 1,65 thường được giả định mặc định.
Giới hạn phát hiện có thể được tính bằng cách
giải Công thức (9) cho hoặc,
đơn giản hơn, bằng cách tính lặp lại bắt đầu với giá trị xấp xỉ .
Lấy α = β cho k1-α
= k1-β = k và giải Công thức (9) bằng cách tính
Công thức (10):
(10)
10.5 Giới hạn tin cậy
Giới hạn tin cậy dưới, và trên được tính bằng Công thức (11) và Công thức
(12) (xem ISO 11929[3]:
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
(12)
Trong đó:
ω = ϕ[y/u(y)] trong đó ϕ là hàm phân bố
của phân bố chuẩn tắc;
1 - γ là xác suất đối với khoảng tin
cậy của giá trị đo;
ω có thể giả định là 1 nếu cA
≥ 4u(cA).
Trong trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ = 0,05 với k1- γ/2
= 1,96 thường được chọn mặc định.
11 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải phù hợp với TCVN
ISO/IEC 17025 và phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Phương pháp thử được sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này (TCVN 12260-2:2018 (ISO 13164-2:2013));
b) Nhận dạng mẫu;
c) Ngày và giờ đo;
d) Đơn vị biểu thị các kết quả;
e) Kết quả thử, cA ± u(cA)
hoặc cA ± U, với giá trị k liên quan.
Thông tin bổ sung có thể được cung cấp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí lấy mẫu;
c) Xác suất α, β và (1- γ);
d) Ngưỡng quyết định và giới hạn phát hiện -
Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng, có nhiều cách khác nhau để biểu thị kết
quả:
- Khi so sánh nồng độ hoạt độ với ngưỡng
quyết định (xem ISO 11929[3]), kết quả của phép đo phải được biểu
thị bằng ≤ nếu kết
quả nằm dưới ngưỡng quyết định;
- Khi so sánh nồng độ hoạt độ với giới hạn
phát hiện, kết quả của phép đo có thể được biểu thị bằng ≤ nếu kết quả nằm dưới giới hạn phát
hiện - Nếu giới hạn phát hiện vượt quá giá trị hướng dẫn thì phải ghi vào hồ sơ
rằng phương pháp là không phù hợp với mục đích phép đo;
a) Nồng độ hoạt độ của 226Ra, nếu
phát hiện có trong mẫu nước;
b) Đề cập tới mọi thông tin liên có ảnh hưởng
đến kết quả.
Các kết quả được biểu thị theo biểu mẫu tương
tự như trong TCVN 12260-1 (ISO 13164-1) (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phổ
mẫu
Các ví dụ của phổ được nêu trong Hình A.1
(detector natri iođua) và Hình A.2 (detector gecmani).
CHÚ DẪN:
n Số đếm
E Năng lượng
Hình A.1 - Phổ với
detector natri iođua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n Số đếm
E Năng lượng
Hình A.1 - Phổ với
detector gecmani
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Độ
chính xác của mẫu và dữ liệu độ chụm
Xem Bảng B.1
Bảng B.1 - Ví dụ về
các giới hạn đặc tính đối với các thực hành khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu
Thời gian đếm
Ngưỡng quyết định
Giới hạn phát hiện
L
s
Bq L-1
Bq L-1
Nal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
5
10
Ge
0,5
43200
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 10759-1 (ISO 11665-1), Đo hoạt độ
phóng xạ trong môi trường - Không khí: radon-222- Phần 1: Nguồn gốc, các sản
phẩm phân rã sống ngắn và các phương pháp đo.
[2] TCVN 10759-5 (ISO 11665-5), Đo hoạt độ
phóng xạ trong môi trường - Không khí: radon-222 - Phần 5: Phương pháp đo liên
tục để xác định nồng độ hoạt độ.
[3] ISO 11929, Determination of the
characteristic limits (decision threshold, detection limit and limits of the
confidence interval) for measurements of ionizing radiation - Fundamentals and
application
[4] TCVN 9595-3:2013 (ISO/lEC GUIDE 98-3:2008),
Độ không đảm bảo của phép đo- Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo
do (GUM:1995).
[5] Table of radionuclides. Nuclear
database. Decay Data Evaluation Project.
http://www.nucleide.org/DDEP_WG/DDEPdata.htm.
[6] Quanlu G., Hengde W. Sources and
protection measures for indoor radon. Radiat. Prot. Dosimetry. 1998, 76
pp. 261-266.
[7] UNITED NATIONS SCIENTIFIC COMMITTEE ON
THE EFFECTS OF ATOMIC RADIATION. Sources and effects of ionizing radiation,
2 Vols. UNSCEAR 2008 Report to the General Assembly, with scientific annexes.
New York, NY: United Nations, 2010.
[8] WHO Guidelines for drinking-water
quality, 3rd edition. Geneva: World Health Organization, 2008. Available
(viewed 2013-03-06) at: http://www.who.int/water_sanitation_health/dwq/gdwq3rev/en/.