BOD
COD
HDPE
NPW
PVC
TWW
UV
WW
WWTP
|
Nhu cầu oxy sinh hóa
Nhu cầu oxy hóa học
Polyetyten có khối lượng
riêng cao
Nước không uống được
Polyvinyl clorua
Nước thải đã xử lý
Tia cực tím
Nước thải
Nhà máy xử lý nước thải
|
4 Công trình lưu chứa
4.1 Khái
quát
TWW được vận
chuyển đến trung tâm phân phối nhờ đường ống vận
chuyển, từ đó được phân phối đến các hộ sử dụng cho
nông nghiệp hoặc các mục đích khác.
Các phương tiện vận hành
và lưu trữ theo mùa ở sau nhà máy xử lý nước thải là cần thiết để
cân bằng các biến động về lưu lượng dòng chảy theo ngày và theo mùa từ WWTP đến
trung tâm phân phối để đáp ứng các nhu cầu tưới peek, lưu
trữ quá mức TWW đi vào hệ thống tưới tiêu theo nhu cầu bổ sung (bao gồm cả lưu trữ
cho mùa đông), và giảm thiểu hậu quả sự vận hành có tính phá vỡ vận hành cho
WWTP hoặc tạm thời có chất lượng không phù hợp với
hoạt động của hệ thống tưới.
Cũng có thể sử dụng các
công trình lưu trữ để cung cấp xử lý bổ sung cho TWW khi các
nhà quản lý hệ thống tưới cần để kiểm soát
các thay đổi về chất lượng nước thải có thể ảnh hưởng đến vận hành hệ thống tưới
hoặc làm tăng chất lượng TWW.
4.2 Kiểu
công trình lưu chứa
Các phương tiện lưu trữ có
thể là các bồn chứa hở (các công trình lưu chứa hoặc ao) hoặc các công
trình lưu chứa kín (được che phủ hoặc ở dưới đất).
Các công trình lưu chứa
kín thường chi phí cao, nhưng có một số ưu điểm: giảm bay hơi, làm chậm lại khả năng
phát triển của tảo, giảm phát thải mùi, không xảy ra tiếp xúc giữa nước thải với
người hoặc động vật, và bảo vệ nước thải lưu không bị nước mưa chảy tràn. Điều
bất lợi của các loại công trình lưu chứa này là cần phải làm sạch định kỳ vì
tắc do sinh học và sự tạo màng sinh học.
4.3 Thời
gian lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu trữ ngắn hạn cần cho hầu
hết các hệ thống tưới để làm đồng đều và cân bằng sự cấp và nước TWW
xảy ra trong một hoặc vài ngày (tùy theo nhu cầu của hệ thống tưới).
Lưu trữ ngắn hạn thường được
cung cấp bằng các bồn chứa nhựa hoặc bê tông và các ao nhỏ, còn thông thường
lưu trữ dài hạn được cung cấp bởi các đập, ao lớn, hồ, hoặc lưu trữ và thu hồi
tầng chứa nước.
4.4 Các
vấn đề và cách thức quản lý
Trong khoảng thời gian lưu
trữ, nước thải có thể thay đổi chất lượng mà có ảnh hưởng về tính chất hóa học,
lý học và sinh học của nước thải. Sự phát triển trở lại của vi khuẩn, quá trình
nitrat hóa, phát triển của tảo, và quá trình tạo
thành H2S (gây mùi và nguy cơ ăn mòn đối với các hợp phần bằng kim
loại trong hệ thống tưới) là các quá trình sinh học chính gây
ảnh hưởng đến chất lượng nước thải được lưu trữ. Sự gia tăng các chất rắn lơ lửng
và các chất cặn, sự thay đổi pH, giảm các
chất dinh dưỡng (đặc biệt là đạm), oxy hòa tan, và dư lượng chất khử trùng cũng
bị ảnh hưởng từ quá trình lưu trữ. Sự phân hủy tự nhiên của các vi sinh vật
trong quá trình lưu trữ phụ thuộc vào thời gian lưu nước và các điều kiện vận
hành của công trình lưu chứa.
Do tính phụ thuộc cao của các
phản ứng hóa học và sinh học vào nhiệt độ và pH của
nước thải, nên các điều kiện khí hậu và kiểu công trình lưu chứa (hở hoặc kín)
có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nước thải trong quá trình lưu trữ. Nhiệt độ,
cụ thể trong các vùng ấm, và thác nước là các yếu tố
quan trọng đối với chất lượng nước lưu trữ đặc biệt là trong các công trình
lưu trữ hở.
Các cách thức quản lý cần
được đáp ứng để giảm thiểu các vấn đề về hóa học, lý học và sinh học liên quan
đến quá trình lưu trữ nước thải trong các công trình lưu chứa hở và kín được
nêu trong Bảng 1 và Bằng 2.
Bảng
1 Các vấn đề liên quan đến lưu trữ nước thải trong các công trình lưu chứa hở
và các cách thức quản lý
Vấn
đề
Cách
thức quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng oxy hòa tan
thấp
- Phát thải mùi
- Lắp đặt các thiết bị sục
khí - các máy sục ngầm hoặc trên bề mặt hoặc các bơm tuần
hoàn
- Duy trì nồng độ oxy
cao [thế oxy hóa khử (đo khả năng của một hệ khử) dương] qua
cột nước và chủ yếu tại giao diện nước
cặn sẽ ngăn ngừa phốt pho khỏi sự xâm nhập vào cột nước và giữ nó trong cặn
lắng
- Cặn lắng
- Định kỳ nạo vét cơ học
hoặc thủy lực các cặn lắng tích tụ (hằng năm
đến 5 năm)a
- Sự phát triển quá mức
của tảo và động vật phù du
- Giảm sự
tuần hoàn bên trong của phốt pho
- Khuấy trộn thích hợp
nước thải để cải thiện sự quang oxy hóa các vật liệu hữu cơ gây ra bởi ánh
sáng mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nuôi cá ăn tảo
và các động vật phù du. Bổ sung các chất hóa học tạo màu nhằm giảm
sự xâm nhập ánh sáng cũng như sự phát triển của tảo
- Sự vận động của động vật
phù du (trong các ao lưu chứa nông)
- Đặt bộ phát siêu âm vào
các công trình hở
- Hàm lượng các chất rắn
lơ lửng cao
- Sự loại bỏ các chất rắn
lơ lửng phụ thuộc vào kích cỡ hạt và thời gian lưu trữ, do vậy cần chú ý các
yếu tố này khi thiết kế các bể lưu chứa
- Vi sinh vật
- Tăng dư lượng chất khử
trùng
- Giảm thời gian lưu
- Cải tiến các cơ sở và
chất lượng lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự tăng lên của các
côn trùng cụ thể là muỗi
- Phun thuốc diệt côn
trùng thích hợp
- Các biện pháp cơ học
như làm cho nước chuyển động
- Các biện pháp kiểm
soát sinh học như diệt ấu trùng tự nhiên và sử dụng cá ăn ấu trùng
- Giữ sạch các bờ bể lưu
chứa
a
Tùy theo diện tích bề mặt và chiều sâu của công trình lưu chứa
Bảng
2 - Các vấn đề liên quan đến lưu trữ nước thải trong các công trình lưu chứa
kín và các cách thức quản lý
Vấn
đề
Cách
thức quản lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần hoàn
nước thải (bơm và cấu hình đầu vào và đầu ra của ống dẫn thúc đẩy
tuần hoàn nước
Duy trì nồng độ oxy cao
(thể oxy hóa khử dương) qua cột nước và chủ yếu tại giao diện nước cặn sẽ ngăn
ngừa phốt pho xâm nhập vào cột nước và giữ nó trong cặn lắng
- Hàm lượng oxy hòa tan
thấp
- Phát thải mùi
Sục khí (các thiết bị sục
khí)
- Thất thoát dư lượng
thuốc khử trùng
- Sự phát
triển trở lại của các vi sinh vật
Quản lý phù hợp chế độ vận
hành đối với các công trình lưu chứa
5 Các
phương pháp xử lý bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần các bước xử lý
bổ sung để đạt được chất lượng nước thải (các tính chất về hóa học, lý học và
sinh học) theo yêu cầu đối với việc sử dụng đã hoạch định của TWW.
Nhu cầu xử lý đối với xử
lý bổ sung nước thải được sử dụng để tưới chủ yếu phụ
thuộc vào chất lượng của TWW, hệ thống tưới, các cây trồng được tưới, các
yêu cầu điều chỉnh, và các tác động tiềm tàng bất lợi của việc tưới đến môi trường
và sức khỏe cộng đồng.
Quá trình lọc (đặc biệt
trong các hệ thống tưới phun và các hệ thống tưới micro) và
quá trình khử trùng (clo hóa) thường là cần thiết.
5.2 Quá
trình lọc
Thông thường nồng độ các
chất rắn lơ lửng và cặn lắng trong TWW là đủ thấp
đối với hầu hết các hệ thống tưới. Tuy nhiên, trong các hệ thống tưới có áp, để
giới hạn hàm lượng tảo và để ngăn ngừa sự phát triển sinh học trong các đường ống
và làm tắc nghẽn đầu vòi phun và đầu tưới, thiết bị lọc được được lắp phía trước
các trạm bơm (đặc biệt trong các hệ thống tưới nhỏ giọt và phun thể tích thấp).
Các bộ lọc phổ biến được sử
dụng trong các hệ thống có áp bao gồm cả các bộ lọc vật liệu hạt (các bộ lọc bằng
sỏi hoặc cát), đĩa lọc, và các bộ lọc kiểu sàng chắn. Trong các hệ thống tưới,
có thể lắp nối tiếp hai loại bộ lọc khác nhau (ví dụ, các bộ lọc bằng cát và bằng
sàng).
Cần bố trí lọc phía sau
các công trình lưu trữ dài hạn hở sử dụng bộ lọc sỏi, cát, hoặc bộ lọc kiểu đĩa.
Các đặc tính của bộ lọc
thường được sử dụng trong các hệ thống tưới được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng
3 - Đặc tính của các kiểu bộ lọc thường được sử dụng trong các hệ thống tưới có
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
năng đặc biệt
Mất
áp suất
Bộ lọc
loại màng chắn
Bộ lọc kiểu đĩa
- Các hệ thống tưới với
mức các chất rắn lơ lửng vừa phải
- Được sử dụng trong các
hệ thống tưới nhỏ giọt như sự hỗ trợ (dự phòng) của vật liệu lọc
- Phù hợp cho mức lọc vừa
phải
Rất thấp nếu sàng lọc hoặc
đĩa lọc là sạch
Bộ lọc vật liệu hạt (sỏi
mịn hoặc cát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,0 m đến 1,20 m
5.3 Khử
trùng bổ sung
Cần đảm bảo quá trình khử
trùng TWW được cung cấp từ các công trình lưu trữ và qua mạng lưới đường ống
để tránh sự phát triển lại của vi khuẩn và sự phát triển của tảo.
Các công nghệ khử trùng có
thể gồm cả các vật liệu oxy hóa để bảo vệ hệ thống tưới.
Việc lựa chọn quá trình khử
trùng cho một hệ thống tưới cụ thể cần tính đến hiệu quả của nó (vi khuẩn, tảo,
virus, loại bỏ các động
vật đơn bào hoặc sinh vật đã khử hoạt tính), độ
tin cậy và độ phức tạp, các mối tương quan đến an toàn, độc tính dư, và các chi
phí.
Clo có
độc tính dư đối với cá do đó clo không được sử dụng trong các công trình lưu chứa
hở. Clo thích hợp cho việc phun clo vào hệ thống tưới nếu rủi ro ở mức có thể
chấp nhận được liên quan đến các sản phẩm clo hóa trong hệ thống tưới cụ thể.
Phải xác định nhu cầu về sự
clo hóa đối với TWW để xác định liều clo và cần tránh các kỹ thuật siêu clo hóa để giảm
thiểu sự hình thành các hợp chất hữu cơ clorin hữu cơ.
6 Các hệ thống phân
phối
6.1 Trạm
bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Đường
ống
Mạng lưới phân phối gồm một
hoặc nhiều ống dẫn chính và các ống nhánh đảm bảo sự vận chuyển TWW từ
công trình lưu chứa phân phối đến các điểm cần tưới. Các vật liệu chế tạo ống
phần lớn được sử dụng trong mạng lưới phân phối nước thải
là từ sắt uốn dẻo (DI), thép, povinyl clorua (PVC), polyetylen có khối lượng
riêng cao (HDPE), nhôm, và đối với các mạng lưới tưới lớn (chính), đối với các ống
dẫn có đường kính > 900 mm, thường sử dụng vật liệu polyeste gia cường bằng
sợi thủy tinh (GRP). Tất cả các vật liệu ưa dùng đều
cần đệm lót đặc biệt nhằm giới hạn độ lệch. Độ bền hóa học của chúng với pH
và các loại phân bón được tổng hợp tại 6.4 (Bảng 5 và Bảng 6). Các
đặc tính của ống tùy thuộc vào vật liệu cấu tạo được nêu tại Bảng 4.
Bảng
4 - Các tính
năng đặc biệt của vật liệu cấu tạo phổ biến của ống dẫn
Vật
liệu
Các
tính năng đặc biệt
Thép dẻo
- Bền và mềm dẻo
- Yêu cầu bảo vệ chống ăn
mòn bên trong và ngoài
- Cần có các khớp nối
đặc biệt tại các vị trí thay đổi hướnga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDPE
- Khối lượng nhẹ, dễ lắp
đặt
- Không cần bảo vệ chống
ăn mòn bên trong và ngoài
- Chỉ
sần có tại một số cấp áp lực
- Cần có các khớp nối đặc
biệt tại các vị trí thay đổi hướngc
Nhôm
- Khối lượng nhẹ
- Có thể lắp ráp, dễ
tháo dỡ và nhanh
- Chịu được các hỏng hóc
về cơ học và ánh sáng mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bị phân bón
và các loại hóa chất xâm nhập
Polyester gia cường
bằng sợi thủy tinh (GRP)
- Chủ yếu sử dụng cho
các ống dẫn có đường kính > 900 mm
- Khối lượng nhẹ, dễ lắp
đặt
- Cường độ và độ bền cao
(tỷ lệ khối lượng trên cường độ thấp)
- Khả năng chống ăn mòn
cao
Bê tông cốt thépd,e
- Bền
- Yêu cầu bảo vệ chống ăn
mòn bên trong và ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Bị hỏng do ánh sáng mặt trời
c
Có thể không cần DHPE tùy theo đường kính và góc đổi hướng
d
Nếu sử dụng ống bê tông, không khuyến cáo ăn mòn
e Theo
thực nghiệm tại Bồ Đào Nha
6.3 Phụ
tùng
6.3.1 Khái
quát
Khi trong mỗi mạng lưới
phân phối nước bằng hệ thống tưới TWW, cần lắp đặt
các phụ tùng để hỗ trợ sự hoạt động và bảo dưỡng tốt cho hệ thống, cụ thể như
sau.
6.3.2 Van
Van đóng mở
- Các van đóng mở lớn hơn 75 mm thường là các van cửa hoặc van bướm. Các van nhỏ
hơn thường là các van đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van xả khí/giảm
áp chân không - Các
van này xả không khí và các loại khí, đồng thời cho phép không khí từ khí quyển
đi vào các ống cần được lắp đặt để loại bỏ chân không đã tạo ra khi các ống cạn
nước.
Van ngăn chảy ngược -
Các van này ngăn chặn dòng nước thải ngược lại, chúng cần thiết bất cứ khi nào
xảy ra nước thải chảy ngược từ hệ thống tưới vào hệ thống nước di động. Thiết bị
ngăn ngừa dòng ngược cần kết hợp với một bộ chống chảy ngược hoàn chỉnh gồm cả
một cổng cho phép xác nhận rằng thiết bị đang hoạt động đúng.
Van tự động đa khu vực
- Sử dụng các van này để cấp nước thải tuần tự đến các vùng khác nhau trong khu
vực được tưới.
Van điện từ
- Các van này đóng và mở tự động bằng sử dụng các tín
hiệu điện áp-thấp trong các bộ lọc sục rửa hoặc các ống nhỏ giọt hoặc để chuyển
nước đến một vùng cụ thể của lô cần tưới.
Van điều áp
- Các van này cần thiết để duy trì áp suất nước tại một giá trị cố
định hoặc trong một khoảng các giá trị (tương ứng, các van có
áp suất cố định hoặc thay đổi). Các van áp có thể cần để hỗ trợ áp suất tối đa
trong hệ thống bơm và để cung cấp áp suất cần thiết đối với sự vận hành ống tưới
nhỏ giọt.
6.3.3 Ống
xả cặn
Ống xả cặn
là các ống nhỏ có van ở cuối ống mà cần lắp đặt tại các điểm kết thúc ống và tại
các điểm kết nối cao thấp của mạng lưới để cho phép thoát hết nước từ các ống
và loại bỏ được các cặn lắng tích tụ trên đó bằng sục rửa ống.
6.3.4 Lưu
lượng kế
Trong các phương tiện nhỏ,
có thể sử dụng các đồng hồ kiểu-thay thế. Trong các phương tiện
tưới lớn hơn thường sử dụng các đồng hồ tuốc bin, đồng hồ đẩy và các lưu lượng
kế từ. Nên sử dụng các lưu lượng kể từ vì trong TWW có
các chất rắn lơ lửng và cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng phụ tùng này
khi tiếp cận tạm thời với nguồn cung cấp TWW vì thường
xảy ra với các hệ thống phun di động hoặc nhóm các thành phần được sử dụng để
tách nước từ một mạng lưới chung sang một lô riêng.
6.4 Độ
bền của các vật liệu tưới tới pH và
phân bón
Cần chọn lựa các ống và
các phụ tùng tưới theo độ bền hóa học và chất lượng của nước thải (đặc biệt là pH)
và loại phân bón được tưới khi sử dụng phân (Bảng 5 và Bảng 6).
Để biết các đặc tính kỹ
thuật của các ống và phụ tùng để tưới, như đối với pH và
độ bền thuốc trừ sâu, giữa những đặc tính khác, điều này sẽ hữu ích để tiếp xúc với các
nhà sản xuất của các đường ống và phụ tùng
Bảng
5 - pH cho phép của nước tưới theo vật liệu của ống
tưới và các phụ tùng (theo thực
nghiệm tại Bồ Đào Nha)
Vật
liệu vòi tưới phun
pH
của nước tưới
Sắt và thép
>
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
5,5
PVC/PE
Nên tham khảo các nhà
cung cấp về độ bền cụ thể của các sản phẩm đối với các loại hóa chất và pH
trong nước
Bảng
6 - Độ bền của các ống tưới và các phụ tùng để bón phân (theo thực nghiệm tại Bồ
Đào Nha)
Phân
bón
Mức
độ hạn chế sử dụnga
PVC
PE
Thép
không gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Axit oto-photphoric
1
2
3
4
4
Kali clorua
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
3
Amoni phốt phát
1
2
2
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
2
2
Canxi nitrat
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kali nitrat
1
2
1
2
1
Kali sunfat
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
Urê
1
2
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Duy
trì các mạng lưới phân phối để ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn
Vấn đề chính liên quan đến
mạng lưới phân phối TWW là khả năng suy giảm chất lượng TWW trong mạng
lưới phân phối, đặc biệt trong các khí hậu nóng và trong các mạng lưới phân phối
dài (tức là thời gian lưu dài tại các nhiệt độ cao), vấn đề khó khăn là phải
ngăn ngừa mùi phát thải ra và sự phát triển của vi khuẩn.
Để ngăn ngừa sự phát triển
của vi khuẩn liên quan đến sự phân hủy clo, nên:
- Định kỳ tẩy rửa mạng lưới
phân phối,
- Súc rửa và clo hóa các ống
trước mỗi lần tưới,
- Cô lập các phần có vấn đề
ra khỏi mạng lưới đường ống dẫn và clo hóa các điểm quan trọng,
- Bổ sung các nitrat
thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn mà không làm giảm các sunphat
(tạo ra hydro sunfua),
- Định kỳ làm sạch về mặt
vật lý các ống tưới chính (các rác bẩn được đẩy qua ống
dẫn sẽ kéo theo vi khuẩn ra).
6.6 Thiết
kế và vận hành mạng lưới phân phối để bảo vệ
các nguồn nước uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng TWW để
tưới tạo ra rủi ro tiềm tàng cho các nguồn nước (nước mặt và nước dưới đất) vì
có thể xảy ra các hiện tượng tắc nghẽn gây rò rỉ trong hệ
thống phân phối TWW vào các cánh đồng được tưới. Các rò rỉ TWW có thể tiếp cận
tới tầng nước dưới đất hoặc nước bề mặt và gây ô nhiễm.
Rủi ro chủ yếu là sự xâm
nhập của các chất ô nhiễm có mầm bệnh vào các nguồn nước uống. Để ngăn ngừa rủi
ro này, cần phải tách các ống cung cấp chính của TWW ra khỏi các nguồn
nước uống (các giếng) với một khoảng cách đủ đảm bảo rằng TWW không chảy trực
tiếp vào các giếng đó và phải đảm bảo rằng TWW thấm vào đất sẽ chảy trực tiếp
vào giếng và TWW thấm rỉ đất sẽ không chảy vào tầng nước trong ít nhất 40 ngày
cho đến khi chảy được vào giếng (thời gian mà trong đó đạt tới sự phân hủy hiệu
quả của các chất ô nhiễm gây mầm bệnh).
Trong tầng cát, nước chảy
từ từ qua các lớp cát (tạo thêm quá trình lọc) và vì vậy, bán kính của vùng bảo
vệ quanh các giếng này là tương đối nhỏ. Trong các tầng nứt gãy,
nước có thể chảy qua các khe nứt và tiếp cận vào các giếng tương đối nhanh, do
đó, các bán kính của vùng bảo vệ lớn hơn nhiều so với các bán kính trong vùng đất
cát.
6.6.2 Quy
định về bán kính bảo vệ
Nếu có sẵn luật định hoặc
hướng dẫn đối với các bán kính bảo vệ cho các nguồn nước uống thì phải tuân thủ
các quy định đó. Tuy nhiên, nếu không có bất kỳ hướng
dẫn nào, thì có thể sử dụng các nguyên tắc sau. Các ống dẫn chính của TWW dùng
cho tưới trong nông nghiệp cần có khoảng cách tới các giếng nước uống như sau
(theo kinh nghiệm của Israel):
- Trong tầng cát: 50 lần
khoảng cách L, (tính bằng mét);
- Trong tầng nứt gãy: 200
lần khoảng cách L, (tính bằng mét);
Sử dụng Công thức thực
nghiệm sau (dựa theo số mầm bệnh chết trong đất):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
L là khoảng
cách (tính bằng mét) của ống vận chuyển chính từ các giếng nước uống;
Q là lưu
lượng của giếng (tính bằng m3/h);
k là hằng
số có giá trị bằng 1 h;
d là khoảng
cách (tính bằng mét) giữa bề mặt nước tại vùng bão hòa của giếng và đáy giếng.
Trong các ống vận chuyển
TWW (như nước thải đã xử lý có chất lượng cao và rất cao) mà
được khử trùng liên tục bằng clo, thì có thể giảm các khoảng cách xuống một nửa
hoặc nhiều hơn, tùy thuộc vào bối cảnh địa
phương.
6.6.3 Các nguyên tắc tưới
bằng TWW ở trên các đường ống nước uống (nước dưới đất hoặc nước mặt)
Thỉnh thoảng, việc tưới bằng
TWW được thực hiện với các ống cung cấp nước uống ở trên và trong các trường hợp
như vậy, phải tiến hành các biện pháp bảo vệ hệ thống cấp nước uống không khỏi
sự xâm nhập các mầm bệnh vào các ống dẫn cấp nước nếu xảy ra sự rò rỉ.
Ngăn cấm việc tưới TWW không được khử trùng trên các ống cấp nước uống. Tuy
nhiên, cho phép việc tưới TWW liên tục được khử trùng bằng liều clo thích hợp
(hoặc cách khử trùng tương đương để diệt các vi sinh vật mang mầm bệnh).
6.6.4 Các
nguyên tắc lắp ngang qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hai hệ thống cấp nước
lắp ngang qua nhau có thể gây ra sai lỗi khi một người không chuyên nghiệp sửa
chữa đường ống. Việc tuân thủ khoảng cách tối thiểu giữa các ống nước uống và
các ống dẫn nước có chất lượng khác sẽ làm giảm đáng kể rủi ro không cố ý về việc
lắp ngang qua nhau. Việc đánh dấu rõ ràng cho các ống và phụ tùng theo chất lượng
nước được vận chuyển cũng là một phương pháp quan trọng để giảm
cơ hội lắp ngang qua nhau.
6.6.4.2 Yêu
cầu kiểm soát
Khi khoảng cách giữa các ống
nước uống và các ống nước không uống được (NPW) là nhỏ hơn 20 m, nhà cung cấp
NPW cần thực hiện việc kiểm tra dưới sự giám sát của cơ quan giám sát để tìm ra
sự tồn tại giữa hai kiểu hệ thống nước lắp ngang qua nhau.
6.6.4.3 Phương
pháp kiểm soát
Phương pháp kiểm soát mong
muốn nhất là sử dụng cơ chế cho phép phát hiện sự kết nối trực tiếp giữa hai loại
nước, ví dụ: phát hiện nguyên tố hoặc hợp chất nhất định nào đó mà chỉ
có trong một loại nước. Nếu điều này không khả thi, thì cần thực hiện kiểm soát
bằng cách ngắt một trong hai nguồn cấp nước và phát hiện xem dòng nước nào chảy
liên tục trong hệ thống đó (do nước chảy vào từ các nguồn khác).
6.6.5 Nguyên
tắc sơn và đánh dấu các hệ thống và đường ống tưới TWW
6.6.5.1 Khái
quát
Các đường ống nước và thiết
bị liên quan để sử dụng cho TWW phải được đánh dấu để
ngăn ngừa việc lắp ngang qua nhau giữa chúng và các đường ống nước uống.
Do truyền thống và các quy
định của địa phương về việc sử dụng màu sắc để nhận dạng các ống dẫn các vật liệu
khác nhau (như ngày tháng, kiểm soát tín hiệu đường cao tốc, khí, điện nước, nước
thải), do đó không có quy định kỹ thuật chung đối với việc đánh dấu ống. Trong
các địa phương đã có sẵn các hướng
dẫn và luật định cụ thể, thì ưu tiên áp dụng các quy định kỹ thuật của địa
phương đó về màu sắc và ghi nhãn. Tuy nhiên, đối với
các địa phương chưa có các yêu cầu về đánh dấu và ghi nhãn và khi không gây ra
bất kỳ sự nhầm lẫn nào ở địa phương hoặc nếu kế hoạch đề xuất đã được thông
qua, thì nên áp dụng các quy định kỹ thuật sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.2 Các
ví dụ về đánh dấu các đường ống có đường kính đến 75 mm
Bằng
7 - Các ví dụ về sơn và đánh dấu các hệ thống và đường ống tưới TWW
Loại
chất lỏng
Màu
của ống chôn ngầm
Màu
của ống nổi và thiết bị liên quan
Đánh
dấu bằng dây băng
Biển
báo trên hàng rào bao quanh thiết bị nước
Nước
thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tím/Đỏ
tía + chú thích:
Cảnh
báo - dưới là các ống nước thải hoặc nước không uống được
Cảnh
báo - nước thải - không uống được
TWW
có chất lượng cao và rất cao
Tím
Tím
Cảnh
báo - nước thải đã xử lý - không uống được
TWW
có chất lượng trung bình và tốt
Tím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh
báo - nước thải đã xử lý - không uống được
Các phụ tùng và thiết bị
liên quan trên mặt đất được đánh dấu trên biển báo có
kích thước tối thiểu (50 cm x 40 cm) được
làm bằng vật liệu chịu được các yếu tố thời tiết, và được viết bằng chữ in hoa
có chiều cao không dưới 7 cm, bằng màu đỏ hoặc tím
trên nền trắng.
6.6.5.3 Đường ống dẫn nước
có đường kính lớn hơn 75 mm
Đường ống và thiết bị liên
quan trên mặt đất được sơn bằng loại sơn bền màu phù hợp với loại ống và màu
sơn phù hợp với loại nước được dẫn trong đó (như quy định tại Bảng
7).
Đường ống đã tìm thấy dưới
đất có kèm theo các dấu bằng dây băng với màu phù hợp được chôn ở độ sâu ít nhất
là 0,5 m dưới mặt đất và ở trên mặt đất từ 0,3 m đến 0,5 m so với đỉnh trên của
ống.
Biển báo phù hợp cho loại
nước dẫn trong ống sẽ được in dấu trên dây băng như quy định tại Bảng 7.
Các dây băng được làm bằng
polyetylen và có chiều rộng ít nhất 12 cm. Kích cỡ của chữ ghi trên dây băng
không nhỏ hơn 5 cm.
Các phụ tùng và thiết bị
liên quan trên mặt đất sẽ có biển báo kèm theo, biển có kích thước ít nhất là
50 cm x 40 cm, làm bằng vật liệu chịu được các yếu tố
thời tiết, được viết bằng màu đỏ hoặc tím trên nền trắng. Chiều cao các chữ
không nhỏ hơn 7 cm.
7 Hệ thống
tưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống tưới nước thải
được sử dụng để tưới trong nông nghiệp và cảnh quan có thể được phân loại thành
hai nhóm tùy theo đường đi của nước từ trung tâm phân phối (trong đó nước từ
nhà máy xử lý nước thải được vận chuyển đến khách hàng) đến khu vực cần tưới:
các hệ thống tưới có áp và các hệ thống tưới tự chảy.
Khi đề cập đến phương pháp
cấp TWW cho đất, có thể phân biệt ba loại hệ thống tưới: các
hệ thống tưới hở, các hệ thống tưới phun, và các hệ thống tưới micro.
Các hệ thống tưới phổ biến
hơn được nêu trong Bảng 8.
Bảng
8 - Hệ thống tưới và các kỹ thuật được sử dụng trong các hệ thống tưới có áp phổ
biến và các hệ thống tưới tự chảy
Tưới
có áp
Tưới
tự chảy
Hệ
thống tưới phun
Hệ
thống tưới micro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các hệ thống
vòi phun cố định (di động, bán di động, bán cố
định), thiết bị lắp đặt theo đợt hoặc cố định
- Sử dụng các máy phun
di động (các vòi phun tự chuyển động, vòi phun dạng phụt, phun tự đẩy hoặc
các vòi phun ngang di chuyển liên tục
Tưới nhỏ giọt
- Trên mặt đất
- Dưới mặt đất
Tưới phun sương micro
Tưới biên
- Thẳng
- Bao quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình chữ nhật
- Bao quanh
- Vòng tròn
Tưới rãnh
- Rãnh đều
- Lượn sóng
7.2 Các
hệ thống tưới có áp
7.2.1 Các
hệ thống vòi phun
7.2.1.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2 Các
kiểu vòi phun
Dựa vào sự bố trí đối với
việc phun nước tưới, hệ thống phun được phân loại như các vòi phun quay, hệ thống
ống đục lỗ, và các vòi phun dạng súng. Thông dụng nhất là các vòi phun kiểu
quay. Đặc biệt các vòi phun quay loại “nổi bật”, loại thường sử dụng để tưới
các đồng cỏ. Sự phân loại các vòi phun theo áp suất làm việc được nêu tại Bảng
9.
Bảng
9 - Phân loại các vòi phun theo áp suất làm
việc
Các vòi
phun trong nông nghiệp
Đường
kính lỗ vòi
(mm)
Áp
suất
(bar)
Lưu
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài
(m)
Áp
suất thấp
Từ
1,0 đến 3,5
Từ
0,7 đến 2,0
Từ
0,3 đến 1,5
Từ
6 đến 13
Áp
suất trung bình
Từ
1,0 đến 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1,5 đến 3,0
Từ
12 đến 25
Áp
suất cao
Từ
7 đến 40
Từ
4,0 đến 7,0
Từ
5,0 đến 65,0
Từ
25 đến 60
Dựa trên tính linh động và
tính lưu chuyển, các hệ thống vòi phun được phân loại thành các nhóm sau:
a) Các hệ thống phun cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống bán di động
- Hệ thống bản cố định
- Lắp đặt hệ thống tưới
theo đợt
- Hệ thống cố định
b) Các máy phun di động
- Hệ thống tự di chuyển
- Vòi phun dạng phụt
- Súng phun cần trục tự đẩy
- Vòi phun di động ngang
liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòi phun di động ngang
tuyến tính liên tục
7.2.1.3 Ống
Nước được dẫn từ các ống
chính đến các ống nhánh và từ đó ra các ống ngang. Tùy thuộc loại hệ thống phun
tưới sử dụng có thể lắp đặt cố định hoặc di động các ống
chính, ống nhánh và các ống ngang.
Đối với hầu hết các ống dẫn
chính lắp đặt cố định, thường sử dụng xi măng amiăng, PVC,
PE, polyester gia cường sợi thủy tinh, hoặc thép. Các ống
PVC, PE và nhôm cùng các khớp nối nhanh thường
được sử dụng cho các ống dẫn chính và phụ. Các ống PVC và nhôm cùng các khớp nối
nhanh và các gioăng đệm cao su thường được sử dụng cho các ống ngang. Trong các
hệ thống cố định, các vòi phun được lắp trên các ống ngang qua các ống nâng.
Đường kính và chiều dài
các ống ngang cần được ổn định theo quy tắc 20%, quy định là sự thay đổi cột áp
suất dọc theo ống ngang nên được giới hạn đến 20% áp suất vận hành của các vòi
phun.
7.2.1.4 Đầu
vòi phun
Đầu vòi phun là hợp phần
quan trọng nhất của hệ thống tưới vòi phun. Các đặc tính vận hành của nó trong
cột áp và điều kiện khí hậu tối ưu, chủ yếu là tốc
độ gió, sẽ xác định tính phù hợp và hiệu quả của hệ thống.
7.2.2 Hệ
thống tưới micro
7.2.2.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2 Thiết
bị tưới nhỏ giọt
- Ống
nhỏ giọt được đặc trưng bởi áp suất vận hành và áp suất xả danh định.
- Có thể sử dụng hệ thống
tưới nhỏ giọt dưới bề mặt bằng nước thải đã xử lý như một giải pháp ngăn chặn
giữa nước và cây trồng được tưới. Trong trường hợp này, ống nhỏ giọt cần có van
hoạt động để ngăn ngừa hiện tượng các hạt đất có thể chui vào hệ thống tưới.
- Hệ thống tưới nhỏ giọt cần
kèm theo các biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của rễ, chủ yếu đối với các phần
dưới đất của hệ thống tưới. Bằng các biện pháp hóa học sử dụng thuốc diệt cỏ
trước khi trồi lên để giảm sự xâm nhập của rễ (ví dụ, sử dụng trifunalin
đúng cách).
7.2.2.3 Hệ
thống phun tia micro
7.2.2.3.1 Khái
quát
Không như hệ thống tưới nhỏ
giọt có dòng nước nhỏ, lưu lượng thể tích thấp, hệ thống phun tia micro có
dòng phun lớn hơn và lưu lượng thể tích cao hơn. Có nhiều kiểu
phun tia micro với các dòng phun khác nhau và các phương
pháp hỗ trợ khác nhau, như:
- Phun tia micro hướng
lên, chủ yếu sử dụng cho các vườn cây và làm vườn;
- Phun tia micro hướng
xuống, có hoặc không có cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi TWW có
chất lượng thấp, không nên sử dụng các vòi phun cấp nước có công suất thấp hơn
30 L/h. Khi công suất thấp hơn, đầu nước ra có đường kính nhỏ hơn 1 mm sẽ dễ bị tắc.
7.2.2.3.3 Phun
tia micro hướng xuống
Nơi mà TWW có
chất lượng thấp, không nên sử dụng các vòi phun cấp nước có công suất thấp hơn
50 L/h. Khi công suất thấp hơn, đầu nước ra có đường
kính nhỏ hơn 1 mm sẽ dễ bị tắc.
7.2.3 Lọc
Cấp lọc và địa điểm lọc, cụ
thể là loại vật liệu lọc trong hệ thống tưới cần được lựa chọn theo chất lượng
nước đã định. Quá trình lọc không phải là cách xử lý độc lập, nhưng là một phần
không tách rời của các phương pháp xử lý khác nhau đã
yêu cầu. Trong quá trình thiết kế, phải tính đến khả năng chất lượng nước thấp
nhất tại vị trí đó.
Có
thể xác định hai mức lọc để đạt được
cấp lọc theo yêu cầu, ví dụ, 120 μm hoặc theo khuyến nghị của nhà sản xuất/nhà
lập kế hoạch. Cũng khuyến nghị nên lắp đặt hệ thống lọc càng gần điểm phân phối
càng tốt. Chỉ trong các trường hợp khi khoảng cách
giữa bộ lọc cuối cùng và lọc ngang vượt quá 400 m và/hoặc nếu có lắp đặt bộ lọc
kiểm soát, cần cân nhắc việc lắp bộ lọc bổ sung.
7.2.4 Tự
động hóa hệ thống tưới
Tùy theo mức độ tự
động của hệ thống tưới, có thể phân biệt được các mức tự động sau:
không tự động, tự động một phần, tự động theo
thứ tự, tự động cao, và tự động toàn phần.
7.3 Hướng
dẫn xử lý ngăn ngừa, duy trì thường xuyên, và xử lý các sai hỏng
của hệ thống tưới có áp cho chất lượng TWW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đơn giản hóa việc sử dụng
và xử lý TWW dùng để tưới nông nghiệp, cần xem xét các thông số cần thiết để lựa
chọn chất lượng nước tưới phù hợp. Chất lượng nước để xác định (hoặc thích hợp)
cho việc duy trì hệ thống tưới phải được đo qua các thông số hóa học, lý học tại
các hộ sử dụng cuối cùng khi cần thiết tùy theo chất lượng nước và tại đầu ra của
nguồn cung cấp nước. Khuyến nghị các điểm lấy mẫu tại các vị trí sau: tại nguồn
nước (WTP, công trình lưu chứa), tại lô cần tưới sau khu
vực xử lý (lọc, khử trùng, v.v...), và tại điểm cung cấp nước cuối cùng của ống
ngang cho đến khi độ đục duy trì không đổi.
Đầu tiên hàng
tháng cần kiểm tra nước trong phòng thí nghiệm.
Từ các kết quả phân tích cần xác định tần suất thử và xác định các thông số bổ
sung như: nồng độ sắt, mangan, CaCO3,
và các hóa chất kết tủa hoặc các chất rắn hòa tan phải được quan trắc để phân
tích chính xác chất lượng nước.
7.3.2 Các
thông số chất lượng nước cần để xử lý và
duy trì các hệ thống tưới, đối với các hệ thống phun micro và
các hệ thống tưới nhỏ giọt
Bảng 10 tổng hợp các thông
số tối thiểu cần để xác định các chỉ tiêu chất lượng nước tưới, để
bảo dưỡng thiết bị tưới.
Sử dụng từng thông số sau
đây để xác định ba loại chất lượng nước tưới cho các mục đích bảo dưỡng thiết bị
cụ thể là tốt (loại 1), trung bình (loại 2), và thấp (loại 3), (xem Bảng 10).
a) Khả năng tắc: Tiến
hành phép thử lý học bằng Đồng hồ đo Khả năng Tắc (CPM) (1)
b) pH: Thử nghiệm mức
axit và kiềm của nước (2)
c) Clo yêu cầu: Sẽ
được kiểm tra bằng phép thử thế oxi hóa khử (3)
Bảng
10 - Xác định tính phù hợp của chất lượng nước cho hệ thống tưới theo khả năng
tắc, pH và thế oxi hóa khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số
Khả
năng tắc - (1)b
pH
(2)
Thế
oxy hóa khử - (3)c
Thời
gian
mV
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
7,2
Giữa 300 và 500
Trung bình
Giữa 3 min và 6 min
Giữa 7,2 và 8,0
Giữa 250 và 300 và Giữa
500 và 600
Thấp
Dưới 3 min
>
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Các mức này là phù hợp đối với nước để duy
trì hệ thống tưới hơn là đối với nước tưới như quy định trong Tiêu chuẩn này.
b
Các phép thử bằng Đồng hồ đo Khả năng Tắc (CMP) sử dụng lỗ 150 μm.
c
Thế oxi hóa khử được lựa chọn như một chỉ số về các chất hữu cơ có trong nước.
Phép thử về yêu cầu clo là không thực tế đối với phép đo liên tục vì
thiết bị dùng cho phép thử này có chi phí rất cao và chỉ được lắp đặt trong
các hệ thống tưới lớn. Thế oxi hóa khử đã được lựa chọn là một phần của hệ thống
quan trắc như một điều mặc định, mặc dù nó không phải là một chỉ
số chính xác về chất hữu cơ. Điều này được đề cập đến trong tiêu chuẩn là nếu
hiệu suất clo hóa cần được thử nghiệm, thì
sử dụng máy đo clo liên tục.
7.3.3 Thiết
bị và các phương pháp xử lý cần thiết đối với các hệ thống phun micro và tưới
nhỏ giọt
7.3.3.1 Khái
quát
Để phù hợp với các chất lượng
nước khác nhau dùng cho thiết bị và phụ tùng khi tưới, cần chú ý xem xét các yếu
tố như các biện pháp xử lý thường xuyên, xử lý ngăn ngừa, và các
biện pháp xử lý để thiết bị làm việc trở lại thích hợp sau
khi bị trục trặc. Khuyến nghị xem các Phụ lục A đến Phụ lục E về các thông tin
chi tiết hơn đối với các chuyên đề tưới nhỏ giọt nêu trong tiêu chuẩn này.
Nên đọc tham khảo các phụ
lục sau:
- Hướng dẫn bơm clo vào
các hệ thống tưới nhỏ giọt (Phụ lục A);
- Hướng dẫn sử dụng axít
(Phụ lục B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn lấy mẫu từ các
ống tưới nhỏ giọt (phụ lục D);
- Hóa
chất cho phép (phụ lục E).
7.3.3.2 Xử
lý hệ thống tưới
7.3.3.2.1 Ngăn
ngừa và duy trì chất lượng nước khác nhau trong các hệ thống tưới nhỏ giọt
a) Xử lý 1 - Thích hợp cho
hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng tốt1)
Nên sử dụng ba cấp lọc như
bộ lọc tự động 150 μm trong công trình lưu chứa hoặc tại đầu hệ thống và bộ lọc
kiểm soát 130 pm. Hệ thống này phải được sục rửa hai lần trong mỗi mùa, ở đầu
mùa và cuối mùa (Hướng dẫn sục rửa đường ống và các ống ngang nhỏ giọt nêu tại Phụ
lục D).
b) Xử lý 2 - Thích hợp cho
hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng trung bình
Khi thành phần
có khả năng tắc nghẽn cao, nên sử dụng ba cấp lọc, bao gồm cả bộ lọc 150 micron tại
nguồn nước hoặc tại đầu hệ thống, một bộ lọc trong hệ thống vận chuyển nước, và
một bộ lọc kiểm soát tại đầu các lô tưới với sục rửa các ống ngang và đường ống
phân phối hai tháng một lần.
c) Xử lý 3 - Thích hợp cho
hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xử lý 4 - Thích hợp cho
hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng trung bình
Khi thành phần về thế oxi
hóa khử chiếm ưu thế, nên sử dụng hai cấp lọc và liều clo. Xử lý bằng clo để
ngăn ngừa tại liều bằng 10 mg/L với lưu lượng bằng 10 m3/h sao cho
dư lượng clo bằng từ 2 mg/L đến 3 mg/L. Cách khác, có thể sử dụng hydro peroxit.
Để ngăn ngừa, sử dụng liều bằng 1 L hydro peroxit đối
với lưu lượng bằng 10 m3/h tại giờ cuối cùng của quá trình tưới và để
xử lý nhanh khi dòng chảy giảm đi từ 20% đến 30%, liều bằng 10 L hydro peroxit
trên 10 m3/h trong 1 h tại cuối chu kỳ tưới, đóng nước từ 12 h đến
24 h, và sau đó sục rửa các ống.
e) Xử lý 5 - Thích hợp cho
hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng thấp
Khi các thành phần về khả
năng tắc và pH chiếm ưu thế, nên sử dụng hai cấp lọc, axit hóa có hệ thống (liên
tục hoặc với tần suất cao) để giảm pH, và cứ
hai tuần tiến hành sục rửa các ống ngang và đường ống phân phối.
f) Xử lý 6 - Thích hợp cho
hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng thấp
Khi các thành phần về khả
năng tắc và thế oxi hóa khử chiếm ưu thế, nên sử dụng hai cấp lọc và clo hóa liều
cao hàng tuần. Để sục rửa hệ thống cấp nước từ công trình lưu chứa, sử dụng nồng
độ 30 mg/L với lưu lượng bằng 10 m3/h. Clo hóa các lô một tuần hai lần
cho đến khi dư lượng clo tại cuối ống ngang bằng 1
mg/L, và cứ hai tuần tiến hành sục rửa các ống ngang và đường ống phân phối.
g) Xử lý 7 - Thích
hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng thấp
Khi tất
cả các thành phần đều có vấn đề, nên sử dụng hai cấp lọc, xử lý axít liên tục
hoặc hàng tháng, clo hóa liên tục hàng tuần trong công trình lưu chứa tại
nồng độ bằng khoảng 3 mg/L, và xử lý bằng clo tại lô ba lần một tuần cho đến lượng
clo bằng 1 mg/L ở cuối ống ngang cuối cùng, cần thực hiện sục rửa mỗi tuần
một lần. Cách khác, có thể sử dụng hydro peroxit.
Để ngăn ngừa sử dụng liều 1 L hydro peroxit cho lưu lượng bằng
10 m3/h tại giới cuối cùng của quá trình tưới và để
xử lý nhanh khi dòng chảy giảm từ 20% đến 30%, liều bằng 10 L hydro peroxit
trên 10 m3/h trong 1 h tại cuối chu kỳ tưới, đóng nước từ 12 h đến
24 h, và sau đó sục rửa các ống.
7.3.3.2.2 Ngăn
ngừa và duy trì chất lượng nước khác nhau
trong các hệ thống phun micro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quy
định kỹ thuật về lọc đối với hệ
thống tưới phun micro với nước có chất lượng tốt: Cần
sử dụng một cấp lọc; bộ lọc kiểm soát 180 μm.
b) Quy
định kỹ thuật về lọc đối với hệ
thống tưới phun micro với nước có chất lượng trung
bình: Cần sử dụng hai cấp lọc; bộ lọc 80 μm tại nguồn nước hoặc đầu hệ
thống và bộ lọc kiểm soát 180 μm tại các đầu lô.
c) Quy
định kỹ thuật về lọc đối với hệ thống tưới phun micro với
nước có chất lượng thấp: cần sử dụng hai cấp lọc; bộ lọc
180 μm tại công trình lưu chứa và bộ lọc 120 μm ở đầu vùng tưới.
7.3.3.2 Các
hệ thống tưới nhỏ giọt theo chất lượng nước
Bảng 11 tổng hợp các biện
pháp xử lý được khuyến nghị cho các hệ thống tưới nhỏ giọt dựa theo các thông số
về chất lượng nước nêu tại Bảng 10.
Bảng 11 kết hợp các giá trị
thu được từ Bảng 10 để quy định chất lượng nước dựa trên ba thông số (khả năng
tắc, pH và thế oxi hóa khử) cùng cách hoặc các cách xử lý được khuyến nghị
(xem 7.3.3.2). Để xác định kiểu xử lý phù hợp cho hệ thống tưới.
Nên chú ý xem xét các kết quả thử của tất cả ba thông
số. Nói cách khác, nếu khả năng tắc nghẽn ở cấp độ 3, pH ở
cấp độ 2, và thế oxi hóa khử ở cấp độ 1, thì loại xử lý được khuyến nghị xử lý
6 hoặc xử lý 7.
CHÚ THÍCH: Các số của mô
hình xử lý nêu trong Bảng 11 thể hiện các đặc tính khuyến nghị của các phương
án lựa chọn xử lý. Tuy nhiên, mỗi đặc tính có thể có nhiều bổ sung tùy thuộc
vào các thông số chính xác về chất lượng nước.
Các mô hình xử lý nêu tại
Bảng 11 là thích hợp với chất lượng TWW thường gặp.
Đối với các mức chất lượng khác, phải xác định mô hình xử lý riêng.
Bảng
11 - Chi tiết về các mô hình xử
lý được khuyến nghị theo mức thông số chất lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
chỉ số chất lượng nước
Khả
năng tắc
pH
Thế
oxi hóa khử
1
1
1
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
6,4
3
1
1
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2
2
1
7,6
3
2
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
5
2
3
1
7
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
2
2
2
1
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1
2
2
4,5
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
2
2
3
1
3
2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
7
3
3
2
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
1
3
6
3
1
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
2
2
3
6
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
3
3
7
2
3
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
7.3.4 Khôi phục
trình tự làm việc của hệ thống tưới sau sai hỏng
7.3.4.1 Khái
quát
Sự sai hỏng có thể xảy ra
khi có dòng chảy ồ ạt các hạt hoặc vật liệu lơ lửng hoặc cả hai. Việc khắc phục
các sai hỏng là trách nhiệm của nhà cấp nước cũng như của nhà sản
xuất bảo trì hệ thống.
7.3.4.2 Sai
hỏng nghiêm trọng
Nguyên nhân của hiện tượng
sai hỏng nghiêm trọng có thể là do dòng chảy mạnh có các chất vô cơ và hữu cơ ở
dạng hạt, vật liệu lơ lửng hoặc cả hai chảy vào hệ thống tưới. Khuyến nghị cách
xử lý là sục các ống phân phối với áp suất cao sau khi tháo các ống này ra khỏi
các ống ngang. Sục ống ngang với áp suất cao, xử lý bằng hydro peroxit
để giảm chất hữu cơ bằng cách ngâm hoặc xử
lý thường xuyên (bơm hydro peroxit ngay sau khi sục), cần thực hiện lặp
đi lặp lại từ 2 đến 4 lần một ngày. Xử lý các đầu ra như các đầu phun tia micro hoặc
các ống nhỏ giọt bằng axit bằng cách ngâm hoặc sục thường xuyên, thực hiện lặp
đi lặp lại từ 2 đến 3 lần, sau đó sục có áp.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn bơm clo vào các hệ thống tưới nhỏ
giọt
A.1 Khái
quát
Clo là chất oxy hóa mạnh.
Clo hữu ích đối với các mục đích sau:
a) Ngăn ngừa và loại bỏ sự
phát triển của chất bùn hữu cơ, gỉ sắt, và
bùn lưu huỳnh;
b) Oxy hóa các nguyên tố
như sắt, lưu huỳnh, mangan, v.v...;
c) Làm sạch các cặn lắng hữu
cơ và bùn vi khuẩn từ các hệ thống tưới;
d) Cải thiện hiệu suất lọc
đặc biệt cát/vật liệu lọc.
CHÚ THÍCH 1: Clo chỉ có hiệu
quả đối với chất hữu cơ.
CHÚ THÍCH 2: Clo không hiệu
quả đối với các chất vô cơ như cát, bùn, cặn, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH
BÁO - Chất clo (thể lỏng, thể rắn, hoặc thể khí) nguy hiểm cho người.
Trước khi sử dụng clo, phải
đọc tất cả các hướng dẫn về an toàn do nhà sản xuất clo cung cấp.
Quan tâm chú ý
đến tất cả các hướng dẫn để xử lý axít
theo tất cả các quy định của pháp luật và hướng dẫn của các nhà sản xuất axít.
- Trước khi đổ dung dịch clo
vào bất kỳ bể chứa nào, phải rất cẩn trọng để
loại bỏ hết mọi dư lượng phân bón.
- Tránh để tiếp xúc với mắt.
Clo tiếp xúc với mắt có thể
gây mù.
- Tránh để tiếp xúc với
da.
Clo tiếp xúc với da có thể
gây bỏng.
- Sử dụng quần áo bảo hộ
khi làm việc với clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh nuốt hoặc hít phải.
Nuốt hoặc hít phải hơi clo
có thể gây chết người.
- Phải có mặt trong quá
trình xử lý.
Phải có mặt (người) trong
suốt thời gian xử lý. Người không có trách nhiệm không được phép có mặt trong
khu vực xử lý.
CHÚ THÍCH 1: Sự tiếp xúc
trực tiếp giữa clo và phân bón có thể gây phản ứng nổ nhiệt. Điều này rất
nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2: Sự tiếp xúc
trực tiếp giữa clo và axit sẽ giải phóng khí ga độc.
CHÚ THÍCH 3: Bơm clo
vào nước tưới có chứa phân bón không gây nguy hiểm.
A.3 Vật
liệu
Một số dạng clo có sẵn cho
mục đích thương mại. Mỗi loại đều có các ưu điểm và nhược điểm của nó. Phải cân
nhắc tính phù hợp, tính sẵn sàng, và giá thành của từng vật liệu trước khi quyết
định sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Clo thể khí (Cl2);
- Clo thể rắn (Canxi
hypoclorit);
Khi cả hai mức canxi và kiềm
của nước cao hơn mức trung bình và khi pH cao hơn 8,0 thì phải tham vấn chuyên
gia về việc liệu có sử dụng được canxi hypoclorit không.
- Clo thể lỏng
(Natri hypoclorit).
Clo thể lỏng là không bền
và phân hủy tự nhiên theo thời gian, nhiệt độ, và bức xạ mặt trời khi bảo quản
trong các bể.
Không lưu trữ vật liệu thể
lỏng trong thời gian dài. Giữ trong bóng râm và trong bồn chứa được sơn trắng nếu
giữ dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp.
A.4 Sử
dụng
A.4.1 Phương
pháp tưới
Thông thường, có hai
phương pháp clo hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bơm liên tục clo
vào trong suốt chu kỳ tưới. Đây là phương pháp hiệu quả nhất, nhưng tiêu thụ
clo cũng là cao nhất.
b) Bơm có lựa chọn
Clo được bơm vào giờ cuối
của quá trình tưới. Không được quên cân nhắc thời gian cần để clo được dẫn tới
cuối hệ thống (xem phụ lục C, từ Bảng
C.3 đến Bảng C.8). Sử dụng phương pháp này thì cả hai tiêu
chí về mức tiêu thụ clo và hiệu quả đều thấp hơn phương pháp clo hóa liên tục.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng axít trong các hệ thống tưới
nhỏ giọt
B.1 Các
hóa chất bị cấm
Cấm sử dụng các hóa chất
trong các hệ thống tưới nhỏ giọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được sử dụng poly
phốt phát.
- Không được sử dụng kali clorua
đỏ.
- Không được sử dụng kali
sunfat đỏ.
- Không được sử dụng
borac.
- Không được sử dụng sản
phẩm hữu cơ có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao
(không được xử lý sơ bộ).
- Không được sử dụng các sản
phẩm và các phân bón có độ hòa tan thấp, ví dụ, thạch cao.
- Không được sử dụng các
hóa chất dạng sáp, các loại dung môi dầu, các sản phẩm dầu mỏ, và các chất tẩy
rửa.
- Không được sử dụng clo
hoạt tính (tại điểm bơm) với lượng lớn hơn 40 ppm.
- Không được sử dụng axít có
pH nhỏ hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục hóa chất cho phép
được nêu tại Phụ lục E.
B.3 Xử
lý axít đối với các hệ thống nhỏ giọt
Có thể sử dụng các axít để
hòa tan và các muối phân hủy, cacbonat, phốt phát, và các cặn hydroxit.
CHÚ THÍCH: Với hầu hết các
chất hữu cơ, xử lý axít là không hiệu quả.
B.3.1 An
toàn
CẢNH
BÁO - Axít là các loại chất độc và có hại cho người. Trước khi sử dụng
axít, phải đọc tất cả
các hướng dẫn về an toàn do nhà sản xuất axit cung cấp.
Chú ý
đến tất cả các hướng dẫn để xử lý axít theo tất
cả các quy định của pháp luật và các hướng dẫn của nhà sản xuất axít.
- Luôn luôn cho axit
vào nước - KHÔNG BAO GIỜ cho nước vào axít.
- Tránh tiếp xúc với mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh để tiếp xúc với
da.
Clo tiếp xúc với da có thể
gây bỏng.
- Mặc quần áo bảo hộ khi
làm việc với axít.
Đeo găng tay, kính, quần
dài và áo dài tay, và giày cao bó kín.
- Tránh nuốt hoặc hít phải.
Nuốt hoặc hít phải hơi
axít có thể gây chết người.
- Phải có mặt trong quá
trình xử lý.
Trong suốt thời gian xử lý
phải có mặt. Người không có trách nhiệm không được phép có mặt trong khu vực xử
lý.
B.3.2 Sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành xử lý axít
cho hệ thống, thực hiện các bước sau:
a) Đảm bảo rằng bơm dùng để
bơm axít phải có công suất cao và chịu được axít;
Các axit đều có tính ăn
mòn cao đối với các loại vật liệu như thép, nhôm, xi măng amiăng, v.v..
các ống PE và PVC đều chịu được axít. Phải cân nhắc các yếu tố này
trước khi lập kế hoạch xử lý.
b) Trước khi bắt đầu xử
lý, sử dụng dòng chảy mạnh để sục rửa kỹ tất cả các hợp phần của
hệ thống;
CHÚ THÍCH: Không làm sạch
hệ thống trước khi sử dụng axit sẽ gây hại cho hệ thống.
c) Bơm axít vào hệ thống
tưới theo thời gian được quy định tùy theo nồng độ mong muốn;
d) Tắt bơm axit;
e) Tiếp tục tưới theo khoảng
thời gian yêu cầu được quy định theo Phụ lục C, từ Bảng C.3 đến Bảng C.8.
B.3.2.2 Nồng
độ axít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.1 - Các nồng độ axít được khuyến nghị
Phần
trăm axít
Nồng
độ khuyến nghị trong nước đã xử lý
Axít clohydric, 33%
0,6%
Axít photphoric, 85%
0,6%
Axít nitric, 60%
0,6%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6%
Nếu axít có phần trăm khác
với các loại nêu tại Bảng B.1, thì điều chỉnh phần trăm thích hợp.
Tính nồng độ axit khi sử dụng
nồng độ bắt đầu khác nhau, như sau:
VÍ DỤ: Có sẵn axít sunfuric
98%, cần sử dụng bao nhiêu phần trăm Y?
Phụ lục C
(tham
khảo)
Hướng dẫn bơm hydro peroxit vào các hệ thống
tưới nhỏ giọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro peroxit
được biết đến như một trong các chất oxy hóa mạnh nhất. Hydro peroxit
luôn luôn phân hủy tỏa nhiệt tạo thành nước và khí oxy.
2H2O2 →
2H2O + O2
Trình tự các quá trình xử
lý hydro peroxit theo xử lý clo có thể có ảnh hưởng
oxy hóa mạnh và lâu dài. Cấm kết hợp hai cách xử lý này.
Không được sử dụng hydro peroxit
khi dùng các bồn chứa và ống dẫn bằng thép, tráng xi măng, và xi măng amiăng.
CHÚ THÍCH: Hydro peroxit
không có hiệu quả trong việc ngăn ngừa hoặc hòa tan các cặn bùn, cát, bùn,
v.v...
C.2 An
toàn
CẢNH BÁO
- Hydro peroxit là nguy hiểm cho người và
động vật. Trước khi sử dụng hydro peroxit,
phải đọc tất cả các hướng dẫn về an toàn do nhà sản xuất cung cấp.
Quan tâm chú ý
đến tất cả các hướng dẫn để xử lý hydro peroxit
theo tất cả các quy định hiện hành và các hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Trước khi đổ
dung dịch hydro peroxit vào bất kỳ bể chứa nào, phải đảm bảo
bồn chứa được rửa sạch rất kỹ để loại bỏ hết các dư lượng phân bón.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro peroxit
tiếp xúc với mắt có thể gây mù.
- Tránh tiếp xúc với da.
Hydro peroxit
tiếp xúc với da có thể gây bỏng.
- Sử dụng quần áo
bảo hộ khi làm việc với hydro peroxit. Đeo
găng tay, kính, quần dài và áo dài tay, và giày cao bó kín.
- Tránh nuốt hoặc hít phải.
Nuốt hoặc hít phải hơi hydro peroxit
có thể gây chết người.
- Phải có mặt trong quá
trình xử lý.
Trong suốt thời gian xử lý
phải có mặt. Người không có trách nhiệm không được
phép có mặt trong khu vực xử lý.
- Tránh tiếp
xúc với dầu và mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sự tiếp xúc
trực tiếp giữa hydro peroxit và phân bón có amoni có thể gây phản ứng
nổ nhiệt, có thể làm nổ bồn chứa. Điều này vô cùng nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2: Bơm hydro peroxit
vào nước tưới có chứa phân bón không gây nguy hiểm.
C.3 Các
tính chất vật lý, hóa học
Các lợi ích của hydro peroxit
bao gồm:
- Phản ứng oxy hóa nhanh của
hydro peroxit gây tác dụng ngay khi tiếp xúc với nước
tưới và không có hoạt động oxy hóa liên tục trong suốt hệ thống tưới (như trường
hợp sử dụng clo).
- Thân thiện với môi trường;
- Không tạo dư lượng nguy
hiểm;
- Ngăn ngừa sự tích tụ bùn
vi khuẩn trong các ống dẫn và phần kéo dài tuyến nhỏ giọt;
- Làm sạch tuyến ống nhỏ
giọt trong đó có sự lắng đọng các chất hữu cơ tích tụ lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cải thiện hiệu quả quá
trình lọc ban đầu trong các điều kiện hữu cơ cao;
- Khử trùng nước tưới, nước
cống, nước thải và nước uống;
- Ngăn ngừa và loại các
mùi hôi trong nước cải thiện hoạt động sinh học;
- Làm giảm các giá trị
BOD/COD nhờ quá trình oxy hóa các chất gây ô nhiễm hữu cơ và vô cơ.
Bảng C.1 nêu các tính chất
hóa, lý của hydro peroxit tại các nồng độ khác nhau.
Để cân nhắc về an toàn và
chi phí, khuyến nghị sử dụng hydro peroxit tại nồng độ từ 35%
đến 50%.
Bảng
C.1 - Các tính chất vật
lý, hóa học của hydro peroxit
Nồng
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
60%
70%
Trạng thái
vật lý
Lỏng
Lỏng
Lỏng
Lỏng
Màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
màu
Không
màu
Không
màu
Mùi
đặc trưng
Có
Có
Có
Có
Phân tử lượng H2O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,01
34,01
34,01
Điểm sôi
108
°C
114
°C
125
°C
Điểm băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-51
°C
-37
°C
Áp suất hơi tại 25 °C
23
mmHg
18
mmHg
11
mmHg
Khối lượng riêng (H2O=1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,195
1,240
1,288
pH
<
5
<
4
<
2
C.4 Sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro peroxit
dư là hydro peroxit có nồng độ (ppm) được đo tại phần xa
nhất của hệ thống xử lý.
Các yêu cầu hydro peroxit
là cao đối với nước thải và chất thải công nghiệp, và thấp đối với nước cấp đô
thị và các loại nước khác không có chất hữu cơ.
Trong các điều kiện chất
thải và nước thải công nghiệp, không thể tính được nồng độ hydro peroxit
cần thiết, do vậy, cần phải bơm vào một lượng tùy chọn, sử dụng bộ thử để kiểm
tra dư lượng/nồng độ dư lại tại điểm cuối của hệ thống, và sau đó hiệu chính liều
tương ứng. Trong các điều kiện cấp nước đô thị, hoặc các điều kiện tùy theo các
loại nước khác mà không có chất thải sinh học, thì dễ dàng tính được lượng hydro peroxit
cần bơm vào hệ thống.
C.4.1 Các
phương pháp ứng dụng
Thông thường, có hai
phương pháp bơm hydro peroxit.
a) Bơm liên tục với liều
thấp - Hydro peroxit có thể được bơm liên tục vào toàn bộ
hệ thống tưới.
b) Bơm có lựa chọn - Hydro peroxit
có thể được bơm vào toàn bộ hệ thống tưới có cân nhắc thời gian cần
thiết để hydro peroxit đạt tới điểm cuối của hệ thống (xem từ Bảng C.3 đến Bảng
C.8). Sử dụng phương pháp này cho cả hai tiêu chí về mức tiêu thụ clo và hiệu
quả đều thấp hơn phương pháp bơm liên tục hydro peroxit với
liều thấp.
Có thể kiểm
tra dư lượng hydro peroxit tại phần xa nhất của hệ thống. Mở phần
cuối của ống ngang thứ ba kể từ cạnh mép và để cho nước chảy trong 10 s trước
khi lấy mẫu.
C.4.2 Xác
định điểm bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.2 - Hydro peroxit - điểm bơm
Vị
trí điểm bơm
Chú
ý
Sau máy bơm nước và trước
các ống
Bảo vệ các ống chính và ống
phụ khỏi sự tích tụ vi khuẩn trên thành ống khi sử dụng cho chất thải và nước
thải công nghiệp
Trực tiếp vào đầu hệ thống
Nước cấp không có các chất
hữu cơ (nước cấp đô thị, nước lợ, nước giếng, v.v...)
C.5 Xử
lý
CHÚ THÍCH: Tất cả các ví dụ
và các khuyến nghị nêu trong tiêu chuẩn này được dựa trên Triflurlin
nồng độ 480 g/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đổ vào bồn chứa sạch một
lượng nước bằng lượng của thời gian bơm 10 min. (40 L dung dịch như trong ví dụ
trên) và sử dụng ngay. Nếu tính chính xác được chất lượng dung dịch, kết thúc
việc bơm trong 10 min.
c) Bơm Treflan
vào hệ thống ít nhất trong 10 min, nhưng không quá 15 min.
d) Trước khi ngắt hệ thống,
để nước chảy tiếp trong hệ thống trong thời gian yêu cầu (được quy định từ Bảng
C.3 đến Bảng C.8)
Thời gian yêu cầu cho hệ
thống hoạt động sau bơm là quan trọng. Sau thời gian này không được trì hoãn
việc ngắt hệ thống.
e) Sau khi xử lý xong bằng
Trefllan, đợi ít nhất 24 h mới được tiếp tục tưới.
C.6 Thời
gian bơm để xử lý hóa chất/bón phân
Thời gian dòng chảy nhỏ giọt
(phút) đối với quá trình bơm hóa chất/bón phân
Bảng
C.3 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 17 mm đến đường kính trong 14,6 mm
Khoảng cách giữa các ống
nhỏ giọt (mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt
danh định (L/h)
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chiều dài ống ngang
(mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
30
18
13
8
43
27
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
33
23
15
200
18
13
9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
14
9
49
31
21
14
59
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
300
19
14
10
6
35
22
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
33
23
15
63
39
27
18
Bảng
C.4 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 16,5 mm đến đường kính trong 15,9 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt
danh định (L/h)
0,8
1,1
1,6
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
Tổng chiều dài ống ngang
(mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
14
8
36
26
18
11
58
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
64
47
32
19
200
32
23
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
29
20
12
57
41
29
17
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
22
300
33
24
17
10
43
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
61
44
30
18
77
56
39
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các ống
nhỏ giọt (mét)
0,3
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt
danh định (L/h)
1,0
1,6
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,5
Tổng chiều dài ống ngang
(mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
12
8
5
30
18
13
8
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
12
52
33
23
15
200
18
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
33
21
14
9
49
31
21
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
26
17
300
19
14
10
6
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
52
33
23
15
63
39
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
34
21
15
10
52
33
23
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
34
22
95
59
41
27
500
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
54
34
23
15
81
51
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
61
43
28
Bảng
C.6 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 23 mm đến đường kính trong 20,8 mm
Khoảng cách giữa các ống
nhỏ giọt (mét)
0,3
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng nhỏ giọt
danh định (L/h)
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2.3
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
3,5
Tổng chiều dài ống ngang
(mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39
24
17
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
26
17
88
55
38
25
106
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
200
43
27
19
12
67
42
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
62
43
28
120
75
52
34
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
20
13
71
44
31
20
106
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
128
80
56
37
400
47
30
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
46
32
21
111
69
48
32
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
38
500
49
30
21
14
76
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
114
71
50
33
138
86
60
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách giữa các ống nhỏ giọt (mét)
0,3
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng
nhỏ giọt danh định (L/h)
0,8
1,1
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,7
Tổng chiều dài ống ngang
(mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
40
28
16
71
51
35
21
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
29
126
91
63
37
200
62
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
79
57
39
23
111
81
56
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
71
42
300
65
47
33
19
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
25
118
86
59
35
151
110
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
67
49
34
20
87
63
43
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
62
36
157
115
79
47
500
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
21
89
65
45
26
127
92
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
118
81
48
Bảng
C.8 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 25,7 mm đến đường kính trong 25,0 mm
Khoảng cách giữa các ống
nhỏ gọt (mét)
0,3
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng nhỏ giọt
danh định (L/h)
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
Tổng chiều dài ống ngang
(mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
51
35
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
45
27
126
91
63
37
159
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
200
78
57
39
23
100
73
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
102
70
42
180
131
90
53
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
41
24
106
77
53
31
150
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
191
139
96
57
400
86
62
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
80
55
33
156
113
78
46
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
59
500
88
64
44
26
113
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
161
117
80
48
206
150
103
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(tham
khảo)
Hướng dẫn lấy mẫu tại các ống tưới nhỏ giọt
D.1 Khái
quát
Để dự đoán được các vấn đề
có thể xảy ra đối với ống dẫn nhỏ giọt, điền tất cả các
dữ liệu cần thiết và áp dụng theo các hướng dẫn sau.
- Khi vùng tưới bao gồm một
số lô đất, thì chỉ lấy mẫu từ một lô.
- Lấy
mẫu từ các chiều dài 30 cm của các ống
ngang với các lỗ nhỏ giọt tại giữa như thể hiện trên Hình D.1.
D.2 Các
số liệu chung
a) Mục đích lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lỗ nhỏ giọt bị tắc
- Khác: ....................................................................................................................................
b) Xác định loại và tuổi của
hệ thống
c) Xác định nguồn nước:
- Giếng
- Sông
- Đập
- Ao
- Khác: ....................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Để lấy mẫu nhỏ giọt từ
các ống dẫn nhỏ giọt, thực hiện các bước sau:
1) Bắt đầu
từ hai điểm đầu và cuối của ống ngang, cắt mẫu 30 cm (15
cm mỗi bên lỗ nhỏ giọt) từ các lỗ nhỏ giọt 4 và lỗ nhỏ giọt 5;
2) Dùng giấy ướt gói chặt
16 mẫu và để trong túi nhựa;
3) Đưa mẫu đi phân tích
4) Sửa chữa các ống trên
hiện trường.
Hình
D.1 - Lấy mẫu từ các ống dẫn nhỏ giọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Các hóa chất thích hợp
E.1 Quy
định chung
Trước khi sử dụng bất kỳ
hóa chất nào, phải có thông tin từ nhà sản xuất về chất lượng, độ tinh khiết, liều lượng
khuyến nghị và nhà sản xuất về chất lượng, độ tinh khiết, liều lượng
khuyến nghị. Loại bỏ màng hoặc lớp dầu trên mặt được tạo thành sau khi chuẩn bị phân bón.
Các hóa chất sau (dạng lỏng
hoặc có độ hòa tan cao) được phép bơm vào hệ thống tưới nhỏ giọt.
E.2 N - Đạm
- Urê
- Amoni nitrat
- Axít nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit phosphoric
- MAP = mono amoni phốt
phát (có độ hòa tan cao)
- Amoni phốt phát
E.4 K - Kall
- Kali nitrat
- Kali clorua
E.5 Vi
chất
- Chất tạo càng (tạo
chelat)
- EDTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EDDHA
- HEDTA
- ADDHMA
- EDDCHA
- ADDHSA
- Axit boric
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN
12180-2 (ISO 15075-2), Hướng dẫn sử dụng nước thải đã xử lý cho các dự án tưới
- Phần 2: Xây dựng dự án