1
|
TCVN 12202-1:2018
|
Phần 1: Xác định hàm lượng chất không tan
bằng phương pháp khối lượng
|
2
|
TCVN 12202-2:2018
|
Phần 2: Xác định hàm lượng photpho bằng
phương pháp chuẩn độ
|
3
|
TCVN 12202-3:2018
|
Phần 3: Xác định hàm lượng photpho bằng
phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES)
|
4
|
TCVN 12202-4:2018
|
Phần 4: Xác định hàm lượng flo bằng phương
pháp chuẩn độ và phương pháp đo màu
|
5
|
TCVN 12202-5:2018
|
Phần 5: Xác định hàm lượng titan bằng phương
pháp đo màu
|
6
|
TCVN 12202-6:2018
|
Phần 6: Xác định hàm lượng silic bằng phương
pháp khối lượng
|
7
|
TCVN 12202-7:2018
|
Phần 7: Xác định hàm lượng canxi, magie bằng
phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES)
|
8
|
TCVN 12202-8:2018
|
Phần 8: Xác định hàm lượng sắt tổng số và
sắt (II) bằng phương pháp chuẩn độ bicromat
|
9
|
TCVN 12202-9:2018
|
Phần 9: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng
phương pháp khối lượng
|
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG APATIT
VÀ PHOTPHORIT - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔNG TAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI
LƯỢNG
Apatite and
phosphorite ores - Part 1: Determination of insoluble impurities content -
Gravimetric method
1 Phạm vi áp dụng
Quy trình này quy định phương pháp khối lượng
xác định hàm lượng chất không tan-CKT (trong hỗn hợp cường thủy) từ 0,1 % đến
70 % trong mẫu quặng apatit, photphorit.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm
bằng thủy tinh - Pipet một mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9924:2013, Đất, đá quặng - Quy trình
gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen,
nhiệt.
3 Nguyên tắc
Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp cường thủy. Lượng
chất không tan được xác định bằng phương pháp khối lượng.
CHÚ THÍCH: Dùng axit boric để ngăn cản ảnh
hưởng của flo. Lượng dư axit boric không trở ngại quá trình xác định sau này.
4 Hóa chất, thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc
thử loại tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO
3696).
4.1 Axit boric H3BO3 0,3 % pha trong axit
clohidric HCl (d=1,19); Hòa tan 1,5 g H3BO3 trong 500 ml
HCl (d=1,19).
4.2 Axit nitric HNO3 (d=1,40).
4.3 Axit clohidric HCl (d=1,19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm 2 g gielatin trong 200 ml nước cất nóng
khoảng 70 °C - 80 °C sau đó khuấy kỹ cho tan hết. Dung dịch pha và dùng trong
ngày phân tích.
4.5 Bạc nitrat AgNO3 dung dịch 1 %.
4.6 Hỗn hợp cường thủy, pha hỗn hợp dung
dịch Axit nitric HNO3 (d=1,40) và Axit clohidric HCl (d=1,19) theo
tỷ lệ 1:3 (v/v).
5 Thiết bị, dụng cụ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Pipet một mức theo TCVN 7151.
5.2 Bình định mức theo TCVN 7153.
5.3 Lò nung có rơ le điều khiển
nhiệt độ đến 1000 °C ± 50 °C.
5.4 Cân phân tích độ chính xác 0,0002
g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Hộp thủy tinh có nắp nhám dung
tích 50 ml.
5.7 Chén sứ dung tích 10 ml.
6 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị và gia công mẫu thử theo TCVN
9924:2013
7 Cách tiến hành
Cân khoảng 1,0 g mẫu chính xác đến 0,0001 g
đã được sấy khô đến khối lượng không đổi trong khoảng 2 h cho vào cốc thủy tinh
dung tích 250 ml, tẩm ướt bằng nước cất. Thêm vào 20 ml HCl (d=1,19) (4.3) chứa
0,3 % H3BO3 (4.1), 7 ml HNO3 (d=1,4) (4.2) và
10 ml nước. Đun trên bếp điện yếu hoặc trên bếp cách thủy sôi trong 1 h 30 min
(thỉnh thoảng lắc và thêm nước để giữ ổn định thể tích ban đầu).
Đun sôi nhẹ 30 min. Thêm nước đến thể tích 70
ml. Đun nóng 60 °C đến 80 °C, thêm vào 2 ml gielatin 1 % (4.3), khuấy kỹ. Đun
nóng 10 min.
Lọc nóng qua giấy lọc chảy chậm, hứng nước lọc
vào bình định mức 250 ml. Rửa phần không tan bằng HCl 1 % nóng tới hết màu vàng
trên giấy lọc, rửa bằng nước nóng đến hết ion Cl- (kiểm tra bằng
AgNO3 (4.4)). Nước lọc trong bình định mức 250 ml được giữ lại để có
thể xác định một số nguyên tố khác (dung dịch 1).
Giấy lọc chứa phần không tan cho vào chén sứ
10 ml (5.5) đã biết khối lượng (chén sứ đã được nung ở 900 ºC đến khối lượng
không đổi trong và cân khối lượng chén m0). Tro hóa giấy lọc
ở nhiệt độ 400ºC đến 500ºC, sau đó nâng dần nhiệt độ lò lên 900 ºC và giữ ở
nhiệt độ này trong 2 h đến 3 h. Để chén nguội trong bình hút ẩm (5.3) rồi đem
cân trên cân phân tích m1 (5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tính hàm lượng chất không tan
Hàm lượng chất không tan (CKT), biểu thị theo
phần trăm (%) khối lượng, được tính bằng công thức sau:
trong đó:
m0: Khối lượng chén
không, g:
m1: Khối lượng chén có chất
không tan sau khi nung, g;
m : Khối lượng mẫu cân, g.
8.2 Sai số phân tích
Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả xác định
song song hoặc đối song không vượt quá giá trị trong Bảng 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hàm lượng CKT
(%)
Sai lệch tương đối
( %)
Từ 0,10 đến nhỏ hơn
0,50
47
Từ 0,50 đến nhỏ hơn
1,00
33
Từ 1,00 đến nhỏ hơn
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 2,00 đến nhỏ hơn
5,00
19
Từ 5,00 đến nhỏ hơn
10,00
14
Từ 10,00 đến nhỏ
hơn 20,00
8,9
Từ 20,00 đến nhỏ
hơn 30,00
5,3
Từ 30,00 đến nhỏ
hơn 40,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 40,00 đến nhỏ
hơn 50,00
2,8
Từ 50,00 đến nhỏ
hơn 60,00
2,2
Từ 60,00 đến nhỏ
hơn 70,00
2,0
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) ngày tiến hành thử nghiệm;
e) kết quả thử nghiệm;
f) ngày báo cáo kết quả thử;
h) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh
hưởng đến kết quả của mẫu thử.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Tiêu chuẩn ngành - Phương pháp khối lượng
xác định chất không tan trong quặng Apatit, Photphorit (ký hiệu QT
AP.01-HH/05).