Các
thành phần chất nung chảy
|
Khối
lượng, g
|
Natri
cacbonat (4.1)
|
30
|
Chì
oxit (4.2)
|
210
|
Silica (4.3)
|
25
|
Kali nitrat (4.4)
|
-
|
Bột mì (4.5)
|
-
|
Phần mẫu thử
|
20
|
Nếu hàm lượng của đồng lớn
hơn 30 %, thì khối lượng chì oxit phải gấp 30 lần khối lượng đồng cộng 35 g đối
với viên chì. Cách khác, có thể sử dụng 10 g hoặc 15 g trong khi duy trì thành
phần chất nung chảy như nêu tại Bảng 1. Nếu có khó khăn để có được chất nung chảy
lỏng, thì có thể giảm lượng silica như khuyến cáo trong Bảng 1 xuống còn 19 g,
trong đó có 6 g borac.
Bảng
2 - Khối lượng điển hình của các thành phần chất nung chảy đối với tinh quặng
chì
Các
thành phần chất nung chảy
Khối
lượng, g
Natri
cacbonat (4.1)
30
Chì
oxit (4.2)
100
Silica (4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Borac (4.6)
10
Kali nitrat (4.4)
-
Bột mì (4.5)
-
Phần mẫu thử
10
Bảng 3 - Khối
lượng điển hình của các thành phần chất nung chảy đối với tinh quặng kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng, g
Natri
cacbonat (4.1)
30
Chì
oxit (4.2)
120
Silica (4.3)
10
Borac (4.6)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bột mì (4.5)
-
Phần mẫu thử
20
Cho hỗn hợp trợ cháy vào
chén
7.5 Nung chảy sơ cấp
Cho các chén thử vào lò
(5.1) đã được gia nhiệt trước đến khoảng 900 °C.
Nếu sử dụng các lò đốt bằng
dầu hoặc ga, thì phải ngắt ngay dòng nhiên liệu trước khi mở lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cài đặt tối ưu
cho lò phụ thuộc vào kết cấu lò và vị trí đặt nhiệt kế. Nếu dưới đáy chén thử vẫn
còn vật liệu không chảy, thì phải tăng nhiệt độ cài đặt của lò lên và lặp lại
quá trình thử.
Để giảm thiểu sự ăn mòn
chén và sự tích tụ các tạp chất trong viên chì, tổng thời gian nung chảy không
được vượt quá 40 min. Tuy nhiên, quá trình nung chảy có thể cần thêm thời gian
để ổn định, vì vậy thời gian nung chảy có thể cần kéo dài hơn 40 min.
Khuyến cáo sử dụng chụp bằng
đất sét chịu lửa hoặc lớp muối hoặc borac dày khoảng 12 mm để ngăn ngừa hao hụt
vật liệu thử do bụi bay hoặc sôi trào. Nếu sử dụng borac để chụp/đậy thì lượng
chất nung chảy cũng giảm theo. Nếu thấy trên xỉ có hiện tượng “bắn ra” của chì
(điều này thường xảy ra đối với quặng kẽm), khuyến cáo nên cho thêm borac.
Đổ hỗn hợp chảy vào khuôn
hình nón khô (5.5), cần chú ý để không bị hao hụt chì hoặc xỉ. Giữ lại chén để
xử lý lại nung chảy.
Để hỗn hợp nguội và cẩn thận
tách viên chì ra khỏi xỉ. Đập búa lên viên chì vừa đủ để loại bỏ các hạt xỉ nhỏ
bám vào. Giữ phần xỉ để xử lý lại.
Cân viên chì. Nếu khối lượng
viên chì nhỏ hơn 30 g hoặc lớn hơn 45 g, thì bỏ viên
chì và xỉ đó và lặp lại thử nghiệm sau khi điều chỉnh tác nhân oxy hóa thích hợp
(xem Phụ lục B).
CHÚ THÍCH: Khối lượng viên
chì nhỏ hơn 30 g có thể chứng tỏ hiệu suất thu gom kém, còn khi khối lượng này lớn
hơn 45 g thì có thể có chứa các lượng đồng và các kim loại khác khác cao
hơn.
7.6 Cupen hóa
Cho viên chì thu được tại
(7.5) vào trong chén cupen (5.4) đã gia nhiệt trước và đặt vào lò múp (5.2) tại
900 °C. Cho quá trình tách kim loại quí diễn ra tại nhiệt độ lò múp thấp
hơn bằng khoảng 860 °C với dòng không khí ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp chì xác định vàng, thì có thể là hữu ích khi tăng nhiệt độ lò lên
900 °C để kết thúc quá trình tách kim loại quí sau khi nhìn thấy trên
chén tách có chì tan chảy với đường kính khoảng 10 mm [xấp xỉ 80 % (khối lượng)
của chì đã hấp thụ].
Khi tách bằng cupen các
nhiệt độ cao sẽ gây hao hụt bạc nhiều hơn, còn các nhiệt độ thấp có thể gây hiện
tượng hạt “đóng băng” và làm cho quá trình tách sẽ không hoàn toàn. Khuyến cáo
thực hiện xác định lượng hao hụt bạc trong quá trình tách bằng cupen, dựa vào
đó quyết định các điều kiện vận hành lò (Phụ lục E).
Lấy chén cupen ra khỏi lò
và để nguội.
Cẩn thận tách các hạt sơ cấp
và dùng bàn chải loại bỏ các vật liệu dính vào hạt cupen. Làm phẳng nhẹ các hạt
và cho vào chén sứ dung tích 30 ml.
CHÚ THÍCH 2: Có thể dùng ống
nghiệm thay cho chén sứ.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường
hợp khi tỷ lệ của bạc trên vàng trong hạt sơ cấp lớn hơn 2,5 đến 1, thì xác định
bạc bằng phương pháp khối lượng thay cho qui trình quy định tại 7.10. Đối với
phương pháp khối lượng, cân hạt sơ cấp chính xác đến 1 µg (mo), tính
bằng microgam, tiến hành tách theo qui trình nêu tại 7.8, và xác định các tạp
chất trong dung dịch tách và rửa theo qui trình quy định tại Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 4: Nếu có khó
khăn để thu hồi hạt do kích cỡ nhỏ, thì thêm 1 mg paladi trước khi nung chảy.
Trong trường hợp này, hạt paladi được hòa tan và xác định theo qui trình nêu tại
7.9.
Giữ chén cupen lại để tiếp
tục xử lý cặn.
7.7 Xử lý lại phần cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng các chén cupen
magie, khuyến cáo xử lý chén cupen và xỉ riêng
biệt.
CHÚ THÍCH 1: Nghiền lâu sẽ
làm cho vật liệu dính kết/đóng bánh và làm tăng nhiệt bi nghiền.
CHÚ THÍCH 2: Có thể làm sạch
máy nghiền giữa các lần nghiền mẫu bằng cách nghiền các phần nhỏ của thủy tinh
hoặc thạch anh vụn.
Trộn kỹ các cặn nghiền mịn
với chất nung chảy. Thành phần điển hình của chất nung chảy được nêu trong Bảng
4.
Bảng
4 - Khối lượng điển hình của các thành phần chất nung chảy để xử lý lại cặn
Thành
phần chất nung chảy
Khối
lượng, g
Cupen
magie oxit
Cupen
tro xương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
đến 60
40
Chì oxit (4.2)
50
đến 60
45
Silica (4.3)
50
đến 60
20
Bột (4.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
đến 3
Borac (4.6)
30
đến 50
15
Khối lượng bột nêu tại Bảng
4 là điển hình. Khối lượng này phải đủ để tạo ra viên chì 30 g đến 45 g.
Ngoài các thành phần chất
nung chảy nêu trong Bảng 4, khối lượng kết hợp của xỉ và chén cupen của quá
trình nung chảy sơ bộ có thể vượt quá dung tích các chén thử, hoặc quá trình
nung chảy có thể phản ứng mạnh làm cho chất nung chảy sôi sục bọt lên. Trong
các trường hợp này cho phép tách cặn thành hai phần bằng nhau và nung riêng
trong hai chén. Các viên chì thu được nên cupen riêng, hoặc gộp lại với nhau và
cùng cupen.
Cho hỗn hợp này vào chén
nghiệm ban đầu.
Thực hiện nung chảy như
nêu chi tiết tại 7.5, bỏ chén và xỉ đi.
Tiến hành thử viên chì như
nêu chi tiết tại 7.6 để thu được hạt thứ cấp và bỏ chén cupen đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml
axit nitric loãng (4.8) vào các hạt sơ
cấp trong chén sứ đã chuẩn bị tại 7.6 và gia nhiệt từ từ trên bếp điện (5.13)
trong 20 min hoặc cho đến khi phản ứng chấm dứt.
CHÚ THÍCH 1: Điều cốt yếu là
không có clorua trong quá trình tách; nếu không thì một số vàng có thể hòa tan.
Khi các hạt được xử lý với
axit nitric loãng nóng, thì bạc bắt đầu tan với điều kiện
là tỷ lệ giữa bạc và vàng trong hạt lớn hơn 2,5 đến 1. Tốc độ hòa tan tăng lên
khi hàm lượng của bạc trong hạt tăng. Tránh sự tấn công nhanh của hạt bằng cách
pha loãng thêm và gia nhiệt chậm để ngăn ngừa sự rã ra của vàng. Tỷ lệ giữa bạc
và vàng nhỏ hơn 2,5:1. vì cho thấy là không tách được trong axit nitric
loãng nóng vì vậy hạt phải được thêm bạc (xem Phụ lục D).
Nếu có nguy cơ bọt vàng vỡ
vụn trong quá trình tách, thì khuyến cáo là thực hiện các thao tác với axit sulfuric
(xem Phụ lục F).
Rót cẩn thận dung dịch này
vào cốc dung tích 200 ml bằng cách gạn để tránh sự
hao hụt.
Thêm 15 ml
axit nitric loãng ấm (4.8) vào chén sứ và tiếp tục
gia nhiệt nhẹ cho đến khi tách được hoàn toàn. Bước này thực hiện trong khoảng
25 min.
Rót cẩn thận dung dịch này
vào cốc dung tích 200 ml bằng cách gạn để tránh hao
hụt. Rửa chén và vàng bằng bốn lần nước nóng mỗi lần 15 ml. Gom
tất cả các nước rửa vào cùng cốc dung tích 200 ml. Giữ
lại dung dịch này để xác định bạc như quy định tại 7.10.
CHÚ THÍCH 2: Có thể xác định
khả năng xuất hiện các hạt vàng trong phần gom và trong các dung dịch rửa bằng
cách cho bay hơi dung dịch từ từ còn từ 2 ml đến
3 ml, sau đó tiếp tục xác định như quy định tại 7.9.
Làm khô bọt vàng trong
chén sứ, trên bếp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội và cân mẩu vàng
nhỏ tạo thành chính xác đến 1 µg (m1),
tính bằng microgam.
Nếu khối lượng vàng nhỏ
hơn 50 µg, lặp lại quá trình nung chảy và tách cupen kim loại, sau đó hòa
tan hạt đã chuẩn bị và xác định hàm lượng vàng và bạc theo 7.9 không cần thao
tác chia tách. Qui trình thay thế này được khuyến cáo có nguy cơ bọt vàng vỡ vụn
trong quá trình tách. Tuy nhiên, không thể áp dụng qui trình này nếu khối lượng
cuối cùng của phần mẫu thử theo hàm lượng bạc, tức là khối lượng trong phần mẫu
thử, lớn hơn 7 500 µg.
CHÚ THÍCH 3: Nếu độ nhạy của
cân vi lượng là 0,1 µg, thì phạm vi áp dụng của phương pháp có thể
mở rộng đến 5 µg vàng, trong trường hợp như vậy, cân mẩu vàng chính xác đến 0,1
µg (m1), tính bằng microgram.
Giữ lại mẩu vàng để xác định
bạc trong đó. Hòa tan mẩu này và xác định khối lượng bạc theo 7.9. Có thể kết hợp
một số mẩu vàng đã cân của cùng một mẫu phòng thử nghiệm để xác định.
Platin và
paladi được loại khỏi mẩu kim loại nhỏ trong quá trình chia tách bằng axit nitric.
Nếu thấy cần xác định các nguyên tố này còn lại trong mẩu kim loại,
thì xác định theo qui trình nêu tại 7.9, theo đó cho platin và paladi vào các
dung dịch chuẩn theo tỷ lệ tương ứng. Đối với AAS hoặc ICP, nếu không thể thu
được giới hạn phát hiện đủ trên một mảnh đơn lẻ, thì cần kết hợp nhiều mảnh của
cùng một mẫu thử phòng thử nghiệm.
7.9 Xác định vàng và bạc
trong các hạt thứ cấp và mẫu trắng, và bạc trong các mẩu kim loại
Đối với các mẫu trắng và mẫu
thử được xác định theo qui trình nêu tại đoạn thứ tư cuối cùng của 7.8 không có
thao tác tách, thì nên kết hợp các hạt sơ cấp và thứ cấp để xử lý cùng nhau.
Chuyển (các) hạt hoặc
(các) mảnh kim loại nhỏ vào ống nghiệm hoặc chén sứ. Cho vào 2 ml
axit nitric (4.7) và làm ấm lên trên
khối gia nhiệt hoặc bể cát đã đặt tại khoảng 98 °C.
Cho vào 6 ml axit clohydric (4.11) và
gia nhiệt lại để làm hòa tan vàng. Nếu cần, cho thêm 2 ml axit
nitric (4.7). Lấy dung dịch trên, hoặc dung dịch đã
chuẩn bị theo Phụ lục C, và gia nhiệt đến gần khô.
Không để dung dịch bay hơi
đến khô, nếu không thì sẽ hình thành kim loại vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào hàm lượng bạc
(xem Phụ lục K), có thể cần pha loãng sao cho nồng độ bạc trong các dung dịch
thử nằm trong phạm vi của các dung dịch đường chuẩn bạc (4.15.1). Có thể cho
vào axit clohydric (4.11) sao cho có 40 ml axit có trong 100 ml các dung dịch
thử đã pha loãng.
Hút các dung dịch thử và
các dung dịch đường chuẩn vàng/bạc (4.15.1) vào máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
(5.10) và đo độ hấp thụ. Theo hướng dẫn, khuyến cáo các thông số cài đặt về hấp
thụ nguyên tử nêu trong Bảng 5, tuy nhiên, cần tối ưu hóa thiết bị để không bị
nhiễu và có độ nhạy tối đa và gần sát với mối tương quan tuyến tính giữa độ hấp
thụ và nồng độ.
Bảng
5 - Khuyến cáo cài đặt các thông số hấp thụ nguyên tử
Thông
số
Vàng
Bạc
Ngọn lửa
Không
khí/acetylen (oxy hóa)
Bước sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
328,1
nm
Dòng điện của đèn
4
mA
5
mA
Bộ hiệu chính nền
Bật
Tắt
Tốc độ hút
Tối
ưu hóa cho tín hiệu lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
s
Số lần tích hợp
5
Độ ấp thụ bằng 5 µg/ml
dung dịch đường chuẩn
0,17
0,55
Thực hiện ba lần đo đối với
từng dung dịch thử và dung dịch đường chuẩn. Tính giá trị hấp thụ trung bình
cho từng dung dịch, tính đến ba chữ số có nghĩa, miễn là dải của các giá trị
không vượt quá 0,003 đơn vị hấp thụ. Nếu không đáp ứng yêu cầu này thì phải lặp
lại phép đo.
Để làm sạch hệ thống ống
phun, nên khuyến cáo là hút dung dịch làm sạch giữa các phép đo, ví dụ, chuẩn bị
dung dịch làm sạch bằng cách cẩn thận cho 500 ml axit clohydric (4.11) và 100 ml
axit nitric đậm đặc (4.7) vào 400 ml nước.
Vẽ đường chuẩn của độ hấp
thụ so với nồng độ và xác định các nồng độ vàng và/hoặc bạc trong các dung dịch
thử, tính bằng microgam trên mililit, sau đó tính khối lượng vàng và/hoặc bạc
(ma), tính bằng microgam, sử dụng Phương trình (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ρ là nồng độ khối lượng
vàng và/hoặc bạc;
TDF là hệ số pha loãng
toàn phần.
Cách khác, có thể sử dụng
máy quang phổ phát xạ nguyên tử ICP (5.11) để xác định vàng và bạc tại bước
sóng thích hợp. Các bước sóng điển hình là 242,8 nm đối với vàng và 328,1 nm đối
với bạc; tuy nhiên, thiết bị này phải được tối ưu hóa để tránh bị nhiễu và có độ
nhạy lớn nhất gần sát mối tương quan tuyến tính giữa độ hấp thụ và nồng độ. Để
cải thiện độ chụm, khuyến cáo hiệu chính chuẩn nội đồng thời được chấp nhận.
Thông thường Ytri được sử dụng làm chất chuẩn nội.
Trong quá trình các phép
xác định AAS hoặc ICP, các dung dịch thử và các dung dịch đường chuẩn đều phải
có nhiệt độ như nhau, cũng như nồng độ axit cũng phải giống nhau.
7.10 Xác
định bạc trong dung dịch tách
CHÚ THÍCH 1: Phép xác định
này có thể áp dụng khi tỷ lệ giữa bạc và vàng lớn hơn 2,5:1 và bạc đã tách ra từ
vàng như chỉ ra tại 7.8.
CHÚ THÍCH 2: Có thể xác định
bạc theo phương pháp khối lượng thay cho qui trình nêu tại điều này. Đối với
phương pháp khối lượng, xác định các tạp chất trong các dung dịch tách và nước
rửa theo qui trình nêu tại Phụ lục G.
Lấy các dung dịch tách và
nước rửa, đã giữ lại tại 7.8. Gia nhiệt cho bay hơi còn xấp xỉ 20 ml,
để nguội, sau đó cho vào 2 ml axit nitric
(4.8). Chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml,
dùng nước làm đầy đến vạch mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào hàm lượng bạc
(xem Phụ lục K), có thể cần pha loãng sao cho nồng độ bạc trong các dung dịch
thử nằm trong dải của các dung dịch đường chuẩn bạc (4.15.2). Có thể cho axit nitric
(4.7) vào sao cho 10 ml axit có
trong 100 ml các dung dịch thử đã pha loãng.
Hút các dung dịch thử và
các dung dịch đường chuẩn bạc (4.15.2) vào máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (5.10)
và đo độ hấp thụ. Theo hướng dẫn, khuyến cáo các thông số cài đặt về hấp thụ
nguyên tử nêu trong Bảng 5, tuy nhiên, cần tối ưu hóa thiết bị để không bị nhiễu
và có độ nhạy tối đa và gần sát với mối tương quan tuyến tính giữa độ hấp thụ
và nồng độ.
Thực hiện ba lần đo đối với
từng dung dịch thử và dung dịch đường chuẩn. Tính giá trị hấp thụ trung bình
cho từng dung dịch, tính đến ba chữ số có nghĩa, miễn là dải các giá trị không
vượt quá 0,003 đơn vị hấp thụ. Nếu không đáp ứng yêu cầu này thì phải lặp lại
phép đo.
Vẽ đường chuẩn của độ hấp
thụ so với nồng độ và xác định các nồng độ bạc trong các dung dịch thử, tính bằng
microgam trên mililit, sau đó tính khối lượng bạc (ma), tính bằng
microgam, theo Phương trình (1).
Cách khác, có thể sử dụng
máy quang phổ phát xạ nguyên tử ICP (5.11) để xác định bạc tại bước sóng thích
hợp. Bước sóng điển hình là 328,1 nm; tuy nhiên, thiết bị này phải được tối ưu
hóa để tránh bị cản trở và có độ nhạy cực đại gần sát mối tương quan tuyến tính
giữa độ hấp thụ và nồng độ. Để cải thiện độ chụm, khuyến cáo nhận hiệu chính
chuẩn nội đồng thời được chấp nhận. Thông thường sử dụng Ytri làm chất chuẩn nội.
Trong quá trình các phép
xác định AAS hoặc ICP, các dung dịch thử và các dung dịch đường chuẩn đều phải
có nhiệt độ như nhau, cũng như nồng độ axit cũng phải giống nhau.
8 Biểu
thị kết quả
8.1 Hàm lượng của vàng
Hàm lượng vàng của phần mẫu
thử, wAu biểu thị bằng gam trên tấn, được
tính theo Phương trình (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m1
là khối lượng vàng thu
được trong hạt sơ cấp (như cân được hoặc xác định theo AAS), tính bằng
microgam;
m2
là khối lượng vàng trong
hạt thứ cấp, tính bằng microgam;
mB
+ mBR
là khối lượng vàng trong
hạt sơ cấp mẫu trắng kết hợp với khối lượng vàng trong hạt thứ cấp mẫu trắng
của cặn thu hồi, tính bằng microgam;
m5
là khối lượng bạc còn lại
trong mẩu quặng (trong trường hợp sử dụng AAS để nhận được m1,m5
= 0), tính bằng microgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng vàng trong các
dung dịch tách và rửa, tính bằng microgam;
m
là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
H
là hàm lượng ẩm của phần
mẫu thử, tính bằng phần trăm (trong trường hợp sử dụng mẫu đã sấy sơ bộ thì H
= 0).
8.2 Hàm
lượng của bạc
Nếu bạc được xác định theo
qui trình quy định tại 7.10, thì hàm lượng bạc của phần mẫu thử, (wAg)
biểu thị bằng gam trên tấn, được tính theo Phương trình (3):
(3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng bạc trong
các dung dịch tách và rửa, tính bằng microgam;
m4
là khối lượng bạc trong
cặn thu hồi, tính bằng microgam;
mB
+ mBR
là khối lượng bạc trong
hạt sơ cấp mẫu trắng kết hợp với khối lượng bạc trong phép xác định mẫu trắng
của cặn thu hồi, tính bằng microgam;
m5
là khối lượng bạc còn lại
trong mẩu quặng, tính bằng microgam;
m
là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng ẩm
của phần mẫu thử, (trong trường hợp sử dụng mẫu đã sấy sơ bộ thì H
= 0), tính bằng phần trăm.
Nếu không đạt được sự thu
hồi bạc hoàn toàn trong quá trình tách bằng cupen, thì hiệu chính hàm lượng bạc
của phần mẫu thử (xem Phụ lục E).
Nếu xác định bạc theo
phương pháp khối lượng thay cho qui trình nêu tại 7.10, thì hàm lượng bạc của
phần mẫu thử, (wAg) biểu thị bằng gam trên tấn,
được tính theo Phương trình (4):
(4)
trong đó
m0
là khối lượng của hạt sơ
cấp, tính bằng microgam;
m1
là khối lượng vàng thu
được trong hạt sơ cấp (theo khối lượng hoặc xác định theo AAS), tính bằng
microgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng bạc trong
cặn thu hồi, tính bằng microgam;
mB
+ mBR
là khối lượng bạc trong
hạt sơ cấp mẫu trắng kết hợp với khối lượng bạc trong phép xác định mẫu trắng
của cặn thu hồi, tính bằng microgam;
m5
là khối lượng bạc còn lại trong
mẩu quặng, tính bằng microgam;
mipm
là tổng khối lượng của các tạp
chất trong các dung dịch tách và rửa nhận được theo qui trình nêu tại Phụ lục
G, tính bằng microgam;
m
là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng ẩm của phần
mẫu thử, (trong trường hợp sử dụng mẫu đã sấy sơ bộ thì H = 0), tính
bằng phần trăm.
Nếu không đạt được sự thu
hồi bạc hoàn toàn trong quá trình tách bằng cupen, thì hiệu chính hàm lượng bạc
của phần mẫu thử (xem Phụ lục E).
9 Độ chụm
9.1 Biểu thị độ chụm
Độ chụm của phép phân tích
này được biểu thị bằng các Phương trình sau:
Tinh quặng kẽm
Vàng
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
Tinh quặng chì
Vàng
(9)
(10)
Bạc
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
(13)
(14)
Bạc
(15)
(16)
trong đó
là trung bình của hàm lượng vàng hoặc bạc
trong mẫu thử, tính bằng gam trên tấn;
Sr là
độ lệch chuẩn trong nội bộ phòng thí nghiệm, tính bằng gam vàng hoặc bạc trên tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Phương pháp tính kết
quả cuối cùng (xem Phụ lục H)
Tính các đại lượng sau từ
các kết quả xác định hai lần lặp lại X1 và X2
và tiến hành theo lưu đồ nêu tại Phụ lục H:
Trung bình của các kết
quả hai lần lặp lại:
(17)
Độ lệch chuẩn nội bộ một
phòng thử nghiệm:
Tinh quặng kẽm
Xác định vàng
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
Tinh quặng chì
Xác định vàng
(20)
Xác định bạc
(21)
Tinh quặng đồng
Xác định vàng
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23)
Giới hạn độ lặp lại
(24)
9.3 Độ chụm giữa các
phòng thử nghiệm
Sử dụng độ chụm giữa các
phòng thử nghiệm để xác định sự nhất quán giữa các kết quả do hai (hoặc nhiều)
phòng thử nghiệm đã báo cáo. Giả sử là tất cả các phòng thử nghiệm này đều áp dụng
theo cùng một qui trình.
Tính các đại lượng
sau:
Trung bình của các kết
quả cuối cùng:
µ1,2
= (µ1
+ µ2)/2
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh quặng kẽm
Xác định vàng
(26)
Xác định bạc
(27)
Tinh quặng chì
Xác định vàng
(28)
Xác định bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh quặng đồng
Xác định vàng
(30)
Xác định bạc
(31)
Độ lệch chuẩn nội bộ một
phòng thử nghiệm:
Tinh quặng kẽm
Xác định vàng
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(33)
Tinh quặng chì
Xác định vàng
(34)
Xác định bạc
(35)
Tinh quặng đồng
Xác định vàng
(36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(37)
Chênh lệch cho phép: (38)
Khoảng biến thiên: E
= |µ1 + µ2| (39)
µ1 là
kết quả cuối cùng do phòng thử nghiệm 1 báo cáo, tính bằng gam vàng hoặc bạc
trên tấn;
µ2 là
kết quả cuối cùng do phòng thử nghiệm 2 báo cáo, tính bằng gam vàng hoặc bạc
trên tấn.
Nếu E nhỏ hơn hoặc
bằng P thì các kết quả cuối cùng là phù hợp.
9.4 Kiểm tra độ đúng
9.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai trường hợp sau:
(40)
Nếu xảy ra điều kiện này,
thì chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã chứng nhận là không có ý
nghĩa về mặt thống kê.
(41)
Nếu xảy ra điều kiện này,
thì chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã chứng nhận là có ý nghĩa về mặt
thống kê.
Trong các Phương trình
(40) và (41) các ký hiệu có nghĩa như sau:
µc
là kết quả cuối cùng của
chất chuẩn được chứng nhận, tính bằng gam vàng hoặc bạc trên tấn;
Ac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
là đại lượng phụ thuộc
vào loại chất chuẩn chứng nhận đã sử dụng, tính bằng gam vàng hoặc bạc trên
tấn, như xác định tại 9.4.2.
9.4.2 Chất
chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn (RM)
Các chất chuẩn sử dụng cho
mục đích này được chuẩn bị và chứng nhận phù hợp theo TCVN 8245 (ISO Guide 35).
9.4.2.1 Chất chuẩn được chứng
nhận/đặc trưng bởi chương trình thử nghiệm liên phòng
Tính đại lượng C (xem
9.4.1) bằng gam vàng hoặc bạc trên tấn, theo công thức (42):
(42)
trong đó
s2(AC) là
phương sai của giá trị chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.2 Chất chuẩn được
chứng nhận/đặc trưng bởi một phòng thử nghiệm
Tính đại lượng C (xem
9.4.1) bằng gam vàng hoặc bạc trên tấn, theo công thức (43):
(43)
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo
tránh sử dụng chất chuẩn chứng nhận loại này, trừ khi đã biết chất chuẩn chứng
nhận (CRM) cụ thể có giá trị độ không chệch.
10 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm
các thông tin sau:
a) nhận dạng mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) hàm lượng vàng của mẫu
thử, tính bằng gam trên tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tất cả các sự việc xảy
trong quá trình xác định mà có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.
Phụ lục A
(qui
định)
Qui trình chuẩn bị và xác định khối lượng phần
mẫu thử đã sấy sơ bộ
A.1 Qui định chung
Phụ lục này quy định
phương pháp chuẩn bị và xác định khối lượng của phần mẫu thử đã sấy sơ bộ dùng
cho các phép phân tích tinh quặng đồng, chì và kẽm sulfua. Phương
pháp này có thể áp dụng cho các loại tinh quặng đồng, chì và kẽm sulfua
không dễ bị ôxy hóa và có các hàm lượng ẩm từ 0,05 % đến 2 %
A.2 Nguyên tắc
Sấy khô phần mẫu thử sử dụng
cho phép phân tích trong tủ sấy duy trì tại nhiệt độ 105 °C ±
5 °C. Cân phần mẫu thử đã sấy khô này và sử dụng cho phép phân tích.
Không yêu cầu hiệu chính về độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Chất hút ẩm,
ví dụ như gel silica loại tự hiển thị hoặc magie
peclorat khan.
CẢNH BÁO - Phải cẩn thận
khi thải bỏ magie perclorat
và tất cả các hóa chất dùng trong phòng thử nghiệm. Luôn luôn tuân thủ theo các
qui chuẩn về môi trường. Người sử dụng phải tìm hiểu tư vấn từ các chuyên gia để
xác định các phương pháp thải bỏ thích hợp, hiệu quả, có ý thức nhằm đảm bảo sức
khỏe, an toàn và thân thiện với môi trường.
A.4 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ
thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
A.4.1 Cân phân tích, chính
xác đến 0,1 mg.
A.4.2 Các bình (để) cân, bằng
thủy tinh hoặc silica hoặc kim loại bền với ăn mòn, có nắp kín khít
ngoài.
Đối với các phần mẫu thử
khối lượng nhỏ (khối lượng nhỏ hơn 3 g), khối lượng của các bình càng nhỏ càng
tốt, tức là nhỏ hơn 20 g.
A.4.3 Tủ sấy phòng thử
nghiệm, có khả năng duy trì nhiệt độ tại 105 °C ±
5 °C.
A.5 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô bình cân và nắp của
nó (A.4.2) bằng cách sấy trong tủ sấy phòng thử nghiệm (A.4.3) tại nhiệt độ 105
°C ± 5 °C trong 1 h. Cho bình cân này và nắp của nó vào bình hút ẩm có chứa
chất hút ẩm mới phù hợp (A.3.1) và để nguội đến nhiệt độ phòng.
A.5.2 Phần mẫu thử
Cân khối lượng bì của bình
cân và nắp của nó đã sấy khô (A.5.1). Cho ngay khối lượng mẫu phòng thử nghiệm
đã quy định cho phép phân tích vào bình cân. Tại thời điểm này không yêu cầu
chính xác tổng khối lượng của phần mẫu thử và bình cân.
A.5.3 Xác định khối lượng
của phần mẫu thử khô
Cho bình cân chưa đậy nắp
và phần mẫu thử cùng nắp của bình cân vào tủ sấy phòng thử nghiệm (A.4.3) và sấy
tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C trong 2 h. Sau khoảng thời gian 2 h, lấy bình cân và phần mẫu thử
khô ra khỏi tủ sấy, đậy nắp bình cân, và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
môi trường xung quanh. Khi đã nguội, lấy bình cân có chứa phần mẫu thử khô và nắp
bình cân từ bình hút ẩm ra và cân chính xác đến 0,1 mg (m6)
sau khi mở hé nắp ra và nhanh chóng đậy lại. Chuyển phần mẫu thử vào thiết bị
phân tích phù hợp và cân lại ngay bình cân rỗng (không chứa phần mẫu thử) và nắp
của nó. Ghi lại khối lượng này (m7) chính xác đến 0,1
mg.
Đối với các tinh quặng mới
chưa biết rõ các tính chất, thì khuyến cáo nên lặp lại quá trình sấy thêm 2 h nữa
tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C và tiến hành cân lại bình cân và phần mẫu thử với nắp bình cân
chính xác đến 0,1 mg (m'6). Khối lượng phần mẫu thử có
thể coi là không đổi nếu chênh lệch giữa (m6-m'6)
≤ 0,5 mg. Nếu không đạt được điều kiện này thì phải thực hiện lại các bước sấy
và cân.
A.6 Tính khối lượng khô của
phần mẫu thử
Khối lượng khô của phần mẫu
thử (m8), tính bằng gam theo Công thức (A.1):
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m6 là
khối lượng của phần mẫu thử khô cộng với bình cân và nắp của nó, tính bằng gam;
m7 là
khối lượng của bình cân rỗng và nắp của nó, tính bằng gam.
Khối lượng của phần mẫu thử
khô là khối lượng sử dụng để tính hàm lượng nguyên tố có trong mẫu phòng thử
nghiệm trên trạng thái khô. Không yêu cầu hiệu chính đối với độ ẩm.
Phụ lục B
(qui
định)
Nung chảy thử
B.1 Qui định chung
Khối lượng của tác nhân
oxy hóa, kali nitrat hoặc natri nitrat (4.4) trong phần nạp phụ thuộc vào khả
năng khử của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Cách tiến hành
Trộn đều phần mẫu thử với
khối lượng thích hợp các thành phần chất nung chảy. Các khối lượng điển hình của
các chất nung chảy đối với các loại tinh quặng đồng, chì và kẽm được thể hiện
tương ứng trong Bảng 1 đến Bảng 3.
Tiến hành nung chảy như
quy định tại 7.5.
Cân viên chì thu được từ
quá trình nung chảy. Nếu khối lượng các viên này nhỏ hơn 30 g hoặc lớn hơn 45
g, thì có thể thực hiện điều chỉnh các đặc tính oxy hóa/khử của hỗn hợp nung chảy
theo các cách ước lượng sau:
a) cho thêm 1 g kali
nitrat sẽ giảm khối lượng viên chì khoảng 4 g;
b) các thay đổi về khối lượng
của phần mẫu thử sẽ ảnh hưởng đến kích cỡ viên chì xấp xỉ như sau: 1 g sulfua
trong phần mẫu thử sẽ gây tăng khoảng 19 g chì;
c) đối với các mẫu đã nung
hoặc các mẫu khác mà không tạo ra các viên chì ít nhất 30 g, thì có thể cho bột
mì (4.5) để làm tăng các tính chất khử của vật liệu nạp; bột được trộn kỹ với
các thành phần khác có trong vật liệu nạp (để tham khảo: 1 g bột làm tăng xấp xỉ
10 g đến 12 g chì).
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép xác định mẫu trắng
C.1 Qui định chung
Thực hiện phép xác định mẫu
trắng để xác định hàm lượng của vàng hoặc bạc của các thuốc thử dùng cho thử
nghiệm, chủ yếu là chì oxit. Khuyến cáo mẫu trắng được xác định hai lần lặp lại.
C.2 Cách tiến hành
Trộn kỹ, đều các chất nung
chảy với một lượng bột đủ (4.5). Khối lượng điển hình của các chất nung chảy
cho các loại tinh quặng đồng, chì và kẽm được nêu tương ứng tại các Bảng 1 đến
Bảng 3, và có thể bỏ kali nitrat (4.4) ra khỏi các thành phần gây cháy. Lượng bột
thông thường là 3 g đến 4 g, như một tác nhân khử để tạo ra viên chì từ 30 g đến
45 g.
Tiếp tục thực hiện phép
xác định mẫu trắng theo 7.5 đến 7.7.
Kết hợp các hạt mẫu trắng
sơ cấp và thứ cấp và xác định nồng độ vàng và bạc của dung dịch mẫu trắng theo
7.9.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thêm bạc
D.1 Qui định chung
Để đảm bảo tách hoàn toàn
các hạt chì, tỷ lệ giữa bạc và vàng trong hạt phải lớn hơn 2,5:1. Các hạt trong
trường hợp không đạt tỷ lệ này, tức là, các hạt có hàm lượng vàng vượt quá 30 %
cần được thêm bạc. Tuy nhiên, trong các trường hợp khi bạc được xác định bằng
AAS hoặc ICP, thì bạc không thể xác định được trong các hạt đã thêm bạc, và vì
thế cần tiến hành xác định vàng và bạc riêng rẽ. Vàng phải xác định theo cách
thêm bạc phù hợp theo phụ lục này, và bạc được xác định theo phương pháp hòa
tan như qui định tại 7.9 không cần hòa tách.
Nếu xác định bạc theo
phương pháp khối lượng thay cho qui trình nêu tại 7.10, thì cân hạt sơ cấp trước
khi tiến hành tách. Tách hạt theo phụ lục này, thực hiện cách chia tách theo
qui trình nêu tại 7.8 và xác định các tạp chất trong dung dịch tách và rửa theo
qui trình nêu tại Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 1: Nếu tỷ lệ bạc
trên vàng đã biết nhỏ hơn 2,5:1, thì trước khi nung chảy lần đầu có thể bổ sung
khối lượng thích hợp của bạc để có tỷ lệ bằng 4:1.
CHÚ THÍCH 2: Nếu khối lượng
của vàng nhỏ hơn 50 µg, có thể hòa tan hạt mà không cần tách và có thể xác định
hàm lượng bạc và vàng theo 7.9. Trong các trường hợp như vậy, không cần thêm bạc.
Có thể xác định bạc theo
phương pháp nêu tại 7.9 không cần bước tách, miễn là khối lượng cuối cùng của
phần mẫu thử theo hàm lượng bạc, tức là khối lượng trong phần mẫu thử, lớn hơn
7 500 µg. Vì vậy phần mẫu thử bằng 20 g là quá nhiều để xác định bạc, trong đó
hàm lượng của nguyên tố sẽ vượt 325 g/t.
D.2 Cách tiến hành
Cân hạt thử trước khi thực
hiện bất kỳ thao tác chia tách (m0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói hạt thử và bạc vào
nhau trong chì dạng lá 0,5 g (4.9), tiến hành cupen phù hợp 7.6 để có hạt giàu
bạc và xác định hàm lượng vàng theo 7.8.
Phụ lục E
(qui
định)
Xác định hao hụt do bay hơi bạc trong quá
trình cupen
E.1 Qui định chung
Để ngăn ngừa sự hao hụt bạc
trong quá trình cupen, điều rất quan trọng là các điều kiện vận hành lò phải
như quy định tại 7.6. Khuyến cáo nên xác định lượng bạc hao hụt trong quá trình
cupen để dựa vào đó quyết định các điều kiện vận hành lò.
Nếu không thu hồi được
hoàn toàn, thì phải hiệu chính hàm lượng của bạc trong phần mẫu thử.
E.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 10 ml axit nitric loãng
(4.8) vào các hạt trong chén sứ, gia nhiệt từ từ trên bếp điện (5.13) trong 20
min, hoặc cho đến khi phản ứng kết thúc.
Xác định nồng độ bạc của
các dung dịch theo 7.10.
E.3 Tính lượng bạc hao hụt
trong quá trình cupen
Lượng bạc hao hụt trong
quá trình cupen (LAg), tính bằng phần trăm, theo Phương
trình (E.1)
(E.1)
trong đó
m1 là
khối lượng bạc trong các dung dịch, tính bằng microgam;
m là khối lượng
kim loại bạc đã cân, tính bằng microgam.
E.4 Hiệu chính hàm lượng
bạc của phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.2)
trong đó
w’Ag là hàm lượng
bạc của phần mẫu thử tính được theo Phương trình (3), tính bằng gam trên tấn
w’Ag là lượng bạc
hao hụt tính theo Phương trình (E.1), tính bằng phần trăm.
Phụ lục F
(qui
định)
Axit sulfuric - Quá trình tách
F.1 Qui
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Thuốc
thử
F.2.1 Axit
sulfuric, đậm đặc (ρ20
1,84 g/ml), hàm lượng clorua < 0,5 µg/ml.
F.2.2 Axit
sulfuric, pha loãng 1 + 5.
Vừa khuấy vừa cho 200 ml
axit sulfuric đậm đặc (F.2.1)
vào 1 000 ml nước.
F.3 Dụng
cụ, thiết bị
F.3.1 Bình
tách, dung tích 60 ml.
F.4 Cách
tiến hành
Chuyển hạt đã chuẩn bị tại
7.6 vào bình tách và thêm 5 ml đến 20 ml
axit sulfuric (F.2.1). Hòa tan bạc
bằng cách gia nhiệt từ từ trong khoảng 5 min đến 10 min.
CHÚ THÍCH 1: Điều quan trọng
là không có clorua trong quá trình tách; nếu không thì có thể hòa tan một số
vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi nguội, cẩn thận
rót dung dịch vào cốc dung tích 200 ml bằng cách
gạn để tránh thất thoát.
Rửa bình và vàng vài lần với
thể tích 10 ml đến 20 ml axit sulfuric loãng
(F.2.2), sau đó vài lần với thể tích 10 ml đến 20 ml
nước nóng, và cẩn thận rót dung dịch vào cốc dung tích 200 ml
bằng cách gạn để tránh thất thoát. Gom tất cả phần nước rửa vào
cùng cốc 200 ml.
Giữ dung dịch lại để xác định
bạc theo 7.10.
Để tiến hành xác định bạc
theo 7.10, chuẩn bị các dung dịch đường chuẩn để thu được các nồng độ axit sulfuric
giống như các dung dịch thử.
CHÚ THÍCH 2: Có thể xác định
khả năng xuất hiện các hạt vàng trong phần gom và trong các dung dịch rửa bằng
cách cho bay hơi dung dịch từ từ, còn từ 2 ml đến
3 ml, sau đó tiếp tục xác định như quy định tại 7.9.
Dùng nước làm đầy bình
tách và đậy bằng chén sứ 30 ml. Lập úp bình để vàng chìm vào chén. Lấy bình ra
và cẩn thận gạn nước vào chén.
Làm khô bọt vàng trong
chén sứ, trên bếp điện.
Cho chén vào lò múp (5.2)
để tôi vàng tại nhiệt nóng đỏ trong khoảng 5 min.
Để nguội và cân mẩu vàng
nhỏ tạo thành chính xác đến 1 µg (m1), tính bằng microgam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ nhạy của cân vi lượng
là 0,1 µg, thì phạm vi áp dụng của phương pháp có thể mở rộng đến 5 µg vàng.
Trong trường hợp như vậy, cân mẩu vàng chính xác đến 0,1 µg (m1), tính bằng
microgram.
Giữ lại mẩu vàng để xác định
bạc trong đó bằng cách kết hợp một số mẩu vàng đã cân của cùng một mẫu phòng thử
nghiệm, hòa tan các mẩu này và xác định khối lượng bạc theo 7.9.
Platin và paladi được loại
khỏi mẩu kim loại nhỏ trong quá trình tách bằng axit nitric. Nếu thấy cần phải
xác định các nguyên tố này còn lại trong mẩu kim loại, thì xác định theo qui
trình nêu tại 7.9, theo đó cho platin và paladi vào các dung dịch chuẩn theo tỷ
lệ tương ứng. Đối với AAS hoặc ICP, nếu không thể thu được giới hạn phát hiện đủ
trên một mảnh đơn lẻ, thì cần kết hợp nhiều mảnh của cùng một mẫu thử phòng thử
nghiệm.
Phụ lục G
(qui
định)
Xác định tạp chất trong các dung dịch tách và
rửa
G.1 Qui định chung
Nếu hàm lượng bạc trong mẫu
thử cao, khuyến cáo áp dụng phương pháp khối lượng để xác định chính xác khối lượng
bạc. Đối với phương pháp này, cần phải xác định tạp chất trong dung dịch tách
và rửa phù hợp theo phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1 Axit
clohydric, pha loãng 1 + 1.
Vừa khuấy vừa cho 500 ml
axit clohydric đậm đặc (4.11) vào 500 ml nước.
G.2.2 Bismut,
độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %
G.2.3 Chì,
độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %
G.2.4 Paladi,
độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %
G.2.5 Platin,
độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %
G.2.6 Magie oxit,
độ tinh khiết tối thiểu 99 %
G.2.7 Canxi cacbonat,
độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %
G.2.8 Các dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.8.1 Bismut,
dung dịch chuẩn gốc A (500 µg Bi/ml).
Cân 0,500 0 g bismut kim loại
(G.2.2) chính xác đến 0,1 mg. Cho vào cốc dung tích 100 ml, cho vào 20 ml axit
nitric loãng (4.8) và làm ấm để hòa tan. Để nguội và chuyển vào bình định mức
dung tích 1 000 ml. Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội đến
nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.2 Bismut,
dung dịch chuẩn B (20 µg Bi/ml).
Dùng pipet lấy 10,00 ml
dung dịch chuẩn gốc bismut A (G.2.8.1) cho vào bình định mức dung tích 250 ml.
Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau
đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.3 Chì,
dung dịch chuẩn gốc A (500 µg Pb/ml).
Cân 0,500 0 g
chì kim loại (G.2.3) chính xác đến 0,1 mg. Cho vào cốc dung tích
100 ml, thêm 20 ml axit nitric loãng (4.8) và làm ấm để hòa tan. Để nguội và
chuyển vào bình định mức dung tích 1 000 ml. Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức,
lắc đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức
và lắc kỹ lại.
G.2.8.4 Chì,
dung dịch chuẩn B (10 µg Pb/ml).
Dùng pipet lấy 10,00 ml
dung dịch chuẩn gốc chì A (G.2.8.3) cho vào bình định mức dung tích 500 ml.
Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau
đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.5 Paladi,
dung dịch chuẩn gốc A (200 µg Pd/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.8.6 Paladi,
dung dịch chuẩn B (10 µg Pd/ml).
Dùng pipet lấy 10,00 ml
dung dịch chuẩn gốc paladi A (G.2.8.5) cho vào bình định mức dung tích 200 ml.
Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau
đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.7 Platin, dung
dịch chuẩn gốc A (1 000 µg Pt/ml).
Cân 0,100 0 g platin kim loại
(G.2.5) chính xác đến 0,1 mg. Cho vào cốc dung tích 100 ml, thêm 10 ml dung dịch
cường thủy (4.13) và làm ấm để hòa tan. Để nguội và chuyển vào bình định mức
dung tích 100 ml. Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội đến
nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.8 Platin, dung
dịch chuẩn B (50 µg Pt/ml).
Dùng pipet lấy 10,00 ml
dung dịch chuẩn gốc platin A (G.2.8.7) cho vào bình định mức dung tích 200 ml.
Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau
đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.9 Magie, dung
dịch chuẩn gốc A (500 µg Mg/ml).
Cân 0,100 0 g magie oxit
(G.2.6) chính xác đến 0,1 mg. Cho vào cốc dung tích 100 ml, cho vào 20 ml axit
clohydric loãng (4.2.1) và làm ấm để hòa tan. Để nguội và chuyển vào bình định
mức dung tích 1 000 ml. Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc đều và để nguội
đến nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.10 Magie, dung
dịch chuẩn B (5 µg Mg/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.8.11 Canxi,
dung dịch chuẩn gốc A (500 µg Ca/ml).
Cân 1,249 0 g
canxi cacbonat (G.2.7) chính xác đến 0,1 mg. Cho vào cốc dung tích
100 ml, cho vào 20 ml axit clohydric loãng (G.2.1) và làm ấm để hòa tan. Để nguội
và chuyển vào bình định mức dung tích 1 000 ml. Dùng nước làm gần đầy đến vạch
mức, lắc đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch
mức và lắc kỹ lại.
G.2.8.12 Canxi,
dung dịch chuẩn B (20 µg Ca/ml).
Dùng pipet lấy 10,00 ml
dung dịch chuẩn gốc canxi A (G.2.8.11)
cho vào bình định mức dung tích 250 ml. Dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, lắc
đều và để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc
kỹ lại.
G.2.9 Các
dung dịch chuẩn bismut/chì/paladi/platin/magie/canxi
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
tại cùng nhiệt độ môi trường như khi thực hiện các phép xác định.
Dùng pipet lấy 0,0 ml,
1,00 ml, 2,00 ml, 3,00 ml và 5,00 ml dung dịch chuẩn bismut (G.2.8.2), dung dịch
chuẩn chì (G.2.8.4), dung dịch chuẩn paladi (G.2.8.6), dung dịch chuẩn platin
(G.2.8.8), dung dịch chuẩn magie (G.2.8.10),
dung dịch chuẩn canxi (G.2.8.12) cho vào một loạt các bình định mức một vạch
dung tích 50 ml.
Cho vào từng bình 5 ml
dung dịch cường thủy (4.13), dùng nước làm đầy đến gần vạch mức, lắc đều và để
cân bằng tại nhiệt độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc đều lại.
Các dung dịch này tương ứng
chứa 0,0 µg Bi, Ca/ml, 0,40 µg Bi, Ca/ml, 0,80 µg Bi, Ca/ml, 1,20 µg Bi, Ca/ml
và 2,00 µg Bi, Ca/ml; 0,0 µg Pb, Pd/ml, 0,20 µg Pb, Pd/ml, 0,40 µg Pb, Pd/ml,
0,60 µg Pb, Pd/ml, và 1,00 µg Pb, Pd/ml, 0,0 µg Pt/ml, 1,00 µg Pt/ml, 2,00 µg Pt/ml,
3,00 µg Pt/ml và 5,00 µg Pt/ml; 0,0 µg Mg/ml, 0,10 µg Mg/ml, 0,20 µg Mg/ml,
0,30 µg Mg/ml, và 0,50 µg Mg/ml, và các dung dịch này được chuẩn bị mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy các dung dịch tách và
rửa đã giữ lại tại 7.8. Gia nhiệt để bay hơi đến khô. Cho vào 5 ml dung dịch cường
thủy (4.13) và làm ấm để hòa tan. Để nguội và chuyển vào bình định mức dung
tích 50 ml, dùng nước làm gần đầy đến vạch mức, trộn đều và để nguội đến nhiệt
độ phòng, sau đó làm đầy chính xác đến vạch mức và lắc lại.
Hút các dung dịch thử và
các dung dịch đường chuẩn bismut/chì/paladi/platin/magie/canxi (G.2.9) vào máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử (5.10) và đo độ hấp thụ. Để hướng dẫn, khuyến cáo
các thông số cài đặt về hấp thụ nguyên tử nêu trong Bảng G.1. Tuy nhiên, cần tối
ưu hóa thiết bị để không bị nhiễu và có độ nhạy tối đa và gần sát với mối tương
quan tuyến tính giữa độ hấp thụ và nồng độ.
Bảng
G.1 - Khuyến khích cài đặt các thông số hấp thụ nguyên tử
Thông
số
Bismut
Chì
Paladi
Platin
Magie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa
Không
khí/acetylen (oxy hóa)
N2O/acetyten
Bước sóng
223,1
nm
283,3
nm
244,8
nm
265,9
nm
285,2
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện của đèn
10
mA
5
mA
5
mA
10
mA
4
mA
10
mA
Bộ hiệu chính nền
Bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật
Bật
Bật
Bật
Tốc
độ hút
Tối
ưu hóa để có tín hiệu lớn nhất
Thời gian tích hợp
3
s
Số lần tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ấp thụ bằng 1 µg/ml
dung dịch đường chuẩn
0,02
0,04
0,05
0,003
0,15
(0,1 µgMg/ml)
0,25
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua
các phép đo các nguyên tố có thể có trong dung dịch tách và rửa.
CHÚ THÍCH 2: Nếu bạc clorua
kết tủa, thì có thể sử dụng lớp dung dịch trong trên cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẽ đường chuẩn của độ hấp
thụ so với nồng độ và xác định các nồng độ bismut, chì, paladi, platin, magie
và/hoặc canxi trong các dung dịch thử, tính bằng microgam trên mililit,
sau đó tính khối lượng (ma), tính bằng microgam, sử dụng Phương
trình (G.1):
(G.1)
trong đó
ρ là nồng độ khối của
từng kim loại.
Tính tổng khối lượng của tất
cả các nguyên tố đã xác định để tính lượng tạp chất trong dung dịch tách và rửa
(mimp).
Cách khác, có thể sử dụng
máy quang phổ phát xạ nguyên tử ICP (5.11) để xác định bismut, chì, paladi, platin,
magie và canxi tại bước sóng thích hợp. Các bước
sóng điển hình là 223,06 nm đối với bismut, 220,35 nm đối với chì, 340,46 nm đối
với paladi, 214,42 nm đối với platin, 279,55 đối với magie, và
393,37 nm đối với canxi. Tuy nhiên, thiết bị này phải được tối ưu hóa để tránh
bị nhiễu và có độ nhạy lớn nhất gần sát mối tương quan tuyến tính giữa độ hấp
thụ và nồng độ.
Trong quá trình các phép
xác định AAS hoặc ICP, các dung dịch thử và các dung dịch đường chuẩn đều phải
có nhiệt độ như nhau, cũng như nồng độ axit cũng phải giống nhau.
Phụ lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu đồ qui trình chấp nhận các giá trị phân
tích đối với các mẫu thử (xem 9.2)
Phụ lục I
(tham
khảo)
Lưu đồ của phương pháp
Phụ lục J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nung
J.1 Qui định chung
Nếu trong mẫu có hàm lượng
asen trên 2 %, thì có thể gây cản trở cho quá trình cupen. Qui trình nung nêu
dưới đây sẽ loại nguyên tố này bằng cách cho bay hơi như sulfua.
J.2 Cách tiến hành
Cân phần mẫu thử (6.2) vào
đĩa nung đã được bọc lót bằng phấn hoặc chì oxit để ngăn ngừa hiện tượng bám
dính. Trải phần mẫu thử đều trên lớp lót.
Cho đĩa vào lò múp (5.2)
có nhiệt độ duy trì tại 450 °C trong 2 h.
Tăng đều nhiệt độ lò lên
600 °C và nung thêm trong 2 h nữa. Trong quá trình nung, cứ 30 min khuấy mẫu một
lần.
Lấy đĩa ra khỏi lò và để
nguội, chuyển phần mẫu thử và trộn kỹ với các chất nung chảy, dùng một phần chì
oxit làm lớp bọc lót.
Tiếp tục nung chảy sơ bộ
(7.5), nhưng trong trường hợp này phải xác định lượng bột cần cho phần chất nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K
(tham
khảo)
Hướng dẫn chuẩn bị các dung dịch để xác định
bạc trong các dung dịch tách và cặn
Xem Bảng K.1 và K.2
Bảng
K.1 - Vàng và bạc trong các dung dịch thử tại 7.9
Khối
lượng phần mẫu thử, µg
Thể
tích ban đầu
Lượng
cần lấy
Thể
tích cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
Bạc
ml
ml
ml
50
<50
<250
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
-
250
đến 500
50
20
50
125
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
10
50
250
-
1
200 đến 2 400
50
10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
400 đến 4 800
50
10
200
1000
-
4
800 đến 7 500
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
2500
Bảng
K.2 - Bạc trong các dung dịch thử tại 7.10
Khối
lượng bạc trong phần mẫu thử, µg
Thể
tích ban đầu,
Lượng
cần lấy,
Thể
tích cuối cùng,
Hệ
số pha loãng tổng
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
<500
100
100
100
100
500
đến 1000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
250
1
000 đến 2 000
100
20
100
500
2
000 đến 4 000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1
000
4
000 đến 8 000
100
10
200
2
000
8
000 đến 20 000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
5
000
20
000 đến 40 000
100
10
1
000
10
000
CHÚ THÍCH: Khối lượng
trong phần mẫu thử là tích của khối lượng phần mẫu thử và nồng độ của vàng và bạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Nguồn gốc của các công thức độ chụm
L.1 Qui định chung
Tiêu chuẩn này đã được đưa
vào chương trình thử nghiệm liên phòng bao gồm năm quốc gia thành viên và 16
phòng thử nghiệm tham gia. Các mẫu sau đây đã được phân tích:
a) Năm mẫu tinh quặng kẽm
bao gồm các dải từ 0,1 g/t đến 2,3 g/t vàng và 42 g/t đến 780 g/t bạc.
b) Sáu mẫu tinh quặng chì
bao gồm các dải từ 0,1 g/t đến 6,7 g/t vàng và 390 g/t đến 3 200 g/t bạc.
c) Năm mẫu tinh quặng đồng
bao gồm các dải từ 0,3 g/t đến 200 g/t vàng và 60 g/t đến 680 g/t bạc.
Chương trình thử nghiệm được
thiết kế nhằm xác định độ lặp lại của nội bộ phòng thử nghiệm và độ tái lập giữa
các phòng thử nghiệm nói chung, sử dụng các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO
5725-2).
L.2 Thiết kế chương trình
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3 Các mẫu thử
Chương trình này sử dụng
năm mẫu thử tinh quặng kẽm, sáu mẫu tinh quặng chì, và năm mẫu tinh quặng đồng.
Thành phần của các mẫu này được nêu tại Bảng L.1, Bảng L.2 và Bảng L.3.
L.4 Đánh giá mang tính thống
kê
Qui trình đánh giá mang
tính thống kê được mô phỏng theo lưu đồ tại Hình L.1. Các kết quả đánh giá thống
kê được tổng hợp tại các Bảng L.4 đến bảng L.9.
Vẽ các độ chụm đã tính (Sr,
Sl,
r và P) theo các giá trị trung bình tương ứng của mẫu trên đồ
thị như thể hiện trên Hình L.2 đến Hình L.7, và các công thức hồi qui của các độ
chụm này theo các giá trị trung bình của mẫu tính bằng máy tính được trình bày
trong các Bảng L.4 đến Bảng L.9.
Bảng
L.1 - Thành phần của các mẫu tinh quặng kẽm
Nguyên
tố
Số
lượng mẫu
2001-Zn-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001-Zn-3
2001-Zn-4
2001-Zn-5
Zn
%
(khối lượng)
49
50
54
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
%
(khối lượng)
3
0,9
1
15
3
Cu
%
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1
0,6
0,3
Au
g/t
<
0,1
<
0,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Ag
g/t
160
79
43
790
520
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
33
32
28
31
As
%
(khối lượng)
0,01
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,06
Sb
%
(khối lượng)
0,01
<
0,01
<
0,01
0,23
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
(khối lượng)
<
0,01
<
0,01
<
0,01
0,35
<
0,01
Bi
%
(khối lượng)
<
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,01
0,10
<
0,01
Fe
%
(khối lượng)
8
10
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO2
%
(khối lượng)
3
1
1
2
2
Al2O3
%
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,5
0,09
CaO
%
(khối lượng)
0,9
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
MgO
%
(khối lượng)
0,5
0,2
0,03
0,05
0,5
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,1
0,3
0,2
0,3
Ni
%
(khối lượng)
<
0.01
<
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,01
<
0,01
Co
%
(khối lượng)
<
0,01
0,02
<
0,01
<
0,01
<
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
tố
Số
lượng mẫu
2001-Pb-1
2001-Pb-2
2001-Pb-3
2001-Pb-4
2001-Pb-5
2001-Pb-6
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
33
65
57
50
72
Zn
%
(khối lượng)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
7
4
Cu
%
(khối lượng)
1
2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
Au
g/t
70
3
4
<
0,1
<
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag
g/t
2200
660
1300
390
1100
3200
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
30
17
19
23
14
As
%
(khối lượng)
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,03
0,03
0,03
Sb
%
(khối lượng)
0,2
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,2
Sn
%
(khối lượng)
<
0,01
<
0,01
<
0,01
<
0,01
<
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bi
%
(khối lượng)
0,4
0,02
0,02
<
0,01
<
0,01
<
0,01
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
20
3
5
11
3
SiO2
%
(khối lượng)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
3
2
3
Al2O3
%
(khối lượng)
0,3
0,07
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1
CaO
%
(khối lượng)
0,9
0,7
0,04
0,06
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgO
%
(khối lượng)
0,3
0,2
0,06
0,01
0,3
0,7
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,01
0,03
0,2
0,03
0,02
Ni
%
(khối lượng)
<
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,01
<
0,01
<
0,01
<
0,01
Co
%
(khối lượng)
<
0,01
<
0,01
<
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
<
0,01
Bảng
L.3 - Thành phần của các mẫu tinh quặng đồng
Nguyên
tố
Số
lượng mẫu
2001-Cu-1
2001-Cu-2
2001-Cu-3
2001-Cu-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
%
(khối lượng)
33
24
37
26
37
Zn
%
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,1
4
0,08
Pb
%
(khối lượng)
0,04
0,02
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
Au
g/t
54
53
0,9
0,4
200
Ag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
62
120
670
590
S
%
(khối lượng)
27
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
21
As
%
(khối lượng)
<
0,02
0,04
0,08
<
0,02
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
(khối lượng)
<
0,02
<
0,02
<
0,02
0,1
<
0,02
Sn
%
(khối lượng)
<
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,02
<
0,02
<
0,02
Bi
%
(khối lượng)
<
0,02
<
0,02
<
0,02
<
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
%
(khối lượng)
22
23
20
28
16
SiO2
%
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
9
2
11
Al2O3
%
(khối lượng)
2
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CaO
%
(khối lượng)
0,6
1
0,7
0,09
9
MgO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,1
0,09
1
Cd
%
(khối lượng)
<
0,02
<
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,02
<
0,02
Ni
%
(khối lượng)
<
0,02
<
0,02
<
0,02
<
0,02
<
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
(khối lượng)
<
0,02
<
0,02
<
0,02
0,02
0,02
Hình
L.1- Lưu đồ qui trình đánh
giá thống kê các số liệu phân tích từ các phép thử quốc tế
Bảng
L.4 - Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu tinh quặng kẽm - Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
Bảng L.1)
Ko
k
nO
n
r
P
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL/Sr
2001-Zn-1
8
8
31
31
0,044
0,082
0,130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
1,415
2001-Zn-2
8
8
31
31
0,901
0,226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,081
0,102
1,262
2001-Zn-3
8
8
31
31
2,292
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,502
0,074
0,171
2,313
2001-Zn-4
8
8
31
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,082
0,131
0,029
0,042
1,445
2001-Zn-5
8
8
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
0,079
0,299
0,028
0,105
3,724
Các
phương trình hồi qui là
Hệ
số tương quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,908
7
0,805 2
0,894 7
Ko
là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
nO
là tổng số các kết quả phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình tổng của hàm lượng vàng
trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
r
là dung sai cho phép trong nội bộ phòng thử nghiệm (độ lặp lại), tính bằng
gam vàng trên tấn
P
là dung sai cho phép giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
Sr
là độ lệch chuẩn của nội bộ phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
Sl
là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
là trung bình của hàm lượng vàng trong mẫu,
tính bằng gam trên tấn
Bảng
L.5 - Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu tinh quặng kẽm - Bạc
Số
mẫu
(xem
Bảng L.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
nO
n
r
P
Sr
SL
SL/Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
31
27
150,03
10,484
21,281
3,744
7,124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001-Zn-2
8
8
31
31
76,34
7,038
18,966
2,514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,600
2001-Zn-3
8
8
31
31
42.34
3,170
20,833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,397
6,534
2001-Zn-4
8
7
31
27
780,16
19,639
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,014
18,000
2,566
2001-Zn-5
8
7
31
27
503,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,803
10,035
15,528
1,547
Các
phương trình hồi qui là
Hệ
số tương quan
0,809 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,809 2
0,979 1
Ko
là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
nO
là tổng số các kết quả phân tích
n
là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
là trung bình tổng của
hàm lượng bạc trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
là dung sai cho phép giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
Sr
là độ lệch chuẩn của nội bộ phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
SL
là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
là trung bình của hàm lượng
bạc trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
Bảng
L.6 - Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu tinh quặng chì - Vàng
Số
mẫu
(xem
Bảng L.2)
Ko
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
r
P
Sr
SL
SL/Sr
2001-Pb-1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
27
6,786
0,781
1,332
0,279
0,433
1,551
2001-Pb-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
31
31
2,542
0,327
0,530
0,117
0,170
1,461
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6
31
23
4,170
0,284
0,991
0,102
0,347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001-Pb-4
8
8
31
31
0,121
0,138
0,243
0,049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,611
2001-Pb-5
8
8
31
31
0,103
0,115
0,146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044
1,065
Các
phương trình hồi qui là
Hệ
số tương quan
0,933 4
0,990 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,982 9
Ko
là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
nO
là tổng số các kết quả phân tích
n
là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
là trung bình tổng của hàm lượng vàng
trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
r
là dung sai cho phép trong nội bộ phòng thử nghiệm (độ lặp lại), tính bằng
gam vàng trên tấn
P
là dung sai cho phép giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam
vàng trên tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL
là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
là trung bình của hàm lượng vàng trong mẫu,
tính bằng gam trên tấn
Bảng
L.7 - Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu tinh quặng chì - Bạc
Số
mẫu
(xem
Bảng L.2)
Ko
k
nO
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
P
Sr
SL
SL/Sr
2001-Pb-1
8
5
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
199,23
18,207
96,745
6,502
34,245
5,266
2001-Pb-2
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
649,64
21,932
44,944
7,833
15,066
1,923
2001-Pb-3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
23
1
316,89
30,814
59,256
11,005
19,680
1,788
2001-Pb-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
31
27
393,42
23,660
63,949
8,450
22,044
2,609
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6
31
23
1
098,75
27,881
50,124
9,958
16,458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001-Pb-6
8
6
31
23
3
215,64
55,572
73,819
19,847
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,124
Các
phương trình hồi qui là
Hệ
số tương quan
0,707 3
0,634 6
0,707 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,486 9
Ko
là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
nO
là tổng số các kết quả phân tích
n
là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
là trung bình tổng của
hàm lượng bạc trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
r
là dung sai cho phép trong nội bộ phòng thử nghiệm (độ lặp lại), tính bằng
gam bạc trên tấn
P
là dung sai cho phép giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
Sr
là độ lệch chuẩn của nội bộ phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc
trên tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình của hàm lượng
bạc trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
Bảng
L.8 - Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu tinh quặng đồng - Vàng
Số
mẫu
(xem
Bảng L.3)
Ko
k
nO
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Sr
SL
SL/Sr
2001-Cu-1
11
11
43
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,178
3,399
0,778
1,082
1,391
2001-Cu-2
11
8
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,618
1,932
2,580
0,690
0,782
1,133
2001-Cu-3
11
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
0,822
0,207
0,431
0,074
0,145
1,957
2001-Cu-4
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
39
0,298
0,116
0,237
0,041
0,079
1,916
2001-Cu-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
41
41
198,371
2,734
5,436
0,976
1,814
1,858
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số tương quan
0,833 1
0,936 5
0,833 1
0,949 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
nO
là tổng số các kết quả phân tích
n
là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
là trung bình tổng của hàm lượng vàng
trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
r
là dung sai cho phép trong nội bộ phòng thử nghiệm (độ lặp lại),
tính bằng gam vàng trên tấn
P
là dung sai cho phép giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
Sr
là độ lệch chuẩn của nội bộ phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
SL
là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam vàng trên tấn
là trung bình của hàm lượng vàng trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
mẫu
(xem
Bảng L.3)
Ko
k
nO
n
r
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL
SL/Sr
2001-Cu-1
11
10
43
39
70,25
4,139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,478
2,260
1,529
2001-Cu-2
11
9
43
36
64,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,985
1,093
2.372
2,171
2001-Cu-3
11
10
43
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,519
13,825
2,328
4,655
2,000
2001-Cu-4
11
10
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
681,97
16,759
27,249
5,986
8,763
1,464
2001-Cu-5
11
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
581,95
15,056
28,164
5,377
9,312
1,732
Các phương
trình hồi qui là
Hệ số tương quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,992 6
0,971 5
0,992 6
0,964 2
Ko
là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
k
là số các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng để tính độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
là trung bình tổng của hàm lượng
bạc trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
r
là dung sai cho phép trong nội bộ phòng thử nghiệm (độ lặp lại), tính bằng
gam bạc trên tấn
P
là dung sai cho phép giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
Sr
là độ lệch chuẩn của nội bộ phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
SL
là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng gam bạc trên tấn
là hàm lượng bạc trung bình
trong mẫu, tính bằng gam trên tấn
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Độ chụm (gam Au/t)
Hình
L.2- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng vàng trung bình
trong tinh quặng kẽm
CHÚ DẪN
X Hàm lượng trung bình của
bạc (g/t)
Y Độ chụm (gam Ag/t)
Hình
L.3- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng bạc trung bình
trong tinh quặng kẽm
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Độ chụm (gam Au/t)
Hình
L.4- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng vàng trung bình
trong tinh quặng chì
CHÚ DẪN
X Hàm lượng trung bình của
bạc (g/t)
Y Độ chụm (gam Ag/t)
Hình
L.5- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng bạc trung bình
trong tinh quặng chì
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Độ chụm (gam Au/t)
Hình
L.6- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng vàng trung bình
trong tinh quặng đồng
CHÚ DẪN
X Hàm lượng trung bình của
bạc (g/t)
Y Độ chụm (gam Ag/t)
Hình
L.7- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng bạc trung
bình trong tinh quặng đồng
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 8245 (ISO
Guide 35), Reference materials - General
and statistical principles for certification (Chất
chuẩn - Các nguyên tắc chung và các nguyên tắc thống kê về chứng nhận).
[3] ISO 12743:2006, Copper, lead,
zinc and nickel concentrates - Sampling procedures for determination of metal
and moisture content.