TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12129:2017
ISO 13543:2016
TINH QUẶNG ĐỒNG, CHÌ, KẼM VÀ NIKEN SULFUA - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG
KIM LOẠI CÓ TRONG LÔ
Copper,
lead, zinc and nickel sulfide concentrates - Determination of mass of contained
metal in a lot
Lời nói đầu
TCVN 12129:2017
hoàn toàn tương đương với ISO 13543:2016.
TCVN 12129:2017
do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Copper,
lead, zinc and nickel sulfide concentrates - Determination of mass of contained
metal in a lot
CẢNH BÁO: Tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hại. Trách nhiệm của
người sử dụng tiêu chuẩn này là phải thiết lập các quy tắc thực hành thích hợp
đảm bảo sức khoẻ, an toàn và xác định khả năng áp dụng các giới hạn của luật định
trước khi sử dụng.
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp để xác định khối lượng kim loại có trong lô, trên cơ sở khối lượng
ướt, hàm lượng ẩm và hàm lượng kim loại theo trạng thái khô của lô đó. Tiêu chuẩn
này cũng quy định, qui trình xác định phương sai và các khoảng tin cậy về khối
lượng kim loại.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có)
ISO 10251, Copper,
lead, zinc and nickel concentrates - Determination of
mass loss of bulk material on
drying (Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua -
Xác định hao hụt khối lượng của vật liệu đống bằng phương pháp sấy khô)
ISO 12743, Copper,
lead, zinc and nickel concentrates - Sampling procedures for
determintaion of metal and
moisture content (Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken - Các qui trình lấy mẫu để
xác định kim loại và hàm lượng ẩm).
ISO 12744, Copper,
lead, zinc and nickel concentrates - Experimental methods for checking the precision of sampling (Tinh quặng đồng, chì,
kẽm và niken - Các phương pháp thực nghiệm để kiểm tra độ chụm của quá trình lấy
mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Lô (lot)
Lượng tinh quặng được lấy
mẫu
3.2
Khối lượng ướt của lô (wet mass
of the lot)
Khối lượng kết hợp của
tinh quặng và hàm lượng ẩm của lô tại thời điểm cân và lấy mẫu.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo định lượng về hao
hụt khối lượng của phần mẫu thử ẩm dưới các điều kiện sấy khô quy định tại ISO
10251.
3.4
Phép phân tích hóa học (chemical
analysis)
Phép đo định lượng xác định
các thành phần hóa học theo yêu cầu của phần mẫu phân tích.
3.5
Độ chụm
(precision)
Tham số các phương sai ngẫu
nhiên trong phạm vi một tập hợp các phép đo.
3.6
Khối lượng khô của lô (dry mass
of the lot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Xác định
khối lượng kim loại
4.1 Quy định chung
Khối lượng kim loại có
trong lô được xác định từ phép đo khối lượng ướt, hàm lượng ẩm và hàm lượng kim
loại trên trạng thái khô.
4.2 Khối lượng ướt của lô
Khối lượng ướt của lô được
xác định bằng cách sử dụng các cân tĩnh, cân đai hoặc các khảo sát điều tra sơ
bộ. Tuy nhiên, để đạt độ chụm cao, khuyến cáo sử dụng các cân tĩnh.
4.3 Hàm lượng kim loại của
lô
Các mẫu dùng cho các phép
phân tích hóa được lấy theo ISO 12743 và tiến hành phân tích theo các tiêu chuẩn
phân tích hóa học liên quan.
4.4 Khối lượng khô của lô
Tính khối lượng khô của lô
theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mD
là khối lượng khô của lô, tính bằng tấn;
mW
là khối lượng ướt của lô, tính bằng tấn;
M là hàm
lượng ẩm của lô, tính bằng phần trăm khối lượng ướt (phần khối lượng).
4.5 Khối lượng kim loại
4.5.1 Các nguyên tố chính
Đối với các nguyên tố
chính như đồng, chì, kẽm, và niken, khối lượng kim loại trong lô được tính theo
Công thức (2):
(2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mD
là khối lượng khô của lô, tính bằng tấn;
aL
là hàm lượng kim loại của lô ở trạng thái khô, tính bằng phần trăm (tỷ lệ khối
lượng).
Ngoài ra, Công thức (2) có
thể viết lại thành Công thức (3):
(3)
trong đó F là hệ số
độ ẩm tính theo Công thức (4):
(4)
4.5.2 Các
kim loại quí
Đối với các kim loại quí
như vàng, bạc, khối lượng kim loại trong lô được tính theo Công thức (5):
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mM là
khối lượng kim loại có trong lô, tính bằng kilogam;
mW
là khối lượng ướt của lô, tính bằng tấn;
F là hệ số
độ ẩm;
aL
là hàm lượng kim loại quí của lô ở trạng thái khô, tính bằng gam trên tấn (tỷ lệ
khối lượng).
5 Xác định
phương sai của khối lượng kim loại
Phương sai của khối lượng
kim loại trong lô có thể tính theo Công thức (3) bằng cách lấy các đạo hàm
riêng phần liên quan đến khối lượng ướt, hệ số độ ẩm và hàm lượng kim loại của
lô theo Công thức (6):

(6)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
phương sai ước tính của khối lượng ướt của lô;
là
tổng phương sai ước tính của hệ số ẩm = (sh/100)2 với
sH là tổng độ
chụm (một độ lệch chuẩn) của phép xác định độ ẩm.
là
tổng phương sai ước tính của hàm lượng kim loại của lô.
CHÚ THÍCH: Tổng phương sai
ước tính của hệ số độ ẩm và hàm lượng kim loại bao gồm các đóng góp từ quá
trình lấy mẫu ban đầu, quá trình xử lý mẫu và phân tích mẫu.
Xác định các đạo hàm riêng
phần và thay vào Công thức (6) có Công thức (7):
(7)
Công thức (7) có thể rút gọn
thành Công thức (8):
(8)
Công thức (8) có thể áp dụng
cho cả các nguyên tố chính và các kim loại quí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Ví dụ
về tính toán kim loại và phương sai của nó
6.1 Cân tĩnh
6.1.1 Quy định chung
Giả sử một lô 500 t có tỷ
lệ khối lượng 30 % đồng, tỷ lệ khối lượng 10 g vàng/t
và tỷ lệ khối lượng 8 % độ ẩm, lô này được cân bằng
cân phễu tĩnh có công suất 25 t, tức là 20 lần nạp phễu. Độ chụm (một độ lệch
chuẩn) của cân phễu là 0,1 % tương đối. Lô này được chia thành 10 lô con và tiến
hành xác định hàm lượng ẩm đơn lẻ cho từng mẫu con. Mẫu của lô được tạo thành
dùng cho phép phân tích hóa. Các độ chụm tổng của các phép xác định đồng, vàng
và hàm lượng ẩm (một độ lệch chuẩn) là các tỷ lệ khối lượng tương ứng bằng 0,05
% đồng, 0,5 g vàng/t và 0,1 % độ ẩm tuyệt đối.
6.1.2 Khối
lượng đồng
mW = 500 t



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
(0,05)2 = 0,0025
Công thức (3) và (8)
là:
t đồng

= 1382 × (0,00000005 +
0,00000012 + 0,00000278)
= 0,00095 + 0,0023 + 0,0529
= 0,056
Tính
độ lệch chuẩn sM
sM = 0,24 t đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mM =
138 ± 0,5 t đồng (tức là ± 0,4 % tương đối)
Với độ tin cậy 95 % dải
giá trị là 137,5 t đồng đến 138,5 t đồng.
Độ chụm của hàm lượng đồng
đo được của lô là thành phần đóng góp lớn nhất vào độ không đảm bảo về khối lượng
kim loại. Có thể làm giảm độ không đảm bảo bằng cách thực hiện các phép phân
tích bổ sung trên mẫu lô, hoặc, sau này, bằng cách phân tích từng mẫu lô phụ
riêng biệt.
6.1.3 Khối
lượng vàng
mw = 500 t



aL = 10 g vàng/t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (5) và (8) là:
= 4,6 kg vàng

= 4,62 x (0,00000005 + 0,00000012
+ 0,0025)
= 0,0000011 + 0,0000025 + 0,0529
= 0,053
Tính độ lệch
chuẩn sM
sM =
0,23 kg vàng
Do đó, với độ tin cậy 95
%, khối lượng vàng là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với độ tin cậy 95 % dải
giá trị là 4,1 kg vàng đến 5,1 kg vàng.
Độ chụm của hàm lượng vàng
đo được của lô là thành phần đóng góp lớn nhất vào độ không đảm bảo về khối lượng
kim loại. Một lần nữa, có thể làm giảm độ không đảm bảo bằng cách thực hiện các
phép phân tích bổ sung trên mẫu lô, hoặc, sau này, bằng cách phân tích từng mẫu
lô phụ riêng biệt.
6.2 Khảo sát sơ bộ
Giả sử một lô có tỷ lệ khối
lượng 30 % đồng, và 8 % độ ẩm, có khối lượng ướt là 25 000 t. Nếu khối lượng ướt
được xác định bằng khảo sát sơ bộ với độ chụm tương đối (một độ lệch chuẩn) bằng
1 % và hàm lượng đồng và độ ẩm của lô đã được xác định với các độ chụm tổng (một
độ lệch chuẩn) của các tỷ lệ khối lượng 0,05 % đồng và 0,1 % độ ẩm tuyệt đối,
thì
mW
= 25000 t



aL = 30 % đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (3) và (8) là:
t đồng

= 69002 ×
(0,0001 + 0,0000012 + 0,0000028)
= 4761 + 57 + 133
= 4951
Tính độ lệch chuẩn sM
sM =
70 t đồng
Vì vậy, với độ tin cậy 95
%, khối lượng đồng kim loại là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với độ tin cậy 95 % dải
giá trị là 6760 t đồng đến 7040 t đồng.
Rõ ràng, độ chụm của phép
xác định khối lượng là thành phần đóng góp lớn vào độ không đảm bảo về khối lượng
kim loại. Trường hợp này là điển hình khi khối lượng ướt của lô được xác định bằng
cách đo điều tra nghiên cứu sơ bộ, phương pháp này kém chính xác hơn so với
phương pháp dùng phễu cân.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11690 (ISO
10258), Tinh quặng đồng sulfua - Xác định hàm lượng đồng (Copper
sulfide concentrates - Determination
of copper content).
[2] TCVN
12126 (ISO 10378), Tinh quặng đồng, chì và kẽm sulfua
- Xác định vàng và bạc - Phương pháp nhiệt nghiệm khối lượng và
quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (Copper;
lead and zinc sulfide concentrates - Determination of gold and
silver - Fire assay gravimetric and flame atomic absorption
spectrometric method).
[3] TCVN 12127 (ISO 10469), Tinh
quặng đồng sulfua - Xác định đồng - Phương pháp
điện phân (Copper sulfide concentrates - Determination
of copper - Electro gravimetric method).
[4] ISO 11441, Lead sulfide
concentrates - Determination of lead content - Back titration of EDTA after
precipitation of lead sulfate.
[5] ISO 12739, Zinc
sulfide concentrates - Determination of zinc - lon-exchange/EDTA titrimetric
method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66