TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11303:2016
PHÁT
THẢI NGUỒN TĨNH - LẤY MẪU VÀ ĐO VẬN TỐC
Sample and
velocity traverses for stationary sources
Lời nói đầu
TCVN 11303:2016 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo EPA Method 1 Sample and velocity traverses-stationary sources.
TCVN 11303:2016 do Tổng cục Môi trường
biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - LẤY MẪU VÀ ĐO VẬN TỐC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Phương pháp này
không bao gồm tất cả các đặc tính
kỹ thuật (ví dụ, thiết bị
và vật liệu) và các qui trình (ví dụ, lấy mẫu) cần thiết để thực hiện. Một số vật
liệu liên quan được viện dẫn từ các phương pháp khác nêu trong tiêu chuẩn này.
Vì vậy, để nhận
được các kết quả tin cậy, người sử dụng phương pháp này phải có kiến thức vững về
phương pháp EPA Method 2.
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Thông số đo:
Mục đích của tiêu chuẩn này là cung cấp các hướng dẫn để lựa chọn các cửa lấy mẫu
và các điểm theo phương ngang mà tại đó việc lấy mẫu các chất gây ô nhiễm không khí
sẽ được thực hiện phù hợp theo quy định tại tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này quy
định hai qui trình, qui trình đơn giản hóa và qui trình thay thế (xem 5.5). Độ lớn của dòng
xoáy khí thải trong ống khói hoặc ống
dẫn là thông số định lượng được đo bằng qui trình đơn giản hóa.
1.2 Khả năng áp dụng:
Phương pháp này áp dụng cho dòng khí trong ống dẫn, ống khói, ống hơi. Phương
pháp này không áp dụng đối với:
- dòng chảy xoáy hoặc chảy rối;
- ống khói có đường kính nhỏ hơn
0,30 m, hoặc có diện tích mặt
cắt ngang nhỏ hơn 0,071 m2.
Không áp dụng quy trình đơn giản hóa khi vị
trí đo cách phía dưới điểm xáo trộn một khoảng cách nhỏ hơn hai lần đường
kính ống khói hoặc ống
dẫn, hoặc cách phía trên điểm xáo trộn dòng chảy một khoảng nhỏ hơn một nửa đường
kính ống khói hoặc ống dẫn;
1.3 Mục tiêu chất
lượng dữ liệu: Việc tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này sẽ nâng cao chất
lượng của các dữ liệu thu được từ phương pháp lấy mẫu chất gây ô nhiễm không
khí.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem
xét kỹ các yêu cầu của
phương pháp này trước khi xây dựng một cơ sở mới mà tại đó số tiến hành phép đo khí phát
thải; nếu không thỏa mãn các yêu cầu này, có thể phải thay đổi ống khói hoặc sẽ
gây ra độ lệch so với qui trình tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
EPA Method 2, Determination of stack
gas velocity and volumetric flow rate (type S pitot tube) (Xác định khí ống khói thẳng đứng và giá
trị lưu lượng dòng chảy (loại ống
Pitot S)
3 Tóm tắt phương
pháp
Phương pháp này được thiết kế để hỗ trợ
cho phép đo đại diện đối với khí thải ô nhiễm và/ hoặc tổng lưu lượng thể tích từ một
nguồn tĩnh. Vị trí đo được lựa chọn theo hướng đã biết của dòng thải, và mặt cắt
ngang của ống khói được chia thành các diện tích bằng nhau. Khi đó các điểm
theo phương ngang được định vị trong từng diện tích bằng nhau này.
4 An toàn
Phương pháp này có thể phải sử dụng
các vật liệu, vận hành, và thiết bị nguy hại. Phương pháp thử này có thể không
đề cập đến tất cả các vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng
chúng. Người sử dụng phương pháp thử này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định
về an toàn và có sức khỏe phù hợp cũng như xác định khả năng áp dụng các giới hạn
quy định trước khi thực hiện.
5 Thiết bị và dụng cụ
5.1 Thiết bị: Chỉ sử dụng
các thiết bị mô tả dưới đây khi áp dụng quy trình lựa chọn vị trí thay thế khác
nêu tại 5.5 của tiêu chuẩn này.
5.1.1 Đầu lấy mẫu định
hướng.
Có thể sử dụng các đầu lấy mẫu định hướng, ví dụ đầu lấy mẫu định hướng ba chiều loại
DA (United Sensor Type DA Three-Dimensional Directional Probe) hoặc đầu lấy mẫu
có khả năng đo cả góc dốc và góc trượt của dòng khí. Trước khi sử dụng đầu lấy
mẫu, ấn định số nhận dạng cho đầu lấy
mẫu định hướng đó, và số này được
đánh dấu hoặc khắc cố định lên
thân của đầu lấy mẫu. Các lỗ áp lực của đầu lấy mẫu định hướng dễ bị bít
kín khí sử dụng trong dòng khí
thải có tạp chất dạng hạt. Vì vậy, cần phải áp dụng
quy trình làm sạch lỗ áp lực bằng phương pháp “xả ngược” bằng khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Qui trình
6.1 Lựa chọn vị
trí đo
6.1.1 Tiến hành lấy
mẫu và/hoặc các phép đo vận tốc khí tại vị trí cách phía trước điểm xáo
trộn dòng thải (như ở chỗ uốn cong của ống khói, chỗ mở rộng hoặc
thu hẹp trong ống khói, hoặc ở vị trí nhìn thấy ngọn lửa) một khoảng bằng ít nhất 8 lần
đường kính ống khói hoặc ống dẫn và cách phía trên điểm xáo trộn dòng chảy một đoạn bằng 2 lần đường
kính ống khói hoặc ống dẫn. Nếu cần, có thể lựa chọn một vị trí thay thế
khác phía dưới điểm xáo trộn dòng thải một khoảng bằng ít nhất hai lần
đường kính ống
khói
hoặc ống dẫn, và cách phía trên điểm xáo trộn dòng thải về phía sau một đoạn bằng
một phần hai (1/2) đường kính ống khói hoặc ống dẫn.
6.1.2 Cần có sẵn
quy trình thay thế để xác định khả năng chấp nhận vị trí đo không đáp ứng các
tiêu chí trên. Quy trình này được mô tả tại 6.5 cho phép xác định các góc dòng
khí tại các điểm lấy mẫu và so sánh các kết quả đo được với các tiêu chí.
6.2 Xác định số
điểm theo phương ngang
6.2.1 Hạt theo
phương ngang
6.2.1.1 Khi đáp ứng
tiêu chí tám lần và hai lần đường kính, thì số lượng tối thiểu các điểm theo
phương ngang sẽ là:
- mười hai, đối với ống khói có mặt cắt hình
tròn hoặc hình chữ nhật, có đường kính (hoặc có các đường kính tương đương) lớn
hơn 0,61 m;
- tám, đối với ống khói có mặt cắt
hình tròn, có các đường kính từ 0,30 m đến 0,61 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2 Khi không đáp
ứng tiêu chí tám lần và hai lần đường kính, thì số lượng tối thiểu các điểm
theo
phương
ngang được xác định theo Hình 1. Trước khi xem hình, cần xác định các khoảng
cách từ vị trí đo đến
các vị trí có xáo trộn
gần nhất phía trên và phía dưới vị trí đo, và chia từng khoảng cách cho đường kính ống
khói hoặc đường kính tương đương để
xác định khoảng cách bằng số các đường kính ống dẫn. Sau
đó, từ Hình 1 xác định số lượng tối
thiểu các điểm theo phương ngang tương ứng:
(1) với số của các đường
kính ống dẫn phía trên điểm đo; và
(2) với số của các đường kính ống dẫn
phía dưới điểm đo.
Chọn số lớn hơn trong hai số
tối thiểu của các điểm theo phương ngang, hoặc lấy giá trị nào lớn hơn, như vậy,
đối với các ống khói có mặt cắt tròn thì là bội số của 4, và đối với các ống
khói có mặt cắt chữ nhật, thì số này là một trong những số được nêu tại Bảng 1.

Hình 1 - Số tối thiểu
các điểm theo phương ngang đối với mặt ngang đặc thù
Bảng 1 - Số
các điểm theo phương ngang đối với ống khói hình chữ nhật
Số các điểm
theo phương ngang
Ma trận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3x3
12
4x3
16
4x4
20
5x4
25
5x5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6x5
36
6x6
42
7x6
49
7x7
6.2.2 Vận tốc đặc
thù đi qua mặt cắt ngang
Khi xác định vận tốc hoặc lưu lượng thể
tích dòng thải (nhưng không phải tạp chất dạng hạt), thì sử dụng quy trình
tương tự như đối với hạt theo
phương nằm ngang (6.2.1), trừ trường hợp sử dụng Hình 2 thay cho
Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Số tối thiểu
các điểm theo phương ngang khi xác định vận tốc thể tích hoặc lưu lượng
dòng thải
6.3 Sơ đồ mặt cắt
ngang và vị trí điểm theo phương ngang
6.3.1 Ống khói có mặt
cắt tròn
6.3.1.1 Định vị các
điểm theo phương ngang trên hai đường kính vuông góc theo Bảng 2 và ví dụ thể hiện trong Hình
3. Bất kỳ công thức nào (xem các ví dụ trong Tài liệu tham khảo [2] và [3]) cho các
giá trị giống như trong Bảng 2 thì đều
có thể sử dụng thay cho Bảng 2.

Hình 3 Ví dụ cho thấy
phần hình tròn
được chia thành 12 phần bằng nhau, với vị trí của các điểm theo phương ngang
Bảng 2 Vị trí các
điểm theo phương ngang trên hai đường kính vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
14
16
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
1
14,6
6,7
4,4
3,2
2,6
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,4
1,3
1,1
1,1
2
85,4
25,0
14,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
6,7
5,7
4,9
4,4
3,9
3,5
3,2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
29,6
19,4
14,6
11,8
9,9
8,5
7,5
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
4
93,3
70,4
32,3
22,6
17,7
14,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
9,7
8,7
7,9
5
85,4
67,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
20,1
16,9
14,6
12,9
11,6
10,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,6
80,6
65,8
35,6
26,9
22,0
18,8
16,5
14,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
89,5
77,4
64,4
36,6
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,4
18,0
16,1
8
96,8
85,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,4
37,5
29,6
25,0
21,8
19,4
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
82,3
73,1
62,5
38,2
30,6
26,2
23,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,4
88,2
79,9
71,7
61,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,5
27,2
11
93,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,0
70,4
61,2
39,3
32,3
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,9
90,1
83,1
76,4
69,4
60,7
39,8
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,3
87,5
81,2
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,2
14
98,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,4
79,6
73,8
67,7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,1
89,1
83,5
78,2
72,8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,4
92,5
87,1
82,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,3
85,4
80,6
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,6
93,3
88,4
83,9
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,1
91,3
86,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,0
89,5
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,5
92,1
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
94,5
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,8
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
6.3.1.2 Đối với các
đường ngang đặc thù, một trong các đường kính phải trùng với mặt phẳng có sự biến
đổi tập trung dự kiến lớn nhất (ví dụ:
phía sau các vị trí uốn lượn); một đường kính phải đồng dư với hướng uốn cong.
Yêu cầu này trở thành thứ yếu khi khoảng cách từ vị trí xáo trộn tăng lên; vì vậy,
có thể sử dụng các vị trí đường kính khác, tùy thuộc vào sự phê duyệt của cơ
quan quản lý.
6.3.1.3 Ngoài ra, đối
với các ống khói hình elip có các đường kính vuông góc không bằng nhau, phải
tính toán các điểm theo phương ngang riêng biệt và định vị theo từng đường
kính. Để xác tính diện tích mặt cắt ngang của ống khói mặt cắt hình elip, sử dụng
công thức sau:
Diện tích mặt cắt ngang = D1 x D2
x 0,7854
Trong đó:
D1 là đường kính 1
của ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.4. Ngoài ra, đối với ống
khói có đường kính lớn hơn 0,61 m,
độ dày của thành ống khói 2,5
cm; và đối với các đường kính ống khói bằng hoặc nhỏ hơn 0,61 m, độ dày thành ống
khói 1,3 cm sẽ không có các điểm theo phương ngang qua. Để đáp ứng được các
tiêu chí này, cần tuân thủ các quy trình dưới đây.
6.3.2 Ống khói có đường
kính lớn hơn 0,61 m
6.3.2.1 Khi bất kỳ điểm
theo phương ngang nào được định vị theo 6.3.1 mà độ dày của thành ống khói 2,5
cm, thì chuyển chúng ra khỏi thành ống khói đến giá trị lớn hơn trong hai giá trị
sau: (1) một khoảng cách bằng 2,5 cm; (2) một khoảng cách bằng đường kính trong
vòi phun, trong
hai giá
trị
trên chọn giá trị lớn hơn. Các
điểm nằm ngang đã di dời này (trên mỗi điểm cuối của đường kính) sẽ là điểm
theo phương ngang "điều chỉnh".
6.3.2.2 Với hai điểm
theo phương ngang liên tiếp được kết hợp lại để tạo thành điểm theo
phương ngang “điều chỉnh” thi coi điểm điều chỉnh như hai điểm theo phương
ngang riêng biệt, kể cả trong qui trình lấy mẫu và/hoặc qui trình đo vận tốc,
và cả trong quá trình ghi chép các dữ liệu.
6.3.3 Ống khói có
đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 0,61 m
Thực hiện theo quy trình nêu tại
5.3.1.1, chỉ lưu ý rằng bất cứ điểm “điều chỉnh" nào phải được di dời
khỏi thành ống khói đến khoảng cách lớn hơn trong hai khoảng cách sau đây: (1)
một khoảng cách bằng 1,3 cm; hoặc (2) một khoảng cách bằng đường kính trong vòi
phun.
6.3.4 Ống khói có mặt
cắt hình chữ nhật
6.3.4.1 Xác định số
lượng các điểm theo phương ngang như nêu tại 5.1 và 5.2 của phương pháp này. Từ
Bảng 1, xác định
cấu hình dạng lưới. Chia mặt cắt ngang ống khói thành nhiều diện tích đơn vị
hình chữ nhật theo các điểm theo phương ngang, và sau đó định vi một
điểm theo phương ngang tại trọng tâm của từng diện tích như ví dụ nêu tại Hình
4.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2 Để sử dụng
nhiều hơn số lượng
tối thiểu các
điểm theo phương ngang, mở rộng ma trận
“số lượng tối thiểu các điểm theo phương
ngang” (xem Bảng 1) bằng cách cộng thêm các điểm theo phương ngang dọc theo một
hoặc cả
hai
cạnh của ma trận; ma trận cuối cùng không cần phải cân bằng. Ví dụ: ma trận “số lượng
tối thiểu các điểm theo phương ngang 4x3 được mở rộng thành 36 điểm,
thì ma trận cuối
phải là 9 x 4 hoặc 12 x 3, không nhất thiết phải là 6 x 6. Sau khi xây dựng ma
trận cuối cùng, chia mặt cắt ngang ống khói thành các hình chữ nhật bằng nhau,
các diện tích đơn vị theo các điểm theo phương ngang, và định vi một điểm theo
phương ngang tại trọng tâm của từng diện tích bằng nhau.
6.3.4.3 Trường hợp
các điểm theo phương ngang quá gần thành ống, mà trường hợp này dự kiến sẽ
không xảy ra đối với các ống khói có mặt cắt hình chữ nhật. Nhưng nếu vấn đề này xảy
ra, phải liên lạc với cơ quan chủ quản để tìm ra giải pháp.
6.4 Kiểm tra xác
nhận không có dòng xoáy
6.4.1 Trong hầu hết các
nguồn tĩnh, hướng của dòng khi trong ống khói chủ yếu là song song với
thành ống khói. Tuy nhiên, dòng xoáy có thể tồn tại (1) sau các thiết
bị như cyclone hay sau máy lọc có ống khuếch tán, hoặc (2) trong các ống khói
có cửa hút tiếp tuyến hoặc hình dạng ống khác có xu hướng gây dòng xoáy; trong trường hợp này, phải
xác định xem có hay không có dòng thải xoáy tại vị trí lấy mẫu.
6.4.2 Xác định mức
và xác định điểm không của áp kế. Nối ống Pitot loại S với áp kế và
hệ thống kiểm tra rò rỉ. Định vị các ống Pitot loại S tại mỗi điểm theo phương ngang, sao cho các mặt
phẳng của các lỗ
trên ống Pitot vuông góc
với tiết diện (mặt phẳng cắt ngang) của ống thải; khi ống Pitot loại S ở vị
trí này, thì đó là “mốc chuẩn
0°”. Ghi lại số đọc áp suất
chênh lệch (∆p) tại mỗi điểm theo phương ngang. Nếu thu được số đọc Pitot bằng
không (zero) tại mốc chuẩn 0° tại
một điểm theo phương ngang cho trước, thì tại điểm đó tồn tại điều kiện
dòng thải có thể chấp nhận. Nếu số đọc Pitot là khác không tại mốc chuẩn 0°, thì
xoay ống Pitot (đến ± 90° góc trượt), cho đến khi thu được số đọc bằng
không. Xác định và ghi
lại cẩn thận giá trị gốc quay (d)
đến giá trị (độ) gần
nhất. Sau khi đã áp dụng kỹ thuật điểm không cho từng điểm
theo phương ngang, tính giá trị trung bình của các giá trị tuyệt đối của a, giả định rằng các giá
trị a của góc bằng 0° đến những điểm mà không cần xoay, và bao gồm cả những giá
trị này trong
các giá trị trung bình tổng. Nếu giá trị trung bình của a lớn hơn 20°, điều kiện
dòng thải tổng thể trong ống khói không được chấp nhận, thì cần có phương pháp
thay thế và phương pháp này phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, phải
áp dụng phương pháp này để thực hiện việc lấy mẫu và đo vận tốc theo phương
ngang chính xác.
6.5 Quy trình lựa
chọn vị trí thay thế có thể được sử dụng để xác định các góc xoay thay cho các
quy trình nêu tại 6.4.
6.5.1 Quy trình lựa
chọn vị trí đo thay thế
Phương pháp thay thế này áp dụng đối với các nguồn mà
tại đó vị trí đo là nhỏ hơn 2 lần đường kính tương đương phía cuối nguồn, hoặc
nhỏ hơn một nửa đường kính ống phía đầu nguồn kể từ vị trí xáo trộn dòng. Có thể
hạn chế sự thay thế
này
đối với các ống có đường
kính lớn hơn 0,61 m
(24 in.) nơi mà các ảnh hưởng của sự tắc
nghẽn và của
thành ống là tối thiểu. Sử dụng đầu lấy mẫu định hướng dòng để đo
các góc trượt và góc dốc của dòng khí tại 40 điểm theo phương
ngang trở lên; góc tổng
được tính toán và so sánh với các tiêu chí chấp nhận đối với độ
lệch chuẩn và trung bình.
CHÚ THÍCH: Cả hai góc dốc và
góc trượt được đo từ đường thẳng qua điểm theo phương ngang và song song với
trục ống khói. Góc dốc là
góc
của thành phần dòng khi trong mặt phẳng bao gồm đường đi qua và là
song song với trục ống khói. Góc trượt là góc của thành phần dòng khí trong
mặt phẳng vuông góc với đường đi
qua tại các điểm theo phương ngang và được tính từ đường thẳng qua điểm theo phương ngang
và song song với trục ống khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 Quy trình đo
6.5.3.1 Chuẩn bị đầu lấy mẫu
định hướng và áp kế vi sai theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Có thể sử
dụng ống mao dẫn hoặc bộ điều áp để giảm sự dao động áp suất. Khuyến cáo, nhưng
không bắt buộc, nên tiến hành kiểm tra rò rỉ trước. Để thực hiện kiểm
tra rò rỉ, cần tạo
áp suất hoặc sử dụng lực hút lên lỗ kiểm tra cho đến khi số đọc bằng ít nhất 7,6 cm
cột nước (H2O) hiển thị
trên áp kế vi sai, sau đó đóng lỗ kiểm
tra. Áp suất của hệ thống không có rò rỉ sẽ ổn định trong ít nhất 15 giây.
6.5.3.2 Xác định mức
và xác định điểm không của áp kế. Mức và điểm không của áp kế có thể bị chệch do
rung và nhiệt độ thay đổi, vì vậy cần kiểm tra định kỳ mức và điểm không
trong thời gian đi qua.
6.5.3.3 Đặt đầu lấy mẫu
tại các vị trí thích hợp trong dòng khí, và xoay cho đến khi xác định được độ chệch
của điểm không cho đồng hồ áp suất
góc. Xác định và ghi lại
góc xoay. Ghi lại số đọc trên đồng hồ áp suất đối với góc dốc, và xác định
góc dốc từ đường cong hiệu chuẩn. Lặp lại quy trình này cho từng điểm theo phương ngang. Thực hiện
qui trình xả ngược cho các đường ống áp lực và các lỗ kiểm tra trước khi tiến
hành các phép đo cho từng điểm theo phương ngang.
6.5.3.4 Phép kiểm tra
sau thử như mô tả tại 5.5.3.1 là bắt buộc. Nếu không
thỏa mãn tiêu
chí đối với hệ thống
không rò rỉ, thì phải tiến hành sửa chữa thiết bị, và lặp lại các phép đo góc
dòng thải.
6.5.4 Hiệu chuẩn. Sử
dụng hệ thống dòng như mô tả tại EPA Method 2. Ngoài ra, hệ thống dòng thải cần phải có khả năng
tạo ra hai vận tốc của mặt cắt thử: một là từ 365 m/min đến 730 m/min và một là từ
730 m/min đến 1100 m/min.
6.5.4.1 Cắt hai cửa
vào trong mặt cắt thử. Các trục thông qua các cửa vào phải vuông góc với nhau và giao
nhau tại trọng tâm của mặt cắt thử. Các cửa phải có khe kéo dài song song với
trục của mặt cắt thử và có độ dài đủ để thực hiện các phép đo góc dốc trong khi
vị trí đầu Pitot vẫn duy trì tại trọng tâm của mặt cắt thử. Để tạo điều kiện liên kết
đầu lấy mẫu định hướng trong quá
trình hiệu chuẩn, mặt cắt thử
phải được làm từ tấm mica hoặc một số vật liệu trong suốt khác. Tất cả các phép
hiệu chuẩn phải được thực hiện tại cùng một điểm trong mặt cắt thử,
tốt nhất là tại trọng tâm của mặt cắt thử.
6.5.4.2 Để đảm bảo rằng
dòng khí ga là song song với
trục trung tâm của mặt cắt thử, tiến hành theo quy trình nêu tại 5.4 đối với
phép xác định dòng xoáy để đo góc dòng khí ga tại trọng tâm của mặt cắt
thử từ hai cửa thử nghiệm được đặt góc 90°. Góc dòng khí ga đo được trong từng
cửa phải nằm trong khoảng 0° đến 2°. Nếu cần thiết có thể lắp ống nắn dòng để
đáp ứng tiêu chí này.
6.5.4.3 Hiệu chuẩn
góc dốc. Thực hiện hiệu chuẩn đi qua theo khuyến nghị của
nhà sản xuất trong từng khoảng 5° đối với các góc từ -60° đến +60° tại một vận
tốc trong từng dải của hai dải
xác định trên. Tính trung bình các giá trị tỉ số áp suất thu được cho mỗi góc trong hai phạm
vi dòng thải và
vẽ đồ thị đường
cong hiệu chuẩn theo các giá trị
trung bình của tỉ số áp suất (hoặc hệ số đo lường phù hợp khác theo
khuyến cáo của nhà sản xuất) so với
góc dốc. Vẽ một đường
cong (không gấp khúc) đi qua các điểm dữ liệu. Đồng thời vẽ đồ thị cho các giá
trị dữ liệu đối với từng điểm
theo phương ngang. Xác định độ chênh lệch giữa giá trị đo được và góc từ đường
cong hiệu chuẩn tại cùng một tỉ số áp suất. Độ chênh lệch tại từng điểm
so sánh phải nằm trong
khoảng 2° đối với các góc từ 0° đến 40° và nằm trong khoảng 3° đối với các góc
từ 40° đến 60°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phân tích và tính
toán dữ liệu
7.1 Kí hiệu
L là chiều dài.
n là tổng số các điểm theo phương
ngang.
Pl là góc dốc tại điểm theo phương
ngang i, độ.
Ravg là góc tổng trung bình,
độ.
Rl là góc tổng tại điểm
theo phương ngang i, độ.
Sd là độ lệch chuẩn, độ.
W là chiều
rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Đối với mặt cắt
ngang hình chữ nhật, đường kính tương đương (De) để xác định các khoảng
cách phía cuối nguồn và đầu nguồn,
được tính theo công thức sau:
(1)
7.3 Nếu cần phải
sử dụng quy trình lựa chọn vị trí thay thế (xem 5.5), thì thực hiện các phép tính toán sau bằng
cách sử dụng các công thức dưới đây: góc tổng của từng điểm theo phương
ngang, góc tổng trung bình, độ lệch chuẩn. Hoàn thành các phép tính, ngoài các
dữ liệu thu được giữ lại ít nhất một con số đáng kể. Làm tròn các giá trị sau khi thực hiện xong
phép tính cuối cùng.
7.3.1 Tính góc tổng
của từng điểm theo phương ngang:
R1 = arccos
ine[(cosine Yi)(cosine Pi)] (2)
7.3.2 Tính trung
bình tổng của các phép đo:
(3)
7.3.3 Tính độ lệch chuẩn
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Determining Dust Concentration in a Gas
Stream, ASME Performance Test Code No.27. New York. 1957
[2] DeVorkin, Howard, et al. Air
Pollution Source Testing Manual. Air Pollution Control District. Los Angeles,
CA. November 1963.
[3] Methods for Determining of
velocity, volume, dust and mist contents of gases. Western Precipitation
Division of Joy Manufacturing Co. Los Angeles, CA. Bulletin WP-50.1968.