|
(6)
|
trong đó
là
phương sai ước tính của khối lượng kim loại có trong lô;
là
phương sai ước tính của khối lượng ướt của lô;
là
tổng phương sai ước tính của hệ số ẩm = (sh/100)2 với
sH là tổng độ
chụm (một độ lệch chuẩn) của phép xác định độ ẩm.
là
tổng phương sai ước tính của hàm lượng kim loại của lô.
CHÚ THÍCH: Tổng phương sai
ước tính của hệ số độ ẩm và hàm lượng kim loại bao gồm các đóng góp từ quá
trình lấy mẫu ban đầu, quá trình xử lý mẫu và phân tích mẫu.
Xác định các đạo hàm riêng
phần và thay vào Công thức (6) có Công thức (7):
(7)
Công thức (7) có thể rút gọn
thành Công thức (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (8) có thể áp dụng
cho cả các nguyên tố chính và các kim loại quí.
Phương sai của khối lượng
lô ướt được xác định theo các qui trình quy định tại ISO 12745 để xác định độ
chụm của các phương pháp đo khối lượng. Các phương sai của hệ số độ ẩm và hàm
lượng kim loại của lô được xác định theo qui trình quy định tại ISO 12744. Các
phép phân tích được thực hiện theo các phương pháp được qui định trong các tiêu
chuẩn liên quan.
6 Ví dụ
về tính toán kim loại và phương sai của nó
6.1 Cân tĩnh
6.1.1 Quy định chung
Giả sử một lô 500 t có tỷ
lệ khối lượng 30 % đồng, tỷ lệ khối lượng 10 g vàng/t
và tỷ lệ khối lượng 8 % độ ẩm, lô này được cân bằng
cân phễu tĩnh có công suất 25 t, tức là 20 lần nạp phễu. Độ chụm (một độ lệch
chuẩn) của cân phễu là 0,1 % tương đối. Lô này được chia thành 10 lô con và tiến
hành xác định hàm lượng ẩm đơn lẻ cho từng mẫu con. Mẫu của lô được tạo thành
dùng cho phép phân tích hóa. Các độ chụm tổng của các phép xác định đồng, vàng
và hàm lượng ẩm (một độ lệch chuẩn) là các tỷ lệ khối lượng tương ứng bằng 0,05
% đồng, 0,5 g vàng/t và 0,1 % độ ẩm tuyệt đối.
6.1.2 Khối
lượng đồng
mW = 500 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aL = 30 % đồng
=
(0,05)2 = 0,0025
Công thức (3) và (8)
là:
t đồng
= 1382 × (0,00000005 +
0,00000012 + 0,00000278)
= 0,00095 + 0,0023 + 0,0529
= 0,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sM = 0,24 t đồng
Do đó, với độ tin cậy 95 %
(tức là hai độ lệch chuẩn), thì khối lượng kim loại đồng là
mM =
138 ± 0,5 t đồng (tức là ± 0,4 % tương đối)
Với độ tin cậy 95 % dải
giá trị là 137,5 t đồng đến 138,5 t đồng.
Độ chụm của hàm lượng đồng
đo được của lô là thành phần đóng góp lớn nhất vào độ không đảm bảo về khối lượng
kim loại. Có thể làm giảm độ không đảm bảo bằng cách thực hiện các phép phân
tích bổ sung trên mẫu lô, hoặc, sau này, bằng cách phân tích từng mẫu lô phụ
riêng biệt.
6.1.3 Khối
lượng vàng
mw = 500 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aL = 10 g vàng/t
=
(0,5)2 = 0,25
Công thức (5) và (8) là:
= 4,6 kg vàng
= 4,62 x (0,00000005 + 0,00000012
+ 0,0025)
= 0,0000011 + 0,0000025 + 0,0529
= 0,053
Tính độ lệch
chuẩn sM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, với độ tin cậy 95
%, khối lượng vàng là
mM
= 4,6 ± 0,5 kg vàng (tức là ± 11 % tương đối)
Với độ tin cậy 95 % dải
giá trị là 4,1 kg vàng đến 5,1 kg vàng.
Độ chụm của hàm lượng vàng
đo được của lô là thành phần đóng góp lớn nhất vào độ không đảm bảo về khối lượng
kim loại. Một lần nữa, có thể làm giảm độ không đảm bảo bằng cách thực hiện các
phép phân tích bổ sung trên mẫu lô, hoặc, sau này, bằng cách phân tích từng mẫu
lô phụ riêng biệt.
6.2 Khảo sát sơ bộ
Giả sử một lô có tỷ lệ khối
lượng 30 % đồng, và 8 % độ ẩm, có khối lượng ướt là 25 000 t. Nếu khối lượng ướt
được xác định bằng khảo sát sơ bộ với độ chụm tương đối (một độ lệch chuẩn) bằng
1 % và hàm lượng đồng và độ ẩm của lô đã được xác định với các độ chụm tổng (một
độ lệch chuẩn) của các tỷ lệ khối lượng 0,05 % đồng và 0,1 % độ ẩm tuyệt đối,
thì
mW
= 25000 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aL = 30 % đồng
=
(0,05)2 = 0,0025
Công thức (3) và (8) là:
t đồng
= 69002 ×
(0,0001 + 0,0000012 + 0,0000028)
= 4761 + 57 + 133
= 4951
Tính độ lệch chuẩn sM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, với độ tin cậy 95
%, khối lượng đồng kim loại là
mM
= 6 900 ± 140 t đồng (tức là ± 2,0 % tương đối)
Với độ tin cậy 95 % dải
giá trị là 6760 t đồng đến 7040 t đồng.
Rõ ràng, độ chụm của phép
xác định khối lượng là thành phần đóng góp lớn vào độ không đảm bảo về khối lượng
kim loại. Trường hợp này là điển hình khi khối lượng ướt của lô được xác định bằng
cách đo điều tra nghiên cứu sơ bộ, phương pháp này kém chính xác hơn so với
phương pháp dùng phễu cân.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11690 (ISO
10258), Tinh quặng đồng sulfua - Xác định hàm lượng đồng (Copper
sulfide concentrates - Determination
of copper content).
[2] TCVN
12126 (ISO 10378), Tinh quặng đồng, chì và kẽm sulfua
- Xác định vàng và bạc - Phương pháp nhiệt nghiệm khối lượng và
quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (Copper;
lead and zinc sulfide concentrates - Determination of gold and
silver - Fire assay gravimetric and flame atomic absorption
spectrometric method).
[3] TCVN 12127 (ISO 10469), Tinh
quặng đồng sulfua - Xác định đồng - Phương pháp
điện phân (Copper sulfide concentrates - Determination
of copper - Electro gravimetric method).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 12739, Zinc
sulfide concentrates - Determination of zinc - lon-exchange/EDTA titrimetric
method.
[6] TCVN 12128 (ISO
13291), Tinh quặng kẽm sulfua - Xác định
kẽm - Phương pháp chiết dung môi và chuẩn độ EDTA (Zinc
sulfide concentrates - Determination
of zinc - Solvent extraction and EDTA titrimetric method).