|
(1)
|
Trong đó
wdr là dư lượng khô của mẫu, biểu
thị bằng phần trăm (%);
md là khối lượng sau khi làm khô, biểu thị bằng
gam (g);
mr là khối lượng trước khi làm khô, biểu thị
bằng gam (g).
7.4 Phần mẫu thử
Cỡ phần mẫu thử phải bằng 20 g (với dung sai
± 10 %) phù hợp với tiêu chí cỡ nêu ở 7.2.
Tính khối lượng chưa làm khô của phần mẫu thử
(Mw) được sử dụng cho phép thử sử dụng Công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Md là khối lượng sau khi làm khô của phần mẫu
thử, biểu thị bằng gam (g);
Mw là tổng khối lượng của phần mẫu thử, biểu
thị bằng gam (g).
wdr là dư lượng khô của mẫu, biểu
thị bằng phần trăm (%);
8 Quy trình
8.1 Chuẩn bị nhựa DAX-8
Làm sạch từng mẻ mới nhựa DAX-8 (6.7) để loại
bỏ tạp chất hữu cơ bằng cách chiết năm lần với dung dịch chiết là axit clohydric
0,1 mol/l (6.3) (trong 24 h). Thay mới dung dịch sau từng lần chiết. Lặp lại
chu kỳ với natri hydroxit 0,1 mol/l (6.4). Sau đó, làm sạch kỹ nhựa bằng thiết
bị chiết Soxhlet (5.9), dùng axetonitril (6.5) và metanol (6.6), mỗi dung dịch
trong 24 h. Nhựa đã làm sạch được bảo quản trong metanol (6.6) cho đến khi sử
dụng.
Trước khi sử dụng, loại bỏ metanol bằng cách
đặt nhựa DAX-8 (6.7) vào phễu lọc Buchner (5.7) có giấy lọc (5.6) và rửa nhựa
trong điều kiện chân không bằng nước (6.1) với thể tích bằng 20 lần thể tích
của nhựa. Tiếp sau, rửa nhựa tương tự bằng axit clohydric 0,1 mol (6.3) với thể
tích bằng 10 lần thể tích nhựa.
CHÚ THÍCH: Đã chứng minh rằng[14]
bằng cách rửa với 2 l nước (6.1) và 1 l axit clohydric 0,1 mol/l (6.3) có thể đủ
làm sạch 250 g nhựa DAX-8 (6.7). Trình tự làm sạch này có thể được sử dụng để
thu được DOC tự do (DOC thường <2 mg C/l) và nhựa có tính axit (pH 1).
8.2 Xác định axit humic tổng số (HA), axit
fulvic (FA) và hàm lượng cacbon hữu cơ ưa nước (Hy) trong vật liệu nguồn thể
rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung hòa phần mẫu thử còn lại trong chai ly
tâm bằng natri hydroxit 1 mol/l (6.4) đến pH = 7,0. Thêm natri hydroxit 0,1 mol/l
trong khí nitơ N2 đến thể tích cuối cùng 200 ml (L/S=10). Kiểm tra
pH cuối cùng ≥ 12 để đảm bảo độ tan HA cao. Nếu cần, thêm natri hydroxit 1 mol/l.
Đậy nắp chai ly tâm, tạo cân bằng trong huyền phù qua đêm bằng cách lắc liên
tục (5.4) và ly tâm huyền phù trong 30 min ở 3000 g hoặc ở các điều kiện ly tâm
thích hợp như được nêu ở Phụ lục C. Chuyển phần nổi phía trên ra khỏi phần còn lại
bằng cách gạn vào một chai ly tâm sạch 250 ml (5.12) và ghi lại thể tích của
dịch rửa giải đã gạn (V1).
Axit hóa phần nổi phía trên để kết tủa HA bằng
cách thêm axit clohydric 6 mol/l (6.3) (V2) trong khi khuấy liên tục
cho đến khi pH đạt 1,0. Để huyền phù qua đêm và ly tâm trong trong 30 min ở
3000 g hoặc ở các điều kiện ly tâm thích hợp như được nêu ở Phụ lục C. Chuyển
phần nổi phía trên bằng cách gạn (V8) vào một chai 250 ml (5.2). Bảo
quản dung dịch (FAHyHON2) trong tủ lạnh để xử lý DAX-8. Hòa tan lại
HA phần còn lại trong chai ly tâm trong kali hydroxit 0,1 mol/l (6.2) (V5)
và phân tích DOC (DOCHA).
Lọc dung dịch bảo quản (FAHyHON1,2)
qua màng lọc (5.5, 5.8) và phân tích DOC (Điều 10) (DOCFAHyHON1,2).
Chuyển 50 ml (V4,i) của dung dịch đã lọc vào chai 100 ml (riêng
biệt) và thêm 10 g DAX-8 ẩm (8.1) (mDAX,i) vào cả hai mẫu. Tạo cân
bằng trong 1 h bằng cách lắc liên tục (5.4) và lọc (5.6, 5.7) huyền phù. Phân
tích DOC (Điều 10) trong cả hai dung dịch (DOCHy1,2). Để giải hấp
FA, chuyển nhựa đã lọc vào chai riêng biệt 50 ml (5.2), thêm 20 ml kali
hydroxit 0,1 mol/l (6.2) và tạo cân bằng bằng cách lắc liên tục trong 1 h
(5.4). Lọc (5.6, 5.7) huyền phù và thu dịch lọc vào chai 100 ml. Chuyển nhựa đã
lọc vào chai 50 ml (5.2), thêm 20 ml dung dịch kali hydroxit 1,0 mol/l (6.2) và
lặp lại giải hấp FA trong ba bước bổ sung (1 h cho mỗi bước). pH cần phải >
11 và có thể được điều chỉnh bằng kali hydroxit 1 mol/l (6.2), nếu cần. Thu bốn
phần kali hydroxit đã lọc vào cùng chai 100 ml, ghi lại tổng thể tích (V9,10,i)
và phân tích DOC (Điều 10) (DOCFA,i).
Tổng quan sơ đồ của quy trình được nêu ở Phụ lục
A.
9 Xử lý chất rửa
giải và bảo quản
Bảo quản các mẫu bổ sung đã rửa giải tùy
thuộc vào thành phần được phân tích và bảo quản chúng theo các yêu cầu nêu tại
TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).
10 Phân tích
Phân tích các mẫu theo TCVN 6634 (ISO 8245).
11 Thử mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Tính toán
12.1 Hệ số hiệu chính chung để tính toán
axit humic (HA), axit fulvic (FA), cacbon hữu cơ ưa nước (Hy) và cacbon hữu cơ
trung tính kỵ nước (HON) trong mẫu thể lỏng và mẫu thể rắn
Hệ số hiệu chính cho việc thêm axit đã dùng
trong kết tủa HA:
(3)
Hệ số hiệu chính về hàm lượng ẩm từ DAX-8, f2,i
có thể được dùng cho vật liệu rắn (i = FAHyHON1 và i =
FAHyHON2) và thử mẫu trắng (i = BL):
(4)
Đóng góp DOC của DAX-8 trong thử mẫu trắng (BL)
(mg C/l):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó
V1 là thể tích mẫu sau khi chiết
kiềm, ly tâm và gạn để xác định HA, FA, Hy và HON trong mẫu thể rắn, tính bằng
mililit (ml);
V2 là thể tích axit clohydric được
thêm vào để kết tủa HA, tính bằng mililit (ml);
mDAX,l là khối lượng ẩm của DAX-8
được dùng cho hấp phụ FA hoặc được dùng trong thử mẫu trắng, tính bằng gam (g);
wm,DAX là hàm lượng ẩm của DAX-8 đã
làm sạch, tính theo phần trăm (%);
V4,i là thể tích mẫu được lấy để
xem xét cho thử nghiệm hấp phụ DAX-8, tính bằng mililit (ml), sau khi loại bỏ
HA, hoặc lượng axit clohydric 0,1 mol/l đã dùng trong thử mẫu trắng, i = FAHyHON1
và i = FAHyHON2 đối với vật liệu rắn và i = BL trong thử
mẫu trắng;
DOCBL1 là nồng độ DOC trong dung
dịch axit clohydric 0,1 mol/l đã dùng trong thử mẫu trắng (mg C/l); khi DOCBL1<DTL,
DOCBL1=0;
DOCBL2 là nồng độ DOC trong dung
dịch axit clohydric 0,1 mol/l trong mẫu trắng sau 1 h cân bằng với DAX-8 (mg C/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Nồng độ axit humic tổng số (HA), axit
fulvic (FA), cacbon hữu cơ ưa nước (Hy) và cacbon hữu cơ trung tính kỵ nước
(HON) trong các mẫu thể rắn
Khối lượng mẫu khô (g):
(6)
Độ ẩm của mẫu (ml):
(7)
Hiệu chính thể tích cho việc thêm axit (V2),
và thể tích nước còn giữ lại trong hạt có chứa HA (V1-V8)
(ml). Chỉ áp dụng hiệu chính nếu VA>0.
VA = V1 + V2 - V8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính Hy1 (mg/kg chất khô):
(9)
Tính FA+HON1 (mg/kg chất khô):
(10)
Tính FA1 (mg/kg chất khô):
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
Tính FA+HON2 (mg/kg chất khô):
(13)
Tính FA2 (mg/kg chất khô):
(14)
Hàm lượng Hy (mg/kg chất khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Hàm lượng FA (mg/kg chất khô)
(16)
Tính HON (mg/kg chất khô)
(17)
Tính HA (mg/kg chất khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
mwet là khối lượng mẫu ướt, tính bằng gam (g);
wm,s là hàm lượng ẩm của mẫu, tính
theo phần trăm (%);
V6 là thể tích thêm vào của axit clohydric
1 mol/l và 0,1 mol/l để axit hóa mẫu đến pH bằng 1, tính bằng mililit (ml);
V7 là thể tích phần nổi phía trên
thu hồi được sau khi chiết bằng axit clohydric 0,1 mol/l, tính bằng mililit (ml)
V8 là thể tích phần nổi phía trên
thu hồi được sau khi loại bỏ HA, tính bằng mililit (ml);
V1 là thể tích phần nổi phía trên
thu hồi được sau khi chiết bằng natri hydroxit 0,1 mol/l, tính bằng mililit (ml)
V2 là thể tích axit clohydric 6 mol/l
được thêm vào, tính bằng mililit (ml);
V5 là thể tích kali hydroxit được
thêm vào để hòa tan phần HA, tính bằng mililit (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V10 là thể tích kali hydroxit được
thêm vào để hòa tan FA ra khỏi DAX-8, chiết natri hydroxit 0,1 mol/l; thể tích
được ghi riêng biệt (i =1 đến 4);
DOCHA là nồng độ DOC đo được của
HA, tính bằng miligam cacbon trên lít (mg C/l);
DOCFAHyHON1 là nồng độ DOC trong
dịch nổi phía trên thu hồi được sau khi chiết bằng axit clohydric 0,1 mol/l, tính
bằng miligam cacbon trên lít (mg C/l);
DOCFAHyHON2 là nồng độ DOC trong
dịch nổi phía trên thu hồi được sau khi loại bỏ HA, tính bằng miligam cacbon
trên lit (mg C/l);
DOCHy1 là nồng độ DOC đo được trong dịch
chiết axit clohydric 0,1 mol/l sau khi cân bằng với DAX-8, tính bằng miligam
cacbon trên lit (mg C/l);
DOCHy2 là nồng độ DOC đo được trong dịch
chiết sau khi loại bỏ HA và cân bằng với DAX-8, tính bằng miligam cacbon trên lit
(mg C/l);
DOCFA1 là nồng độ DOC trong kali hydroxit
0,1 mol/l sau khi hòa tan FA từ DAX-8 trong dịch chiết axit clohydric 0,1 mol/l,
tính bằng miligam cacbon trên lít (mg C/l); nồng độ DOC được ghi riêng biệt (i
= 1 đến 4);
DOCFA2 là nồng độ DOC trong kali
hydroxit 0,1 mol/l sau khi hòa tan FA ra khỏi DAX-8 trong dịch chiết natri
hydroxit 0,1 mol/l, tính bằng miligam cacbon trên lít (mg C/l); nồng độ DOC
được ghi riêng biệt (i = 1 đến 4);
13 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Báo cáo kết quả
thử
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
chi tiết sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Bất kỳ thông tin cần thiết để nhận dạng
hoàn toàn mẫu;
c) Viện dẫn phương pháp được dùng để phân
tích, ví dụ TCVN 6634 (ISO 8245);
d) Kết quả của phép xác định;
e) Bất kỳ chi tiết nào là tùy chọn hoặc sai lệch
với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này, và bất kỳ ảnh hưởng có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
15 Đặc tính tính
năng
Đặc tính tính năng của phương pháp được mô tả
ở Tài liệu tham khảo [14].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Sơ
đồ trình bày về quy trình từng phân đoạn
CHÚ DẪN
1 Ly tâm
2 Lọc
3 Điểm bắt đầu đối với mẫu thể rắn
HyTot = HyNaOH +HyHCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HONTot = HONNaOH + HONHCl
4 Điểm bắt đầu đối với mẫu thể lỏng [xem
TCVN 12248-4 (ISO 12782-5)]
5 Hòa tan HA bằng KOH 0,1 M
6 Phân tích TOC
7 Thêm DAX-8, cân bằng 1 h
8 Hòa tan FA bằng KOH 0,1 M, 1 h
9 Lắng 5 min
Hình A1 - Sơ đồ trình
bày quy trình từng phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Xác
nhận tính đúng của quy trình
B.1 Khái quát
Xác nhận tính đúng của quy trình được quy
định trong tiêu chuẩn này cũng được mô tả ở Tài liệu tham khảo [6]. Một số lựa
chọn được làm trong xây dựng quy trình được mô tả trong Phụ lục này.
B.2 Các lưu ý về sử dụng DAX-8 được làm sạch
Hàm lượng ẩm trung bình (wm,DAX)
của nhựa ẩm đã làm sạch bằng (60,3±3,4) % (n = 5). Những thay đổi nhỏ
trong hàm lượng ẩm có ảnh hưởng hạn chế lên kết quả cuối cùng, do vậy giá trị
trung bình này được sử dụng để hiệu chính nồng độ FA và Hy đo được đối với hàm lượng
nước của nhựa.
Sau khi làm sạch DAX-8, nồng độ DOC mẫu trắng
khoảng 2 mg C/l được tìm thấy trong quy trình. Kích thước phân tử của DOC còn lại
trong DAX-8 đã làm sạch < 100 u (đơn vị khối lượng nguyên tử), dựa trên sắc
ký loại trừ kích cỡ hiệu năng cao. Do vậy, giả định là DOC còn dư lại có nguồn
gốc từ nhựa chứ không phải từ FA còn dư lại.
B.3 Điều tra sơ bộ về tính năng của XAD-8 và
DAX-8
Việc hấp phụ FA lên XAD-8 và DAX-8 đã được
nghiên cứu ở những lần bổ sung nhựa khác nhau và thời gian hấp phụ đã được đo.
Ngoài ra, tính thuận nghịch của quá trình hấp phụ cũng được đo bởi vì FA thường
được xác định dựa trên sự hấp phụ của nó và sự giải hấp tiếp sau ra khỏi XAD- 8[11][15][16][17].
Kết quả của những điều tra sơ bộ này được nêu ở B.2 và điều này. Cần chú ý rằng
nhựa DAX-8 có xu hướng hấp phụ nhẹ một lượng FA lớn hơn (đến 5 %) so với XAD-8.
Các kết quả này được nêu trong Tài liệu tham khảo [18]. Các nghiên cứu này kết luận
rằng nhựa XAD-8 và DAX-8 tách được hỗn hợp của các cấu phần có thành phần cấu
trúc tương tự nhau, mặc dù hàm lượng chất béo trong HS đã chiết lớn hơn một
chút đối với DAX-8. Cần chú ý rằng các kết quả trong Tài liệu tham khảo [18]
được dựa trên hỗn hợp HA và FA, trong khi phụ lục này chỉ tập trung vào tính
tương đương đối với hấp thụ và giải hấp FA. Kết luận rằng XAD-8 và DAX-8 là
tương đương với ước lượng nồng độ FA và việc sử dụng quy trình này với DAX-8 là
tương thích với quy trình tiêu chuẩn được khuyến cáo bởi IHSS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X lượng XAD-8/DAX-8 ẩm, tính bằng gam (g)
Y FA bị hấp phụ, tính theo phần trăm (%)
CHÚ THÍCH Chu kỳ trình bày thử nghiệm với
nhựa XAD-8 trong đó hình vuông chỉ ra kết quả với nhựa DAX-8. Đường thẳng đứng
chỉ lượng nhựa được chọn cho quy trình tiêu chuẩn.
Hình B.1 - Hấp phụ FA
đất Elliot (28 mg C/l) như là một hàm số của lượng nhựa XAD-8 hoặc DAX-8 (ẩm)
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian hấp phụ, tính bằng giờ (h)
X bước giải hấp
Y FA bị hấp phụ, tính theo phần trăm (%)
Y FA bị hấp phụ, tính theo phần trăm (%)
CHÚ THÍCH Thử nghiệm được thực hiện với 10 g
nhựa ẩm cho 50 ml dung dịch mẫu. Đường thẳng đứng chỉ thời gian hấp phụ được
chọn cho quy trình tiêu chuẩn.
Hình B.2 - Hấp phụ FA
đất Elliot (28 mg C/l) như là một hàm số theo thời gian [a)] và đặc tính giải
hấp XAD-8 và DAX-8 [b)] đối với FA đất Elliot (28 mg C/l)
B.4 Đặc tính sự kết tủa phụ thuộc nồng độ
của HA
Hình B.3 phản ánh độ thu hồi HA từ sự kết tủa
như là một hàm số của nồng độ HA đo được. Mối tương quan chắt chẽ này đối với
HA trong chất rắn và HA nước có thể được dùng để tính xấp xỉ cho hiệu suất của
sự kết tủa. Cần chú ý rằng mối tương quan này có thể không đủ trong các mẫu cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
c)
CHÚ DẪN
X HA đo được (mg C/l)
Y1 độ thu hồi HA, tính theo phần trăm (%)
Y2 độ thu hồi FA, tính theo phần trăm (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các ký hiệu trong các hình biểu thị
cho HA trong nước được tách ra từ: sông Suwaneer (hình tròn), nước rỉ rác (hình
vuông) và Zwanenwater (hình tam giác). Đường liền nét là đường cong phù hợp [y=
10,46 ln(x) +32,93, r2 = 0,86, n = 38; r2: hệ số xác định]
dựa trên số liệu từ than bùn, đất, compost và HA thu được từ hỗn hợp chất thải
bãi chôn lấp; đường đứt nét là đường cong phù hợp của tính phụ thuộc nồng độ HA
[y = 8,28 ln(x) + 12,88, r2 = 0,52, n = 27] dựa trên số liệu từ ba
mẫu HA trong nước. Đồ thị b) và c) chỉ phần trăm DOC (nguồn gốc từ HA) đo được
tính theo FA và Hy, như là một hàm số của HA đo được.
Hình B.3 - Độ thu hồi
của HA được tinh chế như là một hàm số của nồng độ HA đo được đối với than bùn
(vuông đen), đất Elliot (tam giác đen), đất Elliot sau khi ly tâm tốc độ cao
(hình thoi), compost (tròn đen) và hỗn hợp chất thải bãi chôn lấp (+) của các
vật liệu nguồn gốc rắn [đồ thị a)]
(HON không phát hiện
được trong các mẫu này)
B. 5 Đặc tính hóa học của kết tủa HA thu
được ở các nồng độ khác nhau
Các thí nghiệm bổ sung được thực hiện với HA
tách ra từ compost, để đặc trưng hóa học cho các phần thu được ở các nồng độ
khác nhau trong phương pháp theo mẻ. Các phần HA đã kết tủa tại năm nồng độ ban
đầu khác nhau (10 mg đến 100 mg C/l) được tinh chế lại bởi sự thẩm tách, đông-
khô được xác định đặc tính về mặt hóa học bằng sắc ký loại trừ kích cỡ hiệu
năng cao (HPSEC), hấp phụ cực tím /khả kiến (UV/VIS) (254 nm đến 665 nm) và
phân tích nguyên tố (C, H, N, O). Các kết quả được trình bày ở Bảng B.1 (trong đó
ɛ là hệ số tắt phân tử) và B.2. Sắc đồ HPSEC được trình bày ở Bảng B.4. Tỉ số
E465/E665 dường như lớn hơn trong các mẫu gốc; đặc tính này không phản ánh
trong các phần tách khác. Không rõ lý do sự hấp thụ của mẫu gốc ở 665 nm là
tương đối thấp khi so sánh với các kết quả khác, mặc dù cần chú ý rằng sự hấp
thụ đo được tại bước sóng này là rất nhỏ. Các đặc tính hóa học khác dường như
được so sánh với mỗi một mẫu khác không được quan tâm. Sắc đồ HPSEC (Hình B.4)
cho thấy (ngoài chiều cao pic do nồng độ khác nhau) không có sự khác nhau có ý
nghĩa trong sự phân bố kích thước phân tử rõ ràng. Do vậy, kết luận rằng các kỹ
thuật này chỉ ra không có sự khác nhau có ý nghĩa giữa các phần HA được kết tủa
từ nồng độ thấp đến nồng độ cao (0,5 mg đến 100 mg C/l).
Bảng B.1 - Đặc tính
UV/VIS của HA compost đã tinh chế trước (gốc) và mẫu HA compost kết tủa lại
được hòa tan tiếp theo ở các nồng độ khác nhau
(Độ thơm được tính từ
độ hấp thụ ở 254 nm theo Tài liệu tham khảo [19])
Nồng độ kết tủa
DOC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
300
400
465
665
E300/ E400
Tỉ số E465 /E665
ɛ (254)
Độ thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nm (abs)
nm (abs)
nm (abs)
nm (abs)
nm (abs)
nm (abs)
(-)
(-)
mol/l-cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gốc
15,1
0,767
0,668
0,577
0,233
0,124
0,018
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
611
33,3
10 mg C/l
13,5
0,731
0,626
0,541
0,235
0,142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,5
556
34,5
20 mg C/l
15,2
0,769
0,677
0,585
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,154
0,058
2,2
2,7
534
33,4
30 mg C/l
13,6
0,743
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,553
0,25
0,145
0,054
2,2
2,7
568
35,1
50 mg C/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,767
0,675
0,584
0,25
0,145
0,055
2,3
2,6
561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 mg C/l
14,7
0,803
0,703
0,608
0,255
0,15
0,058
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
572
35,4
Bảng B.2 - Phân tích
nguyên tố của các mẫu HA compost đã tinh chế trước (gốc) và mẫu HA compost kết
tủa lại được hòa tan sau tiếp theo ở các nồng độ khác nhau
(Thành phần nguyên tố
được xác định dựa trên chất khô. Vật liệu gốc được tách và tinh chế với quy trình
tách thông thường)
Nồng độ kết tủa
C
H
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số O/C
%
%
%
%
%
(-)
Gốc
55,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,77
27,71
96,1
0,61
10 mg C/l
53,31
4,46
6,84
29,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
20 mg C/l
54,52
4,83
7,4
29,04
95,8
0,57
30 mg C/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,74
7,26
20,55
85,9
0,56
50 mg C/l
53,86
4,77
7,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,9
0,55
1000 mg C/l
54,27
4,79
7,3
27,12
93,5
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian, tính bằng min
Y độ hấp thụ, tính bằng mAU (mili-đơn vị hấp
thụ)
Hình B.4 - Sắc đồ
HPSEC của các mẫu HA compost (gốc) đã được tinh chế trước và mẫu HA compost kết
tủa lại được hòa tan sau đó tại các nồng độ khác nhau
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Các
điều kiện về ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn này, bước đầu tiên của tách
rắn/lỏng phải được thực hiện bằng ly tâm. Việc ly tâm nên thực hiện ở 3000 g
trong 30 min.
Tuy nhiên, có thể nhận được hiệu suất tách
tương tự ở các điều kiện ly tâm khác (thời gian ly tâm ngắn hơn ở tốc độ ly tâm
lớn hơn hoặc thời gian ly tâm kéo dài ở tốc độ ly tâm thấp hơn). Để đảm bảo độ
tái lập của ly tâm, các nguyên tắc sau phải được xem xét khi sai khác so với
quy trình ly tâm khuyến cáo.
Nói chung, lực ly tâm tương đối (Fc,r
tính bằng g) phụ thuộc vào tốc độ của mô tơ, n (vòng quay trên phút, min-1),
và bán kính mô tơ, r (tính bằng cm) và được tính theo Công thức (C.1):
(C.1)
Về vấn đề này, mỗi mô tơ có một hệ số k đặc
trưng mô tả hiệu suất tạo hạt của nó. Hệ số k nhỏ hơn, hiệu suất tạo hạt sẽ lớn
hơn.
Hệ số này có thể được dùng để xác định thời
gian yêu cầu để ly tâm tái lập tạo các tốc độ mô tơ khác nhau. Hệ số k có thể
được tính sử dụng Công thức (C.2):
(C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ số mô tơ đặc trưng;
rmax là bán kính lớn nhất từ trục,
tính bằng centimet (cm);
rmin là bán kính nhỏ nhất từ trục,
tính bằng centimet (cm);
n là tốc độ mô tơ, vòng quay trên phút (min-1).
Để tính thời gian cần tại tốc độ mô tơ khác
để đạt được kết quả ly tâm như nhau, hệ số k đối với cả hai tốc độ mô tơ
phải được tính. Sử dụng Công thức (C.3), thời gian có thể được xác định:
(C.3)
Trong đó
ka là hệ số mô tơ đặc trưng tại tốc độ a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta là thời gian ly tâm với tốc độ mô tơ a, cần
để đạt được hiệu suất tách như nhau như đối với tốc độ mô tơ b trong thời gian
tb, tính bằng phút (min);
tb Thời gian ly tâm đối với tốc độ mô tơ b, tính
bằng phút (min).
C.2 Ví dụ tính toán
Kích thước mô tơ: rmax = 9 cm, rmin
= 3 cm, = 6 cm
n cần Fc,r = 3000 g [xem Công thức
(A.1)]:
Yêu cầu n: 3000 min-1
Câu hỏi: 6694 min-1 cho 30 min
tương ứng với 3000 min-1 cho xmin.
Tính hệ số k [xem Công thức (C.2)]:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 3000 min-1:
Thời gian cần ở 3000 min-1 [xem
Công thức (C.3)]:
Trả lời: tại 3000 min-1 thời gian ly
tâm phải bằng 149 min.
Hình C.1 chỉ ra điểm thời gian ly tâm, t
với tốc độ mô tơ, n, đối với kích thước mô tơ được mô tả ở trên (dựa
trên 3000 g trong 30 min):
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y tốc độ mô tơ, r/min
Hình C.1 - Điểm thời
gian ly tâm, t với tốc độ mô tơ, n, đối với kích thước mô tơ được
mô tả ở trên
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 6495 (ISO 11074), Chất lượng đất
- Thuật ngữ.
[2] TCVN 6862 (ISO 11277), Chất lượng đất
- Xác định thành phần cấp hạt trong đất khoáng - Phương pháp rây và sa lắng.
[3] DIJKSTRA, J.J.; MEEUSSEN, J.C.L.; COMANS,
R.N.J. Evaluation of a generic multi-surface sorption model for inorganic soil
contaminants. Environ. Sci. Technol. 2009, 43, pp. 6196-6201
[4] KHAI, N.M.; OBORN, I.; HILLIER, S.; GUSTAFSSON,
J.P. Modeling of metal binding in tropical Fluvisols and Acrisols treated with
biosolids and wastewater. Chemosphere 2008, 70, pp. 1338-1346
[5] CARTER, C.M.; VAN DER SLOOT, H.A.; COOLING,
D. pH dependent extraction of soils and soil amendments to understand the
factors controlling element mobility - New approach to assess soil and soil
amendments. Eur. J. Soil Sci. 2009, 60, pp. 622-637
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] APUL, D.S.; GARDNER, K.H.; EIGHMY, T.T.;
FALLMAN, A.; COMANS, R.N.J. Simultaneous application dissolution/precipitation
and surface complexation/surface precipitation modeling to contaminant leaching.
Environ. Sci. Technol. 2005, 39, pp. 5736-5741
[8] HUIJGEN, W.J.J.; COMANS, R.N.J. Carbonation
of steel slag for CO2 sequestration: leaching of products and reaction
mechanism. Environ. Sci. Technol. 2006, 40, pp. 2790-2796
[9] CARTER, C.M.; VAN DER SLOOT, H.A.; COOLING,
D.; VAN ZOMEREN, A.; MATHESON, T. Characterization of untreated and neutralized
bauxite residue for improved waste management. Environ. Eng. Sci.
2008, 25, pp. 475-489
[10] ENGELSEN, C.J.; VAN DER SLOOT, H.A.;
WIBETOE, G.; PETKOVIC, G.; STOLTENBERG-HANSSON, E.; LUND, W. Release of major elements
from recycled concrete aggregates and geochemical modelling. Cement and
concrete research 2009, 39, pp. 446-459
[11] SWIFT, R.S. Organic matter
characterization. In Methods of soil analysis. Part 3. Chemical
methods; Sparks, D.L., Ed.; Soil Science Society of America: Madison, WI,
1996; pp. 1011-1069
[12] MILNE, C.J., KINNIBURGH, D.G., TIPPING,
E. Generic NICA-Donnan model parameters for proton binding by humic substances,
Environ. Sci. Technol., 2001, 35, pp. 2049-2059
[13] MILNE, C.J., KINNIBURGH, D.G., VAN
RIEMSDIJK, W.H., TIPPING, E. Generic NICA-Donnan model parameters for metal-ion
binding by humic substances, Environ. Sci. Technol., 2003, 37,
pp. 958-971
[14] VAN ZOMEREN, A., COMANS, R.N.J.
Measurement of humic and fulvic acid concentrations and dissolution properties
by a rapid batch procedure, Environ. Sci. Technol., 2007, 41, pp.
6755-6761
[15] THURMAN, E.M., MALCOLM, R.L. Preparative
isolation of aquatic humic substances, Environ. Sci. Technol., 1981, 15,
pp. 463-466
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] AIKEN, G.R., THURMAN, E.M., MALCOLM, R.L.
Comparison of XAD macroporous resins for the concentration of fulvic acid from
aqueous solution, Anal. Chem., 1979, 51, pp. 1799-1803
[18] PEURAVUORI, J., LEHTONEN, T., PIHLAJA,
K. Sorption of aquatic humic matter by DAX-8 and XAD-8 resins - Comparative
study using pyrolysis gas chromatography 5, Anal. Chim. Acta, 2002, 471,
pp. 219-226
[19] CHIN, Y.P., AIKEN, G.R., O'LOUGHLIN, E.
Molecular weight, polydispersity, and spectroscopic properties of aquatic humic
substances, Environ. Sci. Technol., 1994, 28, pp. 1853-1858
[20] GFELLER, M., SCHULIN, R. ETH Zürich,
http://www.randomdots.net