Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11126:2015 về Chất lượng nước - Phép thử độc tính ức chế nitrat hóa vi sinh vật

Số hiệu: TCVN11126:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:13.060.70 Tình trạng: Đã biết

IN = (ρc - ρt)/(ρc - ρb) x 100

(1)

Trong đó:

ρc

là nồng độ của nitơ đã bị oxy hóa trong bình đối chứng, mà không có cht thử, sau khi ủ, tính bằng miligam trên lít, mg/L;

ρt

là nồng độ của nitơ đã bị oxy hóa trong bình chứa chất thử hoặc nước thải, sau khi ủ, tính bằng miligam trên t, mg/L;

ρb

là nồng độ của nitơ đã bị oxy hóa trong bình chứa chất c chế chuẩn sau khi ủ, tính bằng miligam trên lít, mg/L.

Nếu mẫu chứa nitrat, ví dụ nước thải từ khu vực nơi nước vòi chứa nồng độ nitrat đáng kể, thì cho phép tiến hành tính bằng cách loại tr ρt khỏi nồng độ ban đầu của nitrat trong hỗn hợp phản ng được suy ra từ mẫu.

Mặc dù phép đo N đã bị oxy hóa là ưu tiên hơn, tuy nhiên phần trăm ức chế của loại b amoni () có th được tính như dưới đây, nhưng cần chú ý sự biến mất của amoni không chỉ nhất thiết là do quá trình nitrat hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

Trong đó:

ρt là nồng độ của amoni-N trong bình thử sau khi ủ, tính bằng milgam trên lít, mg/L;

ρc là nồng độ của amoni-N trong bình đối chứng sau khi ủ, tính bằng miligam trên lít, mg/L;

ρo là nồng độ của amoni-N tại thời đim bắt đu của phép thử, tính bằng miligam trên lít, mg/L.

Dựng đồ thị phần trăm ức chế dựa vào nồng độ hoặc logarit về nồng độ của chất ức chế và nội suy giá tr EC50, và các giá tr khác từ đồ thị đó. Cách khác, sử dụng chương tnh hi quy tuyến tính để ước lượng giá trị EC50.

9  Xác định tính đúng đắn của các kết quả

So sánh các kết quả từ mẫu đối chứng và bình có chứa chất ức chế chuẩn để kiểm tra xác nhận hoạt tính của bùn hoạt hóa. Sau khoảng thời gian ủ, điều cơ bản là nồng độ của N đã bị oxy hóa không tăng lên khi có hoặc không có chất ức chế chuẩn, vì quá trình này ức chế riêng sự nitrat hóa tự dưỡng (xem Phụ lục A). Nếu có sự tăng lên rõ rệt, thì lặp lại phép thử đ đảm bo xác định đúng nồng độ của chất ức chế đã được thêm vào. Nếu sự ức chế hoàn toàn vẫn không xảy ra, thì lấy bùn từ nguồn khác.

Điều cơ bản là quá trình nitrat hóa đã diễn ra trong mẫu đối chứng, nhưng cũng quan trọng là amoni còn lại vừa đ tại thời điểm kết thúc của khoảng thời gian thử để đảm bảo rằng chất nền đã không bị giới hạn tốc độ. Các tốc độ nitrat hóa của N từ 2 mg/g.h đến 6,5 mg/g.h được biết là thích hợp cho quy trình này để đánh giá sự ức chế. Nếu tốc độ của N thấp hơn 2 mg/g.h, thì sử dụng bùn từ nguồn khác hoặc tăng tỷ lệ vi khuẩn nitrat hóa trong bùn, ví dụ bằng cách cấy bùn khoảng vài tuần với nước thải tổng hợp hoặc nước thải sinh hoạt trong “các điều kiện nitrat hóa" trong phòng thử nghiệm của trạm xử lý bùn hoạt hóa, tức là thời gian lưu đối với nước thải là 6 h hoặc hơn, và đối với bùn khoảng 10 ngày, (xem Phụ lục C và TCVN 6826 (ISO 11733)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Tỷ lệ vi khuẩn nitrat hóa với chất ức chế sẽ bị thay đổi với tỷ lệ vi khuẩn nitrat hóa lớn hơn và điều này có thể ảnh hưởng đến giá trị EC50 thu được.

10  Độ chụm

Trong phép thử liên phòng thử nghiệm (1985), thử ba hợp chất ở 6 đến 11 phòng thử nghiệm, cho các kết trong Bng 1.

Bng 1 - Kết quả EC50 từ phép thử liên phòng thử nghim

Hóa chất

Giá trị EC50

Độ lệch chuẩn

Hệ s biến thiên

Khoảng giá trị báo cáo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

mg/L

mg/L

%

mg/L

 

3,5-Diclophenol

5,6

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7 đến 9,6

10

4-Nitrophenol

43,3

26,7

62

8,4 đến 92

11

N-Allylthioure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,23

61

0,1 đến 0,7

6

CHÚ THÍCH 1: Trong phép thử này, bùn được tạo lại thể lơ lửng bằng nước vòi (5.1) mà không phải bằng môi trường (5.3).

CHÚ THÍCH 2: EC50 được báo cáo ở đây đối với 3,5-diclophenol (5,6 mg/L) là cao hơn khoảng mười lần so với 3,5-diclophenol (0,525 mg/L) có trong môi trường nuôi cấy sinh vật nitrat hóa đã làm giàu (xem tài liệu viện dẫn [3] và [5]). Tương t, sự giảm bớt độc tính kết tủa hóa cht, bao gồm cả N-allythioure, được báo cáo [2]được quy cho nhiều yếu tố: phản ứng của hóa chất với các thành phần của bùn, độ hấp phụ hoặc sự phân tán qua kết tủa keo tụ.

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tốc độ nitrat hóa đặc trưng của bùn hoạt hóa;

d) Nguồn, nồng độ và phương pháp xử lý sơ bộ bùn hoạt hóa;

e) Các kết quả thử, EC50 và tất cả số liệu đo được và đường ức chế;

f) Độ ức chế bằng cht ức chế đặc trưng chuẩn;

g) Nhiệt độ thử, và các giới hạn;

h) Các nồng độ oxy đo được;

i) Các chi tiết của mọi quy trình không quy định trong tiêu chuẩn này, mà liên quan đến quy trình được thực hiện.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định hoạt tính nitrat hóa của bùn hoạt hóa

A.1  Thêm các thể tích bằng nhau (VF/2) của bùn hoạt hóa đã rửa (5.2) với nồng độ đã biết của chất rắn lơ lửng (khoảng 3 g/L) vào hai bình. Thêm vào từng bình VF/10 mL môi trường (5.3) và VF/100 mL chất ức chế chuẩn (5.5) vào ch một bình. Thêm nước (5.1) đ làm đầy tới thể tích cuối cùng VF mL. Sục hoặc lắc bình khoảng 4 h ở tốc độ mà đảm bảo rằng chất rắn được giữ trong thể lơ lửng và nồng độ của oxy hòa tan ít nhất là 2 mg/L. Sau 4 h, tiến hành ly mẫu từ từng bình, lọc qua sợi thủy tinh hoặc giấy lọc và đo các nng độ của amoni-N và/hoặc N đã oxy hóa (nitrat cộng với nitrit). Từ đó tính tốc độ nitrat hóa đặc trưng, RN tính bằng miligam N trên gam và giờ như sau:

RN = (ρt - ρb)/(ρMLSS x 4)

(A.1)

Trong đó:

ρt

là nồng độ của N đã bị oxy hóa trong hỗn hợp phn ứng sau 4 h, tính bằng miligam trên lít, mg/L;

ρb

là nồng độ của N đã bị oxy hóa trong hỗn hợp cộng với chất ức chế chuẩn sau 4 h, tính bằng miligam trên lít, mg/L;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nồng độ của chất rắn lơ lửng thể lỏng đã trộn trong bình thử, tính bằng gam trên lít, g/L.

Sử dụng chất ức chế đặc trưng cho một trong các bình nón, lưu ý đến sự tồn tại của N đã bị oxy hóa trong bùn hoạt hóa.

A.2  Cách khác, có thể sử dụng nồng độ của amoni có trong mẫu sau 4 h như sau, nhưng phải lưu ý sự biến mất của amoni-N không chỉ nht thiết là do quá trình nitrat hóa.

Tốc độ quá trình nilrat hóa đặc trưng, RNS, tính bằng miligam amoni N trên gam và giờ là:

RNS = [ρb(NH4 - N) - ρt(NH4 - N)]/[ρMLSS x 4]

(A.2)

Trong đó:

ρb(NH4 - N)

là nồng độ của amoni-N trong hỗn hợp cộng với cht ức chế chuẩn sau 4 h, tính bng miligam trên lít, mg/L;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nồng độ của amoni-N trong hỗn hợp mà không có chất ức chế sau 4 h, tính bằng miligam trên lít, mg/L;

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ cho sự chuẩn bị phép thử

Xem Bảng B.1

Bng B.1 - Ví dụ cho sự chuẩn bị của phép thử

Số bình

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

5

6

7

Môi trường đầy đủ (5.3) (mL)

25

25

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

25

25

Bùn hoạt hóa (5.2) (mL)

125

125

125

125

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

Chất ức chế chuẩn ATU (5.5) (mL)

0

0

0

0

0

0

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

99,75

99,2

97,5

92

75

97,5

Dung dịch gc của chất th (5.6) (mL)

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

2,5

8,0

25

0

Nồng độ của chất thử (mg/L)

0

1

3,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

100

0

Thể tích tổng (mL)

250

250

250

250

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

Nồng độ của bùn hoạt hóa = 3,0 g chất rắn lơ lửng trên lít.

a Dung dịch gốc: 1 g chất thử trên lít.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Thiết bị, dụng cụ để nuôi cấy bùn hoạt hóa nitrat hóa

C.1  Khái quát

Phụ lục này mô tả ví dụ của một hệ thống mà có thể được sử dụng đ tạo ra bùn hoạt hóa nitrat hóa trong phòng thử nghiệm, để cung cấp một nguồn chất cy cho phép thử ức chế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị, dụng cụ nuôi cy bao gồm bộ Husmann đã mở rộng và nối dài (xem TCVN 6826 (ISO 11733)) gồm có một bồn sục khí đơn lẻ và hai thiết bị gạn thứ cấp xếp liên tục. Khả năng chứa của hệ thống phải đủ để cung cấp đầy đủ định lượng của bùn hoạt hóa để sử dụng trong phép thử ức chế. Dòng nước thải được định liều lượng bằng thiết bị bơm trực tiếp vào trong bồn sục khí nơi mà nước thải và bùn hoạt hóa được khuấy và sục liên tục. Sử dụng thiết bị phân tán để cung cấp bọt sục khí nh. Hỗn hợp bùn hoạt hóa/nước thải đi vào thiết bị gạn đầu tiên nơi mà phần lớn bùn hoạt hóa được tách ra từ nước thải đã xử lý. Hơn nữa quá trình tách sau đó xảy ra trong thiết bị gạn thứ hai. Bùn hoạt hóa lắng trong các thiết bị gạn và được quay tr lại bồn sục khí khi bùn quay trở lại bằng cách s dụng khí nâng hoặc bơm nhu động.

Tốt nht, dòng nước thải nên pha loãng nước thải đô th với nước vòi, nếu cần, để hòa tan nồng độ cacbon hữu cơ (DOC) trong khoảng từ 50 mg/L đến 150 mg/L và bổ sung bằng muối khoáng và dung dịch vitamin, nếu cần. Bổ sung muối khoáng cung cấp NH4CI, đảm bảo nồng độ amoni cố định và đủ cho vi khuẩn nitrat hóa, K2HPO4, cần như một chất đệm để giữ cho pH trong khoảng tối ưu và NaHCO3, chất mà được sử dụng làm nguồn cacbon do vi khuẩn nitrat hóa tự dưỡng, đ thiết lp đủ hoạt tính quá trình nitrat hóa.

C.3  Các yêu cầu kỹ thuật

Thể tích của chất lỏng trong bồn hoạt hóa:

Th tích của chất lỏng trong thiết bị gạn sơ cấp:

Thể tích của chất lỏng trong thiết bị gạn thứ cp:

Tốc tộ quay lại của bùn:

Nhiệt độ vận hành:

Ánh sáng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 L

3 L

khoảng 99 % tốc độ nước thải

15 °C đến 25 °C

các điều kiện phòng thử nghiệm xung quanh

C.4  Dung dịch gốc dinh dưỡng

NH4CI

K2HPO4

NaHCO3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29,7 g

485 g

Hòa tan trong 5 L nước uống

C.5  Dung dịch chiết nấm (tùy chọn)

Phần chiết nấm 100 g

Hòa tan trong 1 L nước uống.

C.6  Thành phần của nước thải

Để chuẩn bị lượng dòng nước thải hng ngày, thêm 500 mL dung dịch gốc dinh dưỡng (C.4) và, tùy chọn, 60 mL dung dịch chiết nấm vào 30 mL nước thải đô thị. Nếu nồng độ DOC của dòng nước thải không xấp x 50 mg/L, thì có thể hoặc pha loãng với nước uống hoặc tăng cường với dung dịch chiết nấm. Thêm 24 L hàng ngày vào bể sục khí. Thời gian lưu thủy lực trung bình (HRT) là khoảng 0,83 ngày trong bồn sục khí và 1,4 ngày trong hệ thng tổng.

C.7  Loại b bùn và thời gian lưu bùn (SRT)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.8  Kim soát và bảo quản

Kiểm tra tính năng hiệu quả của trạm xử lý nước thải phòng thử nghiệm thường đo bằng nng độ DOC trong dòng nước thải và dòng thải ra và tính mức độ (%) của sự loại bỏ DOC. Sự loại bỏ DOC phải > 80 %. Thường xuyên kiểm tra thật kỹ hoạt tính nitrat hóa của bùn. Nên thực hiện kiểm tra này trong khoảng đã chỉ thị như trên (xem Điều 9). Điều này có thể được thực hiện bằng đo nồng độ amoni N trong dòng nước thải và dòng thải ra và tính mức độ (%) của sự loại bỏ amoni, hoặc bằng phép thử hoạt tính nitrat hóa (xem Điều 9 và Phụ lục A).

Quá trình nitrat hóa của bùn hoạt hóa tạo ra trong các điều kiện này có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở 4 °C tới một tuần mà không thất thoát hoạt tính đáng kể. Làm thích nghi bùn hoạt hóa với nhiệt độ phép thử ức chế quá trình nitrat hóa trước khi sử dụng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] GENDIG, C., DOMOGALA, G., AGNOLI, F., PAGGA, U. and STROTMANN, U.J. Evaluation and further development of the activated sludge respiration test. Chemosphere, 52 (1), 2003, pp. 143-149.

[2] PAINTER, H.A. A review of literature on inorganic nitrogen metabolism in micro-organisms. Wat. Res, 4, 1970, pp. 393-450

[3] COLLEY, A., WADHIA, K. and THOMPSON, K.C. Evaluation of two enhanced chemiluminescence test kits for water quality and toxicity testing. In: Toxic impacts of wastes on the aquatic environment (TAPP, J.F, HUNT, S.M. and WHARFE, J.R. eds.). Royal Society of Chemistry, Cambridge, UK, 1996, pp 282-3

[4] STROTMANN, U.J. and EGLSÄER, H. The toxicity of substitued phenols in the nitrification inhibition test and luminescent bacteria test. Ecotox. Env. Saf., 30, 1995, pp. 269-273.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] WINTHER-NIELSEN, M. and LACOUR JANSEN, J. The role of the sludge in nitrification inhibition tests. Wat.Sci.Tech., 33, 1996, pp. 93-100.

[7] TCVN 8184-1:2009 (ISO 6107-1:2004), Cht lượng nước - thuật ngữ - phần 1.

[8] TCVN 6226 (ISO 8192), Chất lượng nước - Phép thử sự ức chế khả năng tiêu thụ oxy của bùn hoạt hóa dùng để oxy hóa các hợp chất cacbon và amoni.

[9] TCVN 6917:2001 (ISO 9888:1999), Chất lượng nước. Đánh giá sự phân hủy sinh học ưa khí cuối cùng của các hợp chất hữu cơ trong môi trường nước. Phép thử tĩnh (phương pháp zahn-wellens).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11126:2015 (ISO 9509:2006) về Chất lượng nước - Phép thử độc tính để đánh giá sự ức chế quá trình nitrat hóa của vi sinh vật trong bùn hoạt hóa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.985

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.167.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!