TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11070:2015
ISO
16703:2004
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HYDROCACBON TỪ C10 ĐẾN
C40 BẰNG SẮC KÝ KHÍ
Soil quality
-
Determination
of
content
of hydrocarbon in the range C10 to C40 by gas chromatography
Lời nói đầu
TCVN 11070:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 16703:2004. ISO 16703:2004 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11070:2015 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soil quality
-
Determination
of
content
of hydrocarbon in the range C10 to C40 by gas
chromatography
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định định
lượng
hàm lượng dầu
khoáng (hydrocacbon) trong mẫu đất ẩm hiện trường bằng sắc ký khí.
Phương pháp này có thể áp dụng cho hàm
lượng dầu khoáng (tỷ lệ khối lượng)
nằm trong khoảng từ 100 mg/kg đến 10000 mg/kg đất, tính theo chất khô, và
phương pháp này có thể phù hợp với giới hạn phát hiện thấp hơn.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng xác định
tất cả các hydrocacbon với
khoảng nhiệt độ sôi từ 175 °C đến 526 °C, của n-alkan từ C10H22
đến C40H82, isoalkan, alkan vòng, alkylbenzen,
alkylnaphtalen và hợp chất thơm đa vòng, nếu chúng không hấp thụ lên cột được quy định
trong quy trình làm sạch.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để xác định
định lượng hydrocacbon < C10 có nguồn gốc từ xăng.
Dựa trên kiểu pic của sắc ký khí thu
được, và điểm nhiệt độ sôi của từng n-alkan được nêu tại Phụ lục B, có
thể thu được khoảng nhiệt độ sôi của dầu khoáng và một số thông tin định tính về
thành phần của chất nhiễm bẩn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6661-1:2000 (ISO 8466-1:1990), Chất
lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá phương pháp phân
tích và ước lượng đặc tính tính năng - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn
tuyến tính.
TCVN 7538-1 (ISO 10381-1), Chất
lượng đất
- Lấy mẫu - Phần 1: Hướng
dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu.
TCVN 8884 (ISO 14507), Chất lượng đất
- Xử lý sơ bộ mẫu để xác định các chất ô nhiễm hữu cơ.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hàm lượng
hydrocacbon (hydocarbon
content)
<bằng sắc ký khí> tổng các
hợp chất có thể chiết bằng axeton/n-heptan (2+1) không hấp phụ trên cột
Florisil1) và có thể tạo được phổ sắc ký trên cột
mao quản không phân cực với thời gian lưu nằm trong khoảng thời gian lưu của n-decan (C10H22)
và n-tetracontan (C40H82).
CHÚ THÍCH: Các chất theo định nghĩa này chủ yếu là
aliphatic mạch
dài hoặc mạch nhánh, vòng no hydrocacbon đa vòng thấp hơn hoặc
hydrocacbon thơm có nhóm alkyl thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất không phân cực và hợp chất phân
cực yếu (ví dụ hydrocacbon đã halogen hóa) và các hợp chất phân cực hàm lượng
cao có thể gây cản trở đến phép xác định.
5 Nguyên tắc
Một lượng đã biết của mẫu đất đã đồng
nhất được chiết bằng máy lắc cơ học hoặc siêu âm với axeton/n-heptan. Lớp hữu cơ được
tách và được rửa hai lần bằng nước. Hợp chất phân cực được loại bỏ bằng cách hấp
phụ trên FIorisil. Một phần dịch chiết tinh khiết được phân tích bằng sắc
ký khí mao quản với
detector ion hóa ngọn lửa. Đo tổng diện tích pic trong phạm vi được giới hạn bằng
n-decan và n-tetracontan tiêu chuẩn, và lượng hydrocacbon trong mẫu
được định lượng với chuẩn ngoại chứa một lượng bằng với lượng của hai loại dầu
khoáng khác nhau.
Ngoài ra có thể dùng dung môi không phân
cực khác thay cho heptan (ví dụ ete dầu mỏ, hexan vòng, n-hexan), tuy nhiên độ
phù hợp của dung môi để chiết hydrocacbon ra khỏi đất phải được chứng minh.
CHÚ THÍCH Nếu yêu cầu
giới hạn phát hiện thấp hơn, ete dầu mỏ có thể được dùng làm dung môi chiết kết
hợp với bơm mẫu thể tích lớn hoặc nồng
độ của dịch chiết cuối cùng.
6 Thuốc thử
Yêu cầu, tất cả thuốc thử phải đạt cấp
độ thuốc thử và phù hợp với mục đích sử dụng cụ thể.
6.1 Axeton, (CH3)2CO
6.2 n-heptan,
C7H16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Cactrit
thương mại có chứa 2 g Florisil và 2 g natri sunfat cũng có thể áp dụng.
6.4 Natri sunfat
khan (Na2SO4), gia nhiệt
trong ít nhất 2 h tại 550 °C.
6.5 Dung dịch kiểm
tra stearyl stearat (C36H72O2).
Hòa tan khoảng 100 mg n-octadecanoic
axit octadecyl este trong 100 mL n-heptan (6.2).
6.6 Dung dịch
chuẩn cửa sổ thời gian lưu (retention-time window - RTW), có chứa n-tetracontan
và n-decan.
Dung dịch chuẩn cửa sổ thời gian lưu
(RTW) là dung dịch chuẩn trong khoảng xác định. Cân (30±1) mg n-tetracontan
cho vào bình dung tích 1 L, hòa tan hoàn toàn trong thể tích phù hợp n-heptan (6.2), cho 30
μL n-decan (khoảng
21 mg), trộn đều và làm đầy đến vạch thể tích của bình bằng n-heptan và lắc
đều. Dung dịch này phải được dùng cho tất cả các bước pha loãng của dung dịch chuẩn
hydrocacbon (6.7).
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH n-Tetracontan
chỉ hòa tan
trung bình trong n-heptan. Làm ấm nhẹ và/hoặc
siêu âm để làm tăng tốc độ quá trình hòa tan.
6.7 Dung dịch chuẩn
hydrocacbon để hiệu chuẩn2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại dầu thứ nhất phải hiển thị píc rời rạc (ví
dụ nhiên liệu diezen) trong sắc ký đồ khí, như được minh họa tại Hình A.1 (phần
bên trái của sắc ký đồ). Loại thứ
hai phải có khoảng nhiệt độ sôi cao hơn loại thứ nhất, và chỉ ra đoạn cong lên
trong sắc ký đồ khí, như được minh họa ở Hình A.1 (Phần bên phải của sắc ký đồ).
Ví dụ dầu thích hợp của loại này là dầu nhờn không có chất phụ gia.
Dung dịch hiệu chuẩn có thể được chuẩn
bị bằng cách pha loãng một phần dung dịch chuẩn này (6.8) với thể tích
khác nhau dung dịch chuẩn RTW (6.6).
6.8 Dung dịch đối
chứng
Chuẩn bị dung dịch đối chứng độc lập
theo (6.7) sử dụng một nồng độ hydrocacbon nằm giữa khoảng làm việc của dung dịch chuẩn
tính năng của hệ thống (6.9).
6.9 Dung dịch chuẩn
tính năng của hệ
thống
Chuẩn bị một hỗn hợp của các lượng bằng
nhau, dựa trên khối lượng, của các n-alkan có số lượng cacbon chẵn từ
C10 đến C40, hòa tan trong n-heptan (6.2)
để cho nồng độ khối lượng của mỗi n-alkan khoảng 50 mg/L. Bảo quản tại
nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH 1: Dung dịch này được dùng để kiểm định tính
phù hợp của hệ thống sắc ký khí
đối với sự phân giải các n-alkan, cũng như đối với đáp
ứng của detector.
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch này được dùng để
cung cấp thông tin về thời gian lưu của các n-alkan, và để xác định đặc
tính của các hydrocacbon trong mẫu.
7 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Thiết bị trộn
Máy lắc cơ học kiểu lắc ngang ít nhất
120 chuyển động trên một phút, hoặc có thể dùng bể siêu âm.
7.3 Máy ly tâm
phòng thí nghiệm, có khả năng tạo gia tốc ít nhất 1500 g.
7.4 Sắc ký khí, được trang bị một hệ thống
bơm không ngắt quãng [nên chọn bộ bơm
hơi hoặc bơm
cột
có chương trình nhiệt độ
(PTV)], có cột mao quản và detector ion hóa ngọn lửa (FID).
CHÚ THÍCH Việc sử dụng hệ thống
bơm thể tích lớn có thể
cải thiện giới hạn phát hiện một cách đáng kể.
7.5 Cột mao quản, oxit silic
(silica) nóng chảy, với các đặc
tính sau:
- Pha tĩnh không phân cực
Ví dụ 100 % dimetyl polysiloxan liên
kết, 95
%-dimetyl-5 %-diphenyl
polysiloxan, hoặc polyme siloxan cải biên.
- Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính trong:
0,1 mm đến 0,32 mm;
- Độ dày màng:
0,1 μm đến 1,0 μm
Cột cần phải cho tách đường nền đối với
các n-alkan trong dung dịch chuẩn tính năng hệ thống (6.9).
Nên dùng cột chảy chậm ổn nhiệt.
Nên sử dụng một tiền cột, ví dụ cột có
lỗ rộng (đường kính trong 0,53 mm) silica nóng chảy đã khử hoạt tính chiều dài
ít nhất 2 m, phù hợp với cột phân tích và được nối bằng bộ nối không thể tích.
7.6 Hệ thống
xử lý số liệu, có khả năng tích hợp tổng diện tích của sắc ký đồ, được
bù trừ độ trôi của cột và tích hợp lại sau khi xác định đường nền mới.
7.7 Bình chiết bằng
thủy tinh,
thể tích ít nhất 100
mL, với nút xoáy khảm PTFE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Phễu tách, có dung tích
ít nhất 500 mL, có nắp thủy tinh nhám.
7.10 Cột sắc ký để làm sạch
Cần phải dùng cột thủy tinh đường kính
trong khoảng 10
mm. Phần trên của cột phải rộng để dùng như bình chứa dung môi và phần dưới
hẹp theo dạng đầu chóp.
8 Lấy mẫu, bảo quản
mẫu và xử lý sơ bộ
Việc lấy mẫu cần phải được tiến hành
theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1) và theo những yêu cầu thông thường của phòng thử nghiệm
phân tích.
Mẫu cần phải được giữ kín khí, ở nơi tối
với nhiệt độ khoảng 4 °C và được chiết trong vòng khoảng một tuần.
Nếu không thể thực hiện được ngay việc
chiết mẫu, mẫu thử cần phải được bảo
quản ở -18 °C hoặc thấp hơn. Trước
khi phân tích, mẫu phải được làm đồng nhất.
9 Cách tiến hành
9.1 Chuẩn bị cột
làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Mẫu trắng
Với từng loạt mẫu, tiến hành phép thử
trắng theo 9.3 sử dụng tất cả thuốc thử với một lượng giống như phân tích nhưng
không có mẫu. Nếu giá trị trắng cao bất thường (lớn hơn 10 % giá trị thấp
nhất của chất cần quan tâm), từng bước trong quy trình phải được kiểm tra để
xác định nguyên nhân của những giá trị trắng cao này.
9.3 Chiết và làm
sạch
Cân một lượng chính xác (khoảng 20 g)
mẫu đất ẩm hiện trường
đã làm đồng nhất hoặc mẫu đất đã xử lý sơ bộ theo TCVN 8884 (ISO 14507) cho vào
bình chiết thủy tinh (7.7) và cho thêm (40 ± 1) mL axeton (6.1). Sau khi
lắc nhanh bằng tay, cho
(20 ± 0,1) mL dung dịch chuẩn RTW (6.6). Đậy nắp bình và chiết mẫu
trong 1 h sử dụng máy lắc cơ học hoặc bể siêu âm (7.2). Sau khi để lắng vật liệu
rắn, gạn phần dung dịch chiết nổi phía trên vào một phễu tách (7.9). Để loại bỏ axeton, rửa pha hữu
cơ hai lần bằng cách lắc kỹ (5 min) với 100 mL nước. Thu lấy lớp hữu cơ vào một
ống thủy tinh (7.8). Cho đủ natri sunphat sao cho không tạo thành cục. Chuyển 10 mL
dịch chiết vào một cột làm sạch đã có Florisil (9.1). Không được rửa trước cột bằng
dung môi hữu cơ. Thu lấy toàn bộ dịch rửa giải. Chuyển một phần dịch chiết đã làm tinh khiết
vào lọ của GC và phân tích bằng sắc ký khí.
Thông thường, có thể lấy từ 5 g đến 30
g phần mẫu thử (ví dụ cần sử dụng các phần mẫu thử nhỏ hơn nếu mẫu hấp phụ phần
chính của dung
môi chiết đưa vào; cần lấy thêm mẫu nếu
yêu cầu độ nhạy cao).
Quy trình chiết khác, ví dụ có thể
dùng dung môi chiết làm tăng tốc độ (ASE) nếu chúng cho hiệu năng chiết tương đương.
Điều quan trọng là cột làm sạch mới
được chuẩn bị và hoạt hóa, và dịch chiết không có axeton [nhỏ hơn 0,1 % (theo
thể tích)], đặc biệt khi mẫu có chứa hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) ngoài
hydrocacbon dầu khoáng. Cần đảm
bảo rằng các PAH được hấp phụ lên cột làm sạch. Nếu quan sát thấy pic khác biệt của
các PAH trong sắc ký đồ
GC-FID (xem Phụ lục A), thì điều này phải được đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Để cải thiện và
làm tăng sự tách pha, có thể áp dụng biện pháp ly tâm nếu thực hiện các biện
pháp phòng ngừa về an toàn cần thiết, đặc biệt đối với dung môi dễ bắt lửa.
9.4 Xác định bằng
sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng một cột mao quản với một pha tĩnh quy định
(7.5) đối với phân tích sắc ký khí. Điều chỉnh sắc ký khí (7.4) để cung cấp sự
tách tối ưu. Các n-alkan trong dung dịch chuẩn tính năng của hệ thống
(6.9) phải tách được đường nền. Đáp ứng tương đối của n-tetracontan
(C40) phải ít nhất bằng 0,8 đáp ứng tương ứng của n-eicosan
(C20).
Ví dụ về các điều kiện sắc ký khí, xem
Phụ lục A.
9.4.2 Kiểm tra độ lặp
lại
Ghi lại một sắc ký đồ của cột chảy bằng
cách bơm một thể tích phù hợp n-heptan. Sau đó bơm cùng thể tích dung dịch
đối chứng có nồng độ phù
hợp (6.8) ba lần và ghi lại sắc ký đồ của từng lần bơm. Tích hợp sắc ký đồ theo
9.4.5, và tính giá trị trung bình của diện tích pic đo được và độ lệch
chuẩn tương ứng. Độ lệch chuẩn tương đối phải không lớn hơn 5 %.
9.4.3 Hiệu chuẩn
Khi phương pháp được dùng cho thời điểm
đầu tiên và/hoặc thiết bị hoặc người thao tác có thay đổi, tiến hành một hiệu
chuẩn cơ bản theo TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) kể cả việc xác định giới hạn phát hiện
và giới hạn xác định.
Tiến hành hiệu chuẩn bên ngoài bằng cách phân
tích tối thiểu 5 dung dịch
pha loãng dung dịch chuẩn hydrocacbon (6.7) bao trùm được khoảng làm việc. Tính
hàm hiệu chuẩn bằng cách phân tích hồi quy tuyến tính của diện tích pic đã hiệu
chính. Sử dụng một sắc ký đồ n-heptan để hiệu chính diện tích pic của
sắc ký đồ dung dịch chuẩn
hydrocacbon đối với sự chảy của cột. Từ đường hồi quy tuyến tính, xác định độ
nhạy thực tế của phương pháp.
9.4.4 Kiểm tra xác nhận
hàm hiệu chuẩn
Kiểm tra xác nhận hàm hiệu chuẩn trong
từng mẻ mẫu bằng phân tích một dung dịch đối chứng độc lập (6.8). Kiểm tra xác nhận phân
định các sai lỗi hiệu chuẩn trước khi phân tích mẫu thực. Kiểm tra xem các kết
quả có nằm trong khoảng ± 10 % của giá trị tham chiếu của dung dịch đối chứng
hay không. Nếu kết quả nằm
trong khoảng này, hàm hiệu chuẩn được coi như đúng. Nếu không, thực hiện một hiệu
chuẩn mới theo 9.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.5 Đo
Phân tích mẫu trắng (9.2) và dịch chiết
mẫu (9.3), dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (6.7) và dung dịch đối chứng (6.8) trong
điều kiện sắc ký khí như nhau.
Cần phải phân tích n-heptan
trong từng lô mẫu. Sắc ký đồ thu được dùng để hiệu chính sắc ký đồ mẫu trắng
(9.2), dịch chiết mẫu (9.3), dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (6.7) và dung dịch đối
chứng (6.8) về độ trôi của cột
trước khi tích hợp.
9.4.6 Tích hợp
Tích hợp tổng diện tích từ
pic n-decan C10
đến pic n-tetracontan C40 của sắc ký đồ. Bắt đầu tích hợp tại
thời gian lưu chỉ sau khi kết thúc
pic n-decan tại mức
tín hiệu ở trước pic dung
môi. Kết thúc tích hợp tổng diện tích tại thời gian lưu chỉ trước
khi bắt đầu pic n-tetracontan
tại mức tín hiệu như nhau (xem Phụ lục A). Tích hợp n-tetracontan (C40)
như là một pic riêng rẽ đối với kiểm tra độ thu hồi.
Sự xuất hiện của pic trên đuôi của pic
dung môi với thời
gian lưu nhỏ hơn thời gian lưu của n-decan chỉ ra rằng mẫu có chứa
hydrocacbon bay hơi có nhiệt độ sôi thấp. Điều này phải được đề cập trong báo
cáo thử nghiệm.
Đường nền không nằm ngang tại kết thúc
của sắc ký đồ (thời
gian lưu lớn hơn thời gian lưu của n-tetracontan), với một mức tín hiệu
lớn hơn tín hiệu của độ trôi của cột, chỉ ra rằng mẫu có chứa hydrocacbon có nhiệt độ sôi
cao và số nguyên tố cacbon lớn hơn 40. Điều này cùng phải được đề cập
trong báo cáo thử nghiệm. Cần đảm
bảo rằng các hợp chất này được rửa giải hoàn toàn ra khỏi cột, nếu không chúng
có thể gây cản trở với các phân
tích mẫu tiếp sau.
Tất cả sắc ký đồ phải được kiểm tra bằng
mắt về tích hợp chính xác. Thời gian bắt đầu và kết thúc của tích hợp phải nhìn thấy trên sắc
ký đồ.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng số lượng cacbon của
n-alkan có
trong mẫu được xác định bằng cách so sánh với sắc ký đồ khí của dịch chiết mẫu
với sắc ký đồ của dung dịch chuẩn tính năng của hệ thống (6.9). Khoảng nhiệt độ
sôi tương ứng
có thể được lấy từ Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.7 Tính kết quả
Tính hàm lượng dầu khoáng của
mẫu đất sử dụng Công thức (1);
(1)
Trong đó
(2)
Trong đó
wh là phần khối
lượng hydrocacbon trong mẫu đất, tính bằng miligam trên kilogam chất khô;
ρ là nồng độ khối lượng
của hydrocacbon của dịch chiết được tính từ hàm hiệu chuẩn tính bằng miligam
trên lít;
Vh là thể tích dịch
chiết n-heptan, tính bằng
mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của mẫu
được lấy để phân tích, tính bằng gam;
ws là hàm lượng chất khô của
mẫu đất, tính theo phần trăm (theo khối lượng), được xác định theo TCVN 6648 (ISO
11465);
As là diện tích pic
tích hợp của dịch chiết mẫu, tính theo đơn vị của thiết bị;
b là giao cắt của trục
Y, biểu thị theo đơn vị của thiết bị;
a là độ dốc của hàm hiệu chuẩn,
tính bằng lit trên mitigam (L/mg);
Làm tròn kết quả đến hai chữ số có
nghĩa.
9.5 Kiểm soát chất
lượng
9.5.1 Kiểm tra
tính phù hợp của quy trình làm sạch
Cần phải kiểm tra hiệu suất làm sạch của
từng lô cột Florisil (nếu
catrit Florisil được dùng, tính phù hợp của chúng đối với quy trình làm sạch
phải được kiểm tra theo các cách giống nhau) bằng quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó
Roo là độ thu hồi
của n-octadecanoic axit octadexyl este (1+19), tính theo phần trăm (%);
Afoo là diện tích pic của
n-octadecanoic axit octadexyl este sau khi làm sạch trên cột
Florisil tính theo đơn vị của thiết bị;
Auoo là diện tích
pic của dung dịch pha loãng (1+19) của n-octadecanoic axit octadexyl este chưa
được xử lý, tính theo đơn vị của thiết bị.
Độ thu hồi không được lớn hơn 5%. Nếu
độ thu hồi của n-octadecanoic
axit octadexyl este lớn hơn 5 %, hoạt hóa Florisil theo (6.3) và lặp lại
phép thử.
9.5.2 Độ thu hồi của
dung dịch chuẩn hydrocacbon
Cần phải kiểm tra độ thu hồi của dung
dịch chuẩn hydrocacbon với từng lô Florisil (nếu cactrit Florisil được sử dụng, độ
thu hồi phải được kiểm tra theo các cách giống nhau) bằng quy trình sau:
Thêm 10 mL dung dịch chuẩn hydrocacbon
(6.7) vào cột làm sạch (9.1) đã cho 2,0 g florisil và 2 g natri sunphat và thu lấy toàn
bộ dịch rửa giải. Phân tích một phần dung dịch đã được làm tinh khiết bằng sắc
ký khí. Phân tích dung dịch chuẩn hydrocacbon chưa được xử lý như là tham chiếu.
Xác định độ thu hồi của hydrocacbon dựa trên diện tích pic của dung dịch chuẩn
đã làm tinh khiết và chưa được xử lý [xem Công thức (4)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
RHC là độ thu hồi
của dung dịch chuẩn hydrocacbon;
AfHC là diện tích
pic của dung dịch chuẩn hydrocacbon sau khi làm sạch trên cột Florisil, tính
theo đơn vị của thiết bị;
AuHC là diện tích
pic dung dịch chuẩn hydrocacbon chưa được xử lý, tính theo đơn vị của thiết bị.
Độ thu hồi phải lớn hơn 80 %.
10 Độ chụm
Đặc tính tính năng của phương pháp như
được xác định bằng nghiên cứu liên phòng thử nghiệm được nêu tại Phụ lục C.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặc điểm nhận dạng đầy đủ mẫu đất;
d) Kết quả của phép xác định;
e) Viện dẫn đến sự xuất hiện của hợp
chất có nhiệt độ sôi
thấp (<C10) và/hoặc nhiệt
độ sôi cao (>C40) trong sắc ký đồ;
f) Mọi chi tiết không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn, cũng như các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Ví dụ sắc ký đồ khí của dung dịch chuẩn hydrocacbon dầu
khoáng và mẫu đất
Hình A.1 chỉ ra sắc ký đồ
khí của hỗn hợp hiệu chuẩn của dầu khoáng có chứa các phần bằng nhau nhiên liệu diezen và
dầu nhờn. Hình A.2 chỉ ra sắc ký đồ của "độ trôi của cột"
sau khi bơm n-heptan, và
Hình A.3 chỉ ra sắc ký đồ khí tích hợp của hỗn hợp hiệu chuẩn dầu khoáng đã hiệu chính đối với
“độ trôi của cột". Tổng diện tích
pic từ n-decan (C10) đến n-tetracontan (C40)
được dùng để định lượng được chỉ ra như diện tích được kẻ vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6 cho thấy sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn tính năng của hệ thống.
Ví dụ sắc ký đồ của mẫu đất tương ứng
với tính năng được nêu trong Hình A.7 đến A.10.
Sắc ký đồ khí được ghi lại trong các
điều kiện sau:
Kỹ thuật bơm:
Thể tích bơm:
Loại cột:
Chiều dài cột:
Đường kính trong:
Pha lỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiền cột:
Khí mang:
Áp suất:
Detector:
Nhiệt độ detector:
Chương trình nhiệt độ:
Lên cột
1 μL đến 3 μL
WCOT silica nung chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32 mm
BPX-5
1,0 μm
Cột mao quản nhồi silica nóng chảy
đã khử hoạt tính,
2 m x 0,53 mm
Heli
100 kPa
Detector ion hóa ngọn lửa
360 °C
80 °C trong 1 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360 °C trong 15 min

CHÚ DẪN
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.1 - Sắc
ký đồ khí của hỗn hợp hiệu chuẩn có chứa các phần bằng nhau của nhiên liệu
diezen và dầu nhờn

Hình A.2 - Sắc
ký đồ khí của “độ trôi của cột”

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.3 - Sắc
ký đồ khí tích hợp của hỗn hợp
hiệu chuẩn của dầu khoáng đã hiệu chính về “độ trôi của cột”

CHÚ DẪN
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.4 - Sắc ký
đồ khí tích hợp của mẫu đất ô nhiễm ít và nhiều đã hiệu chính về “độ trôi của
cột”

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.5 - Sắc
ký đồ khí tích hợp của mẫu đất
bị nhiễm bẩn nặng
đã hiệu chính về “độ trôi của cột”

Hình A.6 - Sắc
ký đồ khí của dung dịch chuẩn tính năng của hệ thống

Hình A.7 - Sắc ký
đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1
(làm sạch PAH hoàn toàn)

Hình A.8 - Sắc
ký đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1
(làm sạch PAH chưa hoàn toàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.9 - Sắc
ký đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1 (hàm lượng axeton khoảng 2,5 % trong dịch chiết) với làm sạch PAH
chưa hoàn toàn

Hình A.10 - Sắc
ký đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1
(hàm lượng axeton nhỏ
hơn 0,1
%
trong dịch chiết) với làm sạch PAH hoàn
toàn
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Xác định khoảng nhiệt độ sôi của hydrocacbon dầu khoáng từ
sắc ký đồ khí
Sử dụng số liệu từ Bảng B.1, khoảng
nhiệt độ sôi của hydrocacbon trong mẫu có thể ước tính bằng so sánh kiểu pic của
sắc ký đồ mẫu và của hỗn hợp n-alkan.
Bảng B.1 -
Nhiệt độ sôi của các n-alkan với số nguyên tố cacbon từ 6
đến 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ sôi
oC
6
69
7
98
8
126
9
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
11
196
12
216
13
235
14
253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
271
16
287
17
302
18
317
19
331
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
344
21
356
22
369
23
380
24
391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402
26
412
27
422
28
432
29
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
31
459
32
468
33
476
34
483
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
491
36
498
37
505
38
512
39
518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525
41
531
42
537
43
543
44
548
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Số liệu độ chụm
Phép so sánh liên phòng thử nghiệm được
tiến hành trong năm 2003. Dữ liệu độ chụm từ phép so sánh liên phòng được nêu tại
Bảng C.1.
Bảng C.1 - Dữ
liệu độ chụm cho TCVN 11070 (ISO 16703)
Mẫu
Nền
L
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVr
Đất 1 GC
Đất
23
697
44,86
9,14
Đất 2 GC
Đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1818
28,52
8,31
Chất thải 2 GC
Chất thải
19
780
26,91
3.88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá, gạch
19
7841
25,53
6,05
Dung dịch HC
Dung dịch
chuẩn hydrocacbon
20
giá trị chuẩn
trọng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2842 mg/L
8,62
4,94
L là số
phòng thí nghiệm;
X là giá trị
trung bình của tất cả kết quả
sau khi loại giá trị bất thường, tính bằng miligam trên kilogam;
CVR là hệ số biến thiên
của độ tái lập, tính bằng phần
trăm (%);
CVr là hệ
số biến thiên của độ lặp lại, tính bằng phần trăm (%).
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6647:2000 (ISO 11464 : 1994) Chất lượng
đất - Xử lý sơ bộ
mẫu để phân tích lý - hóa
[3] TCVN 10498 (ISO 15009), Chất lượng
đất - Xác định hàm lượng hydrocacbon thơm dễ bay hơi, naphthalen và hydrocacbon
halogen hóa dễ bay hơi bằng sắc ký khí - Phương pháp bẫy và sục khí kết hợp giải hấp
nhiệt
[4] TCVN 14099-2 (ISO 9377-2), Chất lượng
nước - Xác định chỉ
số dầu hydrocacbon
- Phần 2:
Phương pháp chiết dung môi và sắc ký khí
[5] prEN 14039:2000, Characterization
of waste -
Determination of hydrocarbon content in the range of C10 to C40
by gas chromatography.
1) Florisil là tên thương mại cho chất diatoma đã được chuẩn bị, chủ yếu chứa magie
silicat khan. Forisil là ví dụ sản phẩm có bán
sẵn. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải xác nhận của tiêu chuẩn
về sản phẩm này.
2) Chuẩn hydrocacbon dùng cho hiệu chuẩn
có bán sẵn. Chuẩn hiệu chuẩn có thể được mua từ Bundesanstalt für
Materialforschung und -prüfung, Fachgruppe I.2, Richard-Willstätter-Strasse 11 D-12489 Berlin, Đức. Thông tin này đưa ra chỉ
tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải xác
nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này