Chất
phân tích
|
Số CAS
|
Độ nhạy
|
Lưu huỳnh khử tổng số
(TRS) bao gồm cả:
|
|
Xem 13.1
|
Dimetyl disunphua [(CH3)2S2]
|
62-49-20
|
|
Dimetyl sunphua [(CH3)2S]
|
75-18-3
|
|
Hydro sunphua
[H2S]
|
7783-06-4
|
|
Metyl mercaptan
[CH4S]
|
74-93-1
|
|
Lưu huỳnh khử (RS) bao gồm
cả:
|
|
|
H2S
|
7783-06-4
|
|
Cacbonyl sunphua [COS]
|
463-58-1
|
|
Cacbon disunphua [CS2]
|
75-15-0
|
|
Báo cáo theo: Sunphua
dioxit (SO2)
|
7449-09-5
|
|
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng
để xác định tổng lưu huỳnh bị khử (TRS) phát thải từ nồi
hơi thu hồi, lò vôi và bể nóng chảy của nhà máy giấy, hợp chất lưu huỳnh bị khử
(H2S, cacbonyl sunphua và cacbon disunphua) từ bộ thu hồi lưu huỳnh
của các nhà máy sản xuất khí tự nhiên trong đất liền, và từ
các
nguồn khác nếu được quy định trong các điều của quy định có thể áp
dụng. Khí ống khói phải chứa ít nhất một phần trăm oxy để oxy hóa hoàn toàn tất cả TRS
thành SO2.
CHÚ THÍCH Nếu các nguồn
khác trừ nguồn nhà máy sản xuất bột giấy có mức oxy thấp
trong khí phát thải, kết quả của phương pháp có thể bị sai lệch ít.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu
có).
TCVN 11303, Phát thải
nguồn tĩnh - Lấy mẫu và đo vận tốc
TCVN 11306, Phát thải
nguồn tĩnh - Xác định lưu huỳnh dioxit
EPA Method 11,
Determination of hydrogen sulfide (H2S) content of fuel
gas streams in petroleum refineries (Xác định
hàm lượng hydrosunphua (H2S)
của khí nhiên liệu trong công nghiệp chế biến dầu mỏ).
EPA Method 16,
Semicontinuous Determination of Sulfur Emissions From stationary Sources (Xác
định phát thải lưu huỳnh bán liên tục từ các nguồn tĩnh).
3 Tóm tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cản trở
4.1 Các
hợp chất lưu huỳnh bị khử ngoài những hợp chất được điều chỉnh theo trong tiêu
chuẩn phát thải, nếu có, có thể được đo bằng phương pháp này. Do vậy, cacbonyl
sunphua, bị oxy hóa từng phần thành SO2
và có thể có trong ống khói của lò vôi được coi là chất cản
trở
4.2 Bụi
từ khí ống khói của lò vôi (canxi cacbonat) có thể gây độ chệch âm nếu chúng đi
vào tháp rửa citrat, bụi sẽ làm pH tăng và H2S
bị hấp thụ trước khi bị oxy hóa. Hơn nữa, nếu canxi cacbonat đi vào bộ hấp thụ hydro peroxit,
canxi sẽ kết tủa ion sunphat. Việc sử dụng phù hợp bộ lọc bụi được nêu tại 6.1.3
sẽ loại bỏ được các cản trở này.
5 An toàn
5.1 Thuốc
thử ăn mòn. Các thuốc thử sau đây là nguy hại.
Cần sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân và áp dụng các quy trình
an toàn trong phòng ngừa hóa chất bị văng bắn Nếu xảy ra hiện tượng này,
lập tức xả ngay bằng nhiều nước trong ít nhất 15
phút. Tháo bỏ quần áo dưới vòi sen và loại bỏ nhiễm bẩn.
Xử lý hóa chất còn lại bằng cách đốt như đốt bằng nhiệt.
5.1.1 Hydro peroxit
(H2O2)
Gây chảy nước mắt, kích ứng với da, mũi và phổi.
5.1.2 Natri
hydroxyt (NaOH). Gây hư hại
với mắt và da. Nếu hít phải sẽ gây chảy nước mũi, kích ứng cổ họng và phổi. Phản
ứng tỏa nhiệt với một lượng nước nhỏ.
5.1.3 Axit
sunphuric (H2SO4).
Phá hủy nhanh mô cơ thể, gây bỏng độ ba. Những tổn thương về mắt có thể gây mù
lòa. Nếu hít phải có thể gây các cơn ho ở thanh quản, thường trong vòng 30 min.
Có thể gây hại mô phổi với chứng phù thũng. 3 mg/m3 sẽ gây hư hại với
phổi. 1 mg/m3 trong 8 h sẽ gây hư hại phổi hoặc với nồng độ cao hơn,
gây tử vong. Phải cung cấp hệ thống thông gió để hạn chế hít phải. Phản ứng mạnh
với kim loại và chất hữu cơ.
5.2 Hydro sunphua
(H2S). Khí dễ chảy, độc có mùi trứng thối. H2S
là chất cực độc và có thể gây suy sụp sức khỏe, hôn mê và gây tử vong
trong vài giây nếu hít phải một hoặc vài lần ở nồng độ đủ. Nồng độ thấp gây
kích ứng các màng nhầy và có thể gây buồn nôn, chóng mặt, đau đầu sau khi tiếp
xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Lấy
mẫu. Hệ thống lấy mẫu được trình bày tại Hình 1 và các bộ phận được
nêu ở phía dưới. Những thay đổi với hệ thống lấy mẫu được chấp nhận nếu kiểm
tra tính năng hệ thống được đáp ứng (xem 8.5).

Hình
1 - Hệ thống lấy mẫu
6.1.1 Đầu
lấy mẫu. Ống teflon, đường kính 6,4 mm (1/4 in.), được bọc tuần tự
với dải sợi chịu nhiệt, băng chịu nhiệt được cao su hóa (nút ở một
đầu), và băng dính chịu chiệt. Cặp nhiệt kế hoặc thiết bị đo nhiệt độ phù hợp
khác cần phải được đặt giữa ống Teflon và dải
sợi sao cho nhiệt độ có thể được giám sát để ngăn ngừa sự hóa mềm của đầu lấy mẫu.
Đầu lấy mẫu cần được bọc trong thép không gỉ để tạo vững chắc trong ống khói. Một
loạt linh kiện bằng thép không gỉ được đặt tại phía trước của ống để ngăn ngừa
hơi ẩm và bụi đi vào giữa đầu lấy mẫu và bọc đầu lấy mẫu. Khuỷu Teflon 6,4
mm (1/4 in.) cần phải được gắn với lối vào của đầu lấy mẫu và mẩu ống
2,54 mm (1 in) làm bằng Teflon phải gắn
tại đầu hở của khuỷu để cho phép lỗ của đầu lấy mẫu không đối diện với dòng bụi; điều
này sẽ làm giảm lượng bụi rơi vào hệ thống lấy mẫu. Đầu lấy mẫu được mô tả tại
Hình 2.

Hình
2 - Đầu lấy mẫu góc
6.1.2 Bàn
chải của đầu lấy mẫu. Bàn chải
có sợi bằng nylon với tay cầm được lồng vào ống Teflon 3.2
mm (1/8 in.) trong ống Teflon, ống Teflon
cần phải đủ dài để trùm qua bàn chải đến chiều
dài của đầu lấy mẫu.
6.1.3 Cái lọc
bụi: bộ đỡ cái lọc Teflon 50 mm
và Cái lọc Teflon có cỡ lỗ
1 μm
đến 2 μm có
bán sẵn. Giá đỡ cái lọc phải được giữ trong một hộp nóng ở nhiệt độ đủ cao để
tránh ngưng tụ hơi nước. Nhiệt độ 121 °C (250
°F) là đủ cao khi thử nghiệm lò vôi dưới điều kiện xung quanh dưới đông lạnh.
6.1.4 Thiết
bị lọc rửa SO2.
Ba bình hấp thụ 300 mL Teflon phân đoạn được nối với một dãy ống mềm có
thành dày, ống Teflon. (Các bộ phận và ống
hấp thụ có sẵn ở Savillex). Hai bình hấp thụ
đầu tiên chứa 100 mL đệm xitrat và bình hấp thụ thứ ba được để
khô từ đầu. Đầu chóp của ống được lồng vào dung dịch phải thắt lại có đường kính nhỏ hơn 3
mm (1/8 in.) và cần được nhúng đến độ sâu ít nhất 5 cm (2
in.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6 Lò
nung. Lò nung có kích thước đủ lớn để bao bọc buồng đốt của ống đốt với
bộ điều chỉnh nhiệt độ có khả năng duy trì nhiệt độ tại 800 ± 100 °C (1472 ±
180 °F). Nhiệt độ vận hành lò cần phải được kiểm tra bằng cặp nhiệt kế để đảm bảo
chính xác.
6.1.7 Bình
hấp thụ peroxit, Mở khóa
vòi, cảm biến nhiệt độ, ống làm khô, van, bơm, và áp kế. Tương tự như
TCVN 11306 (EPA Method 6), 6.1.1.2, 6.1.1.4, 6.1.1.5, 6.1.1.6,
6.1.1.7, 6.1.1.8 và 6.1.2, ngoại trừ bộ sục khí của TCVN 11306 (EPA Method 6),
6.1.1.2 không yêu cầu.
6.1.8 Đồng
hồ đo chân không: ít nhất đo 760 mm Hg (30 in. Hg).
6.1.9 Lưu
lượng kế, hoặc tương đương, chính xác đến 5 % tại lưu lượng đã lựa chọn
khoảng 2 L/min.
6.1.10 Máy
đo thể tích. Máy đo khí khô có khả năng đo thể tích mẫu trong điều kiện lấy mẫu
2 L/min với độ chính xác 2 %.
6.2 Thu
hồi mẫu. Bình polyetylen, 250 mL
(một bình cho một mẫu).
6.3 Chuẩn
bị và phân tích mẫu. Tương tự như TCVN 11306 (EPA Method 6),
6.3 ngoại trừ buret 10 mL với thang chia độ đến 0,05 mL được yêu
cầu và máy đo quang phổ là không cần thiết.
7 Thuốc
thử và dung dịch chuẩn
Ngoại trừ có các quy định
khác, tất cả các thuốc thử sử dụng phải phù hợp với quy định kỹ thuật do có thẩm
quyền. Nếu không có những quy định kỹ thuật như vậy, cần phải sử dụng thuốc thử
cấp tốt nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Nước,
tương tự như TCVN 11306,7.1.1.
7.1.2 Đệm
xitrat. Hòa tan 300 g kali xitrat (hoặc 284 g natri
xitrat) và 41 g axit citric khan trong 1 lít nước (200 mL cần cho từng
phép thử). Điều chỉnh pH từ 5,4 đến 5,6 bằng kali xitrat hoặc
axit citric, như được nêu.
7.1.3 Hydro peroxit,
3 phần trăm. Tương tự TCVN 11306 trong 7.1.3 (40 mL cần cho mỗi mẫu).
7.1.4 Khí
kiểm tra độ thu hồi. Hydro sunphua
(100 ppmv hoặc nhỏ hơn) trong nitơ, được bảo quản trong ống nhôm. Kiểm tra xác
nhận nồng độ bằng Method 11 hoặc bằng sắc ký khí nếu thiết bị được hiệu
chuẩn với ống thấm H2S như được mô tả dưới đây. Đối với Method 11,
độ lệch chuẩn tương đối cần phải không được vượt quá 5 phần trăm trên ít nhất
ba lần chạy 20 min.
CHÚ THÍCH Cách khác, khí
thu hồi hydro sulfua tạo ra từ thiết bị thấm hiệu chuẩn
trọng lượng và được chứng nhận tại một số nhiệt độ vận hành thuận tiện
có thể được sử dụng. Tốc độ thấm của thiết bị phải sao cho lưu
lượng dòng khi pha loãng bằng 3 L/min, nồng độ H2S
trong khoảng của khí ống khói hoặc trong khoảng 20 phần trăm
của chuẩn có thể được tạo ra.
7.1.5 Khí
đốt. Khí có chứa ít nhất 50 ppb hợp chất khử
lưu huỳnh và ít hơn 10 ppmv tổng hydrocacbon. Khi có thể được tạo ra từ hệ thống
làm sạch không khí để làm sạch không khí xung quanh và bao gồm các bộ phận sau:
bơm màng, ống làm khô bằng silica gel, ống than
hoạt tính và thiết bị đo tốc độ dòng. Dòng từ bình chứa
khí nén cũng có thể được chấp nhận.
7.2 Thu
mẫu và phân tích. Tương tự như TCVN
11306, 7.2.1 và 7.3.
8 Lấy mẫu, lưu giữ,
bảo quản và vận chuyển
8.1 Chuẩn
bị hệ thống lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Đối
với TCVN 11306 phần về hệ thống lấy mẫu, đo 20 mL hydro peroxit
3 phần trăm cho vào bình hấp thụ thứ nhất và thứ hai. Để bình hấp
thụ thứ ba trống, và cho silica gel vào bình hấp thụ thứ tư. Cách
khác, ống làm khô có silica gel có thể được dùng trong bình hấp
thụ thứ tư. Duy trì trong lò oxy hóa tại 800 ± 100 °C (1472
±180 °F). Đặt đá đã nghiền và nước xung quanh tất cả các bình
hấp thụ.
8.2 Quy
trình điều kiện hóa bộ lọc xitrat. Điều kiện hóa dung dịch lọc đệm xitrat
bằng cách kéo khí ống khói qua bình hấp thụ teflon và
đi qua tất cả các bộ phận khác của hệ thống lấy mẫu. Tốc độ sục rửa 2 L/min
trong 10 min là đủ để đạt được trạng thái cân bằng. Sau khi bộ làm sạch xitrat
đã được điều kiện hóa, lắp hệ thống lấy mẫu và tiến hành (tùy chọn) kiểm
tra rò rỉ như quy định tại TCVN 11306, 8.2.
8.3 Thu
thập mẫu tương tự như TCVN 11306, 8.3, ngoại trừ tốc độ lấy mẫu bằng 2 L/min (±
10 %) trong 1 h đến 3 h. Sau khi mẫu được thu thập, tháo đầu lấy
mẫu ra khỏi ống khói và tiến hành (bắt buộc) kiểm tra rò rỉ
trước thử nghiệm như được nêu tại TCVN 11306, 8.2. Sục rửa hệ thống lấy mẫu
trong 15 min sau khi lấy mẫu không cần thực hiện. Sau mỗi lần lấy mẫu trong 3 h
(hoặc sau khi lấy ba mẫu 1 h), tiến hành kiểm tra tính năng hệ thống (xem 8.5)
để xác định hiệu suất thu hồi lưu huỳnh bị khử qua hệ thống lấy mẫu. Sau kiểm
tra tính năng hệ thống này và trước thử nghiệm tiếp theo, xả và lau sạch đầu lấy
mẫu bằng nước, thay thế cái lọc và thay bộ làm sạch xitrat (tùy chọn nhưng khuyến
nghị nên thực hiện).
CHÚ THÍCH Trong TCVN 11306
(EPA Method 6), một thử nghiệm gồm 16 chất phân tích
(dung dịch bơm) được thực hiện trong khoảng thời
gian không ít hơn 3 h hoặc nhiều hơn 6 h. Đối với Method 16A
nhất quán với Phương pháp 16, các điều sau đây có thể được sử dụng để đạt được
thử nghiệm; (1) lấy ba mẫu 60 min hoặc (2) lấy một mẫu 3 h. (Ba phân tích trong
một thử nghiệm).
8.4 Thu
hồi mẫu. Tháo các bình hấp thụ. Chuyển định lượng các thành phần của bình hấp
thụ của phần TCVN 11306 của hệ thống lấy mẫu vào bình polyetylen không rò rỉ để
vận chuyển. Tráng ba bình hấp thụ và các ống nối
bằng nước và gộp nước rửa vào bình chứa giống như vậy.
Đánh dấu mức chất lỏng. Dán nhãn và ghi nhận dạng bình chứa mẫu.
8.5 Kiểm
tra tính năng của hệ thống
8.5.1 Kiểm
tra tính năng của hệ thống được thực hiện (1) Để xác nhận giá trị sử dụng của
các bộ phận của hệ thống lấy mẫu và quy trình (trước khi thử: tùy chọn) và (2)
để xác nhận tính hợp lệ của chế độ chạy thử (sau khi chạy thử).Tiến hành kiểm
tra ngoài hiện trường trước khi thử gồm ít nhất hai mẫu (tùy chọn), và tiến
hành một kiểm tra bổ sung sau cứ 3 lần phân tích 3 h hoặc sau 3 mẫu 1 h (bắt buộc).
8.5.2 Kiểm
tra liên quan đến lấy mẫu một nồng độ đã biết H2S và so sánh với nồng
độ phân tích với nồng độ đã biết. Trộn khí kiểm tra độ thu hồi H2S
(7.1.4) và khí cháy trong hệ thống pha loãng như được trình bày ở Hình 3. Điều
chỉnh lưu lượng dòng để có được nồng độ H2S
trong khoảng khí ống khói hoặc trong khoảng 20 % của
khí chuẩn áp dụng và nồng độ oxy lớn hơn 1 % tại lưu lượng dòng tổng ít nhất 2.5
L/min (5,3 ft3/hr). Sử dụng Công thức (3) để
tính nồng độ của khí thu hồi tạo ra. Hiệu chuẩn lưu lượng dòng từ cả hai nguồn
với đồng hồ đo lưu lượng bọt xà phòng sao cho nồng độ H2S đã pha
loãng có thể được tính chính xác.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Lấy mẫu
30 min, và phân tích theo đúng cách như đối với mẫu khí thải. Lấy mẫu qua đầu lấy
mẫu của hệ thống lấy mẫu sử dụng ống đục lỗ hoặc một số thiết bị phù hợp khác
mà sẽ đảm bảo cho việc lấy mẫu đại diện
8.5.4 Kiểm
tra độ thu hồi phải được thực hiện ngoài hiện trường trước khi thay thế
bộ lọc rửa SO2 và cái lọc bụi và trước
khi làm sạch đầu lấy mẫu. Sử dụng Công thức (4)
(xem 12.5) để tính hiệu suất thu hồi. Báo cáo hiệu suất thu hồi với số liệu khí
phát thải; không hiệu chính số liệu phát thải đối với hiệu suất thu hồi. Độ
thu hồi mẫu bằng 100 % ± 20 % phải thu được đối với số liệu phát thải là được
xác thực. Tuy nhiên, nếu hiệu suất thu hồi nằm không trong khoảng 100 % ± 20 %
nhưng kết quả không ảnh hưởng đến tình trạng phù hợp hoặc không phù hợp của thiết
bị bị tác động, người quản lý có thể quyết định chấp nhận kết quả của việc thử
phù hợp.
9 Kiểm tra tính năng
hệ thống
Điều
Biện
pháp kiểm soát chất lượng
Hiệu ứng
8.5
Kiểm tra tính năng
của hệ thống
Đảm bảo tính đúng đắn của
các bộ phận của hệ thống lấy mẫu và quy trình phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra rò rỉ
thiết bị lấy mẫu và hiệu chuẩn
Đảm bảo chính xác phép
đo lưu lượng khí ống khói, thể tích mẫu
10
Chuẩn hóa dung dịch chuẩn
bari
Đảm bảo độ chụm của phép
xác định thông thường
11.1
Chuẩn độ nhắc lại
Đảm bảo độ chụm của phép
xác định chuẩn độ
10 Hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Quy
trình phân tích
Kiểm tra sự mất mẫu và
phân tích mẫu. Tương tự TCVN 11306, 11.1 và 11.2. với ngoại trừ
sau: đối với lấy mẫu 1 h, lấy 40 mL phần mẫu thử, thêm 160 mL
isopropanol 100 % và bốn giọt thorin.
12 Phân
tích dữ liệu và tính toán
Trong tính toán, ít nhất
giữ lại một chữ số thập phân ngoài số liệu thu
được. Các con số được làm tròn sau tính toán cuối cùng.
12.1 Chữ
viết tắt
CTRS là
nồng độ của TRS tính theo SO2, dựa
trên khí khô hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, ppmv.
CRG(act) là nồng độ thực tế của khí kiểm tra độ thu hồi (sau khi pha loãng),
ppm.
CRG(m) là
nồng độ đo được của khí kiểm tra độ thu hồi, ppm;
CH2S là nồng độ
đã được xác thực của khí thu hồi H2S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pbar là
áp suất tại lỗ tới hạn đầu ra của đồng hồ đo khí
khô, mm Hg (in. Hg);
Pstd là
áp suất chuẩn tuyệt đối, 760 mm Hg (29,92 in. Hg);
QH2S
là lưu lượng dòng đã hiệu chuẩn của khí thu hồi H2S, L/min;
QCG là lưu lượng dòng đã hiệu chuẩn của khí đốt cháy, L/min;
R là hiệu
suất thu hồi đối với kiểm tra tính năng hệ thống, phần trăm;
Tm là nhiệt độ
tuyệt đối của đồng hồ đo khí khô trung bình, °K (°R)
Tstd là
nhiệt độ tuyệt đối tiêu chuẩn, 293 °K (528 °R);
Va là thể tích
của phân mẫu chuẩn độ, mL;
Vm
là thể tích của khí khô đo được bằng đồng hồ đo khí khô, lít
(dcf);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vsoln
là tổng thể tích của dung dịch có chứa mẫu sunphua dioxit, 100 mL;
Vt
là thể tích dung dịch chuẩn độ bari perclorat được dùng cho mẫu, mL
(trung bình của các chuẩn độ lặp lại).
Vtb
là thể tích của dung dịch chuẩn độ bari perclorat được dùng cho mẫu trắng, mL;
Y là hệ số hiệu chuẩn đồng
hồ đo khí khô.
32,03 là khối lượng đương
lượng của sulfua đioxit, mg/mđlg
12.2 Thể
tích khí mẫu khô, hiệu chỉnh về điều kiện tiêu chuẩn
(1)
Trong đó: K1
= 0,3855 °K/mm Hg đơn vị mét
= 17,65 °R/in.Hg đối với
đơn vị Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó

12.4 Nồng
độ của khí thu hồi trong kiểm tra tính năng hệ thống
(3)
12.5 Hiệu
suất thu hồi đối với kiểm tra
tính năng hệ thống
R =
(4)
13 Tính
năng của phương pháp
13.1 Khoảng
phân tích. Giới hạn phát hiện dưới là 0,1 ppmv SO2
khi lấy mẫu tại 2 L/min (4,2 ft3/hr) trong 3 h hoặc 0,3 ppmv khi lấy mẫu tại
2 L/min (4,2 ft3/hr) trong 1 h. Giới hạn nồng độ trên của
phương pháp vượt quá mức TRS thường gặp phải tại nhà máy giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Độ
chệch
13.3.1 Không
có độ chệch được tìm thấy trong Method 16A liên quan đến TCVN 11306 trong một
nghiên cứu độc lập tại một nồi hơi hồi lưu.
13.3.2 So
sánh Method 16A với TCVN 11306 (EPA Method 6) tại lò vôi chỉ ra không có độ chệch
trong Method 16A. Tuy nhiên, tính không ổn định của
nguồn phát thải tác động bất lợi đến so sánh. Độ chụm của Method 16A tại lò vôi
tương đương với độ chụm thu được tại lò hơi hồi lưu (13.2.1).
13.3.3 Độ
lệch chuẩn tương đối bằng 2,7 và 7,7 % thu được đối với kiểm tra
tính năng của hệ thống.
14 Phòng
ngừa ô nhiễm
15 Quản
lý chất thải
16 Quy
trình thay thế
Như một quy trình thay thế
cho quy trình được quy định ở 7.1.4, quy trình sau đây có thể được dùng để xác
nhận nồng độ H2S của khí kiểm tra độ thu hồi.
16.1
Tóm tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2
Khoảng xác định.
Quy trình được kiểm tra
trong khoảng từ 5 ppmv đến 1500 ppmv.
16.3
Cản trở.
Không có chất cản trở được
biết đến quy trình này khi được dùng để phân tích ống khí có chứa
H2S trong nitơ.
16.4
Độ chụm và độ chệch.
Phép thử
phòng thử nghiệm đã cho thấy độ lệch chuẩn tương đối nhỏ hơn 3 %. Quy trình
cũng chỉ ra không có độ chệch khi so sánh với phương pháp sắc ký khí được sử dụng
ống thấm chứng nhận trọng lượng để hiệu chuẩn.
16.5
Thiết bị và các phụ kiện
16.5.1 Thiết
bị lấy mẫu. Hệ thống lấy mẫu được trình bày trong Hình 4. Các bộ phận cấu thành được
trình bày tại 16.5.1.1 đến 16.5.2.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.1.1 Ống
lấy mẫu. Ống Teflon (1/4 in.) nối với bộ điều chỉnh ống đến van lấy
mẫu.
16.5.1.2 Van
kim. Làm bằng thép không gỉ hoặc van kim Teflon để
kiểm soát lưu lượng dòng của các khí đến bình hấp thụ.
16.5.1.3 Bình
hấp thụ. Ba bình hấp thụ dung tích khoảng 100 mL được lắp đặt để cho phép việc bổ
sung/thêm thuốc thử qua dòng khí đi vào. Bình hấp thụ cần được nối với nhau bằng
bộ nối làm bằng thủy tinh hoặc Teflon không bị rò rỉ. Đáy
của bình hấp thụ lắp vừa khít với bình thủy tinh tiêu chuẩn 24/25. Các mối
nối là từ các bình hấp thụ nối hình cầu tiêu chuẩn 6,4 mm (1/4 in) được kéo dài
khoảng 1 in. Khi lắp với nhau, đầu cuối của ống cần phải xấp xỉ khoảng 1,27 cm (1/2
in.) từ đáy. Bình hấp thụ thứ ba đóng vai trò làm chai nhỏ giọt.
16.5.1.4 Ống
làm khô. Lưu lượng kế và áp kế,
tương tự như Method 11, 6.1.5, 6.1.8 và 6.1.10.
16.5.1.5 Bộ
điều chỉnh bình khí. Làm bằng
thép không gỉ, để giảm áp suất dòng khi đi vào ống lấy mẫu teflon đến
một mức an toàn
16.5.1.6 Đồng
hồ đo bọt xà phòng. Hiệu chỉnh
đối với 100 mL và 150 mL, hoặc hai
đồng hồ đo bọt khí riêng biệt.
16.5.1.7 Lỗ
tới hạn. Dùng cho đo tốc độ và thể
tích. Lỗ tới hạn có thể được chế tạo ra theo 16.7.3 và phải được hiệu chuẩn như
được quy định tại 16.12.4
16.5.1.8 Ống
đong định mức, cỡ 50 mL.
16.5.1.9 Bình
định mức, cỡ 1 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.1.11 Đồng
hồ đo chân không. Tối
thiểu đo được 20 in. Hg.
16.5.1.12 Đồng
hồ bấm
16.5.2 Thu
hồi và phân tích mẫu
16.5.2.1 Bình
Erlenmeyer, cỡ 125 mL và 250 mL
16.5.2.2 Pipet,
thể tích 2 mL, 10 mL, 20 mL và 100 mL.
16.5.2.3 Buret, cỡ
50 mL.
16.5.2.4 Bình
định mức, cỡ 1 L.
16.5.2.5 Ống
đong định mức, cỡ 50 mL.
16.5.2.6 Bình
rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6
Thuốc thử và dung dịch chuẩn.
Ngoại trừ có các quy định
khác, tất cả các thuốc thử sử dụng phải phù hợp với quy định kỹ thuật được thiết
lập bởi cơ quan có thẩm quyền. Nếu không có những
quy định kỹ thuật như vậy, cần phải sử dụng thuốc thử cấp tốt
nhất có thể.
16.6.1 Nước.
Tương tự như Method 11, 7.1.3.
16.6.2 Dung
dịch hấp thụ kẽm axetat.
Hòa tan 20 g kẽm axetat trong nước, và pha loãng đến 1 L.
16.6.3 Dung
dịch kali bi-iodat [KH(lO3)2],
chuẩn 0.100N. Hòa tan 3,249 g KH(lO3)2
trong nước và pha loãng đến 1 L.
16.6.4 Dung dịch
natri thiosunphat (Na2S2O3),
chuẩn 0,1 N. Tương tự như Method 11, 7.3.2. Chuẩn
hóa theo 16.12.2.
16.6.5 Dung
dịch Na2S2O3,
Chuẩn 0,01 N. Dùng pipet lấy 100,0 mL Dung dịch Na2S2O3 0,1
N vào bình định mức 1 L và pha loãng đến vạch mức bằng nước.
16.6.6 Dung
dịch iot, 0,1 N. Tương tự Method 11, 7.2.3
16.6.7 Dung
dịch chuẩn iot, 0,01 N. Tương tự Method 11,
7.2.4. Chuẩn hóa theo 16.12.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.9 Dung
dịch chỉ thị hồ tinh bột. Cho 5 g tinh bột (khoai tây,
khoai dong hoặc hòa tan), thêm một ít nước lạnh
và nghiền trong cối đến thành bột nhão. Rót vào 1 L nước sôi, khuấy và để lắng
qua đêm. Sử dụng dung dịch nổi trong. Bảo quản với
1,25 g axit salixylic, 4 g kẽm clorua hoặc kết hợp 4 g natri propionat và 2 g
natri azid trên lít hoặc dung dịch hồ tinh bột. Một số hồ tinh bộ thay thế có bán sẵn
là đáp ứng các yêu cầu.
16.7
Quy trình thử trước
16.7.1 Lựa
chọn thể tích mẫu khí. Quy trình này đã được xác nhận
là đúng đối với ước tính thể
tích của mẫu khí bình chức cần khi nồng độ H2S trong khoảng từ 5 ppmv đến
1500 ppmv. Khoảng thể tích mẫu đã được lựa chọn để đảm bảo từ tiêu thụ 35 % đến 60 % 20
mL dung dịch iodin 0,01 N (do vậy đảm bảo chất chuẩn độ Na2S2O3 0,01
N của khoảng 7 mL đến 12 mL). Thể tích mẫu đối với các nồng độ H2S
khác nhau có thể được ước tính bằng cách chia ppm-lit mong muốn đối với khoảng
nồng độ đã đưa ra cho nồng độ H2S được nhà sản xuất công bố. Ví dụ, đối với
phân tích khí bình chứa có chứa khoảng 10 ppmv H2S, thể tích mẫu tối
ưu bằng 65 L (650 ppm-lit/10 ppmv). Đối với phân tích khí bình chứa có
chứa khoảng 1000 ppmv H2S, thể tích mẫu tối ưu là 1 L (1000 ppm-lit/1000
ppmv).
Nồng độ
H2S khí bình chứa (ppmv)
Thể
tích mong muốn (ppm - lít)
5 đến < 30
650
30 đến < 500
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
16.7.2 Lựa
chọn lưu lượng lỗ tới hạn. Bảng sau đây chỉ ra khoảng lưu
lượng mẫu được mong đợi để đảm bảo bẫy H2S
trong dung dịch hấp thụ. Độ lệch nhỏ so với khoảng này sẽ không ảnh hưởng lên nồng
độ đo được.
Nồng độ
H2S khi bình chứa (ppmv)
Lưu lượng
tới hạn tại miệng ống
5 đến 50 ppmv
1500 ±
500
50 đến 250 ppmv
500 ± 250
250 đến 1000 ppmv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1000 ppmv
75 ±
25
16.7.3 Cấu
tạo lỗ tới hạn. Lỗ tới
hạn của lưu lượng mong muốn có thể được chế tạo bằng cách lựa chọn ống đục
lỗ của chiều dài mong muốn và nối với 1/16 in x 1/4 in
(0,16 cm x 0,64 cm) giảm bớt linh kiện với cả
hai đầu chóp. Đường kính trong và chiều dài của ống đục lỗ cần thiết để
thu được lưu lượng cụ thể được nêu dưới đây.
Ống (đường
kính ngoài in.)
Ống (đường
kính trong in.)
Độ dài (in)
Tốc độ
dòng (mL/min)
Số Catalog
Altech
1/16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
85
301430
1/16
0,01
3,2
215
300530
1/16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
350
300530
1/16
0,02
1,2
1400
300230
16.7.4 Xác
định lưu lượng lỗ tới hạn. Nối lỗ tới
hạn với hệ thống lấy mẫu như Hình 4 nhưng không có ống H2S.
Nối đồng hồ đo trong hệ thống ống với bình
hấp thụ thứ nhất. Bật bơm và điều chỉnh van để cho số đọc khoảng một nửa áp suất
không khí. Đọc số ghi tại đồng hồ đo. Tăng từ từ chân không đến khi đạt được
lưu lượng ổn định, và ghi lại số đọc này là áp suất chân không tới hạn. Lưu
lượng đo được chỉ ra lưu lượng tới hạn dự kiến của lỗ tới hạn. Nếu lưu lượng
này nằm trong khoảng như ở 16.7.2, tiến hành hiệu chuẩn lỗ tới hạn theo 16.12.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian lấy mẫu xấp xỉ =
Thể tích tối ưu
Lưu lượng của ống tới hạn
16.8 Thu
mẫu
16.8.1 Nối ống Teflon, đầu
chia Teflon và lưu lượng kế với van kim kiểm soát dòng
như Hình 4. Thông gió lưu lượng kế tới tự xả khí. Nút đầu mở
của đầu chia. 5 min đến 10 min trước khi lấy mẫu, mở
van của bình chứa trong khi giữ van kim kiểm soát dòng đóng. Điều chỉnh áp suất
phân phối đến 20 psi. Mở van kim từ từ cho đến khi đồng hồ chỉ lưu lượng dòng khoảng 50 mL
đến 100 mL trên lưu lượng lỗ tới hạn được dùng trong hệ thống.
16.8.2 Lấy
50 mL dung dịch axetat vào hai bình hấp thụ, nối chúng và bình thứ
ba rỗng (chai nhỏ giọt) và phần còn lại của thiết bị như Hình 4. Đảm bảo rằng
khớp nối thủy tinh nhám kín khí. Bình hấp thụ có thể ổn định
dễ dàng bằng cách sử dụng một hộp giấy bìa nhỏ trong đó có ba lỗ được khoét,
như làm giá đỡ. Nối ống mẫu Teflon với bình hấp thụ thứ nhất.
Phủ lên bình hấp thụ bằng một tấm vài hoặc plastic tối màu để
bảo vệ dung dịch hấp thụ khỏi ánh sáng trong quá trình lấy
mẫu.
16.8.3 Ghi
lại nhiệt độ và áp suất không khí. Chú ý lưu lượng dòng khí qua lưu lượng kế. Mở
đầu đóng của đầu chia. Nối ống lấy mẫu với đầu chia, đảm
bảo nối kín khí. Khởi động bơm lấy mẫu và
đồng hồ bấm đồng thời. Chú ý giảm lưu lượng dòng qua vượt quá lưu lượng kế. Việc giảm này cần
bằng với lưu lượng dòng đã biết của ống tới hạn được dùng. Tiếp tục lấy mẫu với
khoảng thời gian được xác định tại 16.7.5
16.8.4 Khi
lấy mẫu được hoàn tất, tắt bơm và đồng hồ bấm. Ngắt đường lấy mẫu từ đầu
chia và nút lại. Đóng van kim sau đó van của bình chứa.
Ghi lại thời gian lấy mẫu.
16.9
Phân tích mẫu trắng. Trong khi mẫu được lấy, tiến hành phân tích mẫu trắng như
sau: lấy bình Erlenmeyer 250 mL, thêm 100 mL dung dịch kẽm axetat, 20,0 mL dung
dịch iôt 0,01 N và 2 mL dung dịch HCI. Vừa khuấy vừa chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,01
N cho đến khi dung dịch màu vàng nhạt. Thêm hồ tinh bột và bắt đầu chuẩn độ cho
đến khi màu xanh biến mất. Phân tích mẫu trắng với từng mẫu, như hiệu chuẩn mẫu
trắng được quan sát thay đổi trong một ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.10
Phân tích mẫu.
Xử lý mẫu
tương tự như xử lý mẫu trắng. Trước khi gỡ ống từ đáy của bình hấp thụ, thêm 20
mL dung dịch iôt 0,01 N qua các ống của bình hấp thụ
giữ dung dịch kẽm axetat, chia chúng thành hai (thêm khoảng 15 mL vào bình hấp
thụ thứ nhất và đợi vài giây). Thêm 2 mL dung dịch HCI qua ống, chia chúng như
với dung dịch iôt. Ngắt đường ống lấy mẫu, và bảo quản bình
hấp thụ trong 30 min. Tại điểm kết thúc của 30 min, tráng ống của bình hấp thụ
đến đáy bình hấp thụ. Không chuyển các thành phần của bình hấp thụ vào bình định
mức bởi vì việc này có thể làm mất iôt và gây ra độ chệch dương.
16.11 Hiệu
chuẩn ống tới hạn trước thử nghiệm.
Tiến hành hiệu chuẩn ống tới
hạn trước thử nghiệm sử dụng quy trình hiệu chuẩn như trình bày tại 16.12.4. Nếu
Qstd thu được trước và sau thử nghiệm sai khác
quá 5 %, loại bỏ mẫu; nếu không, tiến hành tính toán.
16.12
Hiệu chuẩn và chuẩn hóa
16.12.1 Lưu
lượng kế và áp kế. Tương tự Method 11, 10.1.3 và 10.1.4.
16.12.2 Dung
dịch Na2S2O3,
0,1 N. Chuẩn hóa dung dịch Na2S2O3
0,1 N như sau: Cho vào 80 mL nước,
khuấy liên tục, thêm 1 mL H2SO4
đậm đặc, 10,0 mL KH(IO3)2
0,100 N và 1 g kali iodua. Chuẩn độ ngay bằng Na2S2O3
0,1 N cho đến khi dung dịch vàng nhạt. Thêm 3 mL
dung dịch hồ tinh bột, và chuẩn độ đến màu xanh lam vừa biến mất. Lặp lại chuẩn
độ cho đến khí phân tích lặp lại thống nhất trong khoảng 0,05 mL.
Lấy thể tích trung bình của Na2S2O3 tiêu
tốn để tính độ chuẩn đến ba chữ số thập phân theo Công thức (5).
16.12.3 Dung
dịch iốt, 0,01 N. Chuẩn hóa dung dịch
iốt 0,01 N như sau: Dùng pipet lấy 20,0 mL
dung dịch iốt 0,01 N vào bình Erlenmeyer 125 mL.
Chuẩn độ với dung dịch Na2S2O3
0,01 N cho đến khi dung dịch có màu vàng
nhạt. Thêm 3 mL dung dịch hồ tinh bột, và chuẩn độ đến màu xanh lam vừa biến mất.
Nếu độ chuẩn của iốt đã thử không bằng 0,010, thêm vài
mL dung dịch iốt 0,1 N nếu độ chuẩn thấp, hoặc vài mL nước nếu cao,
và chuẩn hóa lại. Lặp lại chuẩn độ cho đến khi các giá trị lặp lại thống nhất/bằng
0,05 mL. Lấy thể tích trung bình của Na2S2O3 tiêu
tốn để tính độ chuẩn đến ba chữ số thập phân theo Công thức (6).
16.12.4 Lỗ
tới hạn. Hiệu chuẩn lỗ tới hạn sử dụng hệ thống lấy mẫu như trình bày Hình 4 nhưng không có
bình H2S và lưu lượng kế. Nối đồng hồ đo bọt xà phòng với
ống Teflon được nối với bình hấp thụ thứ nhất. Bật bơm,
và điều chỉnh van kim cho đến khi áp suất chân
không cao hơn áp suất tới hạn được xác định tại
16.7.4. Ghi thời gian cần thiết đối với lưu lượng khí bằng thể tích đồng hồ đo
bọt xà phòng (sử dụng lưu lượng kế bọt xà phòng 100 mL với lưu lượng khí thấp
hơn 100 mL/min, nếu không sử dụng đồng hồ đo bọt xà phòng 500 mL). Thực hiện ba
lần, và ghi lại số liệu được liệt kê tại Bảng
1. Sử dụng các số liệu này để tích lưu lượng dòng của lỗ tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.13.1 Chữ
viết tắt
Bwa là phần hơi
nước trong không khí trong quá trình hiệu chuẩn lỗ tới hạn.
CH2S là
nồng độ H2S trong khí bình chứa, ppmv

Ma là khối lượng
phân tử của không khí bão hòa tại nhiệt độ bình hấp thụ, g/g-mol.
Ms là khối lượng
phân tử của khí lấy mẫu (ni tơ) bão hòa tại nhiệt
độ bình hấp thụ, g/g-mol.
CHÚ THÍCH Đối với phép thử
tiến hành trong phòng thử nghiệm khi nhiệt độ bình hấp thụ là 25 °C, Ma
= 28,5 g/g-mol và Ms = 27,7 g/g-mol).
Nl
là nồng độ chuẩn của dung dịch chuẩn iôt (0,01 N), g-eq/L
NT
là nồng độ chuẩn của dung dịch chuẩn Na2S3O3
(0,01 N), g-eq/L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pstd
là áp suất chuẩn tuyệt đối, 760 mm Hg.
Qstd là lưu lượng
thể tích trung bình đi qua lỗ tới hạn, L/min;
Tamb là
nhiệt độ không khí xung quanh tuyệt đối, °K;
Tstd là
nhiệt độ chuẩn tuyệt đối, 293 °K;
θs là
Thời gian lấy mẫu, min
θsb là
thời gian đối với phép đo lưu lượng dòng bằng dụng cụ đo bọt xà phòng, min;
Vm(std):
là Thể tích khí mẫu đo đước bằng lỗ tới hạn, được hiệu chính về điều kiện
tiêu chuẩn, L.
Vsb là
thể tích khí đo được bằng lưu lượng kế bọt xà phòng, mL;
Vsb(std) là
Thể tích khí khô đo được bằng lưu lượng kế bọt xà phòng, được hiệu chính về điều
kiện tiêu chuẩn, lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VT
là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 (0,01
N) đã dùng, mL.
VTB
là Thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 (0,01
N) đã dùng cho mẫu trắng, mL;
16.13.2 Độ
chuẩn của dung dịch Na2S2O3 (0,1
N)
NT
=
1
mLNa2S2O3
đã tiêu thụ
16.13.3 Độ
chuẩn của dung dịch chuẩn iôt (0,01 N).
(6)
16.13.4 Thể
tích khí mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.13.5 Nồng
độ của H2S trong bình khí
(8)
Bảng
2 - Dữ liệu hiệu chuẩn lỗ tới hạn
Ngày:_______________________________________________
ID lỗ tới hạn: ________________________________________
Thể
tích đồng hồ đo bọt xà phòng, Vsb_______ lit
Thời gian, θsb
Lần chạy 1 _______ min ______ sec
Lần chạy 2 _______ min ______ sec
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình _______ min ______ sec
Chuyển đổi
giây sang phút:
Thời gian = min + __ sec/60
= _____ min
Áp suất
trên áp kế, Pbar = ____ mm Hg
Nhiệt độ không khí xung
quanh, tamb = 273+ ___ oC =___
oK = ____ mm Hg (con số này xấp
xỉ 0.4 lần áp suất trên áp kế).
Bơm chân không

= -------------------------------- Ldư

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] American Public Health
Association, American Water
Works Association, and Water Pollution Control Federation. Standard Methods for
the Examination of Water and Wastewater. Washington, DC. American Public Health
Association. 1975. pp. 316-317.
[2] American Society for Testing
and Materials. Annual Book of ASTM Standards. Part 31: Water, Atmospheric
Analysis. Philadelphia, PA. 1974. pp. 40-42.
[3] Blosser, R.O. A Study
of TRS Measurement Methods. National Council of the Paper Industry for Air and
Stream Improvement, Inc., New York, NY. Technical Bulletin No. 434. May 1984.14
pp.
[4] Blosser, R.O., H.S. Oglesby,
and A.K. Jain. A Study of Alternate SO2 Scrubber Designs Used for TRS
Monitoring. A Special Report by the National Council of the Paper Industry for
Air and Stream Improvement, Inc., New York, NY. July 1977.
[5] Curtis, F., and G.D.
McAlister. Development and Evaluation of an Oxidation/Method 6 TRS Emission
Sampling Procedure. Emission Measurement Branch, Emission Standards and
Engineering Division, U S. Environmental Protection Agency, Research Triangle
Park, NC 27711. February 1980.
[6] Gellman, I. A Laboratory and
Field study of Reduced Sulfur Sampling and Monitoring Systems. National Council
of the Paper Industry for Air and stream Improvement, Inc., New York, NY.
Atmospheric Quality Improvement Technical Bulletin No. 81. October 1975.
[7] Margeson, J.H., J.E. Knoll,
and M R. Midgett. A Manual Method for TRS Determination. Source Branch, Quality
Assurance Division, U.S. Environmental Protection Agency, Research Triangle Park, NC 27711.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] National Council of the Paper
Industry for Air and Stream Improvement. Wet Chemical Method for Determining
the H2S Concentration of Calibration Cylinder Gases. Technical Bulletin Number
450. New York, NY. January 1985. 23 pp.
[10] National Council of the
Paper Industry for Air and stream Improvement. Modified Wet Chemical Method for
Determining the H2S Concentration of Calibration Cylinder Gases. Draft Report.
New York, NY. March 1987. 29 pp.