Số các điểm
theo phương ngang
|
Ma trận
|
9
|
3x3
|
12
|
4x3
|
16
|
4x4
|
20
|
5x4
|
25
|
5x5
|
30
|
6x5
|
36
|
6x6
|
42
|
7x6
|
49
|
7x7
|
6.2.2 Vận tốc đặc
thù đi qua mặt cắt ngang
Khi xác định vận tốc hoặc lưu lượng thể
tích dòng thải (nhưng không phải tạp chất dạng hạt), thì sử dụng quy trình
tương tự như đối với hạt theo
phương nằm ngang (6.2.1), trừ trường hợp sử dụng Hình 2 thay cho
Hình 1.

Hình 2 - Số tối thiểu
các điểm theo phương ngang khi xác định vận tốc thể tích hoặc lưu lượng
dòng thải
6.3 Sơ đồ mặt cắt
ngang và vị trí điểm theo phương ngang
6.3.1 Ống khói có mặt
cắt tròn
6.3.1.1 Định vị các
điểm theo phương ngang trên hai đường kính vuông góc theo Bảng 2 và ví dụ thể hiện trong Hình
3. Bất kỳ công thức nào (xem các ví dụ trong Tài liệu tham khảo [2] và [3]) cho các
giá trị giống như trong Bảng 2 thì đều
có thể sử dụng thay cho Bảng 2.

Hình 3 Ví dụ cho thấy
phần hình tròn
được chia thành 12 phần bằng nhau, với vị trí của các điểm theo phương ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
28
20
22
24
1
14,6
6,7
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,1
1,8
1,6
1,4
1,3
1,1
1,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
14,6
10,5
8,2
6,7
5,7
4,9
4,4
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3
75,0
29,6
19,4
14,6
11,8
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
6,7
6,0
5,5
4
93,3
70,4
32,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,7
14,6
12,5
10,9
9,7
8,7
7,9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,4
67,7
34,2
25,0
20,1
16,9
14,6
12,9
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
95,6
80,6
65,8
35,6
26,9
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
14,6
13,2
7
89,5
77,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,6
28,3
23,6
20,4
18,0
16,1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,8
85,4
75,0
63,4
37,5
29,6
25,0
21,8
19,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
82,3
73,1
62,5
38,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,2
23,0
10
97,4
88,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,7
61,8
38,8
31,5
27,2
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,3
85,4
78,0
70,4
61,2
39,3
32,3
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,9
90,1
83,1
76,4
69,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,8
13
94,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,2
75,0
68,5
60,2
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,2
91,5
85,4
79,6
73,8
67,7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,1
89,1
83,5
78,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
98,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,1
82,0
77,0
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,6
90,3
85,4
80,6
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,6
93,3
88,4
83,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,3
86,8
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
94,0
89,5
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,5
92,1
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,5
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,8
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,9
6.3.1.2 Đối với các
đường ngang đặc thù, một trong các đường kính phải trùng với mặt phẳng có sự biến
đổi tập trung dự kiến lớn nhất (ví dụ:
phía sau các vị trí uốn lượn); một đường kính phải đồng dư với hướng uốn cong.
Yêu cầu này trở thành thứ yếu khi khoảng cách từ vị trí xáo trộn tăng lên; vì vậy,
có thể sử dụng các vị trí đường kính khác, tùy thuộc vào sự phê duyệt của cơ
quan quản lý.
6.3.1.3 Ngoài ra, đối
với các ống khói hình elip có các đường kính vuông góc không bằng nhau, phải
tính toán các điểm theo phương ngang riêng biệt và định vị theo từng đường
kính. Để xác tính diện tích mặt cắt ngang của ống khói mặt cắt hình elip, sử dụng
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D1 là đường kính 1
của ống khói
D2 là đường kính 2 của ống
khói
6.3.1.4. Ngoài ra, đối với ống
khói có đường kính lớn hơn 0,61 m,
độ dày của thành ống khói 2,5
cm; và đối với các đường kính ống khói bằng hoặc nhỏ hơn 0,61 m, độ dày thành ống
khói 1,3 cm sẽ không có các điểm theo phương ngang qua. Để đáp ứng được các
tiêu chí này, cần tuân thủ các quy trình dưới đây.
6.3.2 Ống khói có đường
kính lớn hơn 0,61 m
6.3.2.1 Khi bất kỳ điểm
theo phương ngang nào được định vị theo 6.3.1 mà độ dày của thành ống khói 2,5
cm, thì chuyển chúng ra khỏi thành ống khói đến giá trị lớn hơn trong hai giá trị
sau: (1) một khoảng cách bằng 2,5 cm; (2) một khoảng cách bằng đường kính trong
vòi phun, trong
hai giá
trị
trên chọn giá trị lớn hơn. Các
điểm nằm ngang đã di dời này (trên mỗi điểm cuối của đường kính) sẽ là điểm
theo phương ngang "điều chỉnh".
6.3.2.2 Với hai điểm
theo phương ngang liên tiếp được kết hợp lại để tạo thành điểm theo
phương ngang “điều chỉnh” thi coi điểm điều chỉnh như hai điểm theo phương
ngang riêng biệt, kể cả trong qui trình lấy mẫu và/hoặc qui trình đo vận tốc,
và cả trong quá trình ghi chép các dữ liệu.
6.3.3 Ống khói có
đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 0,61 m
Thực hiện theo quy trình nêu tại
5.3.1.1, chỉ lưu ý rằng bất cứ điểm “điều chỉnh" nào phải được di dời
khỏi thành ống khói đến khoảng cách lớn hơn trong hai khoảng cách sau đây: (1)
một khoảng cách bằng 1,3 cm; hoặc (2) một khoảng cách bằng đường kính trong vòi
phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1 Xác định số
lượng các điểm theo phương ngang như nêu tại 5.1 và 5.2 của phương pháp này. Từ
Bảng 1, xác định
cấu hình dạng lưới. Chia mặt cắt ngang ống khói thành nhiều diện tích đơn vị
hình chữ nhật theo các điểm theo phương ngang, và sau đó định vi một
điểm theo phương ngang tại trọng tâm của từng diện tích như ví dụ nêu tại Hình
4.

Hình 4 - Ví dụ cho thấy phần
chồng chéo hình chữ nhật được chia thành 12 phần bằng nhau,
với
các
điểm đi qua tại tâm
của mỗi khu vực
6.3.4.2 Để sử dụng
nhiều hơn số lượng
tối thiểu các
điểm theo phương ngang, mở rộng ma trận
“số lượng tối thiểu các điểm theo phương
ngang” (xem Bảng 1) bằng cách cộng thêm các điểm theo phương ngang dọc theo một
hoặc cả
hai
cạnh của ma trận; ma trận cuối cùng không cần phải cân bằng. Ví dụ: ma trận “số lượng
tối thiểu các điểm theo phương ngang 4x3 được mở rộng thành 36 điểm,
thì ma trận cuối
phải là 9 x 4 hoặc 12 x 3, không nhất thiết phải là 6 x 6. Sau khi xây dựng ma
trận cuối cùng, chia mặt cắt ngang ống khói thành các hình chữ nhật bằng nhau,
các diện tích đơn vị theo các điểm theo phương ngang, và định vi một điểm theo
phương ngang tại trọng tâm của từng diện tích bằng nhau.
6.3.4.3 Trường hợp
các điểm theo phương ngang quá gần thành ống, mà trường hợp này dự kiến sẽ
không xảy ra đối với các ống khói có mặt cắt hình chữ nhật. Nhưng nếu vấn đề này xảy
ra, phải liên lạc với cơ quan chủ quản để tìm ra giải pháp.
6.4 Kiểm tra xác
nhận không có dòng xoáy
6.4.1 Trong hầu hết các
nguồn tĩnh, hướng của dòng khi trong ống khói chủ yếu là song song với
thành ống khói. Tuy nhiên, dòng xoáy có thể tồn tại (1) sau các thiết
bị như cyclone hay sau máy lọc có ống khuếch tán, hoặc (2) trong các ống khói
có cửa hút tiếp tuyến hoặc hình dạng ống khác có xu hướng gây dòng xoáy; trong trường hợp này, phải
xác định xem có hay không có dòng thải xoáy tại vị trí lấy mẫu.
6.4.2 Xác định mức
và xác định điểm không của áp kế. Nối ống Pitot loại S với áp kế và
hệ thống kiểm tra rò rỉ. Định vị các ống Pitot loại S tại mỗi điểm theo phương ngang, sao cho các mặt
phẳng của các lỗ
trên ống Pitot vuông góc
với tiết diện (mặt phẳng cắt ngang) của ống thải; khi ống Pitot loại S ở vị
trí này, thì đó là “mốc chuẩn
0°”. Ghi lại số đọc áp suất
chênh lệch (∆p) tại mỗi điểm theo phương ngang. Nếu thu được số đọc Pitot bằng
không (zero) tại mốc chuẩn 0° tại
một điểm theo phương ngang cho trước, thì tại điểm đó tồn tại điều kiện
dòng thải có thể chấp nhận. Nếu số đọc Pitot là khác không tại mốc chuẩn 0°, thì
xoay ống Pitot (đến ± 90° góc trượt), cho đến khi thu được số đọc bằng
không. Xác định và ghi
lại cẩn thận giá trị gốc quay (d)
đến giá trị (độ) gần
nhất. Sau khi đã áp dụng kỹ thuật điểm không cho từng điểm
theo phương ngang, tính giá trị trung bình của các giá trị tuyệt đối của a, giả định rằng các giá
trị a của góc bằng 0° đến những điểm mà không cần xoay, và bao gồm cả những giá
trị này trong
các giá trị trung bình tổng. Nếu giá trị trung bình của a lớn hơn 20°, điều kiện
dòng thải tổng thể trong ống khói không được chấp nhận, thì cần có phương pháp
thay thế và phương pháp này phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, phải
áp dụng phương pháp này để thực hiện việc lấy mẫu và đo vận tốc theo phương
ngang chính xác.
6.5 Quy trình lựa
chọn vị trí thay thế có thể được sử dụng để xác định các góc xoay thay cho các
quy trình nêu tại 6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thay thế này áp dụng đối với các nguồn mà
tại đó vị trí đo là nhỏ hơn 2 lần đường kính tương đương phía cuối nguồn, hoặc
nhỏ hơn một nửa đường kính ống phía đầu nguồn kể từ vị trí xáo trộn dòng. Có thể
hạn chế sự thay thế
này
đối với các ống có đường
kính lớn hơn 0,61 m
(24 in.) nơi mà các ảnh hưởng của sự tắc
nghẽn và của
thành ống là tối thiểu. Sử dụng đầu lấy mẫu định hướng dòng để đo
các góc trượt và góc dốc của dòng khí tại 40 điểm theo phương
ngang trở lên; góc tổng
được tính toán và so sánh với các tiêu chí chấp nhận đối với độ
lệch chuẩn và trung bình.
CHÚ THÍCH: Cả hai góc dốc và
góc trượt được đo từ đường thẳng qua điểm theo phương ngang và song song với
trục ống khói. Góc dốc là
góc
của thành phần dòng khi trong mặt phẳng bao gồm đường đi qua và là
song song với trục ống khói. Góc trượt là góc của thành phần dòng khí trong
mặt phẳng vuông góc với đường đi
qua tại các điểm theo phương ngang và được tính từ đường thẳng qua điểm theo phương ngang
và song song với trục ống khói.
6.5.2 Điểm theo
phương ngang, sử dụng tối thiểu 40 điểm theo phương ngang đối với ống thải có mặt
cắt hình tròn và 42 điểm
theo phương ngang đối với ống thải có mặt cắt hình chữ nhật đối với các phép
xác định góc dòng khí thải. Thực
hiện theo quy trình nêu tại 5.3 và Bảng 1 hoặc Bảng 2 để định vị và bố trí các điểm
theo phương ngang. Nếu vị trí phép đo được xác định là chấp nhận được
theo tiêu chí trong quy trình thay thế này, thì sử dụng cùng số lượng điểm theo
phương ngang và các vị trí cho việc lấy mẫu và các phép đo vận tốc.
6.5.3 Quy trình đo
6.5.3.1 Chuẩn bị đầu lấy mẫu
định hướng và áp kế vi sai theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Có thể sử
dụng ống mao dẫn hoặc bộ điều áp để giảm sự dao động áp suất. Khuyến cáo, nhưng
không bắt buộc, nên tiến hành kiểm tra rò rỉ trước. Để thực hiện kiểm
tra rò rỉ, cần tạo
áp suất hoặc sử dụng lực hút lên lỗ kiểm tra cho đến khi số đọc bằng ít nhất 7,6 cm
cột nước (H2O) hiển thị
trên áp kế vi sai, sau đó đóng lỗ kiểm
tra. Áp suất của hệ thống không có rò rỉ sẽ ổn định trong ít nhất 15 giây.
6.5.3.2 Xác định mức
và xác định điểm không của áp kế. Mức và điểm không của áp kế có thể bị chệch do
rung và nhiệt độ thay đổi, vì vậy cần kiểm tra định kỳ mức và điểm không
trong thời gian đi qua.
6.5.3.3 Đặt đầu lấy mẫu
tại các vị trí thích hợp trong dòng khí, và xoay cho đến khi xác định được độ chệch
của điểm không cho đồng hồ áp suất
góc. Xác định và ghi lại
góc xoay. Ghi lại số đọc trên đồng hồ áp suất đối với góc dốc, và xác định
góc dốc từ đường cong hiệu chuẩn. Lặp lại quy trình này cho từng điểm theo phương ngang. Thực hiện
qui trình xả ngược cho các đường ống áp lực và các lỗ kiểm tra trước khi tiến
hành các phép đo cho từng điểm theo phương ngang.
6.5.3.4 Phép kiểm tra
sau thử như mô tả tại 5.5.3.1 là bắt buộc. Nếu không
thỏa mãn tiêu
chí đối với hệ thống
không rò rỉ, thì phải tiến hành sửa chữa thiết bị, và lặp lại các phép đo góc
dòng thải.
6.5.4 Hiệu chuẩn. Sử
dụng hệ thống dòng như mô tả tại EPA Method 2. Ngoài ra, hệ thống dòng thải cần phải có khả năng
tạo ra hai vận tốc của mặt cắt thử: một là từ 365 m/min đến 730 m/min và một là từ
730 m/min đến 1100 m/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.2 Để đảm bảo rằng
dòng khí ga là song song với
trục trung tâm của mặt cắt thử, tiến hành theo quy trình nêu tại 5.4 đối với
phép xác định dòng xoáy để đo góc dòng khí ga tại trọng tâm của mặt cắt
thử từ hai cửa thử nghiệm được đặt góc 90°. Góc dòng khí ga đo được trong từng
cửa phải nằm trong khoảng 0° đến 2°. Nếu cần thiết có thể lắp ống nắn dòng để
đáp ứng tiêu chí này.
6.5.4.3 Hiệu chuẩn
góc dốc. Thực hiện hiệu chuẩn đi qua theo khuyến nghị của
nhà sản xuất trong từng khoảng 5° đối với các góc từ -60° đến +60° tại một vận
tốc trong từng dải của hai dải
xác định trên. Tính trung bình các giá trị tỉ số áp suất thu được cho mỗi góc trong hai phạm
vi dòng thải và
vẽ đồ thị đường
cong hiệu chuẩn theo các giá trị
trung bình của tỉ số áp suất (hoặc hệ số đo lường phù hợp khác theo
khuyến cáo của nhà sản xuất) so với
góc dốc. Vẽ một đường
cong (không gấp khúc) đi qua các điểm dữ liệu. Đồng thời vẽ đồ thị cho các giá
trị dữ liệu đối với từng điểm
theo phương ngang. Xác định độ chênh lệch giữa giá trị đo được và góc từ đường
cong hiệu chuẩn tại cùng một tỉ số áp suất. Độ chênh lệch tại từng điểm
so sánh phải nằm trong
khoảng 2° đối với các góc từ 0° đến 40° và nằm trong khoảng 3° đối với các góc
từ 40° đến 60°.
6.5.4.4 Hiệu chuẩn
góc trượt. Đánh dấu đầu lấy mẫu ba chiều để xác định vị trí trượt của đầu lấy mẫu.
Đây thường là một đường kéo dài độ dài của đầu lấy mẫu và nối với lỗ kiểm
tra. Để xác định độ chính xác của
các phép đo góc trượt, chỉ cần hiệu chuẩn vị trí zero hoặc vị trí không theo
cách sau: Đặt đầu lấy mẫu định hướng vào mặt cắt thử, và quay đầu lấy mẫu đến vị
trí zero đã tìm thấy. Dùng
thước đo hoặc thiết bị đo góc khác, đo góc được hiển thị bởi chỉ số góc
trượt trên đầu lấy mẫu ba
chiều. Kết quả phải nằm trong khoảng 0° đến 2°. Lặp lại phép đo này cho các điểm
khác dọc theo chiều dài của Pitot nơi có thể đọc được các số đo góc trượt để
tính toán các thay đổi so với các vị trí đã đánh dấu Pitot sử dụng để chỉ các vị
trí đầu Pitot.
7 Phân tích và tính
toán dữ liệu
7.1 Kí hiệu
L là chiều dài.
n là tổng số các điểm theo phương
ngang.
Pl là góc dốc tại điểm theo phương
ngang i, độ.
Ravg là góc tổng trung bình,
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sd là độ lệch chuẩn, độ.
W là chiều
rộng.
Yị là góc trượt tại điểm
theo phương ngang i, độ.
7.2 Đối với mặt cắt
ngang hình chữ nhật, đường kính tương đương (De) để xác định các khoảng
cách phía cuối nguồn và đầu nguồn,
được tính theo công thức sau:
(1)
7.3 Nếu cần phải
sử dụng quy trình lựa chọn vị trí thay thế (xem 5.5), thì thực hiện các phép tính toán sau bằng
cách sử dụng các công thức dưới đây: góc tổng của từng điểm theo phương
ngang, góc tổng trung bình, độ lệch chuẩn. Hoàn thành các phép tính, ngoài các
dữ liệu thu được giữ lại ít nhất một con số đáng kể. Làm tròn các giá trị sau khi thực hiện xong
phép tính cuối cùng.
7.3.1 Tính góc tổng
của từng điểm theo phương ngang:
R1 = arccos
ine[(cosine Yi)(cosine Pi)] (2)
7.3.2 Tính trung
bình tổng của các phép đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Tính độ lệch chuẩn
(4)
7.3.4 Tiêu chí chấp nhận. Vị
trí phép đo được chấp nhận nếu Ravg
≤ 20 và Sd ≤ 10.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Determining Dust Concentration in a Gas
Stream, ASME Performance Test Code No.27. New York. 1957
[2] DeVorkin, Howard, et al. Air
Pollution Source Testing Manual. Air Pollution Control District. Los Angeles,
CA. November 1963.
[3] Methods for Determining of
velocity, volume, dust and mist contents of gases. Western Precipitation
Division of Joy Manufacturing Co. Los Angeles, CA. Bulletin WP-50.1968.