LƯỢC ĐỒ TIẾT DIỆN ỐNG
Số
điểm theo phương ngang
Vel.
Hd., Δp
mm (in.) H20
Nhiệt
độ ống
Pg,
mm Hg (in. Hg)
(Δp)1/2
Ts
, °C ((°deg;F)
Ts,
°K (°R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình (1)
Hình
6 - Các số liệu đo vận tốc ngang
6 Kiểm soát chất lượng
Điều
Biện
pháp kiểm soát chất lượng
Hiệu
quả
9.1-9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo số đo chính xác
tốc độ dòng khí trong ống khói, thể tích mẫu
7 Hiệu chuẩn và chuẩn
hóa
7.1
Ống pitot kiểu S
Trước khi sử dụng ống lần
đầu, cẩn thận kiểm tra đầu ống pitot kiểu S,
cạnh, và quan sát lần cuối để xác minh rằng các lỗ trên mặt ống
được căn chỉnh trong phạm vi các thông số kỹ thuật được minh họa trong Hình 2
và 3. Không được sử dụng các ống pitot nếu không
đáp ứng các thông số kỹ thuật liên quan. Sau khi kiểm tra sự xếp đặt các lỗ, đo
và ghi lại các kích thước sau đây của các ống pitot: (a) đường
kính ngoài của ống (kích thước D(, Hình 2b); và (b) các khoảng cách từ đáy đến lỗ
(kích thước Pa và PB,
Hình 2b). Nếu Dt là nằm trong khoảng giữa 0,48 cm và 0,95 cm (3/16
in. và 3/8 in.), và nếu Pa
và Pb là bằng nhau và nằm trong khoảng giữa 1,05
và 1,50 Dt, thì có hai tùy
chọn: (1) các ống pitot có thể được hiệu chỉnh theo các quy trình quy
định từ 7.1.2 đến 7.1.5, hoặc (2) giá trị hệ số chuẩn (ống đơn riêng biệt) bằng
0,84 có thể ấn định cho ống pitot này. Tuy nhiên cần lưu ý,
nếu các ống pitot là một phần của một tổ hợp/cụm thiết bị, thì
vẫn yêu cầu hiệu chuẩn, không kể đến giá trị hệ số cơ bản (xem 7.1.1). Nếu Dt,
PA, PB và nằm ngoài giới hạn quy định,
các ống pitot phải được hiệu chuẩn như đã nêu từ 7.1.2 đến
7.1.5
7.1.1 Các
tổ hợp ống pitot kiểu S
Trong phương pháp lấy mẫu
và đo vận tốc, không phải lúc nào cũng cần sử dụng ống pitot loại
S; trong nhiều trường hợp, ống pitot được sử dụng kết
hợp với các bộ phận lấy mẫu-nguồn khác (ví dụ, cặp nhiệt độ, đầu lấy mẫu, vòi
phun) như là một phần của một "tổ hợp lắp ráp". Sự xuất hiện của các
bộ phận lấy mẫu khác đôi khi có thể ảnh hưởng đến giá trị hệ số cơ bản của các ống
pitot kiểu S[9];
do đó, một giá trị hệ số cơ bản được ấn định (hoặc đã biết) có thể có hoặc
không có giá trị đối với một cụm lắp ráp nhất định. Các giá trị hệ số cơ bản
và lắp ráp sẽ giống hệt nhau chỉ khi các vị trí tương đối của các bộ phận trong
cụm lắp ráp là như vậy mà hiệu ứng giao thoa khí động học đã bị loại trừ. Hình
4, 7 và 8 minh họa sự sắp xếp các bộ phận không gây-nhiễu đối với các ống
pitot loại S có
đường kính ngoài nằm giữa 0,48 cm và 0,95 cm (3/16
in. và 3/8 in.). Nếu các cụm lắp ráp ống pitot loại S mà
không đáp ứng bất kỳ hoặc tất cả các
thông số kỹ thuật của các Hình 4, 7, 8 và không hiệu chỉnh theo các quy trình
nêu từ 7.1.2 đến 7.1.5, và trước khi hiệu chuẩn, thì phải đo và ghi lại giá trị
của các khoảng cách giữa các bộ phận (vòi phun-ống pitot, cặp
nhiệt điện-ống pitot, vỏ đầu đo ống pitot).
CHÚ
THÍCH Không sử dụng cụm lắp ráp ống pitot kiểu S
được cấu tạo mà mặt phẳng lỗ áp suất
va đập của ống pitot ở thấp dưới mặt phẳng lối vào
của vòi lấy mẫu (xem hình 7B).

Hình 7 –
Cấu hình đúng của vòi ống lấy mẫu pitot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Khoảng cách tối thiểu của ống
pitot đầu lấy mẫu để ngăn ngừa gây cản trở; Dt nằm trong khoảng từ
0,48 cm đến 0,95 cm (3/16 in. và 3/8 in.)
7.1.2 Chuẩn
bị hiệu chuẩn
Khi hiệu chuẩn ống pitot
kiểu S, đánh dấu cố định
một chân ống là A, và chân kia là B. Hiệu chuẩn được tiến hành theo hệ thống
dòng chảy có các tính năng thiết kế cơ bản sau đây:
7.1.2.1 Các
dòng khí chảy phải được giữ lại trong ống có diện tích tiết diện, hình tròn hoặc
chữ nhật xác định. Đối với tiết diện hình tròn, đường kính ống tối thiểu là
30,48 cm (12 in.); đối với tiết diện hình chữ nhật, chiều rộng (cạnh ngắn) phải
ít nhất bằng 25,4 cm (10 in.).
7.1.2.2 Diện
tích tiết diện của ống hiệu chuẩn phải không đổi trên khoảng cách bằng hoặc lớn
hơn 10 lần đường kính ống. Đối với tiết diện hình chữ nhật, sử dụng một đường
kính tương đương, tính theo Công thức 2 (xem 9.3), để xác định số lượng
các đường kính ống dẫn. Để đảm bảo sự ổn định,
các mô hình dòng chảy cần được xây dựng đầy đủ tại vị trí hiệu chuẩn, hoặc "đoạn
thử", vị trí hiệu chuẩn phải được định vị cách ít nhất là tám lần đường
kính ống khói phía dưới và hai lần đường kính ống khói
phía trên các dòng rối gần nhất.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chí
tám- và hai lần đường kính không phải là tuyệt đối; có thể sử dụng các vị trí thử khác (phải
được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền),
với điều kiện là các dòng chảy tại các vị trí thử
nghiệm đã được chứng minh hoặc xác định là đảm bảo tính ổn
định và song song với trục ống dẫn khí.
7.1.2.3 Hệ
thống dòng phải có khả năng tạo ra vận tốc thử bằng khoảng 910 m/min (3000
ft/min). Vận tốc này phải không đổi theo thời gian để đảm
bảo dòng chảy ổn định trong quá trình hiệu chuẩn. Lưu ý rằng các hệ số của ống
pitot kiểu S thu được nhờ phép hiệu chuẩn vận tốc
đơn tại 910 m/min (3000 ft/min) nói chung là phù hợp trong phạm vi ± 3 % đối với
vận tốc trên 300 m/min (1000 ft/min) và ± 6 % đối với vận tốc từ 180 m/min đến
300 m/min (600 ft/min và 1000 ft/min). Nếu mối tương quan chính xác hơn giữa hệ
số ống pitot, (Cp), và đạt được vận tốc, thì hệ thống dòng
phải có khả năng tạo ra ít nhất bốn vận tốc thử khác biệt, bất biến theo thời
gian bao gồm dải vận tốc từ 180 m/min đến 1500 m/min (600 ft/min đến
5000 ft/min), và các dữ liệu hiệu chuẩn phải được thực hiện trong khoảng vận tốc
đều đặn trên toàn dải này (xem Tài liệu tham khảo [9] và [14] để biết thêm chi tiết).
7.1.2.4 Hai
cửa lấy mẫu, một cho mỗi ống pitot chuẩn và một cho ống
pitot loại S, cần phải được
giao nhau trong đoạn ống thử. Cửa vào ống pitot chuẩn được
bố trí hơi thấp so với cửa ống pitot kiểu S, vì vậy mà các lỗ
tác động của ống chuẩn và ống kiểu S sẽ nằm trong cùng một mặt
phẳng cắt ngang trong quá trình hiệu chuẩn. Để tạo điều kiện chỉnh đồng tâm các
ống pitot khi hiệu chuẩn, khuyến khích là các đoạn ống
thử được chế tạo bằng Plexiglas TM hoặc bằng một số vật liệu trong suốt khác.
7.1.3 Quy
trình hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.1 Chắc
chắn rằng các áp kế được nạp đúng cách và đảm bảo rằng không bị nhiễm bẩn dầu
và có khối lượng riêng thích hợp. Kiểm tra rò rỉ tất cả các đường ống pitot; và
chú ý tiến hành sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
7.1.3.2 Điều
chỉnh áp kế và đưa về mức không. Bật quạt, và để cho dòng chảy ổn
định. Bịt kín cửa vào ống pitot kiểu S.
7.1.3.3 Đảm
bảo rằng áp kế đạt mức ở zero. Vị trí ống pitot chuẩn
tại điểm chuẩn (xác định như nêu ở 7.1.5.1), và sắp xếp
các ống sao cho đầu ống hướng vuông góc với dòng chảy. Chú ý khi sắp xếp để ống
không bị trệch và các góc không bị chúc xuống. Đảm bảo chắc chắn xung quanh cửa
vào ống được bịt kín.
7.1.3.4 Đọc
Δpstd,
và ghi lại giá trị của nó theo dạng bảng tương tự như thể hiện trong Hình 9.
Tháo ống pitot chuẩn ra khỏi ống khí thải, và ngắt kết nối với
áp kế. Bịt kín cửa vào ống chuẩn.
SỐ NHẬN
DẠNG ỐNG PITOT:
NGÀY:
HIỆU CHUẨN
BỞI:
HIỆU CHUẨN
BÊN “A”
Lần
thứ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔP(S)
cm H2O
(in H2O)
Cp(s)
Độ
lệch Cp(s)—Cp(A)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cp,avg(BÊN
A)
HIỆU CHUẨN
BÊN “B"
Lần
thứ:
ΔPstd
cm H2O (in H2O)
ΔP(S)
cm H2O (in H2O)
Cp(s)
Độ
lệch Cp(s)—Cp(B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cp,avg(BÊN
B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Cp, avg (bên A)—Cp, avg
(bên B)]*
*Phải nhỏ
hơn hoặc bằng 0,01
Hình
9 - Các số liệu về hiệu chuẩn ống
pitot
7.1.3.5 Nối
ống pitot kiểu S với áp kế
và kiểm tra rò rỉ. Mở cửa vào ống kiểu S. Kiểm tra
mức của áp kế và đưa về không. Chèn và sắp xếp ống pitot loại
S sao cho lỗ tác động phía A của nó là ở cùng điểm giống như ống pitot chuẩn
và hướng vuông góc vào dòng chảy. Đảm bảo chắc chắn rằng xung
quanh cửa vào ống được bịt kín đúng cách.
7.1.3.6 Đọc
giá trị Δps,
và ghi vào bảng dữ liệu. Tháo ống pitot kiểu S
ra khỏi ống khói và ngắt kết nối với áp kế.
7.1.3.7 Lặp
lại các bước từ 7.1.3.3 đến 7.1.3.6 cho đến khi thu được ba cặp số
đọc Δp
đối với bên A của ống pitot kiểu S.
7.1.3.8 Lặp
lại các bước từ 7.1.3.3 đến 7.1.3.7 đối với bên B của ống pitot kiểu
S.
7.1.3.9 Tiến
hành các phép tính như nêu tại 10.4. Chỉ sử dụng
ống pitot kiểu S khi các
giá trị của σA và σB nhỏ hơn hoặc bằng 0,01 và
nếu giá trị chênh lệch tuyệt đối giữa Cp(A) và Cp(B) là nhỏ hơn hoặc bằng 0,01.
7.1.4 Các
chú ý riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1.1 Khi
một ống pitot kiểu S được hiệu
chuẩn riêng biệt, thì chọn điểm hiệu chuẩn tại phần giữa hoặc gần giữa ống khí
thải, và tiến hành theo quy trình nêu ở 8.1.3. Các hệ số của ống pitot đã
đo hoặc tính được (tức là, Cp(A) và Cp(B)) sẽ có giá trị nếu: (1) các ống pitot riêng
biệt được sử dụng; hoặc (2) các ống pitot được sử dụng
với các bộ phận khác (vòi, cặp áp kế nhiệt độ, đầu lấy
mẫu) trong sự xếp đặt không có hiệu ứng giao thoa khí động học (xem Hình 4, 7
và 8).
7.1.4.1.2 Đối
với các tổ hợp ống pitot kiểu S kết hợp với
cặp nhiệt độ (không lắp đầu dò lấy mẫu), chọn điểm hiệu chuẩn tại hoặc gần
trung tâm ống, và thực hiện theo các quy trình nêu tại 8.1.3. Các hệ số
thu được theo cách này sẽ có hiệu lực miễn là cụm ống pitot-cặp nhiệt độ được sử
dụng một mình hoặc với các bộ phận khác trong sắp đặt, bố trí không có nhiễu
(Hình 4, 7 và 8)
7.1.4.1.3 Đối
với tổ hợp ống pitot kiểu S với sự lắp
ráp đầu lấy mẫu đầy đủ, các điểm hiệu chuẩn phải được định vị tại hoặc gần
trung tâm ống; Tuy nhiên, khi chèn vỏ bọc đầu dò vào một ống nhỏ có
thể gây ra sự can thiệp và tắc nghẽn đáng kể đối với tiết diện ống và mang lại
các giá trị hệ số không chính xác[9].
Vì vậy, để giảm thiểu hiệu ứng tắc nghẽn, điểm chuẩn có thể lệch một vài inch so
với trung tâm, nếu cần. Các hiệu ứng tắc nghẽn thực tế
sẽ không đáng kể khi hiện tượng tắc theo lý thuyết, được xác định theo mô hình
diện tích-nhô ra của vỏ đầu lấy mẫu, là bằng hoặc nhỏ hơn 2 % so với diện tích
tiết diện ống đối với cụm lắp ráp không có lớp vỏ bên ngoài (Hình 10a), và bằng
hoặc nhỏ hơn 3 % so với diện tích tiết diện ống đối với cụm lắp ráp có
lớp vỏ bên ngoài (Hình 10b).
7.1.4.2 Đối
với các cụm lắp ráp có đầu lấy mẫu, trong đó sự ảnh hưởng của mũi lấy mẫu
ống pitot là một hệ số (tức là, các cụm mà trong đó khoảng
cách tách ống pitot-vòi phun không đáp ứng các thông số kỹ thuật được minh họa
trong hình 7A), thì giá trị của Cp (s) phụ thuộc vào khoảng không
gian trống giữa ống và mũi lấy mẫu và, do đó, đó là một hàm số của kích thước
vòi phun. Trong những trường hợp này, phải thực hiện hiệu chuẩn riêng biệt với
từng kích thước vòi phun thường được sử dụng tại chỗ. Lưu ý là phương pháp hiệu
chuẩn tốc độ đơn được chấp nhận cho mục đích này, mặc dù kích thước vòi phun lớn
hơn (> 0,635 cm hoặc 1/4 in.) thường không được sử dụng để lấy mẫu đẳng tốc tại
các vận tốc bằng khoảng 910 m/min (3000 ft/min),
đó là vận tốc hiệu chuẩn. Cũng lưu ý rằng điều này không cần thiết để lấy một mẫu
đẳng tốc trong quá trình hiệu chuẩn (xem Tài liệu tham khảo [19])
7.1.4.3 Đối
với các cụm lắp ráp có đầu lấy mẫu mà ống pitot của nó
luôn được sử dụng cùng một hướng, chỉ một bên của ống pitot cần
được hiệu chỉnh (bên sẽ phải đối mặt với dòng khí). Các ống pitot vẫn
phải đáp ứng các chi tiết kỹ thuật về xếp đặt vị trí như Hình 2 hoặc Hình 3,
tuy nhiên, vẫn phải có một giá trị độ lệch trung bình (σ) bằng hoặc
nhỏ hơn 0,01 (xem 7.1.4.4).

Hình
10 - Các mô hình diện tích phần nhô ra
đối với các cụm lắp ráp ống pitot
điển hình
7.1.5 Sử
dụng tại hiện trường và hiệu chuẩn lại
7.1.5.1 Sử
dụng tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5.1.2 Khi
sử dụng cụm lắp ráp có đầu lấy mẫu để lấy mẫu trong ống nhỏ, đường kính từ 30,5
cm đến 91,4 cm (12 in. đến 36 in.), vỏ đầu lấy mẫu đôi khi gây tắc một phần đáng
kể của tiết diện ống dẫn, gây ra giảm giá trị Cp (S). Tham khảo [9]
để biết thêm chi tiết. Không sử dụng các cụm lắp ráp thông thường ống
Pitot-đầu lấy mẫu đối với các ống dẫn có đường
kính trong nhỏ hơn 30,5 cm (12 in.).
7.1.5.2 Hiệu
chuẩn lại
7.1.5.2.1 Các
ống pitot được
cách ly
Sau mỗi lần sử dụng ngoài
hiện trường, các ống pitot phải được kiểm tra lại cẩn
thận theo các hình chiếu trên, cạnh, và dưới. Nếu các lỗ vẫn phù hợp các thông
số kỹ thuật minh họa trong Hình 2 và Hình 3, thì có thể giả
định rằng hệ số cơ bản của ống pitot không thay đổi. Tuy nhiên,
nếu ống đã bị hư hỏng đến mức không còn đáp ứng các thông số kỹ thuật của Hình
2 và Hình 3 thì cần được sửa chữa để khôi phục lại trật tự thích hợp của các lỗ
mặt, hoặc phải thải bỏ các ống đi.
7.1.5.2.2 Cụm
lắp ráp ống pitot
Sau mỗi lần sử dụng ngoài
hiện trường, kiểm tra sự sắp xếp thẳng hàng của các lỗ của ống pitot, như
tại 7.1.5.2.1. Ngoài ra, đo lại các khoảng cách giữa các bộ phận trong cụm lắp
ráp. Nếu các khoảng cách này không thay đổi và sự sắp xếp các lỗ chấp nhận được,
thì có thể giả định rằng các hệ số của cụm lắp ráp không thay đổi. Nếu các lỗ
không còn đáp ứng các yêu cầu như trên Hình 2 và Hình 3, thì cần tiến hành sửa
chữa các hư hỏng hoặc thay thế các ống pitot (hiệu chuẩn cụm lắp ráp mới, nếu cần).
Nếu khoảng cách giữa các bộ phận đã thay đổi, phục hồi các khoảng cách ban đầu,
hoặc hiệu chuẩn lại cụm lắp ráp.
7.2
Ống pitot chuẩn (nếu sử dụng)
Nếu sử dụng ống pitot chuẩn
để xác định vận tốc, các ống phải được kết cấu theo các tiêu chí nêu tại 4.7
và được ấn định giá trị hệ số cơ bản bằng 0,99. Nếu các ống pitot chuẩn được sử
dụng như một phần của cụm, thì ống phải đảm bảo sự phù hợp về yêu cầu sắp xếp
không gây nhiễu (tùy thuộc vào sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền).
7.3
Bộ cảm biến nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Các
số liệu về nhiệt độ thu được tại hiện trường được coi là hợp lệ. Nếu trong quá
trình hiệu chuẩn, nhiệt độ tuyệt đối đo bằng
cảm biến được hiệu chuẩn và các cảm biến chuẩn đối chứng không chênh lệch
nhau trong phạm vi 1,5 %, thì các số liệu nhiệt độ thực hiện ngoài hiện trường
được coi là hợp lệ. Nếu không, thì phép thử khí thải gây ô nhiễm được coi là
không hợp lệ hoặc phải thực hiện điều chỉnh (nếu có) các kết quả thử, được chấp
thuận của cơ quan có thẩm quyền.
7.4
Khí áp kế
Hiệu chuẩn khí áp kế sử dụng
theo áp kế thủy ngân hoặc theo áp kế dẫn xuất của NIST trước mỗi phép thử tại
hiện trường.
8 Quy trình phân tích
Thu thập và phân tích mẫu
là hai quá trình được thực hiện trong tiêu chuẩn này (xem Điều 6).
9 Các phép tính toán
và phân tích các dữ liệu
Thực hiện các phép tính,
giữ lại ít nhất một con số có nghĩa sau dấu phẩy. Làm tròn các số
sau khi tính toán xong.
9.1 Ký hiệu
A là diện tích tiết diện ống
khói, m2 (ft2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cp là hệ số ống
pitot, không có đơn vị.
Cp(s)là
hệ số ống pitot kiểu S, không có
đơn vị.
Cp(std) là
hệ số ống pitot chuẩn; lấy bằng 0.99 nếu chưa biết hệ số và ống
được thiết kế phù hợp các tiêu chí quy định tại 6.7.1 đến 6.7.5 của tiêu chuẩn
này.
De là
đường kính tương đương.
K bằng 0,127 mm H2O
(Đơn vị hệ Mét). 0,005 in. H2O (Hệ đơn
vị của Anh).
Kp là hằng số
công thức tính vận tốc.
L là chiều dài.
Md là phân tử
lượng của khí thải, chuẩn khô, (xem 8.6), g/g-mole (lb/lb-mole).
Ms là phân tử
lượng của khí thải, chuẩn ướt, g/g-mole (lb/lb-mole).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pbar là
áp suất khí quyển khi đo tại hiện trường, mm Hg (in.
Hg).
Pg là
áp suất tĩnh của ống, mm Hg (in. Hg).
ps là áp suất
tuyệt đối của ống (Pbar + Pg),
mm Hg (in. Hg).
pstd là áp suất
chuẩn tuyệt đối, 760 mm Hg (29,92 in. Hg).
Qsd là lưu lượng
dòng khí theo thể tích khô của ống đã hiệu chỉnh
về các điều kiện chuẩn, dscm/hr (dscf/hr).
T là hệ số độ nhạy đối với
các đồng hồ áp kế vi sai.
TS(abavg) là
nhiệt độ tuyệt đối trung bình của ống, °K (°R). = 273 + Ts đối với
các đơn vị hệ mét, = 460 + Ts đối với các đơn vị hệ Anh.
Ts là nhiệt độ ống,
°C ((°deg;F). = 273 + Ts đối với các đơn vị hệ mét, = 460
+ Ts đối với các đơn vị hệ Anh.
Tstd là nhiệt độ
chuẩn tuyệt đối, 293 °K (528 °R).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là chiều rộng.
Δp là cột áp đo vận tốc khí trong ống,
mm H2O (in. H2O).
Δpi, là số đọc
riêng lẻ trên cột áp đo vận tốc tại điểm đo theo phương ngang “i”, mm (in.) H2O.
Δpstd
là cột áp đo được bằng ống pitot chuẩn, cm (in.) H2O.
Δps là cột áp đo được bằng
ống pitot kiểu S, cm (in.) H2O.
3600 là hệ số chuyển đổi,
sec/hr.
18,0 là phân tử lượng của
nước, g/g-mole (Ib/lb-mole).
9.2 Tính
T theo Công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Tính
De theo Công thức sau:

(2)
9.4 Hiệu
chuẩn ống pitot kiểu S
9.4.1 Đối
với 6 cặp các số đọc Δp
(tức là, ba số đọc của bên A và ba số đọc bên B) nhận được tại 8.1.3,
tính giá trị hệ số ống pitot kiểu S theo Công thức (3):

(3)
9.4.2 Tính
Cp(A), hệ số trung bình của bên A, và Cp(B), hệ số trung
bình của bên B. Tính chênh lệch của hai giá trị trung bình này.
9.4.3 Tính
độ lệch của từng ba giá trị bên A của Cp(s)từ Cp(A), độ lệch
của từng ba giá trị bên B của Cp(S) và Cp(B),
sử dụng Công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
9.4.4 Tính
độ lệch trung bình σ từ giá trị trung bình, đối với cả hai bên A
và B của ống pitot. Sử dụng Công thức (5):

(5)
9.5 Tính
phân tử lượng của khí trong ống khói theo Công thức (6):

(6)
9.6 Tính
vận tốc trung bình của khí trong ống khói theo Công thức (7):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
9.7 Tính lưu lượng
thể tích trung bình dòng khí khô trong ống khói theo
Công thức (8)

(8)
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] Mark, L.S.
Mechanical Engineers' Handbook. New York. McGraw-Hill Book Co.,
Inc. 1951.
[2] Perry, J.H., ed. Chemical
Engineers' Handbook. New York. McGraw-Hill Book Co., Inc. 1960.
[3] Shigehara, R.T., W.F. Todd,
and W.S. Smith. Significance of Errors in stack Sampling Measurements, U.S. Environmental
Protection Agency, Research Triangle Park, N.C. (Presented
at the Annual Meeting of the Air Pollution Control Association, St. Louis, MO.,
June 14-19, 1970).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Vennard, J.K. Elementary
Fluid Mechanics. New York. John Wiley and Sons, Inc. 1947.
[6] Fluid Meters-Their Theory
and Application. American Society of Mechanical Engineers, New York, N.Y. 1959.
[7] ASHRAE Handbook of
Fundamentals. 1972. p. 208.
[8] Annual Book of ASTM
Standards, Part 26. 1974. p. 648.
[9] Vollaro, R.F. Guidelines
for Type s Pitot Tube Calibration. U S. Environmental
Protection Agency, Research Triangle Park, N.C. (Presented
at 1st Annual Meeting, Source Evaluation Society, Dayton, OH, September 18,
1975.)
[10] Vollaro, R.F. A Type S
Pitot Tube Calibration Study. U S. Environmental Protection Agency, Emission
Measurement Branch, Research Triangle Park, N.C. July 1974.
[11] Vollaro, R.F. The Effects
of Impact opening Misalignment on the Value of the Type S Pitot
Tube Coefficient, U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch,
Research Triangle Park, NC. October 1976.
[12] Vollaro, R.F. Establishment
of a Baseline Coefficient Value for Properly Constructed Type S Pitot
Tubes, U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch,
Research Triangle Park, NC. November 1976.
[13] Vollaro, R.F. An Evaluation
of Single-Velocity Calibration Technique as a Means of Determining Type S Pitot
Tube Coefficients, U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch,
Research Triangle Park, NC. August 1975.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] Smith, Marvin L Velocity
Calibration of EPA Type Source Sampling Probe. United Technologies Corporation,
Pratt and Whitney Aircraft Division, East Hartford, CT. 1975.
[16] Vollaro, R.F. Recommended
Procedure for Sample Traverses in Ducts Smaller than 12 Inches in Diameter.
U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch, Research
Triangle Park, NC. November 1976.
[17] Ower, E. and R.C.
Pankhurst. The Measurement of Air Flow, 4th Ed. London, Pergamon Press. 1966.
[18] Vollaro, R.F. A Survey of
Commercially Available Instrumentation for the Measurement of Low- Range Gas
Velocities. U.S. Environmental Protection Agency, Emission Measurement Branch,
Research Triangle Park, NC. November 1976. (Unpublished Paper).
[19] Gnyp, A.W., et al. An
Experimental Investigation of the Effect of Pitot Tube-Sampling Probe
Configurations on the Magnitude of the S Type Pitot Tube Coefficient for
Commercially Available Source Sampling Probes. Prepared by the University of
Windsor for the Ministry of the Environment, Toronto, Canada. February 1975.