Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11319:2016 về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí

Số hiệu: TCVN11319:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
ICS:83.080.01 Tình trạng: Đã biết

nh thử

Vật liệu th

Vt liệu đối chứng

Vật liệu cấy

FT Mẫu thử

+

-

+

FT Mẫu thử

+

-

+

FB Mẫu trắng

-

-

+

FB Mẫu trắng

-

-

+

FC Kiểm tra vật liệu cy

-

+

+

Fs Kiểm tra sự phân hủy không sinh học (tùy chọn)

+

-

-

Fl Kiểm tra ức chế (tùy chọn)

+

+

+

Fs Kim tra âm tính (tùy chọn)

-

+

+

Nối các bình thử vào hệ thống tạo không khí không chứa CO2 (xem Phụ lục A). tại nhiệt độ thử mong muốn (xem Điều 5) và sục khí các bình trong 24 h để đuổi hết cacbon dioxit ra khỏi hệ thống. Nếu thực hiện nhiệt độ cao hơn thì phi ngăn chặn việc bổ sung hoặc mất mát chất lng bằng thiết b phù hợp. Sử dụng máy lắc hoặc máy khuy đ khuy trộn hỗn hợp thử. Nếu quan sát thấy hiện tượng tạo bọt quá nhiều thì thay việc thổi khí bằng việc sc khí phía trên, có khuấy trộn. Sau khi sục khí sơ bộ thì ni đầu không khí ra của từng bình vào hệ thống bẫy hoặc đo cacbon dioxit.

Nếu xác định cân bằng cacbon (xem Phụ lục C) thì lấy một lượng thể tích biết trước vừa đủ của môi trường thử đã cấy từ mỗi bình hoặc từ các bình tách biệt để xác định DOC và sinh khối tại thời điểm bắt đầu và kết thúc của quá trình ủ. Khi điều chỉnh thể tích cuối cùng hoặc khi tính toán kết quth phải lưu ý đến lượng thể tích đã lấy ra này.

Cho vật liệu thử (8.1), vật liệu đối chứng và vật liệu kiểm chứng âm tính (8.2) vào các bình tương ứng như nêu trong Bảng 1 và bắt đầu phép thử bằng cách thổi sục không khí không chứa CO2 vào các bình đ cung cp đ lượng oxy cần cho phép thử. Tốc độ thổi từ 50 ml/min đến 100 ml/min là thích hợp.

Tùy thuộc vào tốc độ sinh ra cacbon dioxit mà tiến hành đo theo quãng thời gian đều đặn lượng cacbon dioxit sinh ra trong mỗi chai bằng phương pháp thích hợp và đủ độ chính xác (xem Phụ lục B).

Khi lượng cacbon dioxit giải phóng ra đạt giá trị ổn định (đạt đến giai đoạn n định) và không có thêm sự phân hủy sinh học xảy ra thì phép thử coi như đã hoàn thành. Thời gian tối đa là 6 tháng. Trong trường hợp thời gian thi thì phải lưu ý đặc biệt đến hệ thống thiết bị (ví dụ độ kín khít của bình thử và hệ thng kết nối, đảm bảo không có cacbon dioxit từ bên ngoài đi vào và không brò r).

Tại thời điểm kết thúc phép thử, đo pH, axit hóa tất cả các chai bằng 1 ml axit clohydric đậm đặc để phân hủy cacbonat hoặc bicacbonat và thổi khí để đuổi cacbon dioxit. Tiếp tục sục khí trong 24 h và đo lượng cacbon dioxit sinh ra trong mỗi bình của dãy các bình (FT, FB, FC...).

9  Tính toán và biểu thị kết quả

9.1  Tính toán

9.1.1  Lượng cacbon dioxit sinh ra bi vật liệu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                       (1)

Trong đó

m là khi lượng của vật liệu thử cho vào trong bình thử, tính bằng miligam;

XC là hàm lượng cacbon của vật liệu thử, xác định từ công thức hóa học hoặc phân tích nguyên tố, biểu th bằng phần khối lượng;

44 và 12 là khối lượng phân tử của cacbon dioxit và khối lượng nguyên tcủa cacbon.

Tính toán lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý thuyết từ vật liệu đối chứng và hỗn hợp của vật liệu thử và vật liệu đối chứng trong bình Fl.

9.1.2  Phần trăm phân hủy sinh học từ lượng CO2 sinh ra

Từ lượng cacbon dioxit trong mỗi phép đo, tính phần trăm phân hủy sinh học Dt của mỗi bình thử FT theo phương trình (2):

                       (2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

∑(CO2)T là lượng cacbon dioxit sinh ra trong từng bình th FT từ khi bắt đầu phép thử cho đến thời gian t, tính bằng miligam;

∑(CO2)B là lượng cacbon dioxit sinh ra trong bình chứa mẫu trắng FB từ khi bắt đầu phép thử đến thời gian t, tính bằng mlligam

ThCO2 là lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý thuyết từ vật liệu thử, tính bằng miligam.

Nếu có th, tính lượng trung bình đối với các bình thử tiến hành đồng thời. Tương tự tính phần trăm phân hủy sinh học của vật liệu đối chng trong bình kim tra vật liệu cấy FC và nếu có thì tính cả phần trăm phân hủy sinh học của hỗn hợp vật liệu thử và vật liệu đối chứng trong bình kiểm soát ức chế Fl, vật liệu thử trong bình kim soát sự phân hy không sinh học Fs và bình kim tra âm tính FN.

Nếu tính cân bng cacbon thì tính mức độ phân hủy sinh học của vật liệu thử từ lượng cacbon dioxit sinh ra và hàm lượng cacbon trong sinh khối sinh ra trong quá trình thử (Phụ lục C).

9.2  Biểu thị và giải thích kết quả

Lập bảng các giá trị cacbon dioxit sinh ra và giá trị phần trăm phân hy sinh học tương ứng với từng thời đim đo và của mỗi bình thử. Đối với mỗi bình thử, vẽ đồ thđường cong của lượng cacbon dioxit sinh ra và đường cong phần trăm phân hủy sinh học theo thời gian. Nếu thu được các kết qu có thể so sánh đối với hai bình thử tiến hành đồng thời thì có thể vẽ đường cong trung bình.

Mức phân hủy sinh học tối đa được xác định là giá tr trung bình của giai đoạn n đnh trên đồ thị phân hủy sinh học hoặc giá trị cao nhất, ví dụ khi đồ thị đi xuống hoặc đi lên chậm trong giai đoạn n định, mô tả mức độ phân hủy sinh học của vật liệu thử. Nếu cân bằng cacbon đã được xác định thì kết quả của xác đnh này mô tả tng mức độ phân hủy sinh học.

Khnăng thấm ướt và hình dạng của các miếng vật liệu thử có thể ảnh hưởng đến kết quả và phải tính đến điều này khi so sánh các kết quả thu được từ các vật liệu chất dẻo có cấu trúc hóa học giống nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10  Độ tin cậy của kết quả

Phép thử được coi là tin cậy nếu

a) Mức độ phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng (bình kiểm tra vật liệu cấy FC) lớn hơn 60 % tại thời điểm kết thúc phép thử;

b) Lượng cacbon dioxit sinh ra trong bình th chứa mẫu trắng FB tại thời điểm kết thúc phép thử không vượt quá giá tr giới hạn trên thu được theo kinh nghiệm (giá trị này phụ thuộc lượng vật liệu cấy, ví dụ các thử nghiệm liên phòng đã ch ra rằng trong trường hợp có 30 mg/l vật liệu khô thì giá trị này khoảng 90 mg/l).

Nếu trong bình Fl (kim tra ức chế, nếu có) phần trăm phân hủy sinh học < 25 % và không quan sát được rõ sự phân hủy của vật liệu thử thì có thể coi như vật liệu thử gây ức chế.

Nếu trong bình Fs (kim tra phân hủy không sinh học, nếu có) quan sát được rõ lượng cacbon dioxit (> 10 %) thì quá trình phân hủy không sinh học có th đã xy ra.

Nếu có bình FN (kiểm tra âm tính) thì sẽ không quan sát có cacbon dioxit sinh ra.

Nếu các tiêu chí này không đạt được thì lặp lại phép th bằng cách sử dụng lượng vật liệu cy được làm thích nghi trước hoặc được tiếp xúc trước.

11  Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) viện dẫn tiêu chun này;

b) tất cả thông tin cần thiết đ nhận biết vật liệu thử và vật liệu đối chứng, gồm TOC, ThCO2, thành phần và công thức hóa học (nếu biết), hình dạng, thể loại và hàm lượng/nồng độ trong các mẫu thử;

c) các thông số th chính, gm thể tích thử, môi trường th sử dụng, nhiệt độ ủ và pH cuối;

d) nguồn và lượng vật liệu cấy sử dụng, bao gồm chi tiết của việc cho tiếp xúc trưc và trạng thái của compost sử dụng;

e) kỹ thuật phân tích được sử dụng gồm nguyên tc của hô hấp kế và phương pháp xác định TOC, DOC và sinh khối;

f) tất cả các kết quả thử thu được đối với vật liệu thử và vật liệu đối chứng (dạng bảng biểu và đồ thị) bao gồm lượng cacbon dioxit cộng dồn đo được, các giá trị phần trăm phân hủy sinh học và đồ thị tương ứng của các thông số này theo thời gian;

g) khoảng thời gian của giai đoạn thích ứng và giai đoạn phân hủy sinh học, mức phân hủy sinh học ti đa cũng như tổng thời gian thử;

và các thông tin tùy chọn sau, nếu có thực hiện hoặc xác định:

h) kết qu quá trình kiểm tra sự phân hủy không sinh học Fs, kiểm tra ức chế FT và kiểm tra âm tính FN;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) lượng cacbon trong vật liệu thử bị oxy hóa thành cacbon dioxit,

2) lượng tăng DOC trong môi trường thử trong quá trình ủ gây ra bởi các cht có thể hòa tan trong nước,

3) lượng tăng cacbon hữu cơ trong sinh khối trong quá trình thử,

4) hàm lượng cacbon trong polyme cặn tại thời đim kết thúc phép thử,

5) tng số lượng cacbon đo được, biểu thị bằng phần trăm cacbon được đưa vào thông qua vật liệu thử;

j) đơn vị cụm khuẩn (cfu/g) có trong hỗn hợp thử được cy;

k) bất kỳ dữ liệu nào có liên quan (ví dụ khối lượng phân tử ban đầu của mẫu thử, khối lượng phân t của polyme tồn dư);

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nguyên tắc của hệ thống do lượng cacbon dioxit sinh ra (ví dụ)

Các bình được lắp theo dãy như nêu trong Hình A.1 và được nối với nhau bằng các ng không thấm khí. Dẫn không khí không chứa CO2 vi tốc độ từ 50 ml/min đến 100 ml/min vào trong hệ thống ở áp suất thấp không đổi. Kiểm tra tốc độ dòng khí bằng cách đếm bọt khí hoặc sử dụng thiết b kim soát tốc độ dòng phù hợp. Sử dụng khi tổng hợp không chứa CO2 hoặc khí nén. Trong trường hợp sử dụng khí nén thì loại b khí CO2 bằng cách cho khí đi qua một chai (3) chứa natri cacbonat khô hoặc cho qua ít nhất hai bình rửa khí có chứa, ví dụ như 500 ml dung dịch kali hydroxit 10 mol/L. Có thể sử dụng thêm một bình có chứa 100 ml dung dịch bari hydroxit 0,0125 moI/L và một bình rỗng để nhận biết sự hiện diện của CO2 trong khí khi nó làm đục dung dịch này và để ngăn việc cuốn theo chất lng vào trong bình th nghiệm. Có thể sử dụng một bình rỗng, ở giữa bình th và bình chứa chất, chỉ thị đ ngăn chặn sự kéo theo chất lng. CO2 sẽ được sinh ra trong các bình thử nếu quá trình phân hủy sinh học xảy ra và được hấp thụ trong một chai tiếp theo có chứa chất hấp thụ để xác định như mô tả trong Phụ lục B.

CHÚ DẪN

 

1

Không khí nén

5

Bình thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm soát tốc độ dòng

6

Thiết bị khuấy

3

Bẫy cacbon dioxit (ví dụ hai chai rửa có chứa kiềm)

7

Bẫy cacbon dioxit (ví dụ hai chai rửa có chứa kiềm)

4

Chất chthcacbon dioxit [Ba(OH)2]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ các phương pháp xác định cacbon dioxit sinh ra

B.1  Xác định CO2 bằng cách đo DIC

Khí cacbon dioxit sinh ra được hấp thụ trong dung dịch natri hydroxit (NaOH) và được xác định cacbon vô cơ hòa tan (DIC) bằng máy phân tích DOC mà không cần tro hóa.

Chun b dung dịch 0,05 mol/L NaOH trong nưc khử ion. Đo lượng DIC của dung dch này và sử dụng giá trị mẫu trắng này khi tính CO2 sinh ra. Nối vào dây bình thử nghiệm hai chai chứa chất hp thụ, mỗi chai chứa 100 ml dung dịch NaOH. Dùng một xi phông nhỏ đóng đầu ra của chai cuối cùng để ngăn CO2 từ không khí bên ngoài đi vào dung dịch NaOH. Vào các ngày xác định CO2, lấy chai chứa chất hấp thụ sát cạnh bình thử nghiệm và lấy lượng, mẫu thử đủ lớn để đo DIC (ví dụ 10 ml). Thay chai này bằng chai thứ hai và thêm một chai mới chứa dung dịch NaOH chưa sử dụng vào. Vào ngày cui cùng, sau khi axit hóa dung dịch thử, đo lượng DIC trong cả hai chai.

Tính lượng CO2 sinh ra theo phương trình (C.1)

                                           (C.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(CO2)T là lượng CO2 sinh ra, tính bằng miligam;

DICT là lượng DIC đo được, tính bằng miligam

DlCB là lượng DIC đo được trong bình trắng đối với dung dịch NaOH, tính bằng millgam;

3,67 là tỷ lệ khối lượng phân tử của CO2 (44) trên khối lượng nguyên tử của cacbon (12);

10 là hệ số hiệu chỉnh cho việc sử dụng 100 ml dung dịch NaOH.

B.2  Phương pháp chuẩn độ bằng dung dịch bari hydroxyt

Lượng CO2 sinh ra phản ng với bari hydroxyt [Ba(OH)2] và kết tủa thành bari cacbonat (BaCO3) [xem phn ng (C.2)]. Lượng cacbon dioxit sinh ra được xác định bằng phương pháp chun độ dung dịch Ba(OH)2 dư với axit clohydric (HCl) [xem phn ứng (C.3)].

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O                                   (C.2)

Ba(OH)2 + 2 HCl → BaCI2 + 2H2O                                  (C.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pha loãng 50 ml dung dịch HCl 1 mol/l (36,5 g/l) đến 1 000 ml với nước khử ion hoặc nước cất để thu được dung dịch 0,05 mol/L.

Khi bắt đầu phép thử, cho chính xác 100 ml dung dch Ba(OH)2 vào từng chai trong ba chai chứa chất hấp thụ. Tùy vào đặc điểm và lượng vật liệu thử mà điều chỉnh thể tích dùng đ bẫy. Định kỳ lấy chai sát với bình thử nghiệm đ chun độ. Cũng có thể chun độ khi cần thiết ví dụ như khi chai thứ nhất bị vn đục hay trưc khi quan sát được kết tủa BaCO3 trong chai thứ hai. Khi bắt đầu phép th cần chuẩn độ cách ngày và khi đạt đến giai đoạn n định thì cách năm ngày chun độ một lần. Sau khi ly chai hấp thụ ra, ngay lập tức đậy lại đ ngăn CO2 từ không khí đi vào. Chuyển vị trí hai chai còn lại vào vị trí gần với bình thử nghiệm và đặt vào cuối dãy một chai mi chứa dung dịch Ba(OH)2 mới. Đặc biệt nếu phép thử diễn ra lâu hơn, xác định chính xác nng độ của dung dịch. Xử lý tương tự với tất cả các bình chứa vật liệu thử, vật liệu đối chứng, mẫu trắng, bình kim soát ức chế và bình kiểm soát vật liệu cấy.

Ngay khi tháo chai ra, chun độ hai hoặc ba phần của dung dịch Ba(OH)2 bằng dung dịch HCl. Ghi lại thể tích dung dịch HCl cần để trung hòa.

Tính lượng CO2 bị bẫy trong bình hấp thụ theo công thc (C.4):

                                 (C.4)

Trong đó:

m là khối lưng CO2 bị bẫy trong chai hấp th, tính bằng miligam;

cA là nồng độ chính xác của dung dch HCl, tính bằng mol trên lít;

cB là nồng độ chính xác của dung dịch Ba(OH)2, tính bằng mol trên lít;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VBt là th tích của dung dch Ba(OH)2 vào thời điểm t trước khi chuẩn độ, tính bằng mililit;

VBz là thể tích của phần dung dch Ba(OH)2 dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;

VA là th tích dung dịch HCl dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;

22 là một nửa của khối lượng phân tử CO2.

Khi áp dụng các điều kiện sau:

- thể tích của dung dịch Ba(OH)2 trước và sau khi hấp thụ chính xác là 100 ml;

- toàn bộ dung dịch dùng đ chuẩn độ (VB0 = VBt=VBz);

- nồng độ CB của dung dịch Ba(OH)2 chính xác là 0,0125 mol/l;

- nồng độ CA của dung dịch HCl chính xác là 0,05 mol/l;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m = 1,1 x (50 - VA)                                                               (C.5)

 

Phụ lục C

(tham kho)

Ví dụ về việc xác định cân bằng cacbon

C.1  Nguyên tắc

Vật liệu chất dẻo thường có thành phần phức tạp hơn so với các hp chất phân tử thấp. Việc xác định riêng sự giải phóng CO2 hoặc BOD thường là không đủ để xác định đặc tính và chất lượng của khả năng phân hy sinh hc. Trong quá trình phân hy sinh học, sinh khối mới được hình thành bởi các vi sinh vật và một phần của cacbon có trong vật liệu thử được chuyn vào sinh khi nhưng không boxy hóa sinh học. Do vậy, các thông số phân tích như sự giải phóng CO2 và BOD thường không đạt được đến 100 % giá trị lý thuyết mong muốn, mặc dù trong trường hợp này sự phân hy sinh học của vật liệu thử là hoàn toàn và sự phân rã không đủ có thể b suy luận không đúng từ các kết quả thử. Việc xác định cân bằng cacbon như mô t trong phụ lục này có thể hữu ích trong các trường hợp xác nhận lại khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn. Vì một cân bằng dựa trên tổng lượng cacbon thu được từ các phép đo sau: lượng cacbon có trong cacbon dioxit, lượng cacbon được sinh ra dưới dạng sinh khối mới, lượng cacbon chuyển vào các chất chuyn hóa hữu cơ tan trong nước, lượng cacbon xác định dưới dạng DOC và lượng cacbon còn lại trong vật liệu polyme chưa được phân hủy. Tổng cacbon được so sánh với lượng cacbon hữu cơ trong vật liệu thử được đưa vào trong hệ thống thử.

C.2  Cách tiến hành

Xác định BOD sinh ra như mô tả trong 8.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với từng mẫu, xác định lượng sinh khối trong chất lọc ra hoặc ly tâm theo phương pháp phù hợp, ví dụ bằng phép đo protein. Xác định hoặc tính lượng cacbon trong sinh khối và tính toán sự chênh lệch này từ lượng tăng của cacbon hữu cơ trong sinh khối.

Xác định theo ISO 8245, DOC trong chất lọc của từng mẫu và tính toán lượng tăng cacbon hữu cơ. Nếu có th, nhận dạng hợp chất hình thành DOC để xác nhận lại sự hình thành của các cht chuyển hóa tan trong nước.

Sử dụng toàn bộ mỗi lượng mẫu còn lại để xác định lượng cacbon trong polyme cặn tại thời đim kết thúc phép thử. Đây thường là quy trình khó khăn và có thể làm hoặc trực tiếp có thphân tích riêng polyme (xem phụ lục F) hoặc gián tiếp. Trong trường hợp trực tiếp, chiết và cân polyme cặn và tính lượng cacbon từ thành phần đã biết của polyme. Một phương pháp xác định gián tiếp là rửa, sấy khô, cân phần cặn và xác định cacbon hữu cơ tổng (TOC). Sau đó tr đi giá tr cacbon sinh khối (nêu trên) để thu được lượng cacbon có trong polyme cặn. Một cách khác là cân chính xác cặn và xử lý chúng bằng phương pháp thích hợp để phá hủy sinh khối nhưng không phá hủy các polyme (điều này phải được kiểm tra trước). Ví dụ như sử dụng natri hypoclorit, loại bỏ phần hòa tan và cân lại mẫu. Coi như tất cả sinh khối đã bloại bỏ tính toán từ khi lượng thu được hàm lượng cặn polyme.

C.3  Tính cân bằng cacbon

Tính lượng cacbon boxy hóa sinh học CBOD (mg/l) trong vật liệu thử được đưa vào trong hệ thống thử (hàm lượng cacbon CMAT) từ phần trăm phân hủy sinh học Dt thu được trong phép th hô hấp kế (xem 9.1), theo công thức C.1:

                                                      (C.1)

Tính toán lượng tăng của cacbon sinh khối trong các bình thử có chứa vật liệu thử CBlO (mg/I) bằng cách so sánh sinh khối tại thời đim bắt đầu với thời điểm kết thúc quá trình ủ, lưu ý đến lượng cacbon có trong sinh khối đo được hoặc ước lượng được CB (bt đu) và CB(kết thúc) theo công thức C.2.

CBIO= CB (bắt đầu) - CB (kết thúc)                                                (C.2)

Xác định lượng tăng DOC trong suốt quá trình ủ CDOC (mg/l) bằng cách so sánh nồng độ DOC tại thời điểm bắt đầu với thời điểm kết thúc theo công thức (C.3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định lượng cacbon hữu cơ trong các polyme cặn tại thời điểm kết thúc phép thử CPOL

Tính giá trị chênh lệch của các lượng cacbon chuyển hóa theo phần trăm của cacbon đưa vào CMAT và cộng lại để thu được cacbon tính toán CCALC (%) theo công thức C.4:

CCALC = CBOD + CBIO + CDOC + CPOL                                   (C.4)

C.4  Ví dụ: Cân bằng cacbon của poly(β-hydroxybutyrat)2)

Cho vật liệu thử: CMAT = 600 mg/l = 334,8 mg/l cacbon

Mức độ phân hủy sinh học: Dt = 78 %

 

CB(bắt đầu)

CB(kết thúc)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DOC(bt đầu)

DOC(kết thúc)

DOC

CBOD

mg/l

3,2

61,0

57,8

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,0

261

% CMAT

 

 

17,2

 

 

6,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính cân bằng cacbon: CCALC = 78 % + 17 % + 6 % = 101 % CMAT

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Ví dụ xác định lượng và khối lượng phân tử của polyme không hòa tan trong nước còn lại khi kết thúc phép thử phân hủy sinh học

Sử dụng quy trình đo lượng và khối lượng phân t của các polyme còn lại khi kết thúc nghiên cứu có thể hữu dụng. Có thể dùng phương pháp sau đây hoặc phương pháp thích hợp khác để phân tích các polyme không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ không trộn được với nước.

a) Cho hỗn hợp kim tra vào phễu chiết, thêm dung môi hữu cơ thích hp và lắc trong 10 min đến 20 min để chiết các polyme còn lại. Tách lớp dung môi hữu cơ ra khỏi lớp dung dịch. Thêm dung môi mới và lặp lại quy trình.

b) Trộn lẫn các phần hữu cơ chiết được ra và cho bay hơi dung môi đến khô. Hòa tan mẫu chất rắn trong một thể tích nước gii hấp thích hợp.

c) Sử dụng một bơm tiêm vi lượng, tiêm một lượng thích hợp vào thiết bị sắc ký lng hiệu năng cao (HPLC) có một cột chứa gel sử dụng trong sắc ký khí thẩm thấu gel. Bắt đầu phân tích và ghi phổ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Xác định khối lượng phân tử polyme bằng cách tiêm vào trong sắc phổ polyme cùng loại, hoặc polyme có cấu trúc tương tự polyme thử mà đã biết khối lượng phân tử. Mối ln hệ giữa thời gian lưu và khi lượng phân t thu được từ sắc phổ cuối cùng. Tính khối lượng phân t từ liên hệ này.

Khối lượng phân tử của polyme thử cũng có thể xác định được bằng phương pháp HPLC với detector loại kết hợp giữa quét tia-laser góc hẹp (LALLS) và chỉ số khúc xạ vi sai (RI).

 

Phụ lục E

(tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASTM D 3536-91, Molecular weight averages and molecular weight distribution by liquid exclusion chromatography (GEL permeation chromatography- GPC).

[2] ISO 8192:1986, Water quality - Test for inhibition of oxygen consumption by activated sludge.

[3] ISO 11923, Water quality - Determination of suspended solids by filtration through glass-fibre filters.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] PüCHNER, p., MUELLER, W.R., and BARDTKE, D. (1995), Assessing the Biodegradation Potential of Polymers in Sreening and Long-term Test Systems, J.Environm. Polymer Degradation, 3, pp. 133-143.

[6] PüCHNER, P., MUELLER, W.R., and BARDTKE, D. (1995), Assessing the ӓaeroben und anaeroben bedingungen, Dissertation, Stuttgart University Fakultat für Bauingenieurwesen, Stuttgarter Berichte zur Abfallwirtschaft, 59, Erich Schmidt Verlag, Berlin.

[7] SPERANDIO, A., and PüCHNER, P. (1993), Bestimmung der Gesamtprotelne als Biomasse- Parameter in wӓßrigen Kulturen und auf Trӓgermaterialien aus Bio-Reaktoren, gwf Wasser; Abwasser, 134, pp.482-485,

[8] URSTADT, S., AUGUSTA J., MüLLER, R.-J., and DECKWER, W.-D. (1995), Calculation of Carbon Balances for the Evaluation of Biodegradability of Polymers, J.Environm. Polymer Degradation, 3 (3), pp. 121-131.

2) Thu thập từ: Puchner (1994) (tài liệu tham khảo [6] trong phụ lục E)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11319:2016 (ISO 14852:1999) về Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của các vật liệu nhựa trong môi trường nước - Phân tích lượng cacbon dioxit phát sinh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.734

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.228.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!