Chất
phân tích
|
CAS
No
|
Độ
nhạy
|
SO2
|
7449-09-5
|
3,4 mg SO2/m3
(2,12x10-7
lb/ft3)
|
1.2 Áp
dụng: Phương pháp này áp dụng cho phép
đo lưu huỳnh dioxit phát thải từ các nguồn tĩnh.
1.3 Mục
tiêu chất lượng dữ liệu:
việc tuân thủ các yêu cầu của phương pháp này sẽ nâng
cao chất lượng của các dữ liệu thu được từ các phương pháp lấy mẫu chất ô nhiễm
không khí.
2
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2117:2009 (ASTM
D 1193-06) Nước thuốc thử -
Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 11303:2016 Phát
thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu và đo vận tốc
TCVN 11304:2016 Phát
thải nguồn tĩnh - Phương pháp phân tích khí khối lượng mol phân tử khí khô
EPA Method 2
Determination of stack gas velocity and volumetric flow rate (Type S pitot
tube) (Đo lưu lượng dòng
(Bằng ống Pitot dạng S))
EPA Method 5
Determination of particulate matter emissions from stationary sources (Xác định
phát thải hạt vật chất từ nguồn tĩnh.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tóm tắt phương pháp
Một mẫu khí được hút
từ điểm lấy mẫu trong ống
khói. SO2
và lưu huỳnh trioxit, kể cả các phần trong mù
axit sunphuric
được tách riêng biệt. Phần SO2
được đo bằng phương pháp chuẩn độ bari- thorin.
4 Cản
trở
4.1 Amoniac
tự do: Amoniac tự do gây cản trở
phương pháp này do
phản ứng với SO2 để tạo thành bụi sulphit và
do phản ứng với chất chỉ thị. Nếu amoniac tự do
có trong mẫu khi (có thể xác
định hiện tượng này dựa trên những hiểu biết về quá trình và/hoặc nhận thấy
bụi trắng trong đầu lấy mẫu và bộ sục khí khi
isopropanol), cần phải có phương pháp thay thế được phê duyệt bởi cơ
quan có thẩm quyền.
4.2 Cation
florua hòa tan trong nước: Cation và forua
được loại bỏ bằng cái lọc sợi thủy tinh và
bộ sục khí khí isopropanol; do vậy, chúng không ảnh hưởng đến phân tích SO2.
Khi mẫu được thu thập từ một dòng khí có nồng độ khói kim loại cao (nghĩa là
các cation sol khi rất mịn) phải sử dụng cái
lọc sợi thủy tinh hiệu suất cao đặt trong nút bông thủy tinh
(nghĩa là đặt trong đầu lấy mẫu) để loại bỏ
cản trở
cation.
5
An toàn
5.1 Mức
độ trách nhiệm:
Phương pháp này có thể phải sử dụng các vật liệu,
quy trình vận hành và thiết bị nguy hại. Phương
pháp thử này có thể không đề cập đến tất cả các vấn đề
về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng.
Người sử dụng phương pháp thử này phải có
trách nhiệm thiết lập các quy định về an toàn và có sức khỏe phù hợp cũng như
xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước
khi thực hiện.
5.2 Thuốc
thử ăn mòn: Các thuốc thử sau đây là nguy hại. Việc sử dụng các phương
tiện bảo vệ cá nhân và quy trình
an toàn rất hữu ích trong phòng ngừa hóa chất bị văng bắn.
Nếu hiện tượng này xảy ra, lập tức xả ngay bằng nhiều nước trong ít nhất 15
min. Tháo bỏ quần áo và
loại nhiễm bẩn. Xử lý hóa
chất còn lại bằng cách đốt như đốt bằng nhiệt.
5.2.1 Hydro
peroxit (H2O2).
Gây kích ứng mắt, da, mũi và phổi. H2O2
30 % là tác nhân oxy hóa mạnh, cần tránh cho tiếp xúc với da, mắt và vật liệu dễ
cháy. Đeo găng khi xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Axit
sunphuric (H2SO4).
Phá hủy nhanh chóng các mô cơ thể.
Gây bỏng ở mức độ cấp
3. Phá hỏng mắt có thể dẫn đến mù lòa. Hít
phải có thể gây tử vong do các cơn ho ở
thanh quản, thông thường trong 30 min. Có
thể phá hỏng các mô phổi do phù. Với nồng độ 1
mg/m3 trong 8 h sẽ phá hỏng phổi
hoặc với nồng độ cao hơn sẽ gây tử vong. Phải
có thông khí để hạn chế hít phải H2SO4.
Phản ứng mạnh với kim loại và chất hữu cơ.
6
Thiết bị, dụng cụ
6.1 Thu
thập mẫu: Các thiết bị sau đây cần cho việc thu mẫu
6.1.1 Chuỗi
lấy mẫu:
Sơ đồ chuỗi lấy mẫu được trình bày
trong Hình 1. Thiết bị lấy mẫu
được mô tả trong Phương pháp 8 có thể thay thế được bình
hấp phụ của EPA Method 6. Tuy nhiên, chuỗi
lấy mẫu ở EPA Method 8 phải được cải biên để bao
gồm cả cái lọc đã được gia nhiệt nằm giữa đầu lấy
mẫu và ống hấp thụ isopropanol. Việc vận hành chuỗi lấy
mẫu và phân tích mẫu phải có
lưu lượng dòng và thể tích dung dịch
được quy định trong EPA Method 8. Cách khác, SO2
có thể được xác định đồng thời với bụi và xác định độ ẩm
bằng cách
- Thay thế nước trong
hệ thống hấp thụ ở
EPA method 5 bằng dung dịch H2O2
3 %.
- Thay thế nước trong
hệ thống hấp thụ ở EPA method 5 bằng hệ thống H2O2
có cái lọc isopropanol của EPA Method 8.
Chuỗi lấy mẫu EPA
Method 6 gồm các bộ phận sau:

Hình
1 - Sơ đồ chuỗi lấy mẫu sunphua dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2 Bộ
sục khí và bình hấp thụ (impinger):
Một bộ sục khí với thủy tinh cỡ trung bình
và bông thủy tinh thạch anh hoặc borosilicat nhồi trên đỉnh (xem Hình 1) để
ngăn ngừa sự mang sang của mù axit sunphuric, và ba bình
hấp thụ 30 ml. Bộ sục khí
và bình hấp thụ phải
được nối với
nhau bằng khớp nối thủy tinh không bị
rò rỉ. Nếu cần có thể dùng mỡ Silicon để phòng ngừa
sự rò rỉ. Bình hấp thụ có thể
được dùng ngay tại vị trí của bộ sục
khí.
CHÚ
THÍCH: Có thể
dùng bộ lấy mẫu hấp
thụ và ở lưu lượng dòng khác, nếu được phê duyệt
của cơ quan có thẩm quyền, nhưng hiệu suất
thu mẫu phải đạt ít nhất 99 % đối với từng lần thử và
phải được lập thành tài liệu trong báo cáo. Nếu hiệu suất
được chấp nhận sau ba phép thử, thì
không cần lập tài liệu này.
Để tiến
hành phép thử hiệu suất, cần phải có thêm bộ hấp thụ
và phân tích riêng rẽ. Bộ hấp thụ thêm này
phải không được chứa nhiều hơn 1 % tổng SO2.
6.1.1.3 Bông
thủy tinh: borosilicat hoặc thạch anh
6.1.1.4 Mỡ
bôi khóa: có thể
dùng mỡ không tan trong axeton, mỡ silicon chịu
nhiệt, nếu cần.
6.1.1.5 Cảm
biến nhiệt độ: nhiệt kế hoặc thiết bị tương đương, để
đo nhiệt độ của dòng khí khi ra khỏi
chuỗi hấp thụ trong khoảng 1 °C (2 °F).
6.1.1.6 Ống
làm khô: Ống nhồi sẵn silicagel loại 6 mesh đến 16 mesh, hoặc tương
đương để làm khô mẫu khí, bảo vệ đồng hồ
đo và bơm. Nếu silica gel được sử dụng trước
đó, làm khô tại
177 °C (350 °F) trong 2 h. Silica gel mới có
thể được dùng ngay khi
nhập về. Ngoài ra có
thể dùng loại chất làm khô khác nếu được cơ quan có
thẩm quyền công nhận.
6.1.1.7 Van,
Van kim để điều chỉnh lưu lượng dòng khí.
6.1.1.8 Bơm:
Bơm màng không rò rỉ, hoặc tương đương, để đẩy
khí vào chuỗi lấy mẫu. Đặt bể tạo sóng nhỏ
nằm giữa bơm và đồng hồ đo lưu lượng để giảm
hiệu ứng xung của bơm màng lên đồng hồ đo lưu
lượng dòng.
6.1.1.9 Đồng
hồ đo lưu lượng. Đồng hồ dạng quay hoặc tương đương có
thể đo lưu
lượng dòng chính xác đến /trong khoảng 2 % lưu lượng dòng với tốc
độ khoảng 1 L/min (0,035 cfm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Áp
kế: Thủy ngân, sắt hoặc áp kế
khác có khả năng đo áp suất khí
quyển chính xác đến/trong
khoảng 2,5 mmHg (0,1 in Hg). Xem chú thích trong EPA method 5.
6.1.3 Đồng
hồ đo chân không và đồng hồ
đo dạng quay. Đồng hồ đo ít nhất 760 mm Hg (30 in
Hg) và đồng hồ đo từ 0 mL/min đến 40 mL/min
có thể được dùng để
kiểm tra độ rò rỉ của hệ thống lấy
mẫu.
6.2 Bộ
thu hồi mẫu: bộ thu hồi mẫu cần có các bộ phận sau:
6.2.1 Chai
rửa: hai chai thủy tinh hoặc polyetylen 500 ml.
6.2.2 Chai
lưu giữ:
chai polyetylen, 100 ml để lưu
giữ mẫu hấp thụ (một chai cho một
mẫu).
6.3 Phân
tích khí: các thiết bị sau cần cho phân tích khí:
6.3.1 Pipet,
loại 5 ml, 20 ml (mỗi loại cho một mẫu)
và 25 ml
6.3.2 Bình
định lượng, loại 100 ml (mỗi bình một
mẫu) và loại 1000 ml.
6.3.3 Buret,
loại 5 ml và 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Chai
nhỏ giọt,
loại 125 ml để bổ sung chất chỉ thị.
6.3.6 Ống
đong, loại 100 ml.
6.3.7 Máy
đo quang phổ: để đo độ hấp thụ tại 352 nm.
7
Thuốc thử và dung dịch chuẩn
CHÚ
THÍCH: Ngoại trừ có các quy định khác, tất cả các thuốc
thử sử dụng phải đạt cấp tốt nhất
có thể .
7.1 Thu
mẫu. Các thuốc thử
sau đây cần cho quá trình thu mẫu
7.1.1 Nước.
Nước cất đã được khử ion phù hợp với TCVN 2117 Loại 3 Có thể bỏ
qua phép thử KMnO4
đối với chất hữu cơ oxy hóa khi nồng độ các chất
hữu cơ ở mức cao không được dự kiến.
7.1.2 Isopropanol,
80 % theo thể tích. Hỗn hợp
80 ml isopropanol với 20 ml nước.
7.1.2.1 Kiểm
tra từng lô isopropanol đối với tạp chất peroxit như sau:
Lắc 10 ml isopropanol với 10 ml dung dịch
kali iod 10 % vừa chuẩn bị. Chuẩn bị mẫu trắng bằng cách tương tự nhưng thay bằng
10 ml nước. Sau 1 min, đọc độ hấp thụ tại 325 nm trên máy
quang phổ dùng cuvet có chiều dài
quang 1 cm. Nếu độ hấp thụ vượt quá
0,1, loại bỏ cồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Hydro
peroxit (H2O2)
3 % theo thể tích. Thêm 10 ml H2O2
30 % vào 90 ml nước. Chuẩn bị dung dịch hằng
ngày.
7.1.4 Dung
dịch kali Iodua,
10 % khối lượng trên thể tích (w/v). Hòa tan 10,0 g KI trong nước và pha loãng
đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch này
khi cần.
7.2 Thu
hồi mẫu. Các thuốc thử sau đây cần cho quá trình thu hồi mẫu.
7.2.1 Nước.
Xem 7.1.1.
7.2.2 Isopropanol,
80 % theo thể tích. Xem 7.1.2
7.3 Phân
tích mẫu. Các thuốc thử sau đây cần cho
phân tích mẫu.
7.3.1 Nước,
xem 7.1.1
7.3.2 Isopropanol,
100 % theo thể tích.
7.3.3 Chất
chỉ thị: thorin muối dinatri 1-(o-arsonophenylazo)-2-naphthol-3,6-disunfonic
axit, hoặc tương đương. Hòa tan 0,20 g trong 100 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Dung
dịch chuẩn axit sunphuric, 0,0100 N. Mua dung dịch chuẩn
có sẵn hoặc được xác định lại nồng độ chính xác đến ± 0,0002 N với NaOH 0,0100
N (NaOH 0,0100 N đã được xác định nồng độ bằng axit kali
phtalat (chuẩn đầu).
7.3.6 Mẫu
đánh giá đảm bảo chất lượng. Khi thực hiện phép xác định
tuân thủ, mẫu đánh giá, nếu có sẵn phải thu được từ cơ quan bảo vệ môi trường địa
phương phù hợp hoặc từ các cơ quan có thẩm quyền và phân tích kết hợp với mẫu hiện trường.
CHÚ THÍCH:
Cơ quan có thẩm quyền cần phải được thông báo ít
nhất 30
ngày trước ngày thử để có đủ thời
gian chuyển phát mẫu.
8
Thu thập, bảo quản, lưu giữ và vận chuyển mẫu
8.1 Chuẩn
bị hệ thống lấy mẫu.
Cho 15 ml isopropanol 80 % vào bộ sục khí và cho vào hai ống hấp thụ đầu tiên,
mỗi bộ 15 ml H2O2 3 %. Để khô ống hấp
thụ cuối cùng. Lắp hệ thống như trình
bày ở Hình 1. Điều chỉnh bộ gia nhiệt đầu lấy
mẫu đến nhiệt độ để không bị
ngưng tụ nước. Đặt đá và nước xung quanh ống hấp thụ (ống hấp
phụ).
8.2 Quy
trình kiểm tra rò rỉ của hệ thống lấy
mẫu. Nên kiểm tra rò rỉ trước
khi lấy mẫu, nhưng không bắt buộc. Kiểm tra rò rỉ
sau khi phân tích mẫu là bắt buộc. Quy trình kiểm tra rò rỉ được thực hiện như
sau:
8.2.1
Gắn tạm thời một đồng hồ
quay phù hợp (ví dụ 0 mL/min
đến 40 mL/min) vào lối
ra của DGM và đặt đồng hồ chân không tại hoặc gần lối vào của đầu lấy mẫu. Cắm
đầu lấy mẫu lối vào, hút áp suất chân không ít nhất
250 mm Hg (10 in Hg) và ghi lại tốc độ
dòng được hiển thị
trên đồng hồ. Nếu
tốc độ rò rỉ vượt quá 2 % của vận tốc lấy mẫu trung
bình là
không được chấp nhận.
CHÚ
THÍCH: Tháo từ từ nút
lối vào của đầu
lấy mẫu trước khi tắt
bơm.
8.2.2
Không bắt buộc nhưng nên kiểm tra riêng
rẽ xem bơm có bị rò rỉ hoặc trước hoặc sau khi lấy mẫu hay
không. Để kiểm
tra độ rò rỉ của bơm, tiến
hành như sau: Tháo ống sấy khô ra khỏi
đầu lấy mẫu ống hấp thụ. Đặt đồng hồ chân không tại lối vào của ống sấy
khô hoặc của bơm, hút áp suất chân không 250 mm Hg (10 in Hg), cắm hoặc nhúng đầu
ra của đồng hồ đo lưu lượng dòng, sau đó tắt bơm. Điều kiện chân không phải duy
trì ổn định trong ít nhất 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3
Các quy trình kiểm tra rò rỉ khác có thể được áp dụng nếu được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
8.3 Thu thập mẫu
8.3.1
Ghi lại số đọc đầu tiên của DGM và áp suất. Để bắt đầu lấy mẫu, đặt vị trí đầu
chóp của đầu lấy mẫu tại điểm lấy mẫu, nối đầu lấy mẫu với bộ sục khí khí, và bắt
đầu bơm. Điều chỉnh dòng mẫu đến tốc độ không đổi xấp xỉ 1,0 L/m như được hiển
thị trên đồng hồ đo tốc độ. Duy trì tốc độ không đổi này (± 10 %) trong toàn bộ
quá trình lấy mẫu.
8.3.2 Lấy
số đọc (thể tích DGM, nhiệt độ tại DGM và tại lối ra của ống hấp thụ, và tốc độ
dòng của đồng hồ) ít nhất 5 min một lần. Thêm đá trong quá trình lấy mẫu để giữ
cho nhiệt độ của các khí đi ra khỏi bình hấp phụ cuối cùng tại 20 °C (68 °F) hoặc
thấp hơn.
8.3.3 Tại
thời điểm kết thúc mỗi lần lấy mẫu, tắt bơm và tháo đầu lấy mẫu ra khỏi ống
khói, và ghi lại số đọc cuối cùng. Tiến hành kiểm tra rò rỉ như mô tả ở 8.2.
(Việc kiểm tra này là bắt buộc). Nếu phát hiện có rò rỉ, hủy bỏ phép thử hoặc sử
dụng quy trình được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận để điều chỉnh thể tích mẫu
do rò rỉ.
8.3.4 Xả
bể nước đá và sục phần còn lại của hệ thống bằng cách hút không khí sạch đi qua
hệ thống trong 15 min ở tốc độ lấy mẫu. Không khí sạch có thể được cung cấp bằng
cách cho không khí đi qua cái lọc than hoặc đi qua một ống hấp thụ có chứa 15
ml H2O2 3%. Cách khác có thể dùng không khí không có tạp
chất.
8.4 Thu hồi mẫu.
Tháo ống hấp thụ sau khi sục khí. Loại bỏ dung dịch của bộ sục khí. Rót dung dịch
của bình hấp phụ vào chai polyetylen không bị rò rỉ để vận chuyển. Tráng ba ống
hấp phụ và các ống nối bằng nước, gộp nước tráng vào các bình chứa giống nhau.
Ghi lại mức chất lỏng. Đậy kín và ghi nhận dạng bình chứa mẫu.
9
Kiểm soát chất lượng
Điều
mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
ứng
7.1.2
Kiểm tra isopropanol
Đảm bảo mức chấp nhận của
tạp chất peroxit trong isopropanol
8.2, 10.1 - 10.4
Kiểm tra rò rỉ thiết bị lấy
mẫu và hiệu chuẩn
Đảm bảo chính xác phép đo
lưu lượng dòng khí ống khói, thể tích mẫu
10.5
Tiêu chuẩn hóa dung dịch
chuẩn bari
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3
Chuẩn độ lặp
Đảm bảo độ chụm của phép
xác định chuẩn độ
11.3
Phân tích mẫu đánh giá
Đánh giá kỹ thuật và chuẩn
bị dung dịch chuẩn của người phân tích
10
Hiệu chuẩn và chuẩn hóa thiết bị
10.1 Hệ thống đo thể tích
10.1.1 Hiệu chuẩn ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1.2
Tháo ống sấy khô và hiệu chuẩn hệ thống đo (tại lưu lượng dòng lấy mẫu đã được
phương pháp quy định) như sau: Nối đồng hồ đo có cỡ phù hợp (ví dụ 1 lít/vòng
quay) với lối vào của van kim. Thực hiện ba phép hiệu chuẩn độc lập, sử dụng ít
nhất năm vòng quay của DGM cho từng lần lấy mẫu phân tích. Tính hệ số hiệu chuẩn
Y (thể tích hiệu chuẩn của đồng hồ thử ướt chia cho thể tích DGM, thể tích đã
được điều chỉnh về nhiệt độ áp suất chuẩn giống nhau) đối với từng lần lấy mẫu
phân tích, và trung bình các kết quả
. Nếu có một giá trị
Y sai lệch nhiều hơn 2 % so với
, thì hệ thống đo
không được chấp nhận. Nếu hệ thống đo được chấp nhận, dùng
làm hệ số hiệu chuẩn đối với các lần
thử tiếp sau.
10.1.2 Kiểm tra hiệu chuẩn
sau phép thử. Sau mỗi loạt phép thử ngoài hiện trường, tiến hành kiểm tra
hiệu chuẩn sử dụng quy trình nêu trong 10.1.1.2, ngoại trừ có thể dùng ba hoặc
nhiều hơn DGM, và chỉ hai lần chạy độc lập cần thực hiện. Nếu trung bình của
hai hệ số hiệu chuẩn sau thử nghiệm không sai lệch lớn hơn 5 % so với
, thì
được
chấp nhận làm hệ số hiệu chuẩn DGM (Y) và hệ số này được sử dụng trong Công thức
(1) để tích thể tích mẫu đã được lấy (xem 12.2). Nếu độ lệch lớn hơn 5 %, hiệu
chuẩn lại hệ thống đo như 10.1.1 và xác định hệ số hiệu chuẩn sau thử nghiệm
. So sánh
với
; hệ số nào nhỏ hơn được chấp nhận làm
hệ số hiệu chuẩn DGM. Nếu việc hiệu chuẩn lại cho thấy hệ thống đo không được
chấp nhận, hoặc hủy bỏ phép thử hoặc sử dụng phương pháp được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt để xác định giá trị chấp nhận đối với thể tích mẫu đã lấy.
10.1.3 DGM làm chuẩn hiệu
chuẩn. Có thể dùng DGM làm chuẩn hiệu chuẩn đối với phép đo thể
tích tại vị trí đồng hồ đo phép thử ướt được quy định ở 10.1.1.2 nếu được hiệu
chuẩn ban đầu và hiệu chuẩn lại định kỳ theo các quy trình như nhau được trình
bày trong EPA Method 5, 10.3 với một số ngoại trừ như sau:
a) DGM được hiệu chuẩn với đồng
hồ thử ướt có khả năng 1 lít/vòng quay 0,035 ft3/rev) hoặc 3 lít
trên vòng quay (0,1 ft3/rev) và có thể tích đo chính xác đến 1 %;
b) DGM được hiệu chuẩn tại 1
L/m (0,035 cfm);
c) Hộp đồng hồ đo của hệ thống
lấy mẫu được hiệu chuẩn tại cùng lưu lượng dòng.
10.2 Cảm biến nhiệt độ. Hiệu
chuẩn với áp kế thủy ngân-kính.
10.3 Đồng hồ đo tốc độ. Đồng
hồ đo tốc độ không cần phải hiệu chuẩn, nhưng cần phải làm sạch và bảo dưỡng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.4 Khí áp kế. Hiệu
chuẩn với áp kế thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Quy trình phân tích
11.1 Kiểm tra sự mất mẫu. Ghi
lại mức chất lỏng trong bình chứa và xác nhận xem có mẫu nào bị mất trong quá
trình vận chuyển hay không; ghi những mức này vào bảng số liệu phân tích. Nếu
có xảy ra một lượng đáng kể bị rò rỉ, hoặc hủy bỏ mẫu hoặc sử dụng phương pháp
đã được phê duyệt của Cơ quan có thẩm quyền để hiệu chỉnh kết quả cuối cùng.
11.2 Phân tích mẫu
11.2.1
Chuyển các thành phần trong bình chứa vào bình định mức 100 ml, định mức bằng
nước đến vạch và lắc đều.
11.2.2
Dùng pipet lấy 20 ml mẫu đã pha loãng cho vào bình Erlenmeyer 250 ml và sau đó
thêm 80 ml isopropanol 100 % và thêm từ hai đến bốn giọt chỉ thị thorin. Trong
khi khuấy dung dịch, chuẩn độ đến điểm dừng mầu hồng dùng dung dịch chuẩn bari
0,0100 N.
11.2.3 Lặp
lại quy trình đã nêu ở 11.2.2 và tính trung bình thể tích chuẩn độ. Phân
tích/Chạy mẫu trắng với từng loạt mẫu. Chuẩn độ nhắc lại nằm trong khoảng 1 %
hoặc 0,2 ml, lấy giá trị nào lớn hơn.
CHÚ THÍCH Tránh để dung dịch
chuẩn bari 0,0100N bay hơi.
11.3 Phân tích mẫu đánh giá
11.3.1 Nếu
phương pháp được dùng phân tích mẫu để chứng minh sự tuân thủ với các quy định
về nguồn phát thải, thì phải phân tích một mẫu đánh giá, nếu có sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Phải
sử dụng người phân tích, thuốc thử phân tích và hệ thống phân tích giống nhau đối
với mẫu đánh giá sự tuân thủ sau đó cho cơ quan có thẩm quyền trong khoảng thời
gian 30 ngày là được từ bỏ. Có thể không sử dụng một bộ mẫu đánh giá để xác nhận
sự tuân thủ về giá trị sử dụng của các bộ mẫu đánh giá khác nhau theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền riêng biệt, ngoại trừ những thỏa thuận trước đã được thực
hiện với cả hai cơ quan có thẩm quyền.
11.4 Kết quả mẫu đánh giá
11.4.1
Tính nồng độ mẫu đánh giá và trình bày kết quả dựa trên những mẫu đánh giá được.
11.4.2
Báo cáo cơ quan có thẩm quyền kết quả của mẫu đánh giá và mẫu xác định sự tuân
thủ cùng với số nhận dạng và tên người phân tích. Bao gồm cả những thông tin
này cùng với báo cáo về phân tích sự tuân thủ tiếp theo đối với cùng cơ quan có
thẩm quyền trong thời gian 30 ngày.
11.4.3 Nồng
độ của mẫu đánh giá do người phân tích thu được phải không được sai khác quá 5
% nồng độ thực. Nếu không đạt được quy định 5 %, thì phân tích lại mẫu tuân thủ
và mẫu đánh giá, rồi ghi lại giá trị ban đầu và giá trị phân tích lại trong báo
cáo thử.
11.4.4 Nếu
không đạt được quy định 5 % có thể được yêu cầu thử lại cho đến khi mẫu đánh
giá tuân thủ. Tuy nhiên, nếu kết quả đánh giá không ảnh hưởng đến tình trạng
tuân thủ hoặc không tuân thủ của cơ sở bị tác động, Cơ quan có thẩm quyền có thể
hủy bỏ, yêu cầu phân tích lại, đánh giá thêm hoặc thử lại và chấp nhận kết quả
của phép thử tuân thủ. Trong khi đang được thực hiện các bước giải quyết các vấn
đề về phân tích đánh giá. Cơ quan có thẩm quyền cũng có thể lựa chọn sử dụng số
liệu để xác định tình trạng tuân thủ hoặc không tuân thủ của cơ sở bị tác động.
12
Phân tích số liệu và tính toán
Tiến hành tính toán, giữ lại
thêm ít nhất một số có nghĩa ngoài số liệu thu được. Làm tròn số sau khi tính
toán cuối cùng.
12.1 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd Nồng độ xác định
của SO2 trong mẫu đánh giá, mg/dscm (mg/mét khối khí khô tiêu chuẩn).
CSO2 Nồng độ của
SO2, dựa trên khí khô, hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, mg/dscm
(mg/mét khối khí khô tiêu chuẩn).
N Nồng độ N của dung dịch
chuẩn bari ở trạng thái bình thường meq/ml
Pbar Áp suất, mm
Hg (in Hg)
Pstd Áp suất tiêu
chuẩn tuyệt đối, 760 mmHg (29,92 in Hg)
RE Sai số tương đối của phân
tích mẫu đánh giá QA, phần trăm
Tm Trung bình nhiệt
độ tuyệt đối của DGM, °K (°R)
Tstd Nhiệt độ chuẩn
tuyệt đối, 293 °K (528 °R)
Va Thể tích của
phần mẫu chuẩn độ, ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vm(std) Thể tích
khí khô đo bằng DGM, hiệu chính về điều kiện tiêu chuẩn, dsm (dscf) (mét khối
khí khô tiêu chuẩn).
Vsoln Tổng thể
tích dung tịch có chứa mẫu SO2, 100 ml.
Vt Thể tích dung
dịch chuẩn độ bari được dùng cho mẫu (trung bình của chuẩn độ mẫu đúp),
Vtb Thể tích dung
dịch chuẩn độ bari được dùng cho mẫu trắng, ml.
Y Hệ số hiệu chuẩn DGM.
12.2 Thể tích mẫu khí khô, hiệu
chính về điều kiện tiêu chuẩn được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
K1 = 0,3855 °K/mmHg
tính bằng đơn vị mét khối,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Nồng độ SO2
(2)
Trong đó:
K2 = 32,03 mg SO2/meq
tính bằng đơn vị mét khối,
= 7,061 x 10-5 lb
SO2/meq tính bằng đơn vị Anh.
12.4 Sai số tương đối đối với
mẫu đánh giá QA (đảm bảo chất lượng)
(3)
13
Giới hạn phát hiện của phương pháp
Khoảng xác định. Giới hạn
phát hiện tối thiểu của phương pháp đã được xác định bằng 3,4 mg SO2/m3
(2,12 x 10-7 lb/ft3). Mặc dù không có một giới hạn dưới
nào được thiết lập, nhưng phép thử cho thấy với nồng độ SO2 cao đến
80 mg/m3 (0,005 lb/ft3) có thể lấy được mẫu hiệu quả tại
tốc độ 1,0 L/m (0,035 cfm) trong 20 min trong ống hấp thụ, mỗi bộ chứa 15 ml H2O2
3 %. Dựa trên tính toán giả thiết, giới hạn nồng độ ngưỡng dưới trong 20 lit mẫu
là khoảng 93300 mg/m3 (0,00583 lb/ft3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1 Ký hiệu
Bwa Hơi nước
trong không khí xung quanh, theo thể tích.
Ma Khối lượng
phân tử của không khí xung quanh bão hòa tại nhiệt độ của ống hấp thụ, g/g-mol
(lb/lb-mol).
Ms Khối lượng
phân tử của mẫu khí bão hòa tại nhiệt độ của ống hấp thụ, g/g-mol (lb/lb-mol).
Pc Số đọc áp suất
chân không ở lối vào thu được trong quá trình hiệu chuẩn, mm Hg (in Hg).
Psr Số đọc áp suất
chân không lối vào thu được trong quá trình hút mẫu, mm Hg (in Hg).
Qstd Lưu lượng
dòng đi qua tấm tới hạn, scm/min (scf/min) (mét khối chuẩn/min).
Trung
bình lưu lượng dòng của quá trình hiệu chuẩn trước thử và sau thử, scm/min
(scf/min).
Tamb Nhiệt độ
không khí tuyệt đối, °K (°R).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vsb(std) Thể tích
khí đo được bằng máy đo tạo bọt, ở điều kiện tiêu chuẩn, scm (scf) (mét khối
chuẩn).
2 Thời gian đi qua bọt, min.
2s Thời gian, min.
14.2 Tấm tới hạn dùng cho
phép đo thể tích và tốc độ
Một tấm tới hạn có thể được
dùng tại vị trí DGM được quy định trong 6.1.1.10, nếu chúng được lựa chọn, hiệu
chuẩn và dùng như sau:
14.2.1 Chuẩn bị hệ thống lấy
mẫu. Lắp hệ thống lấy mẫu như theo Hình 2. Máy đo tốc độ và bể sục
là tùy chọn nhưng được khuyến nghị để phát hiện những thay đổi trong tốc độ
dòng.
CHÚ THÍCH Tấm tới hạn có thể
được làm phù hợp với hệ thống lấy mẫu của EPA method 6 như sau: Lắp thêm nút
chai loại ống gấp khủy vào hai bộ khử. Cắm kim tiêm vào nút như Hình 3.
14.2.2 Lựa chọn lỗ tới hạn
14.2.2.1
Quy trình được mô tả sau đây sử dụng kim tiêm dưới da và ống nối kim tiêm làm bằng
thép không gỉ, phù hợp cho việc sử dụng lỗ tới hạn. Có thể dùng các vật liệu và
những thiết kế tấm đục lỗ/tới hạn khác nếu tấm đục lỗ đóng vai trò như tấm đục
lỗ thực sự, (nghĩa là có thể thu được điều kiện chân không tới hạn) như được mô
tả trong điều này. Lựa chọn một tấm đục lỗ được xác định kích thước để vận hành
tại tốc độ dòng mong muốn. Bảng 1 đưa ra cỡ kim tiêm và chiều dài ống nối tương
ứng với tốc độ dòng xấp xỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
mũi
Gange
Chiều
dài kim tiêm
(cm)
Tốc
độ lưu lượng
(mL/min)
21
7,6
1.100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
1.000
22
3,8
900
23
3,8
500
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
26
3,2
400

Hình
3 - Điều chỉnh cho thích hợp tấm
đục lỗ tới hạn để dùng cho dãy lấy mẫu
của EPA method 6
14.2.2.2
Xác định tính phù hợp và điều kiện chân
không phù hợp của tấm đục lỗ tới hạn như sau: Nếu áp dụng được, gắn tạm thời một
máy đo tốc độ và bể tràn vào lối ra của hệ thống lấy
mẫu, nếu thiết bị không có hướng dẫn lấy mẫu (xem 14.2.1). Bật bơm và điều chỉnh
van để cho số đọc áp suất chân không lối ra tương ứng
bằng khoảng một nửa áp suất khí quyển. Tăng từ từ áp suất
chân không cho đến khi số trên máy đo tốc độ ổn
định. Ghi giá trị áp suất chân không tới hạn, giá trị
áp suất chân không ở lối ra khi máy đo tốc độ lần đầu đạt
giá trị ổn định. Không được dùng tấm đục lỗ không
đạt được giá trị tới
hạn.
14.2.3 Quy
trình ngoài hiện trường
14.2.3.1 Quy
trình kiểm tra rò rỉ.
Nên kiểm tra rò rỉ trước khi lấy mẫu
nhưng không bắt buộc. Quy trình kiểm tra rò rỉ
như sau: Nối tạm thời một đồng hồ đo phù hợp (ví dụ từ 0 mL/min
đến 40 mL/min) và bể
sục, hoặc một máy đo sục khí
và bể sục với
lối ra của bơm. Cắm đầu lấy mẫu lối vào,
hút áp suất chân không ít nhất đến 250 mm Hg
(10 in Hg) và ghi lại lưu lượng dòng như chỉ thị trên
máy đo áp suất hoặc máy đo bọt khí. Tỷ lệ rò rỉ vượt quá 2 % của tốc độ lấy mẫu trung bình
(
) là không được chấp nhận. Tháo cẩn
thận nút đầu vào của đầu lấy mẫu trước khi tắt
bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3.3 Hiệu
chuẩn tấm đục lỗ tới hạn.
Trước khi thử, hiệu chuẩn toàn bộ hệ thống lấy
mẫu (nghĩa là xác định lưu lượng dòng của hệ thống lấy
mẫu tại vị trí lấy mẫu khi vận hành tại điều kiện tới
hạn). Nối máy đo bọt khí
500 ml với lối vào của đầu lấy mẫu,
và vận hành hệ thống lấy mẫu tại áp suất chân không ở
lối ra lớn hơn áp suất chân không tới hạn từ 25 mm Hg đến 50 mm Hg (1 đến 2 in.Hg).
Ghi lại thông tin được liệt kê trong Hình
4. Tính thể tích chuẩn của không khí đo được bằng máy đo bọt khí và lưu lượng
dòng thể tích theo Công thức sau:
Vsb(std) = Vsb
(Tstd/Tamb)(Pbar/Pstd)

Ngày
Mã
hệ thống lấy mẫu
(Train ID)
Cỡ
tấm tới hạn
áp
suất chân không
tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra trước
Kiểm
tra sau
Thể
tích máy tạo bọt khí
cc
Vsb
m3(ft3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sec
min
Áp
suất, Pbar
mm
Hg (in.Hg)
Nhiệt
độ xung quanh, tamb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất chân không ở lối vào, Pc
mm
Hg (in.Hg)
Áp
suất chân không ở lối
ra
mm
Hg (in.Hg)
Vsb(std)
m3
(ft3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng, Qstd

Hình
4- Phiếu số liệu hiệu chuẩn
tấm đục lỗ tới hạn
14.2.3.4 Lấy
mẫu
14.2.3.4.1
Vận hành hệ
thống lấy mẫu để lấy mẫu với
cùng áp suất chân không đã sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn. Khởi
động đồng thời đồng hồ và bơm. Ghi số đọc hiển
thị (nhiệt độ, đồng hồ đo tốc độ, áp suất chân không ở
lối vào và ở lối ra) ít nhất 5 min một
lần. Khi kết thúc lấy mẫu, dừng đồng hồ và bơm
cùng một lúc.
14.2.3.4.2
Tiến hành hiệu chuẩn trước phép thử sử dụng
quy trình hiệu chuẩn
được nêu ở 14.2.3.3. Nếu thu được Qstd
trước và sau khi thử sai khác lớn
hơn 5 %, hủy bỏ phép thử; nếu không, tính thể tích khí
đo được với tấm đục lỗ tới hạn theo Công thức (6) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3.4.3
Nếu phần trăm sai khác giữa khối lượng
phân tử của không khí xung quanh ở
điều kiện bão hòa với mẫu khí lớn hơn ± 3 %, thi khối
lượng phân tử của mẫu khí phải được xem xét trong tính
toán, sử dụng Công thức sau:
(7)
CHÚ
THÍCH: Không
nhất thiết phải kiểm tra rò rỉ
trước phép thử vì
kết quả của
phép hiệu chuẩn trước phép thử sẽ cho biết
liệu có rò rỉ hay không.
14.2.3.4.4
Xả bể
nước đá và sục khí toàn bộ hệ thống lấy
mẫu theo quy trình mô tả
8.3.4.
14.3 Loại bỏ cản trở
amonia. Phải sử dụng quy trình thay thế sau đây ngoài quy trình đã
được quy định trong Phương
pháp khi lấy mẫu tại nguồn có phát thải amoniac.
14.3.1 Lấy mẫu.
Đầu lấy mẫy phải được duy trì ở 275 °C (527 °F) và
được lắp bộ lọc trong ống khói hiệu
suất cao (làm
bằng sợi thủy tinh) để loại bỏ bụi. Vật liệu lọc phải
không phản ứng với SO2. Cái lọc Whatmen 934AH (Reeve Angel 934AH) đã
được xử lý theo EPA method 5 là một ví dụ về cái lọc. Nếu có các hạt bụi kiềm
và hơi nước ngưng tụ trong dòng khí,
thì phải gia nhiệt cái lọc lên trên điểm
sương của hơi nước nhưng thấp hơn 225 °C (437 °F).
14.3.2 Độ
thu hồi mẫu. Thu hồi mẫu theo 8.4 ngoại trừ đối
với việc loại bỏ
các thành phần trong bộ sục khí. Cho các thành phần trong bộ sục khí, kể cả
dung dịch tráng bộ sục khí bằng nước vào một chai polyetylen riêng biệt. Trong
điều kiện thử bình
thường khi không có sunphua trioxit đáng kể, người thử nghiệm có
thể lựa chọn để
loại bỏ bộ sục khí
ra khỏi hệ thống lấy mẫu. Nếu nghi ngờ
có nồng độ sunphua trioxit, chuyển
các thành phần trong
bộ sục khí
vào một chai
polyetylen riêng biệt.
14.3.3 Phân
tích mẫu. Tiến hành theo quy trình đã nêu ở 11.1 và
11.2, ngoại trừ việc thêm 0,5 ml HCl 0,1
N vào bình Erlenmeyer và lắc
đều trước khi thêm chất chỉ thị. Quy trình phân tích sau đây có
thể được dùng để ước lượng/tính
xấp xỉ nồng độ sunphua trioxit.
Độ chính xác của nồng độ tính được sẽ phụ thuộc
vào tỉ số giữa amoniac và SO2 và mức oxy
có trong dòng khí. Phần SO2 sẽ được tính như
sunphua trioxit theo tỉ số amoniac với SO2 và lượng
oxy trong mẫu tăng lên. Nói chung,
khi tỉ số này bằng 1 hoặc nhỏ hơn và lượng oxy nằm trong khoảng 5 %, SO2
nhỏ hơn 10 % sẽ được tính như sunphua trioxit. Phân tích phần mẫu peroxit và isopropanol
riêng biệt. Phân tích phần peroxit như mô tả ở trên. Xác định sunphua
trioxit được bằng độ chênh lệch sử dụng chuẩn độ tiếp theo phần isopropanol
trong mẫu. Chuyển các thành phần trong bình
chứa isopropanol vào bình định
mức 100 ml, và pha loãng bằng nước chính xác đến 100
ml. Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch
này cho vào bình
Erlenmeyer 250 ml và thêm 0,5 ml HCI 0,1 N, 80 ml isopropanol 100 %, và hai đến
bốn giọt chỉ thị thorin. Dùng bari
perclorat 0,0100 N chuẩn độ tới điểm dừng mầu hồng. Lặp lại và
tính trung bình thể tích chuẩn độ chính
xác đến 1 % hoặc 0,2 ml, (giá trị nào lớn hơn). Sử dụng thể tích
này trong Công thức (2) để xác định phần SO2 thu được
trong bộ sục khí bằng cách dùng pipet hút 20
ml cho vào bình Erlenmeyer 250 ml. Thêm 5 ml H2O2
3 %, 100 ml isopropanol 100 % và hai đến bốn giọt chỉ thị thorin và chuẩn độ như trước.
Từ thể tích chuẩn độ này, trừ đi thể tích dung dịch
chuẩn độ đã xác định được cho sunphua trioxit, cộng với thể tích
chất chuẩn độ đã xác định
được cho peroxit. Thể tích cuối cùng chứa Vt
thể tích peroclorat bari đã dùng cho mẫu chứa SO2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Atmospheric
Emissions from Sulfuric Acid Manufacturing Processes, U.S. DHEW, PHS, Division
of Air Pollution. Public Health Service Publication No. 999-AP-13. Cincinnati,
OH. 1965.
[2] Corbett, P.F. The
Determination of SO2 and SO3 in Flue Gases.
Journal of the Institute of Fuel. 24:237-243. 1961.
[3] Matty, R.E., and
E.K. Diehl. Measuring Flue-Gas SO2
and SO3. Power. 101:94-97. November 1957.
[4] Patton, W.F., and
J.A. Brink, Jr. New Equipment and Techniques for Sampling Chemical Process
Gases. J. Air Pollution Control Association. 13:162.1963.
[5] Rom, J.J.
Maintenance, Calibration, and Operation of Isokinetic Source Sampling
Equipment. Office of Air Programs, U.S. Environmental Protection Agency.
Research Triangle Park, NC. APTD-0576. March 1972.
[6] Hamil, H.F., and
D.E. Camann. Collaborative study of Method for the Determination of Sulfur
Dioxide Emissions from Stationary Sources (Fossil-Fuel Fired Steam Generators). U.S. Environmental Protection Agency, Research Triangle Park, NC.
EPA-650/4-74-024. December 1973.
[7] Annual Book of
ASTM Standards. Part 31; Water, Atmospheric Analysis. American Society for
Testing and Materials. Philadelphia, PA. 1974. pp. 40-42. 612
[8] Knoll, J.E., and
M.R. Midgett. The Application of EPA Method 6 to High Sulfur Dioxide
Concentrations, U.S. Environmental Protection Agency. Research
Triangle Park, NC. EPA- 600/4-76-038. July 1976.
[9] Westlin, P. R.,
and R. T. Shigehara. Procedure for Calibrating and Using Dry Gas Volume Meters
as Calibration Standards. Source Evaluation Society Newsletter. 3(1):17-30.
February 1978.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Lodge, J.P., Jr.,
et al. The Use of Hypodermic Needles as Critical Orifices in
Air Sampling. J. Air Pollution Control Association. 16:197-200. 1966.
[12] Shigehara, R.T.,
and C.B. Sorrell. Using Critical Orifices as Method 5 CalibrationStandards.
Source Evaluation Society Newsletter. 10:4-15. August 1985.
[13] Curtis, F.,
Analysis of Method 6 Samples in the Presence of Ammonia. Source Evaluation
Society Newsletter. 13(1):9-15 February 1988.