Thuật ngữ
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Công thức
tính
|
Các biến đo được
|
Diện tích tiếp xúc
|
A
|
cm2
|
|
Lưu lượng thể tích thử nghiệm
|
V
|
cm3/s
|
|
Độ giảm áp
|
∆p
|
Pa
|
|
Đường kính hạt trung bình
|
|
μm
|
|
Số lượng hạt
|
N
|
—
|
|
Lưu lượng thể tích lấy mẫu
|
Vs
|
cm3/s
|
|
Khoảng thời gian lấy mẫu
|
t
|
s
|
|
Các đại lượng tính
được
|
Vận tốc bề mặt vật liệu lọc
|
u
|
cm/s
|
|
Áp suất vi sai trung bình
|
∆
|
Pa
|
|
Nồng độ số lượng hạt
|
CN
|
cm-3
|
|
Độ thấu qua đối với các hạt trong
khoảng cỡ hạt i
|
Pi
|
a
|
|
Độ thấu qua trung bình
|
|
a
|
|
Hiệu suất trung bình
|
|
a
|
|
Số lượng hạt đối với giới hạn
trên hoặc giới hạn dưới của mức tin cậy 95 %
|
N95%
|
-
|
TCVN
11487-2:2016 (ISO 29463-2:2011), Điều 7
|
Độ thấu qua theo giá trị giới hạn
trên ở mức tin cậy
95 %
|
P95%,i
|
a
|
|
Độ thấu qua trung bình cho giá
trị giới hạn trên ở mức tin cậy
95 %
|
|
a
|
|
Hiệu suất trung bình cho giá trị giới hạn
dưới ở mức tin cậy 95 %
|
|
a
|
|
a Các đại lượng
này được tính theo phần trăm.
b Chỉ số, u,
liên quan đến số đếm hạt trước phin lọc trên và chỉ số, d, liên quan đến số
đếm hạt sau phin lọc.
|
5 Nguyên tắc
Khi thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm,
hiệu suất cỡ hạt được xác định bằng cách sử dụng phương pháp đếm hạt. Việc thử
nghiệm có thể sử dụng sol khí thử nghiệm đơn phân tán hoặc sol khí thử nghiệm
đa phân tán. Có thể sử dụng các
phương pháp khác nhau về cả cách tạo sol khí và máy đếm hạt. Ngoài ra, phép đo
độ giảm áp được thực hiện ở vận tốc vật liệu lọc đã quy định.
Mẫu vật của vật liệu lọc dạng tấm được
cố định trong bộ lắp phin lọc của phép thử và chịu được lưu lượng khí thử nghiệm
tương ứng với vận tốc vật liệu lọc đã quy định. Sol khí thử từ máy tạo sol khí
được ổn định (ví dụ, hóa hơi dung môi), sau đó được trung hòa điện tích, trộn đồng
nhất với khí thử đã lọc và được đưa trực tiếp vào bộ lắp phin lọc thử nghiệm.
Để xác định hiệu suất lưu lượng từng
phần của sol khí thử nghiệm được lấy mẫu ở phía trước và sau phin lọc. Sử dụng
thiết bị đếm hạt, nồng độ số lượng của hạt thu được xác định theo các cỡ hạt
khác nhau. Sử dụng kết quả của
các phép đo này để vẽ đồ thị của hiệu suất so với cỡ hạt đối với vật liệu lọc
và để xác định cỡ hạt cho hiệu suất của phin lọc là tối thiểu. Cỡ hạt này
được gọi là cỡ hạt thấu qua nhiều nhất (MPPS).
Khi đo các hạt ở trước phin lọc của vật
liệu lọc, có thể cần sử dụng một hệ thống pha loãng để giảm nồng độ của hạt đến
dải đo được yêu cầu của máy đếm hạt được sử dụng.
Cần thiết bị bổ sung để đo áp suất tuyệt
đối, nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
sol khí thử nghiệm và để đo và kiểm
soát lưu lượng thể tích phép thử.
6 Lấy mẫu vật liệu lọc
dạng tấm
Việc thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm
phải được tiến hành với ít nhất năm mẫu.
Mẫu phải được xử lý cẩn thận; diện
tích đang được thử phải hoàn toàn không có nếp gấp, không xô lệch, không có lỗ
hoặc các bất thường khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểu đăng ký của vật liệu lọc;
b) Mặt trước của vật liệu lọc.
7 Thiết bị, dụng cụ
thử nghiệm
Các thiết bị thử được sử dụng và việc
bố trí các bộ phận và thiết bị đo được nêu trong Hình 1.
Các chi tiết cơ bản đối với máy tạo
sol khí và trung hòa điện tích sol khí, cùng với các chi tiết của các kiểu thiết
bị thích hợp đã nêu trong TCVN 11487-2 (ISO 29463-2).
CHÚ DẪN:
1 Phin lọc
2 Van áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Máy phun
sương
5 Bộ trung hòa
điện tích
6 Máy phân tích
linh độ vi sai
7 Van kim
8 Bộ lắp ráp
phin lọc thử nghiệm
9 Áp kế vi sai
10 Hệ thống pha
loãng
11 Máy đếm hạt
ngưng tụ
12 Thiết bị đo
áp suất tuyệt đối, nhiệt độ và độ ẩm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Bơm chân
không
15 Máy tính để
kiểm soát và lưu trữ dữ liệu
Hình 1 - Cấu
hình thiết bị cho thử nghiệm bằng sol khí đơn phân tán
7.1 Bố trí thiết
bị thử để thử nghiệm với sol khí thử nghiệm đơn phân tán
Khi thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm với
sol khí thử nghiệm đơn phân tán, nồng độ số lượng hạt được xác định sử dụng
phương pháp đếm tổng bằng máy đếm hạt ngưng tụ. Bố trí thiết bị thử nghiệm như
được nêu trong Hình 1.
Sol khí thử nghiệm đơn phân tán được tạo
ra trong nhiều bước. Trước tiên, sol khí đa phân tán sơ cấp được tạo thành bằng
máy phun sương, ví dụ, từ dung dịch DEHS- hoặc DOP-isopropanol. Các hạt được giảm
đến kích thước thích hợp cho quá trình tiếp theo bằng cách làm bay hơi dung
môi. Sau đó, sol khí được trung hòa điện tích và được đi qua máy phân tích linh
độ vi sai. Sol khí thử nghiệm hạt gần như đơn phân tán có sẵn tại đầu ra của
máy phân tích linh độ vi sai được trung hòa điện tích một lần nữa và sau đó trộn
đồng nhất với không khí thử đã lọc để đạt được ở lưu lượng thể tích
thử nghiệm cần cho vận tốc vật liệu lọc.
Thay đổi đường kính hạt trung bình của
phân bố số lượng bằng cách điều chỉnh điện áp giữa các điện cực của máy phân
tích linh độ vi sai1).
Để thu được nồng độ số lượng hạt cao
đáng kể trên toàn bộ dải thử nghiệm từ 0,04 μm đến 0,8 μm, việc sử dụng một số
máy phun sương với các nồng độ chất sol khí khác nhau của chất sol khí trong
dung môi có thể cần thiết. Các nồng độ trị số quá cao có thể được điều chỉnh bằng pha
loãng sol khí thử trước khi đo bằng bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm. Nồng độ số
lượng trong sol
khí thử phải
được
chọn sao cho không cần phải pha loãng các phép đo được thực hiện sau phin lọc.
Bơm được đặt sau phin lọc để hút sol
khí thử nghiệm đi qua bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm. Điều này đảm bảo rằng máy
phân tích linh độ vi sai có thể luôn vận hành gần như trong cùng điều kiện,
không phụ thuộc vào độ giảm áp qua vật liệu lọc đã thử nghiệm. Ngược lại, hệ thống
thử nghiệm vận hành với áp suất cao, với điều kiện vận hành này có thể đảm bảo
rằng các rò rỉ trong hệ thống không gây ra sai lệch các phép đo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Lắp ghép thiết
bị thử để thử nghiệm với sol khí thử nghiệm đa phân tán
Khi thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm với
sol khí thử nghiệm đa phân tán, thì sử dụng các máy đếm hạt quang học để xác định
sự phân bố số lượng và nồng độ số lượng của sol khí thử nghiệm.
Các phép thử có thể được tiến hành trực
tiếp với sol khí đa phân tán, trung hòa điện tích sol khí sơ bộ. Để thực hiện
toàn bộ dải thử nghiệm, có thể cần sử dụng một số máy phun sương với dung môi
có nồng độ chất
sol khí khác nhau. Đường kính hạt trung bình của phân bố số lượng phải không được
nằm ngoài dải thử nghiệm của máy đếm
hạt được sử dụng.
Bố trí thiết bị thử như đã nêu trong
Hình 2. Sử dụng các máy đếm hạt quang học thay cho việc sử dụng một hoặc hai
máy đếm hạt ngưng tụ đặt song song (CPC) để xác định phân bố số lượng và nồng độ
số lượng của sol
khí thử đa phân tán theo hướng trước và sau phin lọc của vật liệu lọc.
Khi thử nghiệm với sol khí thử nghiệm đa
phân tán, máy đếm hạt và máy định cỡ hạt, cũng cần đảm bảo rằng nồng độ số lượng
của sol khí thử nghiệm cần được điều chỉnh cho phù hợp với dải đo của máy đếm hạt,
kèm theo hệ thống pha loãng, nếu cần.
CHÚ DẪN:
1 Phin lọc
2 Van giảm áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Bộ trung hòa
điện tích
5 Bộ lắp ráp
phin lọc thử nghiệm
6 Áp kế vi sai
7 Hệ thống pha
loãng
8 Máy đếm hạt
quang học
9 Van kim
10 Bơm chân
không
11 Thiết bị đo
áp suất tuyệt đối, nhiệt độ và độ ẩm tương đối
12 Bộ đo lưu lượng
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Cấu
hình thiết bị để thử nghiệm bằng các sol khí đa phân tán
7.3 Bộ lắp ráp
phin lọc thử nghiệm
Bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm bao gồm
một phần phía trên có thể tháo ra được và một phần cố định phía dưới (ví dụ như
đã nêu trong Hình 3). Vật liệu
lọc dạng tấm phải có diện tích tiếp xúc hình tròn bằng 100 cm2. Vật
liệu lọc phải được lắp theo cách sao cho các phép đo thu được không bị ảnh hưởng
bởi các rò rỉ của
các đường ống tắt. Những chỗ sử dụng chất làm kín cho mục đích này, thì chỗ đó
phải không làm thay đổi diện tích tiếp xúc.
Sol khi thử nghiệm được
đưa vào đầu mở của lối vào ở phần trên của bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm. Phải đảm bảo
rằng sol khí thử nghiệm trong quá trình tiếp xúc với vật liệu lọc có nồng độ cục
bộ đồng nhất trên toàn bộ diện tích đi qua (độ lệch chuẩn σ < 10 %).
Lối ra của sol khí
thử
nghiệm được chuẩn bị cho phần cơ bản của bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm.
Sự kết nối thêm được cung cấp để lấy mẫu lưu
lượng từng phần của sol khí thử nghiệm theo hướng trước và sau phin lọc để đo
các hạt, cũng như để đo độ giảm
áp.
Tất cả các vật liệu của bộ lắp ráp
phin lọc thử
nghiệm
có tiếp xúc với sol khí thử nghiệm phải được giữ sạch và phải dễ dàng giữ sạch,
chịu được ăn mòn, dẫn điện và được tiếp đất. Tốt nhất là sử dụng thép không gỉ
và nhôm đã anốt hóa. Bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm có thể có các dạng
cấu trúc thích hợp, nhưng phải đáp ứng được tất cả các yêu cầu thử nghiệm đã
quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ DẪN:
1 Phần trên (có
thể tháo ra được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Lối vào của
sol khí thử nghiệm
4 Lối ra của
sol khí thử nghiệm
5 Phần lấy mẫu trước
phin lọc
6 Phần lấy mẫu
sau phin lọc
7 Các điểm đo
áp suất vi sai
Hình 3 - Bộ lắp
ráp phin lọc thử nghiệm - Ví dụ
7.3.1 Đo áp suất vi
sai
Sử dụng thiết bị đo áp suất vi sai để đo áp suất
vi sai qua vật liệu lọc dạng tấm [xem TCVN 11487-2 (ISO 29463-2)]. Thiết bị này
được gắn vào các điểm đo áp suất vi sai trước và sau phin lọc của bộ lắp ráp
phin lọc thử nghiệm. Phải đo áp suất tĩnh các điểm đo.
Các điểm đo phải được bố trí vuông góc
với bề mặt trong của bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm sao cho các phép đo càng
không bị ảnh hưởng bởi lưu lượng càng tốt. Các cạnh bên trong lỗ khoan phải sắc
và không có ba vía. Các đoạn nối từ điểm đo đến máy đo áp suất phải kín và sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để lấy mẫu sol khí thử nghiệm trước và
sau phin lọc, phải được đảm bảo rằng
lưu lượng từng phần có chứa các nồng độ số hạt đại diện. Đối với cỡ hạt nhỏ được
đo trong thử nghiệm, thì việc lấy mẫu đẳng tốc là hoàn toàn không cần thiết xét
về mặt này.
Các ống nối từ điểm lấy mẫu đến
thiết bị đo phải được giữ sạch, phải dễ giữ sạch, chịu ăn mòn, dẫn điện và được
tiếp đất. Để tránh hao hụt các hạt, điều quan trọng là các ống nối phải ngắn.
Phải tránh cả sự nhiễu loạn trong dòng chảy, như ở các van, các đoạn thắt
v.v...
7.4 Xác định vận
tốc bề mặt vật liệu lọc
Vận tốc vật liệu lọc không được đo trực
tiếp, nhưng được xác định bằng cách chia lưu lượng thử nghiệm cho diện
tích tiếp xúc trong bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm. Để thực hiện, cần biết được diện tích vật liệu
của phin lọc được tiếp xúc với độ chính xác đến ± 2 %.
Tùy thuộc vào vị trí đặt của điểm hút
phía sau phin lọc tương ứng với điểm đo lưu lượng thể tích thử nghiệm, có thể cần bao gồm cả
phần lưu lượng được hút vào máy đếm hạt trong việc tính lưu lượng thể tích thử
nghiệm.
Lưu lượng thể tích có thể được đo sử dụng
dụng cụ đo kiểu phao, lưu
lượng kế khối nhiệt, hoặc thiết bị đo khác mà có thể hiệu chuẩn được. Các số liệu
tính năng tối thiểu như sau:
- Dải đo: đến 800 cm3/s;
- Độ chính xác: < 5 % giá trị đo được;
- Độ tái lập: < 1 % giá trị đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi trộn với sol khí thử nghiệm,
không khí thử
nghiệm
phải được chuẩn bị ở nhiệt độ, độ
ẩm tương đối
và độ tinh khiết phải phù hợp với TCVN 11487-1:2016 (ISO 29463-1:2011), 7.2.
Không khí thử nghiệm phải được làm sạch
các thành phần rắn hoặc lỏng sử dụng phin lọc hiệu suất cao (ví dụ, hộp lọc
hình ống có sẵn trên thị trường), kích thước của phin lọc này được xác định tùy
theo vào lưu lượng thể tích thử nghiệm tối đa.
9 Quy trình thử nghiệm
9.1 Kiểm tra việc
chuẩn bị
9.1.1 Sau khi bật thiết
bị thử nghiệm và trước khi thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm, các thông số sau
đây phải được kiểm tra hoặc được ghi lại.
- Sự sẵn sàng để sử dụng của các thiết
bị đo
Phải tuân thủ các quy trình khởi động đã
quy định bởi nhà sản xuất
thiết bị đo, ví dụ, các máy đếm hạt nhân ngưng tụ phải được nạp đầy chất lỏng
đang vận hành, lưu lượng thể tích đi qua thiết bị đo phải chính xác, v.v...
Mọi sự kiểm tra hàng ngày khác do nhà
sản xuất khuyến nghị cũng phải được tiến hành trước khi đo.
- Tốc độ đếm “zero” của máy đếm hạt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sạch của không khí thử nghiệm:
Độ sạch của không khí thử nghiệm phải
được kiểm tra bằng cách đo nồng độ số hạt trước phin lọc với máy tạo sol khí đã
tắt.
- Áp suất tuyệt đối, nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí thử nghiệm:
Giá trị của các thông số này phải ghi
lại bằng lưu lượng thể tích thử nghiệm trước phin lọc của bộ lắp ráp phin lọc
thử nghiệm.
Phải thực hiện phép đo hiệu chính thích hợp
khi có bất kỳ thông số nào nằm ngoài dải đã quy định trong TCVN 11487-1 (ISO
29463-1) và TCVN 11487-2 (ISO 29463-2).
9.1.2 Đối với các
phép đo vật liệu lọc tham chiếu, hữu ích để thiết lập các mẫu vật liệu lọc tham
chiếu của các loại phin lọc khác nhau về áp suất vi sai và các phép đo hiệu suất.
Ngay sau khi kiểm tra các
phép đo vật liệu lọc tham chiếu đã liệt kê ở 9.1.1, phải thực hiện phép đo vật
liệu lọc tham chiếu của cùng loại vật liệu đang được thử nghiệm. Xu hướng thiết
lập qua các phép thử lặp lại cung cấp thông tin về độ lặp lại toàn phần của hệ
thống thử nghiệm (độ trôi của hệ thống thử nghiệm/sự hư hỏng và sai lỗi trong hệ
thống thử nghiệm).
9.2 Quy trình
Tính theo các bước chuẩn bị đã quy định
ở 9.1, mẫu vật
thử nghiệm phải được đặt trong bộ lắp ráp phin lọc thử nghiệm. Bộ lắp ráp của
thiết bị phải được thiết lập sao cho dải đo của thiết bị được sử dụng dễ dàng kể cả
giá trị tối thiểu của đường cong hiệu suất cỡ hạt và vì vậy tại vị trí này hầu
hết cỡ hạt thấu qua (MPPS).
9.2.1 Đo độ giảm áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Thử nghiệm với
sol khí thử nghiệm đơn phân tán
Sol khí thử nghiệm phải
được trộn đồng nhất với không khí thử nghiệm (xem 7.3). Để xác định hiệu suất cỡ
hạt, cần xác định ít nhất sáu điểm nội suy cách đều theo logarit trong dải cỡ hạt
được thử nghiệm. Sử dụng máy phân tích linh độ điện vi sai, phải tạo ra sáu sol
khí thử nghiệm gần như đơn
phân tán liên tiếp với đường kính hạt trung bình thích hợp và nồng độ số lượng
của chúng được đo ở hai phía trước
và sau phin lọc của vật liệu lọc, đồng thời hoặc sử dụng hai máy đếm hạt nhân
ngưng tụ song song, hoặc sử dụng liên tục một máy đếm hạt nhân ngưng tụ, trước
tiên đo trước phin lọc và sau đó đo sau phin lọc. Trong trường hợp thứ hai, phải
tính khoảng thời gian thực hiện của CPC, trước khi bắt đầu đo sau phin lọc, nồng
độ hạt đếm được bằng máy đếm hạt nhân ngưng tụ sẽ giảm xuống đến mức sao cho
các hạt trước phin lọc của vật liệu lọc có thể được ghi lại một cách tin cậy.
9.2.3 Thử nghiệm với
sol khí đa phân tán
Khi thay thế thử nghiệm với sol khí
đơn phân tán, cũng có thể đo nồng độ số lượng và sự phân bố số lượng của sol
khí đa phân tán tại ít nhất sáu điểm nội suy cách đều theo logarit trong dải cỡ
hạt đang được thử nghiệm. Sử dụng các máy đếm hạt quang học để đếm hạt. Phải thực
hiện cẩn trọng để đảm
bảo rằng, đặc biệt khi đo nồng độ số lượng và phân bố cỡ hạt ở trước phin lọc,
không được vượt quá sai số trùng hợp ngẫu nhiên cho phép. Ngoài ra, độ phân giải
của máy đếm hạt quang học phải đủ lớn để đáp ứng các yêu cầu đo.
9.3 Phương pháp
thử nghiệm tham chiếu
Phương pháp thử nghiệm tham chiếu là
quy trình thử nghiệm theo 9.2.2 (xem TCVN 11487-1:2016 (ISO 29463-1:2011, 7.4).
10 Đánh giá
Phải thực hiện liên tục phép thử đã mô
tả trong Điều 9 với năm mẫu của vật liệu lọc.
Đối với các áp suất vi sai, phải tính
trung bình số học của các kết quả đo riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi điểm của sáu hoặc nhiều điểm
nội suy của đường hiệu suất, phải tính các giá trị trung bình từ các
phép đo riêng lẻ:
- Hiệu suất trung bình của các hạt đếm
được;
- Hiệu suất trung bình theo giới hạn
dưới của khoảng tin cậy 95 %.
Các giá trị hiệu suất này phải được
trình bày ở dạng đồ thị. Hoặc sử dụng phương pháp toán học phù hợp hoặc phương
pháp đồ họa, xác định cỡ hạt tại giá trị tối thiểu của đường hiệu suất trung
bình theo giới hạn dưới của khoảng tin cậy 95 %. Bằng cách này, cho phép thực
hiện đối với chất lượng của các
phép đo và độ không đảm bảo thống kê liên quan đến các quy trình đo với số lượng
hạt ít.
Cỡ hạt có hiệu suất ở mức tối thiểu
được biết là MPPS và phải được ghi lại cùng với giá trị thích hợp về hiệu suất
tại cỡ hạt đó.
Ví dụ về ứng dụng đánh giá được nêu
trong Phụ lục A.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm
phẳng phải có ít nhất
các thông tin sau:
a) Đối tượng thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Số lượng mẫu;
b) Các thông số thử nghiệm:
1) Vận tốc bề mặt vật liệu lọc,
2) Kiểu đăng ký thiết bị đo
hạt được sử dụng,
3) Đặc tính của sol khí thử nghiệm được
sử dụng;
c) Kết quả thử nghiệm:
1) Áp suất vi sai trung bình đi qua vật
liệu lọc khi bắt đầu thử nghiệm,
2) MPPS,
3) Hiệu suất tại MPPS,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Biểu đồ về hiệu suất trung bình, và các giá trị giới hạn dưới
của hiệu suất trung bình, như là hàm số của cỡ
hạt (xem ví dụ trong Hình A.1).
12 Bảo dưỡng và kiểm
tra các thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
Thực hiện công việc với các bộ phận và
thiết bị đo của thiết bị thử nghiệm nêu trong Bảng 2 ít nhất tại các khoảng thời
gian quy định sau đây (hoặc thường xuyên hơn). Việc thực hiện thành công hiệu
chuẩn thiết bị hàng năm phải được ghi vào tài liệu theo các quy trình hiệu chuẩn
riêng.
Bảng 2 - Bản
chất và tần suất bảo dưỡng và kiểm tra
Thành phần
Bản chất và
tần suất bảo
dưỡng và kiểm tra
Vật liệu vận hành
Kiểm tra hàng ngày
Thay đổi sau khi suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch hàng tháng
Máy đo lưu lượng
Thử nghiệm hàng năm và kiểm soát
điểm “zero”, hoặc
sau mỗi lần thay
Ống dẫn sol khí
Làm sạch hàng năm
Phin lọc cho không khí thử nghiệm
Thay đổi hàng năm
Phin lọc không khí thải
Thay đổi hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm rò rỉ được yêu cầu
nếu tốc độ đếm “không” của máy đếm
hạt không đạt yêu cầu
Van chuyển giữa các điểm thử nghiệm
(khi lắp đặt)
Thử nghiệm hàng năm về
rò rỉ
Trừ khi có quy định khác, tất cả các bộ phận
và thiết bị đo của thiết bị thử nghiệm phải được duy trì và kiểm tra tại các
khoảng thời gian đã quy định trong TCVN 11487-2:2016 (ISO 29463-2:2011), Bảng
2. Việc thực hiện thành công thông qua hiệu chuẩn thiết bị đã quy định phải được
lập thành tài liệu theo từng cách thức hiệu chuẩn.
13 Thử nghiệm trong
sản xuất vật liệu
13.1 Đo áp suất
vi sai
Sử dụng quy trình thử nghiệm trong
9.2.1.
13.2 Thử nghiệm độ
thấu qua vật liệu lọc HEPA
Sự thấu qua của vật liệu lọc (HEPA)
nhóm H có thể được xác định bằng cách sử dụng các dụng cụ thử nghiệm khác nhau;
tuy nhiên, do yêu cầu về dữ liệu thấu qua theo thời gian thực mà các phương
pháp đo quang được ưa dùng hơn. Những phương pháp này có hiệu lực đối với vật
liệu lọc nhóm H của các loại từ ISO 15 E đến ISO 45 H. Đối với các loại ở trên
ISO 45 H, thì sử dụng các phương pháp đếm hạt. Thông tin chi tiết về các phương
pháp thử nghiệm thích hợp để kiểm tra sự thấu qua của vật liệu lọc nêu trong Phụ
lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Thử nghiệm tính
chất vật lý của vật liệu lọc
Nhà sản xuất phin lọc và khách hàng đều
quan tâm đến các tính chất vật lý của vật liệu lọc, ví dụ như độ dày, độ bền
kéo, độ dãn dài, độ cứng, lượng mất khi nung và tính không thấm nước. Để biết thông
tin, xem bản tóm tắt về các phương pháp thử tương ứng và các chuẩn tham chiếu
khác được nêu trong Phụ lục C.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ một ứng dụng về đánh giá
A.1 Thử nghiệm vật
liệu lọc dạng tấm
Sau khi hoàn thành việc điều chỉnh và
kiểm tra các thông số như đã quy định trong 9.1, độ giảm áp được đo đối với mỗi
mẫu vật thử của vật liệu lọc và các số đếm hạt được xác định tại vận tốc bề mặt
đã cho của vật liệu.
Ví dụ sau đây của các phép đo thể hiện
các kết quả thử nghiệm với sol khí thử nghiệm đơn phân tán sử dụng quy trình đếm tổng số
đối với mẫu vật liệu lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giảm áp qua vật liệu lọc phải được đo theo
9.2.1 và đo như sau:
- Điều kiện thử nghiệm: diện tích tiếp
xúc, A = 100 cm2:
- Lưu lượng thể tích không khí
thử nghiệm: = 175 cm3/s;
- Vận tốc bề mặt vật liệu lọc: u =
1,75 cm/s;
- Kết quả thử nghiệm: áp suất vi sai, ∆pi = 109 Pa.
A.1.2 Đếm hạt
Khi thử nghiệm với sol khí đơn phân
tán, việc đếm hạt phải phù hợp với 9.2.2. Đối với mỗi đường kính hạt trung
bình, , của sáu hoặc nhiều điểm nội suy được
sử dụng cho đường hiệu suất, phải đo được các nồng độ hạt trước
và sau phin lọc, CN,u
và CN,d, tương ứng.
Các nồng độ thường được đo trực tiếp bằng máy đếm hạt và có thể được sử dụng để
đánh giá tiếp theo mà không làm thay đổi. Việc xác định sự thấu qua được thực hiện bằng
cách sử dụng Công thức tính theo Điều 4.
Để tính đến thống kê đếm hạt như đã
quy định trong TCVN 11487-2:2016 (ISO 29463-2:2011), Điều 7, cần xác định số lượng
hạt phía sau phin lọc, Nd, để xem xét việc đánh
giá sau đây:
- Điều kiện thử nghiệm: vận tốc bề mặt
vật liệu lọc, u = 1,75 cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sol khí thử nghiệm: DEHS, đơn phân
tán;
- Kết quả thử nghiệm: các kết
quả đo và các giá trị tính được đối với cỡ hạt thấu qua, P1, như trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết
quả đo và các giá trị tính được của số đếm hạt
μm
0,080
0,100
0,125
0,160
0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CN,u,1a
2,21 x 106cm-3
1,46 x 106cm-3
8,72 x 105 cm-3
4,96 x 105 cm-3
3,21 x 105cm-3
2,02 x 105 cm-3
CN,d,1b
3,74 x 101 cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,06 x 101 cm-3
1,17 x 101 cm-3
7,12 x 100 cm-3
3,52 x 100 cm-3
Nd,1 b
3 000
2 228
1 653
951
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
P1, %
0,001 69
0,001 92
0,002 36
0,002 37
0,002 22
0,001 74
a Chỉ số u quy cho mẫu
trước phin lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Tính các giá
trị trung bình số học
Thử nghiệm ít nhất năm mẫu vật liệu lọc
dạng tấm. Từ các kết quả của các phép đo riêng lẻ (xem ví dụ trong A.1), tính
giá trị trung bình. Có thể thực hiện việc đánh giá sau đây cho cả hai phương
pháp đếm hạt trong cùng một cách thức.
A.2.1 Áp suất vi
sai trung bình
Các kết quả đo áp suất vi sai được đo
qua năm mẫu của vật liệu lọc tại vận tốc vật liệu lọc đã cho u = 1,75
cm/s và kết quả như sau:
- Áp suất vi sai, ∆pi = 109,1 Pa;
110,1 Pa; 109,4 Pa; 109,8 Pa; 109,6 Pa;
- Áp suất vi sai trung bình, ∆pi =
109,6 Pa.
A.2.2 Hiệu suất
trung bình
Để tính hiệu suất trung bình, , đối với từng điểm nội suy của đường
cong hiệu suất, sự thấu qua trung bình, ,
được xác định từ mỗi độ thấu qua riêng lẻ, , đối
với năm mẫu vật liệu lọc.
Việc tính toán và kết quả được nêu
trong Bảng A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
0,080
0,100
0,125
0,160
0,200
0,250
P1, %
0,001 69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 36
0,002 37
0,002 22
0,001 74
P2, %
0,001 97
0,002 09
0,002 33
0,002 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 86
P3, %
0,001 99
0,002 16
0,002 33
0,002 50
0,002 55
0,002 07
P4, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 17
0,002 29
0,002 27
0,002 08
0,001 78
P5, %
0,001 79
0,002 16
0,002 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 21
0,001 51
,%
0,001 86
0,002 10
0,002 33
0,002 37
0,002 23
0,001 79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,998 14
99,997 90
99,997 67
99,997 63
99,997 77
99,998 21
A.2.3 Hiệu suất trung
bình theo các giá trị giới hạn dưới của khoảng tin cậy 95 %
Việc tính hiệu suất trung bình, E95%, như là giá
trị giới hạn dưới của khoảng tin cậy 95 % được đưa vào các quy định kỹ thuật đối
với thống kê đếm hạt trong Điều 7 của TCVN 11487-2:2016 (ISO 29463-2:2011),
theo đó giá trị giới hạn thích hợp nhất của khoảng tin cậy được xác định trong
từng trường hợp và giá trị này được sử dụng để tính toán. Trong ví dụ đã nêu,
các phép đo số hạt và nồng độ số hạt trước phin lọc là không đúng theo
thống kê. Một lượng lớn các hạt có nghĩa là ảnh hưởng của độ không đảm bảo đo
thống kê có thể được bỏ qua, nghĩa là trong ví dụ này, CN,u,95%,i = CN,u,i
Sự thấu qua, P95%,i, được tính
có liên quan đến giá trị tính tương ứng cho nồng độ hạt sau phin lọc, CN,d,95%,i với các giá
trị số hạt ít thích hợp hơn cho khoảng tin cậy 95 %, Nd,95%,i. Từ các phép
đo trên năm
mẫu
vật liệu lọc, độ thấu qua trung bình, đầu tiên được
tính theo giá trị giới hạn trên đối với khoảng tin cậy 95 %. Từ
đó, hiệu suất trung bình, được tính như là
giá trị giới hạn dưới cho khoảng cậy 95 % đối với mỗi điểm nội suy của đường
cong hiệu suất theo cỡ hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 -
Các giá trị tính được để xác định hiệu suất trung bình theo giá trị giới hạn dưới
đối với khoảng tin cậy 95 %
μm
0,080
0,100
0,125
0,160
0,200
0,250
Nd,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 228
1 653
951
568
264
Nd,95%,1
3 107
2 321
1 733
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
615
296
P95%,1, %
0,001 75
0,002 00
0,002 47
0,002 52
0,002 40
0,001 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 036
2 283
1 665
953
546
302
N,d,95%,2
3 144
2 377
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 014
592
336
P 95%,2, %
0,002 04
0,002 18
0,002 44
0,002 46
0,002 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nd,3
3 194
2 346
1 603
948
673
379
Nd,95%,3
3 305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 681
1 008
724
417
P 95%,3, %
0,00 06
0,002 25
0,002 44
0,002 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 28
Nd,4
3 090
2 429
1 638
958
581
320
Nd,95%,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 526
1 717
1019
628
355
Nd,95%,4, %
0,001 90
0,002 26
0,002 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 25
0,001 98
Nd,5
2 938
2 383
1 678
1 004
609
271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 044
2 479
1 758
1 066
657
303
P 95%,5, %
0,001 85
0,002 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 54
0,002 39
0,001 69
95%, %
0,001 92
0,002 19
0,002 44
0,002 52
0,002 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95%, %
99,998 08
99,997 81
99,997 56
99,997 48
99,997 59
99,998 01
A.3 Thể hiện đường
cong hiệu suất
Đối với mỗi điểm nội suy có đường kính
hạt trung bình, , các giá trị của hiệu suất
trung bình, , và các giá trị của
các hiệu suất trung bình, 95% được thể hiện
trên đồ thị là đường cong hiệu suất theo cỡ hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MPPS: 0,16 μm;
- Hiệu suất ứng với cỡ hạt này: 99,997
5 %.
CHÚ DẪN:
p Đường kính hạt
trung bình
Độ
thấu qua trung bình
— Hiệu suất trung bình,
- - - 95%
Hình A.1 -
Hàm của hiệu suất trung bình theo đường kính hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thử nghiệm vật liệu lọc trong quá trình sản
xuất
Việc sản xuất vật liệu lọc nhóm H và vật
liệu lọc nhóm U đưa ra một số
vấn đề mà làm cho phương pháp thử nghiệm vật liệu ngoại tuyến được mô tả trong
tiêu chuẩn này trở nên không phù hợp. Hầu hết vật liệu lọc được sản xuất theo
quy trình liên tục mà trong quy trình này quan trọng để thực hiện thử nghiệm hiệu
suất tức thời hoặc gần như tức thời. Nhưng thực tế là không thể xây dựng các
đường cong MPPS, và nếu cố tình làm như vậy sẽ là phản tác dụng vì bị giới hạn
tần suất thử nghiệm.
Mọi phép thử được thử nghiệm để thử
nghiệm tính năng của vật liệu trong thời gian sản xuất đều phải tuân thủ những quy định
sau:
- Kết quả thử nghiệm cần có sẵn trong
một khoảng thời gian ngắn kể từ khi bắt đầu thử nghiệm, ví dụ nhiều nhất là vài
phút.
- Tần số thử nghiệm cần phải đủ để đo và cho
phép đáp ứng với mọi độ trôi quá trình ảnh hưởng đến hiệu suất. Thường thì phép
thử này được thực
hiện cho mỗi "vòng".
- Phép thử này liên quan chặt chẽ với
giá trị thu được khi thực hiện theo tiêu chuẩn này.
Đối với những vật liệu lọc của nhóm E
hoặc nhóm H, các phương pháp đo quang đã cho thấy đầy đủ và việc sử dụng các
thiết bị tương tự như đã được sử dụng để thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm là phổ
biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, vật liệu lọc được kiểm
chứng với sol khí đơn phân tán gần giống như MPPS. Sol khí có thể được tạo ra bằng
cách hoặc lọc sơ cấp hoặc lọc phân loại tĩnh điện sol khí đa phân tán. Bằng
cách chỉ thử nghiệm một cỡ hạt, thời gian thử nghiệm được rút ngắn và tần suất thử nghiệm là đủ để có thể kiểm soát
tính chất của vật liệu trong quá trình sản xuất vật liệu lọc theo thời gian thực.
Việc thử nghiệm trong quá trình sản xuất
thường được thực hiện bằng cách sử dụng các điều kiện chuẩn để tối ưu hóa việc
sử dụng và tốc độ của các thiết bị kiểm tra. Có thể cần tiến hành một
số thực nghiệm để xác định rằng
thử nghiệm trong quá trình sản xuất vật liệu lọc có liên quan đầy đủ với các yêu
cầu của vật liệu trong các điều kiện phin lọc được sản xuất cuối cùng sẽ được sử
dụng, ví dụ, có tính đến vận tốc bề mặt cao hơn hoặc thấp hơn.
Điều cần được xem xét là phép đo sức cản
không khí thường được thực hiện tại cùng một tần suất như thử nghiệm hiệu suất,
đôi khi sử dụng các mẫu giống nhau.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Tính chất vật lý của vật liệu lọc
C.1 Thử nghiệm độ
dày
Cần thực hiện theo các quy trình trong
TAPPI-T411. Không cần có sự phòng ngừa đặc biệt hoặc sự sửa đổi. Kết quả cần được báo
cáo theo milimet (mm) chính xác đến 0,025 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tuân thủ các quy định
kỹ thuật trong TAPPI-T494, với những sửa đổi sau.
- Kích thước mẫu phải là 25,4 mm x 152,4 mm (1
in x 6 in).
- Chiều dài là 101,6 mm (4 in).
- Tỷ lệ tốc độ là 2,5 cm/min hoặc tại mức chịu tải
cho phép hoàn thành thử nghiệm trong (10 ± 2) s.
C.3 Thử nghiệm độ
giãn dài
Cần tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong TAPPI-T494, với những sửa đổi sau.
- Kích thước mẫu phải là 25,4 mm x 152,4 mm (1
in x 6 in).
- Chiều dài là 101,6 mm (4 in).
- Tỷ lệ tốc độ là 2,5 cm/min hoặc tại mức chịu tải
cho phép hoàn thành thử nghiệm trong (10 ± 2) s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tuân thủ các quy định kỹ thuật trong TAPPI-T543. Kích
thước mẫu được khuyến nghị là 51 mm x 88 mm. Kết quả phải được biểu thị bằng
miligam đến số nguyên gần nhất.
C.5 Thử nghiệm về
giảm khối lượng ở nhiệt độ cao
- Lượng mất khi nung
Mục này giới thiệu thiết bị, các điều
kiện, quá trình và các phép tính sử dụng để xác định sự giảm khối lượng ở nhiệt độ
cao đối với vật liệu lọc nhóm E, nhóm H và nhóm U (xem TAPPI-T413). Được
thiết kế để thử nghiệm vật liệu lọc theo cách phù hợp cho ứng dụng vào sản xuất
và có ích cho việc thử
nghiệm
về sự phù hợp với thông số kỹ thuật
C.5.1 Thiết bị và dụng
cụ
C.5.1.1 Cân, có khả năng
đo đến 0,001 g.
C.5.1.2 Lò muffle, được kiểm
soát để duy trì nhiệt độ ở (538 ± 28) °C [(1 000 ± 50)°F]
C.5.1.3 Tủ sấy, làm khô, có
thể kiểm soát để duy trì nhiệt độ ở (107 ± 14) °C [(225 ± 25) °F], với
phương tiện để đảm bảo không khí
đi vào tự do và chuyển động xung quanh mẫu.
C.5.1.4 Giỏ, đan bằng
dây, có thể được sử dụng để hỗ trợ cho mẫu vật trong suốt pha nung và tạo thuận
lợi tháo mẫu vật ra mà không mất vật liệu dạng sợi.
Mọi tấm lưới có kích thước phù hợp với
lò Mufle và cỡ mẫu
vật có thể chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo nhiệt độ lò cần được hiệu chuẩn
bằng một hỏa kế. Lò có thể được hiệu chuẩn sử dụng hỏa kế hoặc nhiệt kế (xem Phụ
lục A về tần suất hiệu chuẩn).
C.5.3 Cách tiến
hành
Cần thực hiện các bước sau đây:
a) Lấy một mẫu có khối lượng khoảng
4,5 g; thường có kích thước 216 mm x 279 mm là đủ. Nếu có thể, mẫu phải đại
diện cho hướng mặt cắt của máy.
b) Làm khô mẫu đến khối lượng không đổi
trong tủ sấy ở (107 ± 14) °C [(225 ± 25)
°F].
c) Cân mẫu chính xác đến 0,001 g để
xác định khối lượng ban đầu.
d) Nung mẫu trong lò Mufle ở (538 ± 28) °C [(1 000 ±
50) °F] trong 15 min. Tùy chọn, để giảm thiểu sự hao hụt xơ, mẫu được đặt trong
giỏ lưới trước khi nung.
e) Lấy mẫu đã nung ra khỏi lò Mufle và đặt
trong máy hút ẩm để làm nguội đến nhiệt độ phòng.
f) Cân lại mẫu chính xác đến 0,001 g để
xác định khối lượng cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào khối lượng khô của mẫu vật, độ
hao hụt khối lượng, mL, khi nung,
tính bằng phần trăm, thu được tính theo Công thức (C.1) và báo cáo kết quả
chính xác đến 0,1 %.
(C.1)
Trong đó:
mLOI là phần trăm hao hụt
khi nung;
mi là khối lượng mẫu ban
đầu (khô);
mf là khối lượng mẫu cuối
cùng (sau khi nung).
C.6 Thử nghiệm độ
không thấm nước
Cần tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong tiêu chuẩn quân sự Mỹ US Military Standard 282, trừ giấy chỉ thị là tùy
chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] EN 1822-1, High efficiency air
filters (EPA, HEPA and ULPA) - Part 1: Classification, performance
testing and marking.
[2] EN 1822-2, High efficiency air filters
(EPA, HEPA and ULPA) - Part 2: Aerosol production, measuring
equipment, particle counting statistics.
[3] EN 1822-3, High efficiency air filters
(EPA, HEPA and ULPA) - Part 3: Testing flat sheet filter media.
[4] EN 1822-4, High efficiency air
filters (EPA, HEPA and ULPA) - Part 4: Determining leakage
of filter elements (scan method).
[5] EN 1822-5, High efficiency air
filters (EPA, HEPA and ULPA) - Part 5: Determining
the efficiency of filter elements.
[6] IEST RP CC 001, HEPA
and ULPA Filters, Inst, of Env. Science and Technology, Arlington Hts, IL, USA.
[7] IEST RP CC 007, Testing
ULPA filters, Inst,
of Env. Science and Technology, Arlington Hts, IL, USA
[8] IEST RP CC 013, Calibration
Procedures and Guidelines for Select Equipment Used in Testing Cleanrooms and
other Controlled Environments, Inst, of Env. Science and Technology,
Arlington Hts, IL, USA.
[9] IEST RP CC 021, Testing
HEPA and ULPA Media, Inst, of Env. Science and Technology, Arlington Hts,
IL, USA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO 14644-3, Cleanrooms and
associated controlled environments - Part 3: Test methods.
[12] ISO 5167-1, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section
conduits mnning full - Part 1: General principles and requirements.
[13] ISO 5167-2, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section
conduits running full - Part 2: Orifice plates.
[14] ISO 5167-3, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and
Venturi nozzles.
[15] ISO 5167-4, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section
conduits running full - Part 4: Venturi tubes.
[16] US Military Standard 282, Filter
Units, Protective Clothing, Gas-Mask Components And Related Products: Performance
- Test
Methods.
[17] TAPPI-T411, Thickness
(Caliper) of Paper, Paperboard and Combined Board.
[18] TAPPI-T413, Ash in Wood, Pulp,
Paper and Paperboard: Combustion at 900 "C.
[19] TAPPI-T494, Tensile Breaking
Properties of Paper and Paperboard (Using Constant Rate of Elongation
Apparatus).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều
chỉnh đưa ra phương thức phân bổ số lượng. Việc này có thể thực hiện như giá trị
trung bình với độ chính xác phù hợp