Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11069-1:2015 về Chất lượng đất - Xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm

Số hiệu: TCVN11069-1:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:13.080.10 Tình trạng: Đã biết

(1)

Trong đó

6

là nồng độ khối lượng của dung dịch chuẩn nitrat, tính bằng miligam nitrat-nitơ trên lít của dung dịch [mg(NO3-N)/L];

αSE

là độ hấp thụ của dịch chiết đất;

αBE

là độ hấp thụ của dịch chiết mẫu trắng;

αNAS

là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn nitrat;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn không;

D

là hệ số được dùng khi pha loãng dịch chiết mẫu đất ban đầu; Hệ số này bằng thể tích cuối cùng của dung dịch chiết đã pha loãng, chia cho thể tích dung dịch chiết được dùng để pha loãng;

R

là hệ số đưa vào tính toán t lệ của thể tích của dung dịch với khối lượng của mẫu đất sấy khô sau khi chiết. Hệ số này được biểu thị bằng mililit trên gam, và được tính theo Công thức (2);

(2)

Trong đó

VES là thể tích của dung dịch chiết, tính bằng mililit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ww là phần khối lượng (tính theo phần trăm) của hàm lượng nước dựa trên mẫu đất khô, được xác định theo TCVN 6648 (ISO 11465).

CHÚ THÍCH 1: Dung dịch của mẫu đất ẩm làm tăng đáng kể thể tích của dịch chiết đất, khi được so sánh với thể tích của dung dch chiết. Yếu tố này được tính đến bng công thức để tính R.

CHÚ THÍCH 2: Theo các công thức nêu ở trên (xem 6.1), VES bằng 200 mL, và mS bằng 40 g.

6.3  Xác định nitrit

6.3.1  Nguyên tắc

Nitrit ban đầu có trong đất tạo thành một hợp chất diazo trong môi trường axit sau khi cho sulfanilamit và N-(naphtyl)etylendiamin dihydrodoma (thuốc thử Griess-llosvay). Độ hấp thụ của nó được đo tại bước sóng 543 nm.

6.3.2  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị phòng thí nghiệm thông thường, và các thiết bị, dụng cụ sau

6.3.2.1  Máy đo quang phổ, phù hợp để đo tại bước sóng 543 nm, cùng với cuvet có chiu dài quang học 10 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3.1  Nước có độ dẫn điện riêng không lớn hơn 0,2 mS/m tại 25 °C [nước loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3696)].

6.2.3.2  Natri nitrit, (NaNO2)

6.2.3.2.1  Dung dịch nitrit gốc, ρ(NO2-N) = 600 mg/L.

Hòa tan 2,958 g natri nitrit (6.3.3.2) trong 500 mL nước và thêm nước đến 1 L.

Dung dịch này bên trong 6 tháng, nếu bảo quản trong bình thủy tinh tối ở 4 °C.

6.3.3.2.2  Dung dịch chuẩn nitrit, ρ(NO2-N) = 6 mg/L.

Dùng pipet lấy 10 mL dung dịch gốc (6.3.3.2.1) vào bình định mức 1 L và thêm nước đến vạch mức. Dung dịch này được chuẩn bị trong ngày.

6.3.3.3  Amoni clorua (NH4CI)

6.3.3.4  Axit phosphoric, w(H3PO4) = 80 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3.6  Dung dịch sunfanilamit.

Trong một bình định mức 1000 mL có chứa khoảng 600 mL nước, thêm 200 mL axit phosphoric (6.3.3.4), trộn đều và hòa tan 80 g sulfanilamit (6.3.3.5) vào đó. Thêm nước đến vạch mức. Dung dịch này có thể bảo quản được ít nhất một năm trong tủ lạnh.

6.3.3.7  N-(1-naphtyl)etylendiamin dihydroclorua, C12H16N2Cl2.

6.3.3.7.1  Dung dịch N-(1-naphtyl)etylendiamin dihydroclorua.

Hòa tan 0,40 g N-(1-naphtyl)etylendiamin dihydroclorua (6.3.3.7) trong 100 mL nước. Dung dịch này cần phải bảo quản trong tủ lạnh. Loại bỏ thuốc thử khi thuốc thử trở nên tối màu.

6.3.3.8  Thuc thử màu

Trộn 20 mL dung dịch sunfanilamit (6.3.3.6), 20 mL dung dịch N-(1-naphtyl)etylendiamin dihydroclorua (6.3.3.7.1) và 20 mL axit phosphoric (6.3.3.4). Bảo quản dung dịch này trong tủ lạnh và loại bỏ dung dịch khi trở nên tối màu.

6.3.4  Cách tiến hành

Chuẩn b các ống 30 mL có chứa 1,00 mL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hoặc dung dịch chiết trắng (BE) thu được theo 6.1.4;

- hoặc dung dịch chuẩn nitrit (NIS) (6.3.3.2.2);

- hoặc dung dịch chuẩn không (ZS) (nước).

Cho vào mỗi ống 20 mL nước

Cho thêm 0,20 mL thuốc thử màu (6.3.3.8) vào từng ống chứa dung dịch ở trên. Lắc đều. Đ yên trong khoảng từ 60 min đến 90 min ở nhiệt độ phòng.

Sử dụng máy đo quang phổ (6.3.2.1) đo độ hấp thụ của dịch chiết đt (SE), (xem 6.1.4), dịch chiết trắng (BE) (xem 6.1.4), dung dịch chuẩn nitrit (NIS) (xem 6.3.3.2.2) và dung dịch chuẩn không [ZS (nước)] tại 543 nm.

Nồng độ nitrit trong dịch chiết đất không vượt quá nồng độ nitrit của dung dịch chuẩn nitrit, hoặc phần tuyến tính của đường chuẩn không bị vượt quá. Nếu điều này xảy ra, pha loãng dịch chiết đt phù hợp bằng dung dịch chiết KCI (6.1.2.2) và lặp lại phép đo.

6.3.5  Tính kết quả

Hàm lượng nitrit trong đất, biểu thị bằng miligam nitơ trên kilogam của mẫu đất sấy khô, w[(NO2)-N], được tính theo Công thức (3):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

Trong đó

6

là nồng độ khối lượng của dung dịch chuẩn nitrit, tính bằng miligam nitrit-nitơ trên lít của dung dịch [mg(NO2-N)/L];

αSE

là độ hấp thụ của dịch chiết đất;

αBE

là độ hấp thụ của dịch chiết mẫu trắng;

αNAS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

αZS

là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn không;

D

là hệ số được dùng khi dịch chiết mẫu đất ban đầu phải pha loãng; hệ số này bằng thể tích cuối cùng của dung dịch chiết đã pha loãng, chia cho thể tích dung dịch chiết được dùng để pha loãng;

R

là hệ số đưa vào tính toán tỷ lệ của thể tích của dung dịch với khối lượng của mẫu đất sấy khô sau khi chiết. Hệ số này được biểu thị bằng mililit trên gam, và được tính theo Công thức (2).

6.4  Xác định ion amoni

6.4.1  Nguyên tắc

lon amoni có trong dung dịch đất và được giải hấp chọn lọc ra khỏi bề mặt đất bằng dung dịch chiết. Tại giá trị pH cao và có sự xuất hiện của ion hypoclorit chúng tạo thành monocloramin, phn ứng với phenol để tạo thành phức indophenol xanh. Độ hp thụ của phức được đo tại bước sóng 630 nm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị phòng thí nghiệm thông thường, và các thiết bị, dụng cụ sau

6.4.2.1  Máy đo quang phổ, phù hợp để đo tại bước sóng 630 nm, cùng với cuvet có chiều dài quang học 10 mm.

6.4.3  Thuốc thử

6.4.3.1  Nước có độ dẫn điện riêng không lớn hơn 0,2 mS/m tại 25 °C [nước loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3696)].

6.4.3.2  Axit sunphuric, ρ(H2SO4) = 1,84 kg/L

6.4.3.3  Amoni clorua (NH4CI)

6.4.3.3.1  Dung dịch gốc amoni, ρ(NH4-N) = 200 mg/L.

Hòa tan 764 mg của amoni clorua (6.4.3.3) trong nước, cho thêm 0,30 mL axit sunfuric (6.4.3.2) để ngăn ngừa hoạt động của vi sinh vật trong bảo quản, và thêm nước đến 1 L.

Dung dịch này bền đến một tháng nếu bảo quản trong chai thủy tinh tối màu ở 4 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng pipet lấy 2,50 mL dung dịch gốc amoni (6.4.3.3.1) vào bình định mức 250 mL, và thêm nước đến vạch mức. Dung dịch này được chuẩn bị hàng ngày.

6.4.3.4  Phenol, C6H5OH

6.4.3.4.1  Dung dịch phenol, ρ(C6H6O) = 70 mg/L

Hòa tan 70 g phenol (6.4.3.4) trong 1000 mL nước. Dung dịch này bền ít nhất một năm ở nhiệt độ phòng nếu bảo quản trong bình thủy tinh có màu nâu.

6.4.3.5  Natri nitroprusit ngậm hai phân tử nước, Na2[Fe(CN)5NO].2H2O.

6.4.3.5.1  Dung dịch nitroprusit, ρ{Na2[Fe(CN)5NO].2H2O} = 0,8 g/L.

Hòa tan 0,8 g natri nitroprusit (6.4.3.5) trong 1 L nước. Dung dịch này bền trong ít nhất 3 tháng ở nhiệt độ phòng nếu bảo quản trong chai thủy tinh màu nâu.

6.4.3.6  Natri xitrat ngậm hai phân tử nước, C6H5Na3O7.2H2O

6.4.3.7  Natri hydroxyt, NaOH.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan, trong khoảng 500 mL nước, 280 g natri xitrat (6.4.3.6) và 22,0 g natri hydroxyt (6.4.3.7). Thêm nước đến 1 L.

6.4.3.9  Muối natri của axit dicloroisoxyanurat ngậm hai phân tử nước, C3Cl2N3NaO3.2H2O.

6.4.3.10 Thuốc thử màu No.1

Hỗn hợp 15 mL dung dịch nitroprusit (6.4.3.5.1) và 15 mL dung dịch phenol (6.4.3.4.1) với 750 mL nước. Phải chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi dùng.

6.4.3.11  Thuốc thử màu No.2

Hòa tan 5,0 g axit dicloroxyanuric (6.4.3.9) trong 1 L dung dịch đệm (6.4.3.8). Dung dịch này có thể bảo quản trong ít nhất 1 tháng trong tủ lạnh.

6.4.4  Cách tiến hành

Cho vào bộ bình thủy tinh 100 mL (tốt nhất loại bình nón Erlenmeyer), 10,0 mL của

- hoặc dung dịch chiết (SE) thu được theo 6.1.4;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hoặc dung dịch chuẩn amoni (AIS) (6.4.3.3.2);

- hoặc dung dịch chuẩn không (ZS) (nước).

Thêm 40 mL thuốc thử màu No.1 (6.4.3.10) vào từng bình. Lắc đều và để yên trong 15 min. Sau đó thêm 1,00 mL thuốc thử màu No.2 (6.4.3.11) vào từng bình. Để yên ít nhất 5 h trước khi đo. Trong thời gian này, nhiệt độ của dung dịch phải duy trì trong khoảng từ 15 °C đến 35 °C.

Sử dụng máy đo quang phổ (6.4.2.1) đo độ hấp thụ của dịch chiết đất, (SE xem 6.1.4), dịch chiết trng (BE, xem 6.1.4), dung dịch chuẩn amoni (AIS) (xem 6A3.3.2) và dung dịch chuẩn không [ZS (nước)].

Nồng độ amoni trong dịch chiết đất (SE) không vượt quá nồng độ amoni của dung dịch chuẩn amoni (AIS), hoặc không vượt quá phần tuyến tính của đường chuẩn. Nếu điều này xảy ra, pha loãng dịch chiết đất phù hợp bằng dung dịch chiết (6.1.2.2) và lặp lại phép đo.

6.4.5  Tính kết quả

Hàm lượng ion amoni trong đất, biểu thị bằng miligam nitơ trên kilogam của mẫu đất sấy khô, w[NH4)-N], được tính theo Công thức (4):

(4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

là nồng độ khối lượng của dung dịch chuẩn amoni, tính bằng miligam amoni-nitơ trên lít của dung dịch [mg(NH4-N)/L];

αSE

là độ hấp thụ của dịch chiết đất;

αBE

là độ hấp thụ của dịch chiết mẫu trắng;

αNAS

là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn amoni;

αZS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D

là hệ số được dùng khi dịch chiết mẫu đất ban đầu phải pha loãng; hệ số này bng thể tích cuối cùng của dung dịch chiết đã pha loãng, chia cho thể tích dung dịch chiết được dùng để pha loãng;

R

là hệ số đưa vào tính toán t lệ của thể tích của dung dịch với khối lượng của mẫu đất sấy khô sau khi chiết. Công thức để tính R được nêu tại 6.2.5.6.

7  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng đầy đủ mẫu đất;

c) Kết quả của phép xác đnh;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2 - Phương pháp cơ bn xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[2] AMINOT, A. and CHAUSSEPIED, M. Manuel des analyses chimiques en milieu marin. Centre National pour l'Exploitation des Océans, 1983, p. 395

[3] BERTHELOT, M. Report Chem. Appliqué 1,1859, p. 284

[4] GRASSHOFF, K. Zur Bestimmung von Nitrat in Meer- und Trinkwasser. Kieler Meeresforschung 20, 1964, pp. 5-11

[5] GRASSHOFF, K. and JOHANNSEN, H. A new sensitive and direct method for the automatic determination of ammonia in sea water. J. Cons., Cons. Int. Expor. Mer. 34,1972, pp. 516-521

[6] GRIESS, P. Bemerkungen zu der Abhandlung der HH. Welsidsky und Benedikt über einige Azo- Verbindungen. Chem. Ber. 12,1879, pp. 426-428

[7] ILOSVAY, M.L. Le site azoteux dans la salive et dans I'air exhalé. Bull. Soc. Chim. 2, 1889, pp. 388-391

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[9] Patton, C.J. and CROUCH, S.R. Spectrophotometric and kinetics investigation of the Berthelot reaction for the determination of ammonia. Anal. Chem. 49, 1977, pp. 464-468

[10] SOLORZANO, L. Determination of ammonia in natural waters by the phenol-hypochlorite method. Limnol. Oceanogr. 14, 1969, pp. 799-801

[11] STRICKLAND, J.D.H. and PARSONS, T.R. A practical handbook of sea water analysis. Bull. Fish. Res. Bd. Can. 167, 1972, p. 311

[12] Wood, E.D., ARMSTRONG, F.A.J. and RICHARDS, F.A. Determination of nitrate in sea water by cadmium-copper reduction to nitrite. J. Marine Biot. Ass. U.K. 47, 1967, pp. 23-31.

[13] TCVN 11069-2 (ISO 14256-2), Chất lượng đất - Xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm hiện trường bằng cách chiết với kali clorua - Phần 2: Phương pháp tự động với phân tích dòng chy phân đoạn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11069-1:2015 (ISO/TS 14256-1:2003) về Chất lượng đất - Xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm hiện trường bằng cách chiết với dung dịch kali clorua - Phần 1: Phương pháp thủ công

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.971

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.12.181
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!