Loại khí hậu
|
Giá trị
trung bình của các giá
trị trung bình ngày cực trị trong năm của nhiệt độ và độ ẩm
|
Nhiệt độ thấp
|
Nhiệt độ
cao
|
Nhiệt độ
cao nhất với RH ≥ 95 %
|
Độ ẩm tuyệt
đối cao nhất
|
°C
|
°C
|
°C
|
g xm-3
|
Cực lạnh
(ngoại trừ vùng trung tâm châu Nam cực)
|
-55
|
+26
|
+18
|
14
|
Lạnh
|
-45
|
+25
|
+13
|
12
|
Lạnh ôn hòa
|
-29
|
+29
|
+18
|
15
|
Nóng ôn hòa
|
-15
|
+30
|
+20
|
17
|
Nóng khô
|
-10
|
+35
|
+23
|
20
|
Nóng khô vừa
|
0
|
+35
|
+24
|
22
|
Cực nóng khô
|
+8
|
+43
|
+26
|
24
|
Nóng ẩm
|
+12
|
+35
|
+28
|
27
|
Nóng ẩm, đều
|
+17
|
+33
|
+31
|
30
|
Bảng 2 - Các
loại khí hậu theo giá trị cực trị hằng năm từ tiêu chuẩn
Loại khí hậu
Giá trị
trung bình của các giá
trị cực trị hằng năm của nhiệt độ
và
độ
ẩm
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ
cao
Nhiệt độ
cao nhất với RH ≥ 95 %
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
°C
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g xm-3
Cực lạnh
(ngoại trừ vùng trung tâm châu Nam cực)
-65
+32
+20
17
Lạnh
-50
+32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Lạnh ôn hòa
-33
+34
+23
20
Nóng ôn hòa
-20
+35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Nóng khô
-20
+40
+27
24
Nóng khô vừa
-5
+40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Cực nóng khô
+3
+55
+28
27
Nóng ẩm
+5
+40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Nóng ẩm, đều
+13
+35
+33
36
Bảng 3 - Loại
khí hậu theo giá trị cực trị tuyệt đối từ tiêu chuẩn
Loại khí hậu
Giá trị cực trị tuyệt đối của nhiệt độ và
độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
cao
Nhiệt độ
cao nhất với RH
≥
95 %
Độ ẩm tuyệt
đối cao nhất
°C
°C
°C
g xm-3
Cực lạnh
(ngoại trừ vùng trung tâm châu Nam cực)
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+24
20
Lạnh
-60
+40
+27
22
Lạnh ôn hòa
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+28
25
Nóng ôn hòa
-30
+40
+28
25
Nóng khô
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+30
27
Nóng khô vừa
-15
+45
+31
30
Cực nóng khô
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+31
30
Nóng ẩm
0
+45
+35
36
Nóng ẩm, đều
+4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+37
40
Hình 1. Bản đồ thể hiện
các loại khí hậu và các kết hợp của chúng
Hình 2 - Bản
đồ thể hiện các nhóm khí hậu
4. Nhiệm vụ 1
Mục đích của nhiệm vụ 1 là thu thập
các dữ liệu thực địa và đối chiếu các dữ liệu đã xác nhận thành một hình thức
thích hợp để so sánh với tiêu chuẩn IEC 60721-2-1.
Các dữ liệu thực địa đã được thu thập
từ hai nguồn chính độc lập. Các dữ liệu đã được tổ chức, sắp xếp và phân tích bằng
cách sử dụng một bảng tính (Hình 3 và đính kèm). Phụ lục A cho thấy các dữ liệu đồ họa
dựa trên các dữ liệu trong Phụ lục B. Quá trình xác nhận được mô tả chi tiết
trong Điều 5 và Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ảnh
chụp màn hình từ bảng tính phân tích dữ liệu
5. Nhiệm vụ 2
5.1. Tổng quan
Mục đích của nhiệm vụ 2
là đảm bảo tính truy nguồn của quá trình so sánh.
5.2. Mô tả quá
trình so sánh
Quá trình ở cấp cao cho
việc cập nhật các tiêu chuẩn IEC 60721-2 [1]3 được đưa ra trên Hình 4. Qui trình
có bốn giai đoạn chính. Tính truy nguồn giữa dữ liệu thực địa đo được và các giá trị
cho trong tiêu chuẩn có thể đạt được bằng cách làm theo quy trình này. Các hành động
được nêu chi tiết đã được thực hiện trong từng giai đoạn được cho trong Bảng 4.
Để đảm bảo tính truy nguồn đầy đủ, điều quan trọng là tất cả các giai đoạn
trong quá trình đều được ghi lại thành tài liệu và các nguồn sử dụng có thể được
tìm thấy sau này.
Trong Giai đoạn 1, quyết định các tiêu
chuẩn sẽ được rà
soát và có thể sẽ được cập nhật. Trong Giai đoạn 2, xác định các nguồn dữ liệu
và thu thập các dữ liệu với một số thuộc tính nhất định. Phân tích các dữ liệu
và so với các giá hiện nay trong tiêu chuẩn cụ thể được thực hiện trong Giai đoạn 3.
Quá trình so sánh dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để đảm bảo tính truy nguồn
của dữ liệu và
nó có thể thay đổi
tùy theo các tham số nào đang được quan tâm. Giai đoạn này được mô tả chi tiết
tại Điều 6.
Đầu ra của quá trình (Giai đoạn 4)
giúp cho đội ngũ bảo trì quyết định
tiêu chuẩn cần được cập nhật và/hoặc sửa đổi ra sao. Quyết định này cũng có thể
là một đề xuất giữ nguyên các tham số trong tiêu chuẩn như hiện
có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các
giai đoạn trong quá trình và các hành động trong mỗi giai đoạn
Giai đoạn của quá trình
Hành động
Giai đoạn 1. Quyết định sẽ rà soát lại
tiêu chuẩn nào và các tham số nào
Quyết định sẽ rà soát tiêu chuẩn nào
Quyết định sẽ rà
soát các tham số nào
Ghi lại thành tài liệu các quyết định
Giai đoạn 2. Xác định nguồn dữ liệu
Xác định các dữ liệu và các nguồn đầu
vào khác của các tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các nguồn dữ liệu là độc lập
với nhau, tức là không có cùng dữ liệu
Xác định ngày tháng và thời gian thu
thập dữ liệu
Xác định vị trí thực hiện phép đo
Ghi lại thành tài liệu tính không đảm
bảo của dữ liệu
Ghi lại thành tài liệu tất cả các
thuộc tính nêu trên
Giai đoạn 3. So sánh
Sắp xếp dữ liệu trong một định dạng
để có thể so sánh với các dữ liệu cho trong tiêu chuẩn
So sánh, đánh giá xem có cần thiết
phải thay đổi
Phân tích tác động của việc thay đổi
có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn 4. Ra quyết định
Ra quyết định về đề xuất thay đổi có thể
Ra quyết định liệu có cần thiết thay
đổi hay không
Ghi lại thành tài liệu các quyết định
cùng với lý do
Gửi quyết định tới đội ngũ bảo trì liên quan
5.3. Tính truy nguồn
của các tham số nhiệt độ và độ ẩm bằng cách sử dụng quá trình chính
5.3.1. Tổng quan
Điều này mô tả mỗi giai đoạn của quá
trình và các hành động được thực hiện trong mỗi giai đoạn.
5.3.2. Giai đoạn 1 của
quá trình - Quyết định sẽ rà soát tiêu chuẩn nào và các tham số
nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Giai đoạn 2 của quá trình -
Xác định các nguồn dữ liệu và tài liệu tham khảo khác
Hai nguồn dữ liệu [2], [3] đã được xác
định và sử dụng làm các nguồn đầu vào trong cuộc họp của nhóm công
tác WG14TC104 ở Stockholm,
tháng 6 năm 2006 (xem biên bản cuộc họp chưa được xác nhận [4]). Các tài liệu
tham khảo [5] và [6] cho các bản đồ phân loại khí hậu đã được xác định sau cuộc
họp tại Stockholm:
a) Cơ sở dữ liệu
MIL210 ExPERT (Phiên bản 1.0 tháng 7 năm 1997) [2]
Dữ liệu được cung cấp bởi ACFFF / SYS
AFRL, 88 WS. Các dữ liệu
hằng ngày về nhiệt độ và độ ẩm đã được thu thập trong các năm 1973 - 1992. Địa điểm đo
chủ yếu là các
sân bay và các thành phố lớn trên toàn thế giới. Tổng số các vị
trí /trạm là 289. Độ không đảm bảo của phép đo không được ghi trong đĩa CD. Nguồn dữ
liệu không chứa dữ liệu về nhiệt độ cao nhất với RH> 95%.
b) The
Hutchinson World Weather Guide
của các tác giả E.A. Pearce và C.G. Smith (ISBN 1-85986- 342-6, 2000, Helicon
Publishing Ltd) [3]
Dữ liệu trong cuốn sách này do Văn
phòng Khí tượng Anh cung cấp. Thời gian đo dài ngắn khác nhau giữa các vị
trí. Khoảng thời gian đo tính bằng năm thay đổi từ 2 năm lên đến 105 năm (Toronto,
Ontario ở Canada). Các
năm thể hiện thời
gian công bố các phép đo. Chi tiết về địa điểm và tính không đảm bảo đo
không được ghi nhận trong cuốn sách. Nguồn dữ liệu không chứa dữ liệu về nhiệt
độ cao nhất với RH> 95%.
c) M. Kottek, J.
Grieser, C. Beck, B.
Rudolf, và F.
Rubel, 2006: Bản đồ thế giới của Köppen-Geiger về phân loại khí
hậu đã được cập nhật. Meteorol. Z., 15, 259-263 [5]
Các bộ dữ liệu (1951 - 2000) là từ Ban
Nghiên cứu Khí hậu (CRU) của Đại học East Anglia và từ Trung tâm Khí hậu Giáng
thủy Toàn cầu
(GPCC) tại Cục Thời tiết Đức. Chi tiết về các phương pháp phân tích dữ liệu được
đưa ra trong tài liệu. Tài liệu tham khảo 3 không chứa dữ liệu về nhiệt độ cao
nhất với RH> 95%. IEC thừa nhận công trình này trong các tài liệu tham khảo
nhưng đã thay đổi mô tả "Tuyết" thành "Lạnh", "Nóng ôn
hòa" thành "Ôn hòa"
và "Xích đạo" thành "Nhiệt đới".
d) Christoph
Beck, Jürgen Grieser,
Markus Kottek, Franz Rubel và Bruno Rudolf, Đặc trưng cho thay đổi khí
hậu toàn cầu bằng Phân loại khí hậu Köppen, Klimastatusbericht, 2005, 139-149 [6]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu tham khảo [2] và [3] đã
được sử dụng để so
sánh các giá trị nhiệt độ và độ ẩm. Các dữ liệu dùng cho các tài liệu tham khảo
là độc lập với nhau. Các tài liệu tham khảo [5] và (6) đã được sử dụng cho mục
đích so sánh và bản đồ của các lớp khí hậu.
5.3.4. Giai đoạn 3 của
quá trình - Quá trình so sánh để đảm bảo tính truy nguồn
của dữ liệu
Giai đoạn 3 của quá trình
được nêu chi tiết tại Điều 6 "để mô tả các quá trình so sánh dữ liệu có thể chấp nhận".
5.3.5. Giai đoạn 4 của
quá trình - Ra quyết định về sự những cần thiết phải thay đổi
Bốn khuyến nghị thay đổi
khác nhau đã được xác định liên quan đến các loại khí hậu, các định nghĩa, các
giá trị và các bản đồ. Các khuyến nghị cùng với lý do được đưa ra trong Điều 7.
6. Nhiệm vụ 3
6.1. Tổng quan
Mục đích của nhiệm vụ 3 là mô tả các
quá trình so sánh dữ liệu có thể chấp nhận.
Mục đích của quá trình so sánh dữ liệu
là để đảm bảo
tính truy nguồn của dữ liệu. Quá trình này là một phần của quá trình so sánh
chính (Giai đoạn 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Quá trình
phân tích bản đồ
Quá trình phân tích bản đồ như sau:
a) Lập một bảng tính có chứa tất
cả các điểm dữ
liệu nhiệt độ và độ ẩm (địa điểm
và/hoặc thành phố) từ các nguồn khác nhau.
b) Tìm các loại
khí hậu theo IEC 60721-2-1 hiện nay từ bản đồ cho mỗi điểm dữ liệu. Chỉ sử dụng các
loại khí hậu chính.
c) Phân loại các
điểm dữ liệu theo các loại khí hậu theo tiêu chuẩn IEC 60721-2-1 hiện nay.
d) So sánh các
giá trị cho trong các Bảng 1 đến 3 IEC 60721-2-1:1982 với mỗi điểm dữ liệu
trong bảng tính.
e) Tìm các điểm
dữ liệu không thuộc về loại khí hậu cụ thể.
f) Phân tích bản
đồ hiện có trong IEC 60721-1. Có bao nhiêu điểm dữ liệu thuộc về mỗi loại khí hậu cụ thể?
Từ kết quả phân tích đã nhận thấy rằng
khoảng 35 % các điểm dữ liệu đã không thuộc loại khí hậu mà theo giả định lẽ ra
phải thuộc về. Dựa trên phát hiện này và thảo luận thêm đã kết luận rằng bản đồ đã
không được cập nhật và nó chỉ có thể được sử dụng để tham khảo.
Đã thảo luận việc bổ sung một từ
chối trách nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình phân tích các loại khí hậu,
các bản đồ và các tham số nhiệt độ và độ ẩm là như sau:
1) Hình thành
năm loại khí hậu mới bằng cách kết hợp các loại theo IEC 60721-2-1:
Các loại theo IEC
60721-2-1
Các loại khí hậu mới được đề
xuất
Nóng ẩm và Nóng ẩm, đều
Nhiệt đới
Nóng khô vừa, Cực nóng khô
Khô cằn
Nóng ôn hòa và Nóng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh ôn hòa
Lạnh
Cực lạnh và Lạnh
Địa cực
2) Thêm nhiều điểm
dữ liệu mới và rà soát các điểm dữ liệu này bằng cách sử dụng bảng tính để tìm các lỗi
có thể có.
3) Sắp xếp các
điểm dữ liệu (vị trí đo) theo loại khí hậu được đề xuất từ các Tài liệu tham khảo
[5] và [6].
4) Phân tích các
giá trị nhiệt độ và độ ẩm dùng cho các loại khí hậu mới. Kết quả phân tích cho
mỗi loại khí hậu được đưa ra trong Phụ lục A. Một số giá trị được làm tròn và
hiệu chỉnh để tương ứng tốt
hơn với các điểm dữ liệu thực nghiệm (địa điểm/thành phố).
5) Đề xuất các
loại khí hậu mới và các giá trị mới đối với nhiệt độ và độ ẩm (Điều 7).
6.3. Phân tích tác
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động chính của việc cập
nhật so với các tiêu chuẩn hiện hành là như sau:
- Nền, quá
trình phân tích và các nguồn của các giá trị cần được biết;
- Dễ sử dụng hơn do
giảm số lượng các loại khí hậu chính (một tiêu chí của công tác của WG14);
- Khoảng 50 %
các giá trị nhiệt độ và độ ẩm sẽ thay đổi do giảm số lượng chủng loại;
- Dải rộng hơn
là cần thiết;
- Loại bỏ một
tham số vì các lý do truy nguồn (không thấy có dữ liệu);
- Bản đồ cập nhật,
đơn giản và chi tiết tương ứng với các giá trị nhiệt độ và độ ẩm.
7. Nhiệm vụ 4 - Đưa
ra các khuyến cáo có thể truy nguồn để cập nhật IEC 60721-2-1
7.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khuyến cáo 1
- Đặt tên cho các loại khí hậu mới
WG14 đề nghị nhóm bảo trì kết hợp và đổi
tên các loại khí hậu hiện tại trong IEC 60721-2-1 theo Bảng 5. Tên của các loại
khí hậu dựa trên các tài liệu tham khảo [5] và [6]. Lý do biện minh cho việc đề
nghị thay đổi là như sau:
- Để cho phép sử
dụng tiêu chuẩn dễ dàng hơn do giảm số chủng loại các loại khí hậu chính;
- Thúc đẩy tư
duy "tiêu chuẩn hóa" hội
tụ bằng việc sử dụng các loại khí hậu đã được sử dụng rộng rãi nhất và đã được
công bố quen thuộc;
- Tạo cho người
đọc, khi cần thiết, khả năng biết thêm thông tin chi tiết của các loại khí hậu
bằng cách tham khảo các loại khí hậu đã được công bố. Điều này đặc biệt cần thiết khi
thiết kế hoặc mua sản phẩm cho các môi trường nhất định;
- Để cho phép
truy cập dễ dàng hơn các dữ liệu đằng sau bản đồ bằng cách tham khảo các ấn phẩm
và tài liệu tham khảo trên trang web.
Bảng 5 - Các
loại khí hậu được khuyến cáo
Khuyến cáo
các lớp mới
Các lớp hiện
tại theo IEC 60721-2-1 khi kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng ẩm và Nóng ẩm, đều
Khô cằn
Nóng khô vừa, Cực nóng khô
Ôn hòa
Nóng ôn hòa và Nóng khô
Lạnh
Lạnh ôn hòa
Địa cực
Cực lạnh và Lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa của các loại khí hậu mới được
đưa ra trong Bảng 6. Các định nghĩa này được lấy từ tài liệu tham khảo [6].
Bảng 6 - Định
nghĩa của các loại
khí hậu được đề nghị (tài liệu tham khảo [6])
Loại khí hậu
Định nghĩa
Nhiệt đới
Các khí hậu nhiệt đới mưa nơi có nhiệt
độ trung bình của các
tháng lạnh nhất vượt quá +18,0 °C
Khô cằn
Các khí hậu khô cằn, lượng mưa ít
hơn 500 mm
Ôn hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh
Các khí hậu rừng phương bắc và tuyết.
Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất vượt quá 10,0 °C và nhiệt độ
trung bình của tháng lạnh nhất dưới -3,0 °C.
Địa cực
Các khí hậu tuyết lạnh. Nhiệt độ
trung bình của tháng nóng nhất dưới 10,0 °C
7.4. Khuyến cáo 3
- Các giá trị dùng cho các loại khí hậu mới
Các chủng loại khí hậu mới được đề nghị
và các giá trị tương ứng được trình bày trong các Bảng 7 đến 9. Các giá trị dựa
trên các dữ liệu được đưa ra trong các tài liệu tham khảo [2] và [3]. Do yêu cầu
về tính truy nguồn của dữ liệu, và không có dữ liệu được tìm thấy, đã đề nghị để loại
bỏ "Nhiệt độ cao nhất với RH ≥ 95%" khỏi tiêu chuẩn này. Lý do
cho đề nghị này là các
yêu cầu về tính truy nguồn của dữ liệu. Tất cả các nguồn dữ liệu đã được sử dụng trong
việc chuẩn bị tiêu chuẩn này bây giờ
đã được biết rõ và tính truy nguồn đã đạt được. Ngoài ra các tham số có thể được
cập nhật dễ dàng hơn khi nhận được thông tin mới độc lập.
Bảng 7 - Các
loại khí hậu theo các giá trị trung bình ngày cực trị
Loại khí hậu
Giá trị
trung bình của các giá trị trung bình ngày cực trị trong năm của nhiệt độ và
độ
ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ
cao
°C
Độ ẩm tuyệt đối
cao nhất
g x m-3
Nhiệt đới
10
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
45
25
Ôn hòa
-15
40
25
Lạnh
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Địa cực
-40
25
15
Bảng 8 - Các
loại khí hậu theo các giá trị cực trị trong năm
Loại khí hậu
Giá trị
trung bình của các giá trị cực trị trong năm của nhiệt độ
và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
cao
°C
Độ ẩm tuyệt đối
cao nhất
g x m-3
Nhiệt đới
5
45
35
Khô cằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
Ôn hòa
-20
40
30
Lạnh
-45
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa cực
-50
30
20
Bảng 9 - Các
loại khí hậu theo giá trị cực trị tuyệt đối
Loại khí hậu
Các giá trị
cực trị tuyệt đối của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Độ ẩm tuyệt đối
cao nhất
g x m-3
Nhiệt đới
0
50
40
Khô cằn
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Ôn hòa
-30
50
35
Lạnh
-50
45
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
35
25
7.5. Khuyến cáo 4 -
Cập nhật bản đồ các lớp
khí hậu
Có ba lựa chọn về cách cập nhật các bản
đồ khí hậu trong IEC 60721-2-1:
a) Lựa chọn 1 - Sử dụng các bản
đồ hiện tại mới nhất có sẵn trong các báo cáo khoa học. IEC TC104/WG14 được các
tác giả cho phép sử dụng bản đồ như trong Hình 5 trong tài liệu tham khảo [5], với điều
kiện nêu tên các tác giả và tạp chí trong tiêu chuẩn4. Trong
trường hợp này, các bản đồ và dữ liệu trong các Bảng 7 đến Bảng 9 tương ứng trực
tiếp với nhau.
b) Lựa chọn 2 - Vẽ một bản đồ mới
với 181 địa điểm từ các bảng tính và sử dụng các tài liệu tham khảo [2] và [3].
Lý do: bản đồ sẽ dễ dàng cập nhật bằng cách thêm các địa điểm mới (thành phố,
quốc gia). Trong trường hợp này, bản đồ và các dữ liệu được khuyến cáo trong
các Bảng 7 đến Bảng
9 tương ứng với nhau.
c) Lựa chọn 3 - Giữ bản đồ
hiện có và thêm một từ chối trách nhiệm rằng (các) bản đồ chỉ có thể được sử dụng cho mục
đích tham khảo. Tính tương ứng của dữ liệu và bản đồ là khoảng 65%.
WG14 khuyến cáo sử dụng Lựa chọn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: WG14 nhận được một
phiên bản mới của bản đồ vào
tháng 2 năm 2007 (xem ghi chú 2).
Hình 5 - Các
loại khí hậu chính từ tài liệu tham khảo [5]
Bảng 10 - Bảng đối chiếu
giữa các loại khí hậu khác nhau
Các loại
khí hậu mới được đề nghị
Các loại
khí hậu được đề nghị trước đây
Các loại
khí hậu Köppen-Geiger
Các loại
khí hậu theo IEC 60721-2-1
Nhiệt đới
Xích đạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng ẩm và
Nóng
ẩm, đều
Khô cằn
Khô cằn
Khô cằn
Nóng khô vừa,
Cực
nóng khô
Ôn hòa
Nóng ôn hòa
Nóng ôn hòa
Nóng ôn hòa
và
Nóng
khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh
Tuyết
Lạnh ôn hòa
Địa cực
Địa cực
Địa cực
Cực lạnh và
lạnh
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
tích nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối
Phụ lục A cho thấy, đối với từng vị trí từ Phụ lục
B, nhiệt độ cao và thấp và độ ẩm tuyệt đối cao. Các con số này được chia thành
từng loại khí hậu được đề nghị. Trên mỗi hình, các giới hạn đề nghị cho nhiệt độ
cao (HT), nhiệt độ thấp (LT) và độ ẩm tuyệt đối cao (AH) được thể hiện. Các giới
hạn này được chọn để tìm ra giới hạn bao gồm hầu hết các vị trí.
Các Hình A.1, A.2 và A.3 mô tả nhiệt độ
và độ ẩm tuyệt đối cho loại hình khí hậu vùng địa cực.
Hình A.1 - Địa
cực: Các giá trị trung bình ngày
Hình A.2 - Địa
cực: Trung bình năm
Hình A.3 - Địa
cực: Các giá trị cực trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Lạnh: Các
giá trị trung bình ngày
Hình A.5 - Lạnh:
Các giá trị trung bình
năm
Hình A.6 - Lạnh:
Các giá trị cực trị
Các Hình A.7, A.8 và A.9 mô tả nhiệt độ
và độ ẩm tuyệt đối
cho các vùng loại khí hậu ôn hòa.
Hình A.7 - Nóng ôn hòa:
Các giá trị trung bình ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.8 -
Nóng ôn hòa: Các giá trị
trung bình năm
Hình A.9 - Nóng ôn hòa: Các giá trị cực trị
Các Hình A.10, A.11 và A.12 mô tả nhiệt
độ và độ
ẩm
tuyệt đối cho các vùng loại khí hậu khô cằn.
Hình A.10 - Khô cằn:
Các giá trị trung bình ngày
Hình A.11 -
Khô cằn: Các giá trị trung bình năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Hình A.13, A.14 và A.15 mô tả nhiệt
độ và độ ẩm tuyệt đối cho các vùng loại khí hậu nhiệt đới.
Hình A.13 - Khô cằn:
Các giá trị trung bình ngày
Hình A.14 - Khô cằn:
Các giá trị trung bình năm
Hình A.15 - Khô cằn:
Các giá trị cực trị
PHỤ LỤC
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ
liệu khí hậu từ các vùng khác nhau
Các bảng dưới đây đưa ra các dữ liệu từ
các vùng khác nhau đối với các kiểu khí hậu địa cực, lạnh, khô, khô cằn và nhiệt
độ từ tài liệu tham khảo 1 và 2
Bảng B.1 - Dữ
liệu đối với kiểu khí hậu địa cực
Bảng B.2 - Dữ
liệu đối với kiểu khí hậu lạnh
Bảng B.3 - Dữ
liệu đối với kiểu khí hậu ôn
hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4 - Dữ
liệu đối với kiểu khí hậu khô cằn
Bảng B.5 - Dữ liệu đối
với kiểu khí hậu nhiệt đới
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 60721-2
(all Parts 2) Classification of environmental conditions - Part 2:
Environmental conditions appearing in nature (Phân loại
điều kiện môi trường - Phần 2: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên)
[2] MIL210 ExPERT
database (Version 1.0 July 1997) (Cơ sở dữ liệu MIL210 ExPERT
(Phiên bản 1.0 tháng 7/1997)
[3] The
Hutchinson World Weather Guide
by E.A. Pearce and C.G. Smith (ISSN 1-85986-342-6, 2000, Helicon Publishing
Ltd) (Hướng dẫn thời tiết thế giới Hutchinson; Tác giả: E.A. Pearce and C.G.
Smith (ISSN 1-85986-342-6, 2000, Helicon Publishing Ltd).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] KOTTEK, M.,
GRIESER, J., BECK, C., RUDOLF, B.
and RUBEL, F. 2006: World Map of the Köppen - Geiger climate classification
updated. Meteorol. Z., 15,
259-263. (KOTTEK, M., GRIESER, J., BECK, C., RUDOLF, B. và RUBEL, F. 2006: Bản đồ thế
giới của Köppen-Geiger về phân loại khí hậu đã được cập nhật. Meteorol. Z., 15, 259-263)
[6] BECK,
Christoph, GRIESER, Jürgen, KOTTEK, Markus, RUBEL, Franz and RUDOLF, Bruno,
Characterzing Global
Climate Change By Means Of Köppen Climate Classification, Klimastatusbericht,
2005, 139-149 (BECK, Christoph, DRIESER, Jürgen, KOTTEK, Markus, RUBEL, Franz và
RUDOLF, Bruno, Đặc trưng
thay đổi khí hậu toàn cầu theo phân loại khí hậu của Köppen,
Klimastatusbericht, 2005, 139-149).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Tiêu chuẩn IEC 60721-2-1 hiện nay đề cập tới
nhiệt độ và độ ẩm
4. Nhiệm vụ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nhiệm vụ 3
7. Nhiệm vụ 4 - Đưa ra các khuyến cáo có thể
truy nguồn để cập nhật IEC 60721-2-1
Phụ lục A (tham khảo) - Phân tích nhiệt
độ và độ ẩm tuyệt đối
Phụ lục B (tham khảo) - Dữ liệu khí hậu
từ các địa điểm khác nhau
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt
Nam đã có
TCVN
7921-1:2008 hoàn toàn tương
đương với IEC 60721-1:2002.
2 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam
đã có TCVN 7921-2-1:2008 hoàn toàn
tương đương với IEC 60721-2-1:2002.
3 Số trong ngoặc vuông tham khảo trong
Thư mục tài liệu tham khảo.
4 Thảo luận
với Kyösti Väkeväinen và Markus Kottek, Phòng Khoa học Tự nhiên, Đại học Thú y
Vienna Veterinärplatz 1 A-1210, Đại học Vienna, ngày 11 tháng 12 năm 2006 và
ngày 5 tháng 1 năm 2007.