TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11072:2015
ISO
13913:2014
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH CÁC PHTALAT ĐƯỢC CHỌN LỌC BẰNG
SẮC KÝ KHÍ MAO QUẢN DETECTOR KHỐI PHỔ (GC/MS)
Soil quality
- Determination of selected phthalates using capillary gas chromatography with
mass spectrometric detection (GC/MS)
Lời nói đầu
TCVN 11072:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 13913:2014.
TCVN 11072:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
nền mẫu có thể áp dụng và đã được tiêu chuẩn này
xác nhận
Nền mẫu
Vật liệu được dùng để
xác nhận
Bùn
Bùn đô thị
Chất thải sinh học
Compost mới
Đất
Đất thêm bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH CÁC
PHTALAT ĐƯỢC CHỌN LỌC BẰNG
SẮC KÝ KHÍ MAO QUẢN DETECTOR KHỐI PHỔ (GC/MS)
Soil quality
- Determination of selected phthalates using capillary gas chromatography with
mass spectrometric detection (GC/MS)
CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu
chuẩn này cần phải thành thạo với các thực hành phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn
này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn liên quan đến người sử dụng.
Trách nhiệm của người sử dụng là
phải đảm bảo an toàn và có sức khỏe phù hợp theo quy định.
QUAN TRỌNG - Chỉ những nhân viên đã
qua đào tạo thích hợp mới được phép tiến hành phép
thử theo tiêu chuẩn này.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định các phtalat được chọn lọc trong bùn, chất thải sinh học
đã xử lý, và đất
sau khi chiết và phân tích sắc ký khí kết hợp detector khối phổ.
Phương pháp có thể áp dụng đối với xác
định các
phtalat (xem Bảng 2) với hàm
lượng khối lượng thấp nhất từ 0,1 mg/kg đến 0,5 mg/kg (tính theo chất khô), phụ
thuộc vào từng chất.
Có thể áp dụng phương
pháp này cho các
phtalat khác không được quy định tại Bảng 2, trừ các hỗn hợp đồng phân, ví dụ DiNP
(Di-isononylphtalat) nhưng phải được kiểm tra xác nhận trong từng trường hợp.
Bảng 2 -
Phtalat có thể được xác định theo tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Công thức
Viết tắt
Khối lượng phân
tử g/mol
Số CAS-RNa
1
Dimetylphthalat
C10H10O4
DMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00131-11-3
2
Dietylphthalat
C12H14O4
DEP
222,2
00084-66-2
3
Dipropylphtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPP
250,3
00131-16-8
4
Di-(2-methyl-propyl)phtalat
C16H22O4
DiBP
278,4
00084-69-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dibutylphtalat
C16H22O4
DBP
278,4
00084-74-2
6
Butylbenzylphtalat
C19H20O4
BBzP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00085-68-7
7
Dicyclohexylphtalat
C20H26O4
DCHP
330,4
00084-61-7
8
Di-(2-ethylhexyl)phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEHP
390,6
00117-81-7
9
Dioctylphtalat
C24H38O4
DOP
390,6
00117-84-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Didecylphtalat
C28H46O4
DDcP
446,7
00084-77-5
11
Diundecylphtalat
C30H50O4
DUP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03648-20-2
a Số đăng ký hóa chất
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6663-13 (ISO 5667-13), Chất lượng
nước
- Lấy mẫu - Phần 13: Hướng dẫn
lấy
mẫu bùn;
TCVN 6663-15 (ISO 5667-15), Chất lượng nước - Lấy
mẫu - Phần 15: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm
tích;
TCVN 6648 (ISO 11465), Chất lượng đất
- Xác định hàm lượng
chất khô và hàm lượng nước
theo khối lượng - Phương pháp khối lượng.
TCVN 7538-2 (ISO 10381-2),
Chất lượng đất -
Lấy mẫu - Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 8884 (ISO 14507), Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu
để xác định các hợp
chất nhiễm bẩn hữu cơ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nguyên tắc
Mẫu đất khô, làm khô bằng đông khô hoặc bằng
natri sunphat, được chiết bằng etyl axetat trên thiết bị lắc. Một
phần dịch chiết được làm sạch bằng oxit nhôm (nếu cần), tiếp theo tách bằng sắc
ký khí sử dụng cột mao quản, nhận dạng và định lượng các phtalat bằng khối phổ.
4 Cản trở
4.1 Khái quát
Do việc sử dụng phtalat làm tác nhân
làm dẻo, nên phtalat rất
phổ biến. Nguồn phtalat đa dạng, phải được kiểm tra và tinh giảm bởi tự chính từng phòng
thử nghiệm.
Do vậy, hết sức chú ý để tránh bị nhiễm phtalat từ môi trường hoặc dụng cụ thử nghiệm
trong phòng thử nghiệm.
4.2 Cản trở trong quá
trình lấy mẫu
Để tránh các chất cản trở và
nhiễm bẩn chéo, không
sử dụng vật liệu
plastic (ví dụ ống nhựa,...).
4.3 Nhiễm bẩn chéo
Hóa chất và thiết bị phân tích có thể
có chất lượng khác nhau. Sự nhiễm bẩn chéo dường như xảy ra với không khí trong
phòng thử nghiệm. Do vậy, chuyển vật liệu plastic ra khỏi phòng thử nghiệm,
càng xa càng tốt. Tác nhân làm sạch thường chứa các phtalat và có thể gây nhiễm bẩn nghiêm trọng
không khí phòng thử nghiệm
nếu sử dụng thường xuyên. Do vậy, hạn chế sử dụng các tác nhân trong khi áp dụng
quy trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Cản trở trong
sắc ký khí
Các phtalat có thể chảy từ màng ngăn của
bộ bơm mẫu đi vào sắc ký khí; do vậy, sử dụng màng ngăn không làm nhiễm bẩn đến hệ thống.
Khớp nối, ví dụ của xyranh, hoặc thiết
bị và màng ngăn của chai lấy mẫu (6.5) cũng có thể chứa các phtalat.
5 Thuốc thử
5.1 Khái quát
Tất cả các thuốc thử phải đạt cấp độ phân
tích được công nhận.
Chỉ sử dụng thuốc thử có nồng độ các phtalat ở mức
thấp có thể bỏ qua và kiểm định bằng
phép xác định mẫu trắng, nếu cần, áp dụng các bước làm sạch bổ sung.
5.2 Nitơ, N2,
độ tinh khiết cao, ít nhất 99,9 %
theo thể tích
cho quá trình làm khô, và nếu cần, để
làm giàu bằng bay hơi.
5.3 Heli, He, độ tinh
khiết cao, ít nhất 99,999
% theo thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Metanol, CH3OH.
5.6 Isooctan, C8H18
(2,2,4-trimetylpentan).
5.7 Bông thạch
anh,
nung ở 400 °C trong ít nhất 4 h.
5.8 Oxit nhôm, Al2O3, trung tính,
cỡ hạt từ 50 μm đến 200 μm, nung ở 400 °C trong ít nhất 4 h.
Bảo quản oxit nhôm đã xử lý nhiệt trong
bình có nút hoặc bình hút ẩm. Sử dụng trong vòng 5 ngày sau khi xử lý nhiệt.
CHÚ THÍCH Có thể dùng vật
liệu khác, như Florisil®1) hoặc silica, nếu đặc tính của chúng và khả
năng tách tương tự như oxit nhôm và các đặc tính của chúng được kiểm tra theo
8.6.
5.9 Chuẩn nội
Ví dụ:
- di-n-butylphtalat đã đetơri
hóa, "DBP-vòng-D4";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Di-(2-etylhexyl)phtalat đetơri hóa
"D4-vòng-DEHP";
- D4-C24H38O4
đetơri hóa, di-n-octylphtalat "D4-vòng-DOP";
- D4-C24H38O4;
- Có thể dùng
chuẩn đánh dấu 13C, nếu có.
5.10 Chất tham chiếu
Bảng 2 đưa ra danh mục các phtalat với
nồng độ khối lượng đã xác định để chuẩn bị dung dịch tham chiếu cho quy trình sắc
ký khí.
5.11 Dung dịch của chất riêng
lẻ
Trong một bình định mức
10 mL (6.13), chuyển ví dụ 10 mg từng chất tham chiếu (5.10) vào etyl axetat (5.4) và cho etyl
axetat (5.4) (nồng độ 1 g/L) đến vạch mức.
Bảo quản dung dịch trong chai thủy tinh
ở -18 °C, tránh ánh
sáng và kiểm tra nồng độ ít nhất ba tháng một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một bình định mức 10 mL (6.13),
pha loãng từ 100 μL đến 500 μL dung dịch từng chất chuẩn riêng lẻ (5.11) và
cho etyl axetat (5.4) (nồng độ 10 mg/L đến 50 mg/L) đến vạch mức.
Bảo quản dung dịch này trong chai thủy
tinh ở -18 °C, tránh ánh
sáng và kiểm tra nồng
độ ít nhất ba
tháng một lần.
5.13 Dung dịch chuẩn để hiệu chuẩn
nhiều điểm
(xem Phụ lục B)
Chuẩn bị dung dịch bằng cách pha loãng đủ dung dịch
gốc (5.12) và chuẩn nội (5.9) với
etyl axetat
(5.4).
Bảo quản dung dịch này trong chai thủy
tinh ở -18 °C, tránh ánh
sáng và kiểm tra nồng độ ít nhất
ba tháng một lần.
5.14 Dung dịch chuẩn nội (xem Phụ lục
B).
5.14.1 Dung dịch chuẩn
nội D4-phtalat
Cân ví dụ 0,1 g phtalat chuẩn nội (D4)
(5.9) cho vào một bình định mức
10 mL (6.13) đã cho khoảng 5 mL etyl axetat (5.4) và cho thêm etyl axetat
(5.4) đến vạch mức. Bảo quản dung dịch trong chai thủy tinh ở -18 °C.
5.14.2 Dung dịch hỗn
hợp chuẩn nội I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển bằng xyranh 0,1 mL từng dung dịch
(6.15) vào bình định mức 10 mL (6.13) đã chứa khoảng 5 mL etyl
axetat (5.4). Cho thêm etyl axetat đến vạch mức. Nồng độ cuối cùng của di-n-octylphtalat (D4),
di-n-butylphtalat (D4), và di-(2-etylhexylphtalat) bằng 100 mg/L
trong etyl axetat (5.4).
5.14.3 Dung dịch hỗn
hợp chuẩn nội II
Lấy từ dung dịch pha loãng 1:100
(5.14.2), ví dụ 250 μL, chuyển vào bình định mức 250 mL (6.13), làm đầy đến 250 mL bằng
etyl axetat (5.4).
Nồng độ cuối cùng của
di-n-octylphtalat (D4), di-n-butylphtalat (D4), và di-(2-etylhexylphtalat) bằng 0,1 mg/L
trong etyl axetat (5.4).
5.14.4 Dung dịch hỗn hợp chuẩn nội III
Pha loãng dung dịch chuẩn nội I
(5.14.2) theo tỉ lệ 1:10. Dùng pipet lấy 1 mL dung dịch (5.14.2) cho vào bình định mức
10 mL (6.13) đã có khoảng 5 mL etyl axetat (5.4). Cho thêm etyl axetat đến vạch
mức.
Nồng độ cuối cùng của
di-n-octylphtalat (D4), di-n-butylphtalat (D4), và di-(2-etylhexylphtalat) bằng
10 mg/L trong etyl axetat.
5.15 Natri sunphat, Na2SO4, nung ở 400
°C trong ít nhất
4 h.
6 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hoặc các phần của thiết bị tiếp
xúc với mẫu hoặc dịch chiết mẫu phải không chứa phtalat. Điều này có thể đạt được
bằng cách làm sạch
kỹ tất cả các thiết bị,
dụng cụ thủy tinh
và kiểm tra bằng phép xác định mẫu trắng.
6.2 Bình cổ rộng đáy
phẳng có nút thủy tinh, nên dùng thủy tinh màu nâu, dung tích 500 mL và 1000
mL.
6.3 Tủ sấy, có khả năng duy trì
tại nhiệt độ (105 ± 5) °C.
6.4 Lò nung, có thể điều
chỉnh, tới nhiệt độ (400 ± 10) °C, với dung tích ví dụ tối thiểu
là 60 L.
6.5 Lọ mẫu, thủy tinh, có
nút trơ, ví dụ vách ngăn
được ốp bằng polytetrafluoetylen
(PTFE) để bảo quản dịch chiết, và bình lấy mẫu, thủy tinh, có vách ngăn trơ, 2
mL để chứa dịch
chiết dùng cho vận hành bộ lấy mẫu tự động.
6.6 Thiết bị chân không để làm sạch, hộp chân
không, hộp chiết.
6.7 Khóa làm bằng
thép không gỉ, khóa làm bằng thép
không gỉ hoặc khóa polytetrafluoetylen (PTFE) có bộ
nối Luer để tách biệt bộ nối chân không.
6.8 Cactrit thủy tinh, có hình nón Luer.
6.9 Polytetrafluoetylen nấu chảy (PTFE), dùng cho
cactrit, 6 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Bình chứa bằng
thép không gỉ,
để bảo quản thiết bị thủy
tinh nhỏ hơn.
6.12 Ống đong, dung tích
50 mL và 100 mL.
6.13 Bình định mức, dung tích
10 mL, 25 mL và 250 mL.
6.14 Pipet Pasteur, ví dụ 2 mL.
6.15 Syranh, 2 μL, 5 μL,
10 μL, 50 μL, 100 μL và 500 μL, sai số cho phép tối đa ± 2 %.
6.16 Sắc ký khí, có cột mao
quản, kiểm soát nhiệt độ, detector khối phổ.
6.17 Khí vận hành, dùng cho sắc
ký khí/khối phổ có độ tinh khiết cao và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
6.18 Cột silica
nung chảy, với pha
tĩnh không phân cực (xem ví dụ ở Phụ lục C).
Kiểm tra chất lượng của cột, ví dụ bằng
cách bơm dung dịch chuẩn (5.13), và đảm bảo rằng quá trình tách là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20 Thiết bị nitơ, để làm khô
cactrit thủy tinh (6.8).
6.21 Cốc mỏ, dung tích
50 mL và 100 mL.
6.22 Bình nón, dung tích
250 mL.
6.23 Thiết bị lắc, chuyển động
theo chiều ngang.
6.24 Thiết bị làm đông khô.
6.25 Thìa kim loại
6.26 Cối bằng đá mã não
6.27 Kẹp bằng kim loại, để ngắt.
6.28 Cân, ví dụ phạm vi
cân từ 0,001 g đến 100 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu và bảo quản
mẫu
Thu thập, lưu giữ và xử lý mẫu theo TCVN
6663-13 (ISO 5667-13), TCVN 6663-15
(ISO 5667-15) và TCVN 7538-2 (ISO 10381-2).
Sử dụng chai lấy mẫu đã được xử lý trước
(6.2) để lấy mẫu và đảm
bảo rằng nút cũng được xử lý trước.
Nói chung, tiến hành lấy mẫu sử dụng bình chứa bằng
thép không gỉ hoặc bình thủy
tinh. Để tránh nhiễm bẩn, hạn chế sử dụng các vật liệu plastic (ống và những dụng
cụ khác).
Sấy khô mẫu sau khi thu thập càng sớm
càng tốt. Nếu vẫn phải bảo quản, bảo quản mẫu ở nơi tối, 4 °C. Mẫu đã sấy khô
có thể bền trong khoảng thời gian dài hơn.
Xác định hàm lượng chất khô theo TCVN
6648 (ISO 11465).
8 Quy trình
8.1 Chuẩn bị thiết
bị thủy tinh
Làm sạch tất cả thiết bị, dụng cụ thủy
tinh, ngoại trừ xyranh, được sử dụng trong phân tích trong máy rửa bằng nước và
sau đó sấy khô trong tủ (6.3) ở 105
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp theo để thiết bị nguội đến
nhiệt độ phòng trong khoảng 12 h.
CHÚ THÍCH Bình thủy tinh
dùng cho mục đích định mức có thể bị thay đổi đặc tính của chúng do
quá trình nung.
Đậy nắp thiết bị thủy tinh đã nguội (bình lớn nhất)
bằng nắp phù hợp hoặc bằng tấm nhôm (6.10). Bảo
quản bình thủy tinh nhỏ hơn trong
bình chứa làm bằng thép không
gỉ (6.11) đã được
loại nhiễm bẩn (nung nóng)
và đậy kín phù hợp.
Để tránh bị mất mẫu do hấp phụ lên
thành bình, tráng thành
bình bằng isooctan (5.6) bằng cách dùng pipet Pasteur (6.14). Đổ bỏ dung môi.
Để dung môi còn lại bay hơi trong tủ hút.
Tiến hành khử hoạt tính
này của bề mặt sau khi sấy và làm nguội hoặc ngay trước khi sử dụng.
8.2 Làm khô mẫu
8.2.1 Khái quát
Xử lý sơ bộ mẫu theo TCVN 8884 (ISO
14507), nếu không có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể làm khô các mẫu (đất, chất thải) có
hàm lượng chất khô > 80 % bằng natri sunphat (xem 8.2.3).
Bùn có hàm lượng nước lớn phải được
làm khô bằng đông khô
(xem 8.2.2).
8.2.2 Đông khô
Làm đông lạnh một phần mẫu đã đồng nhất hoặc phần mẫu
đại diện ở - 18 °C. Sau đó, làm
đông khô ở khoảng 5 kPa cho đến khi khối lượng không đổi.
Làm đồng nhất mẫu đã đông khô bằng chày và cối
mã não (6.26).
8.2.3 Làm khô bằng
natri sunphat (Na2SO4)
Tùy thuộc vào hàm lượng phtalat dự kiến
trong mẫu, cân khoảng 1 g đến 10 g mẫu ướt cho vào cốc (6.21) và cho natri
sunphat (5.15) vào mẫu ướt cho đến khi hỗn hợp chảy nước. Nghiền hỗn hợp
bằng chày và cối mã não (6.26). Khi đạt được hỗn hợp chảy tự do, độ ẩm được giới hạn.
Đồng thời, xác định hàm lượng chất khô của mẫu (xem Điều 7).
8.3 Chiết
Chuyển khoảng từ 1 g đến 10 g, chú ý đến
hàm lượng chất khô và nồng độ phtalat dự kiến, hỗn hợp mẫu và natri sunphat (đã được chuẩn
bị theo 8.2.3) hoặc mẫu đã đông khô (được chuẩn bị theo 8.2.2) cho
vào bình nón (6.22)
và cho ví dụ 20 mL
etyl axetat (5.4) với chuẩn nội (5.9) vào mẫu. Nếu dự đoán lượng các phtalat cao,
dung môi chiết
có thể gấp đôi hoặc gấp nhiều lần
(xem Bảng 3). Vì nồng độ phtalat trong mẫu trắng là chưa biết, cần
tránh pha loãng dịch chiết mẫu. Đậy nắp bình nón (6.22) bằng nắp và cố định nắp
bằng kẹp kim loại (6.27).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần làm sạch, ví dụ do cản trở của các chất
cần phân tích trong sắc ký GS-MS,
xem 8.4.
Bảng 3 - Ví dụ
mẫu lấy và tỉ lệ chất khô/thể
tích dung môi
Nền mẫu
Mẫu lấy
Tỉ lệ chất
khô:dung môi
Ghi chú
g
Bùn (cống)
Từ 1 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng DEHP cao được dự đoán
Trầm tích/chất rắn lơ lửng
Từ 2 đến 10
<2:20
DEHP được dự đoán
Compost
Từ 2 đến 10
<2:20
Nồng độ DEHP từ thấp đến cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 2 đến 10
<2:20
Nồng độ DEHP từ thấp đến cao
Cần chú ý để lượng dung môi đủ cho việc
thu thập dịch chiết (ít nhất 3 mL).
Nên dùng phương pháp chiết (bằng máy lắc)
đã mô tả do ít
có khả năng bị nhiễm bẩn. Sử
dụng quá trình chiết Soxhlet hoặc chiết dung môi tăng tốc (ASE), có thể thu được
lượng các phtalat đáng kể, nhưng rủi ro nhiễm bẩn cao hơn. Hơn nữa, tương quan quá trình chiết
(dung môi và mẫu lấy)
cần phải được điều chỉnh phù hợp với phương pháp chiết. Về tiêu chí thử mẫu trắng,
xem 8.6.
8.4 Làm sạch
Quá trình làm sạch chỉ cần thiết nếu
dự đoán có cản trở trong sắc ký
GC-MS, bắt nguồn từ các nền mẫu; nếu không, cần tránh những rủi ro bị nhiễm bẩn
thêm. Sau khi chiết, lấy khoảng 3 mL dịch chiết bằng pipet (6.14) và
làm sạch dịch chiết bằng nhôm oxit (5.8).
Làm sạch dịch chiết như sau:
- Đặt 1 g nhôm oxit hoạt hóa (5.8) vào cactrit (6.8) vào
giữa hai PTFE nung chảy (6.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm khô bằng nitơ (5.2) trong 1 min.
- Cố định cactrit đã làm sạch bằng
khóa thép không gỉ (6.7) và đặt
nó vào thiết bị chân không (6.6).
- Để dịch chiết đi qua cactrit và thu lấy dịch
này vào ống thủy tinh
(6.19).
- Chuyển dịch chiết vào lọ GC (6.5). Gắn lá
nhôm đã nung (6.10) vào giữa lọ và nắp để tránh bị nhiễm bẩn bởi các
phtalat từ màng ngăn.
8.5 Sắc ký khí
Tối ưu hóa thiết bị GC (6.16) theo sổ
tay hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sử dụng cột mao quản (xem Phụ lục C và 6.18) để
tách.
Để làm sạch hệ thống đi vào không có
các phtalat, bơm etyl axetat (5.4) ít nhất năm lần từ các lọ GC khác nhau
(xem Điều 4) trước khi đo dịch chiết mẫu hoặc dung dịch hiệu chuẩn.
8.6 Giám sát mẫu
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo mẫu trắng, xử lý natri
sunphat (5.15) theo đúng cách như đối với mẫu (xem 8.2 và 8.3). Cân lượng
natri sunphat gần bằng lượng cần để làm khô mẫu. DEP, DiBP, DBP, và DEHP là những phtalat
phổ biến nhất.
Giới hạn mẫu trắng của từng phtalat phải không thấp hơn 50 % của giới hạn thấp nhất được
báo cáo.
Với từng loạt mẫu, xác định hai mẫu trắng.
Sự sai khác của hai mẫu trắng phải không lớn hơn 30 %; nếu không đạt được, cần
phải lặp lại phép xác định. Kết quả của giám sát mẫu trắng được dùng để hiệu
chính mẫu trắng, như được mô tả tại Điều 10.
8.7 Nhận dạng từng
hợp chất
Mỗi hợp chất được nhận dạng bằng cách
so sánh thời gian lưu của pic tương ứng trong sắc ký đồ mẫu với pic của chất của dung dịch
chuẩn tham chiếu đo được trong cùng điều kiện.
Tham khảo ISO 22892 về nhận dạng chất phân tích.
Bảng 4 - Ví dụ
về các phần khối lượng điển hình
của chất phân tích chuẩn
Chất phân
tích
Chữ viết tắt
Các ion
giám sát cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
%
lon định
tính
M2
%
lon định
tính
M3
%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DMP
163 (100)
194 (7,8)
135 (4,5)
2
Diethylphtalat
DEP
149 (100)
177 (23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dipropylphtalat
DPP
149 (100)
209 (5,9)
191 (6,9)
4
Di (2-methyl-propyl)phtalat
DiBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223 (7,4)
205 (1,9)
5
Dibutylphtalat
DBP
149 (100)
223 (5,6)
278 (1,0)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBzP
149 (100)
206 (22)
312 (1,0)
7
Dicyclohexylphtalat
DCHP
149 (100)
167 (32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Di (2-ethylhexyl)phtalat
DEHP
149 (100)
167 (34)
279 (8,8)
9
Dioctylphtalat
DOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279 (6,6)
207 (4,4)
10
Didexylphtalat
DDcP
149 (100)
307 (6,4)
—
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUP
149 (100)
321 (5,4)
—
12
Dibutylphtalat- vòng-D4
D4-DBP
153 (100)
227 (5,7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Di(2-ethylhexyl)phtalat-vòng-D4
D4-DEHP
153 (100)
171 (31)
283 (14)
14
Dioctylphtalat-vòng-D4
D4-DOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283 (17)
—
CHÚ THÍCH 1: Tỉ lệ khối
lượng có thể khác nhau,
tùy theo điều chỉnh thiết bị được dùng
CHÚ THÍCH 2: Tùy theo nồng độ của
phtalat, ion định tính không
luôn luôn được nhìn thấy (lượng nhỏ).
CHÚ THÍCH 3: M1 được dùng
để định lượng; M2 and M3 được dùng để nhận dạng.
9 Hiệu chuẩn
9.1 Khái quát
Thiết lập hàm hiệu chuẩn và đồ thị hiệu chuẩn
cho từng hợp chất sử dụng, tùy theo điều kiện thực tiễn, dùng dung dịch chuẩn một
thành phần hoặc nhiều thành phần và phải đảm bảo thu được tương quan tuyến tính
của tín hiệu đo
với nồng độ. Khoảng làm việc
tuyến tính phải được
xác định bằng ít nhất năm điểm từ năm nồng độ khác nhau.
Hàm hiệu chuẩn được xác định
đối với một thành phần đơn lẻ chỉ đúng đối
với khoảng nồng độ tương ứng và phụ thuộc vào điều kiện vận hành của sắc ký
khí. Cần kiểm tra
thường xuyên hàm hiệu chuẩn. Đối với mục
đích thông thường, hiệu chuẩn hai điểm là đủ (xem 9.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Hiệu chuẩn với chuẩn nội
Sử dụng hiệu chuẩn chuẩn nội, phép
xác định độc lập với
sai số có thể sinh ra trong quá trình bơm mẫu. Ngoài sai số này, có thể tránh được sai số do sự
mất mẫu trong các bước khác nhau của xử lý sơ bộ mẫu. Ngoài ra, phép xác định nồng độ
không phụ thuộc vào hiệu ứng nền trong mẫu, nếu độ thu hồi các chất đã phân
tích và chuẩn nội là bằng
nhau.
Nồng độ khối lượng của chuẩn nội, ρi,is phải như
nhau với phép đo hiệu chuẩn và phép đo
mẫu.
Dựng giá trị tỉ lệ yi,std/yi,is (diện tích pic, chiều
cao pic, hoặc đơn vị tích hợp) đối với
từng chất i trên trục
tung và nồng độ khối lượng hợp lý có liên quan ρi,std/ρi,is trên trục
hoành.
Thiết lập hàm hồi quy tuyến tính sử dụng
cặp giá trị yi,std/yi,is và ρi,std/ρi,is của loạt
phép đo theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
yi,std là giá trị đo được, ví
dụ, biểu thị theo giá trị diện tích, đối
với chất i trong hiệu chuẩn phụ thuộc vào ρi,std, đơn vị của nó phụ thuộc
vào loại đánh giá được thực hiện.
yi,is là giá trị đo được của chuẩn nội i
trong hiệu chuẩn, tùy theo ρi,std, đơn vị phụ
thuộc vào đánh giá, ví dụ, giá trị diện tích, đối với toàn bộ quy trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρi,is là nồng độ khối lượng của chuẩn nội, tính bằng
nanogam trên mililit
(ng/mL);
ai là độ dốc của đường
hiệu chuẩn so với yi,std/yi,is như hàm của
tỉ số nồng độ khối lượng ρi,std/ρi,is;
bi là giao cắt của các
trục với đường hiệu chuẩn trên trục tọa độ.
9.3 Kiểm định hiệu chuẩn
Bơm ít nhất hai dung dịch
chuẩn hiệu chuẩn có nồng độ
(20 ± 10) % và (80 ± 10) % khoảng tuyến tính đã thiết lập và tính đường thẳng từ
các phép đo này. Nếu đường thẳng nằm trong khoảng giới hạn tin cậy 95 % của đường hiệu
chuẩn ban đầu, đường hiệu chuẩn ban đầu được giả thiết là đúng. Nếu không nằm
trong khoảng này, thiết lập đường hiệu chuẩn mới theo 9.2.
10 Tính toán
Tính nồng độ khối lượng ρi,tm của chất sử dụng
Công thức (2):
(2)
Tính ρi,st,bl sử dụng Công
thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng giá trị trung bình của mẫu trắng sử
dụng Công thức (4):
(4)
Đơn giản hóa công thức (2) và (3) được
cho trong Công thức (5):
(5)
Trong đó
yi,std xem Công thức (1);
yi,st,bl1 là giá trị đo được của mẫu trắng
thứ nhất, ví dụ biểu thị theo giá trị diện tích, đối với chất i trong hiệu
chuẩn phụ thuộc
vào ρi,std, đơn vị của nó
tùy theo loại đánh giá được thực hiện (xem 8.6);
yi,st,bl2 là giá trị đo được của mẫu trắng thứ
hai, ví dụ biểu
thị theo giá trị diện tích, đối với chất i trong hiệu chuẩn phụ thuộc
vào ρi,std, đơn vị của nó
tùy theo loại đánh giá được thực hiện (xem 8.6);
yi,is xem Công thức (1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρi,is xem Công thức (1);
ai xem Công thức (1);
bi xem Công thức (1);
yi,st,bl là giá trị đo được,
ví dụ biểu thị theo giá trị diện tích, đối với chất i trong mẫu trắng theo 8.6 phụ thuộc vào ρi,std;
ρi,std,bl là nồng độ khối lượng
của chất i, hiệu chính với
lượng mẫu trắng đối với toàn bộ quy trình, tính bằng nanogam trên mililit
(ng/mL);
ρi,tm là nồng độ khối lượng của chất i
trong mẫu dựa trên chất khô, tính bằng
microgam trên kilogam (μg/kg);
V là thể tích dung môi chiết (phần lớn bằng
20 mL), tính bằng mililit (mL);
ds là hàm lượng chất
khô của mẫu, tính bằng phần
trăm (%);
E là khối lượng của mẫu, tính bằng
gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2 là hệ số chuyển đổi
cho đơn vị; F2
= 1:μg/kg; F2 = 1000:mg/kg.
Sử dụng DBP-vòng-D4 làm chuẩn nội cho các
phtalat DMP đến BBzP, sử dụng
DEHP-vòng-D4 làm chuẩn nội cho các phtalat DEHP, DCHP, và DOP-vòng-D4 làm chuẩn nội cho các
phtalat DOP đến DUP.
11 Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả của phép xác định tính bằng
miligam trên kilogam chất
khô, với hai chữ số có nghĩa.
VÍ DỤ
Dioctyt-phtalat
0,65 mg/kg chất khô
Diexyl-phtalat
1,5 mg/kg chất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 mg/kg chất khô
12 Độ chụm
Số liệu về đặc tính tính năng của
phương pháp đã được đánh giá (xem Phụ lục A).
13 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Đặc điểm nhận dạng đầy đủ mẫu đất;
c) Biểu thị kết quả theo Điều 11;
d) Mọi chi tiết không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cũng như các yếu tố
khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Số liệu độ lặp lại và độ tái lập
A.1 Vật liệu được
dùng trong nghiên cứu so sánh liên phòng thử nghiệm
So sánh liên phòng của các phtalat
lựa chọn bằng sắc ký khí mao quản với detector khối phổ (GC-MS) trong bùn, chất
thải sinh học đã xử lý, và đất được tiến hành bởi chín phòng thử nghiệm
ở châu Âu trên
ba vật liệu.
Bảng A.1 liệt kê vật liệu được thử nghiệm.
Bảng A.1 - Vật
liệu thử trong phép so sánh liên phòng thử nghiệm đối với xác định các phtalat
được chọn lọc bằng sắc ký khí mao quản với detector khối
phổ (GC-MS) trong bùn, chất thải sinh học và đất
Cỡ hạt
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn (<0,5 mm)
Bùn
Hỗn hợp bùn nhà máy xử lý nước thải đô thị từ North
Rhine Westphalia,
Đức
Hạt mịn (<2,0 mm)
Compost 1
Compost mới từ Vienna, austria.
Đất 3
Bùn cải tạo từ đất ở Barcelona,
Tây Ban nha
A.2 Kết quả so
sánh liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Kết
quả của nghiên cứu so sánh liên phòng đối với phép xác định
các phtalat được chọn lọc bằng sắc ký khí mao quản với
detector khối phổ (GC-MS) trong bùn, chất thải sinh học đã xử lý và đất
Nền mẫu
l
n
no

sR
CV,R
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BD
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DBP
Bùn 1
7
16
2
0,085
0,038
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
10
Compost 1
6
16
1
0,046
0,034
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
9
Đất 3
5
11
1
0,016
0,015
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
14
DEHP
Bùn 1
9
36
0
23,1
9,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
9,3
0
Compost 1
7
22
0
0,56
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
14,4
0
Đất 3
8
28
1
0,53
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
9,4
0
l
số phòng thử nghiệm
n
số kết quả phân tích
no
số phòng thử nghiệm bị loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổng trung bình của kết quả phân
tích (không có giá trị bất thường)
sR
là độ lệch chuẩn tái lập
CV,R
hệ số biến thiên của độ tái lập
sr
độ lệch chuẩn lặp lại
CV,r
hệ số biến thiên của độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số các phép đo thấp hơn giới hạn
phát hiện
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm của phòng thử
nghiệm với một số phtalat bị hạn chế và do vậy chỉ cho
kết quả đối với DEHP và DBP.
Bảng A.3 - Kết quả
độ lặp lại và độ tái lập thu được từ nghiên cứu so
sánh liên phòng được tiến hành tại
Đức trên DEHP
Nền mẫu
l
n

CV,r
CV,R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
%
%
Trầm tích
7
27
4,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
Bùn cống
8
30
39,23
6,2
34,5
Bùn cống (Không có phòng thử nghiệm
1a)
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,70
5,8
14,3
Compost
7
26
1,938
20,6
25,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số phòng thử nghiệm
n
số kết quả phân tích

tổng trung bình của kết quả phân
tích (không có giá trị bất thường)
CV,R
hệ số biến thiên của độ tái lập
CV,r
hệ số biến thiên của độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Ví dụ dung dịch chuẩn đối với hiệu chuẩn nhiều điểm
Chuẩn bị dung dịch bằng cách pha loãng đủ dung dịch
gốc (5.12) và dung dịch
chuẩn nội III (5.14.4) vào bình định mức
10 mL và làm đầy đến vạch mức bằng etyl axeton (5.4).
Hiệu chuẩn năm điểm là đủ
(xem 9.1). Mức nồng độ phù hợp đối với hiệu chuẩn phụ thuộc vào nồng độ các phtalat
dự đoán trong mẫu. Mức được đề cập tại Bảng B.1 có thể là ví dụ.
Bảng B.1 - Mức
nồng độ khuyến nghị đối với hiệu chuẩn
Mức
Lượng dung dịch
gốc
a
μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L 1
2,5
100
L 2
5
100
L 3
10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
L 5
40
100
L 6
50
100
L 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
L 8
150
100
L 9
300
100
L 10
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem 5.12.
b Xem
5.14.4.
Bảng B.2 - Nồng
độ kết quả từ L 1 đến L
10
Tất cả nồng độ
tính bằng picogam trên microlit (pg/μL)
Phtalat
L 1
L 2
L 3
L 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L 6
L 7
L 8
L 9
L 10
DMP
2,5
5,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
100
150
300
450
DEP
2,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
50
100
150
300
450
DPP
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
40
50
100
150
300
450
DIBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10
20
40
50
100
150
300
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5,0
10
20
40
50
100
150
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBzP
5,0
10,0
20
40
80
100
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
DCHP
2,5
5,0
10
20
40
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
450
DEHP
2,5
5,0
10
20
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300
450
DOP
5,0
10,0
20
40
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
600
900
DDcP
12,5
25,0
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
750
1 500
2 250
DUP
12,5
25,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
500
750
1 500
2 250
D4 DBP
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
D4-DEHP
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
100
D4-DOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về điều kiện sắc ký khí
C.1 Ví dụ đối với
cột mao quản
VÍ DỤ 1
- Pha: 5 %
phenyl metyl siloxan
- Chiều dài: 30
m, đường kính trong: 0,25 mm, độ dày màng: 0,25 μm
VÍ DỤ 2
- Pha: 34 % /64
%/2 % phenyl/metyl/vinyl-silicon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Ví dụ về điều
kiện sắc ký khí
GC:
Sắc ký khí với bộ nạp mẫu tự động và detector
khối phổ
Cột:
Xem ở trên
Khí mang
Heli 5.0; áp suất: 4,5 bar
Bộ bơm:
Nén không chia dòng; chia dòng: 20 mL/min; thời gian không chia dòng: 1,5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bơm
250 °C
Nhiệt độ detector
290 °C
Thể tích bơm:
1μL (tự động)
Chương trình nhiệt độ
70 °C, 3 min đẳng nhiệt
13 °C/min đến 280 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nguồn:
230 °C
Chế độ ion hóa:
El
Nồng độ dung dịch chuẩn:
Từ 25 pg/μL đến 190 pg/μL

CHÚ DẪN
X Thời gian tính bằng min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 dimetylphtalat
2 dietylphtalat
3 diallylphtalat
4 dipropylphtalat
5 di-(2-metylpropyl)phtalat
6 dibutylphtalat
7 butylbenzylphtalat
8 dixyclohexylphtalat
9 di-(2-etylhexyl)phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 didexylphtalat
12 diundexylphtalat
Hình C.1 - Ví
dụ sắc đồ thu được với
detector GC-MS
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Sơ
đồ của xác định phtalat

Hình D.1 - Sơ
đồ xác định các
phtalat trong bùn, chất thải sinh học và đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 15934, Sludge, treated biowaste, soil
and waste - Calculation
of dry matter fraction after
determination of dry residue or water content
[2] EN 16179, Sludge, treated biowaste and soil - Guidance for
sample pretreatment
[3] ISO 383, Laboratory
glassware - Interchangeable
conical ground joints
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của
phương pháp đo tiêu chuẩn.
[5] TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng nước -
Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống
kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính.
[6] K. Furtmann Phthalates in surface water - A method for
routine trace level analysis; Fresenius'. J. Anal. Chem. 1994, 348 pp. 291-296.
1) Thông tin này chỉ tạo thuận lợi
cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và
không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu chúng
cho các kết quả như nhau.