m
|
Khối lượng phần mẫu
thử, tính bằng kilogam
|
ai
|
Hoạt độ trên đơn vị
khối lượng của nhân phóng xạ i,
tính bằng becquerel trên kilogam
|
Ai,s
|
Hoạt độ nguồn hiệu
chuẩn của nhân phóng xạ i,
tính bằng becquerel trên kilogam
|
Ai
|
Hoạt độ nguồn mẫu của
nhân phóng xạ i, tại thời điểm t =
0, tính bằng becquerel
|
tg
|
Thời gian đếm mẫu,
tính bằng giây
|
t0
|
Thời gian đếm phông
nền, tính bằng giây
|
ts
|
Thời gian đếm nguồn
hiệu chuẩn,
|
rg
|
Tốc độ đếm tổng mẫu
trên giây,
|
r0
|
Tốc độ đếm phông nền
trên giây
|
rs
|
Tốc độ đếm nguồn hiệu
chuẩn trên giây,
|
Rc,i
|
Hiệu suất chiết hóa
học của nhân phóng xạ i
|
ε
i
|
Hiệu suất đếm của
nhân phóng xạ i
|
λi
|
Hằng số phân rã của
nhân phóng xạ i
|
td,
tf
|
Thời gian bắt đầu
và kết thúc tương ứng của phép đo được quy chiếu về t = 0, tính bằng
giây.
|
rgj
|
Tốc độ đếm tổng
trên giây, đối với phép đo j
|
r0j
|
Tốc độ đếm phông nền
trên giây, đối với phép đo j
|
rj
|
Tốc độ đếm thực
trên giây, đối với phép đo j
|
tj
|
Thời gian bắt đầu của
phép đo j, quy chiếu về t =
0
|
u(ai)
|
Độ không đảm bảo
chuẩn của kết quả phép đo, tính bằng becquerel trên kilogam
|
U
|
Độ không đảm bảo mở
rộng được tính bằng U = k∙u(ai)
với k = 1, 2,... tính bằng becquerel
trên kilogam
|
|
Ngưỡng quyết định,
tính bằng becquerel trên kilogam
|
|
Giới hạn phát hiện,
tính bằng becquerel trên kilogam
|
|
Giới hạn dưới và
trên của khoảng tin cậy, tính bằng becquerel trên
kilogam
|
4
Nguyên lý
90Sr,
90Y và 89Sr
là các nhân phóng xạ phát beta nghèo. Năng lượng phát beta của chúng và thời
gian bán rã được đưa ra ở Bảng 12).
Bảng
1 - Năng lượng phát beta trung bình và chu kỳ bán rã của 90Sr,
90Y và 89Sr
90Sr
90Y
89Sr
Năng lượng beta,
keV
196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
584,6
Chu kỳ bán rã
28,8
a
2,67
d
50,6
d
Stronti
có thể được đo trực tiếp hoặc ước tính
thông qua phép đo các sản phẩm con của
chúng, ytri. Tất cả phép đo được dựa trên các bước tách hóa học sau khi đếm
năng lượng beta của nguyên tố Sử dụng PC hoặc LSC (xem Bảng 2 và Tài liệu tham
khảo [1], [2] và [3])
4.1 Tách hóa học
Bước giải hấp phần mẫu
thử sau đây, phân lập stronti ra khỏi dung dịch đất
sử dụng quá trình kết tủa hoặc tách riêng bằng kỹ thuật sắc ký sử
dụng các hạt hấp thụ thích hợp như nhựa “ete crown”. Ytri có thể được
phân lập bằng kết tủa hoặc chiết lỏng-lỏng.
Bước chiết phải được
tối đa hóa chiết nguyên tố nghèo. Chọn phương pháp là lựa chọn phương pháp có
hiệu suất hóa học cao. Vì đồng vị phóng xạ thori, chì
và bismut có trong đất, chúng cần được loại bỏ khỏi mẫu do
chúng có thể gây nhiễu với việc phát 90Sr
hoặc 90Y hoặc 89Sr
trong các bước phát hiện. Các thành phần nền khác có
thể gây nhiễu như các nguyên tố kiềm thổ,
canxi đối với xác định stronti, hoặc các nguyên tố phóng xạ và nguyên tố họ
lantan đối với ytri cũng cần được loại bỏ vì
chúng làm giảm hiệu suất hóa học của quá trình chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi stronti bền vững
được bổ sung làm chất mang, nồng độ ban đầu của chúng trong mẫu thử cần được biết
để tránh ước lượng sai hiệu suất tách hóa phóng xạ.
4.2 Phát hiện
Nên sử dụng LSC, loại
cho phổ và cho phép phát hiện nhiễu từ các nhân phóng xạ không mong muốn,
hơn là PC, không phân biệt được giữa phát xạ từ các nguồn phát beta khác nhau.
Nếu sử dụng PC, độ tinh khiết của kết tủa nên được kiểm
tra bằng cách thay đổi thời gian phù hợp của hoạt độ hoặc 89Sr, mặc
dù phương pháp này là mất nhiều thời gian.
Phương pháp giải hấp
Sr/Y trong phần mẫu thử đất được nêu trong Phụ lục A. Ba phương pháp đo này được
trình bày trong các Phụ lục B, Phụ lục C và
Phụ lục D.
Bảng
2 - Qui trình xác định đối với stronti
phụ thuộc vào nguồn gốc của nó
5
Thuốc thử và thiết bị
Thuốc thử và thiết bị
cần thiết đối với phương pháp đo stronti được quy định trong các Phụ lục A, Phụ
lục B, Phụ lục C và Phụ lục D.
Tất cả
các hóa chất thuốc thử được yêu cầu để tiến hành quy trình này phải đạt cấp
độ tinh khiết phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Giải hấp stronti
Stronti được giải hấp
ra khỏi phần mẫu đất thử bằng xử lý axit và giữ
lại trong dung dịch trong phần ngâm chiết.
Chất đánh dấu hoặc chất
mang được bổ sung vào khi bắt đầu của bước này; thời gian cho phép thường đến một
ngày, để thu được sự cân bằng trước khi bắt đầu giải hấp stronti.
Nếu stronti
bền được thêm vào như là chất mang, nồng độ ban đầu của Sr cần được xác định
trong mẫu thử ở bước này trước khi bổ sung chất mang.
Phương pháp giải hấp
stronti đối với mẫu đất được nêu trong Phụ lục A.
6.2 Tách hóa học
Có ba kỹ thuật tách
hóa học thông thường: Kết tủa [4], [5]
chiết pha lỏng - lỏng và chiết sắc ký sử dụng nhựa ete crown
chọn lọc [6],
[7], [8]. Phụ lục B, Phụ lục C và
Phụ lục D đưa ra quy trình cho từng kỹ thuật này.
6.2.1 Kết tủa
Kỹ thuật kết tủa phù
hợp để tách tất cả các nguyên tố khoáng, kể cả stronti, trong mẫu đất có hàm lượng
muối khoáng cao. Kỹ thuật này phù hợp nhưng
không chọn lọc đối với stronti. Việc sử dụng lượng lớn axit nitric và các yêu cầu
chờ cân bằng ytri làm hạn chế sử dụng kỹ thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với quy trình đo 90Sr
và 90Y tại trạng thái cân bằng,
hoặc sự đóng góp tổng thể/toàn phần của ytri và stronti được
đo trực tiếp trong kết tủa hoặc hoạt độ ytri có thể được đo sau khi lần
tách cuối cùng ra khỏi stronti. Ở trường
hợp sau, hiệu suất hóa học được ước lượng bằng cách thêm chất mang ytri vào nguồn
trước khi tách ytri. Sản phẩm cuối cùng là kết tủa
ytri, thường dưới dạng kết tủa oxalat. Phương pháp được trình bày trong Phụ lục
B.
Trong trường hợp
không có 89Sr, 90Sr
được đo bằng cách đếm phát xạ beta của 90Y
hoặc của 90Y và 90Sr
ở trạng thái cân bằng.
Khi lượng 89Sr
trong phần mẫu thử không thể bỏ qua, cần chọn kỹ thuật này cho phép đo trực tiếp
stronti ở hai thời gian khác nhau.
6.2.2 Chiết pha lỏng-lỏng
Kỹ thuật này dựa trên
quá trình chiết sử dụng dung môi hữu cơ 90Y
tại trạng thái cân bằng với hoạt độ phóng xạ của mẹ 90Sr.
Quá trình tách hóa học nhanh và đòi hỏi một số nguồn lực kỹ thuật.
Kết quả tạm thời có thể đạt được sau ba ngày (khoảng một chu kỳ
phân rã ytri). Tuy nhiên, tính chọn lọc toàn bộ của quá trình chiết không phải
là luôn luôn đạt được. Khi hoạt độ phóng xạ tự nhiên ở mức cao, nhiễu có thể xảy
ra, tạo khó khăn cho việc xác định mức hoạt độ rất thấp.
Phương pháp này rất
phù hợp với trường hợp khẩn cấp và thường áp dụng cho tất cả các mẫu
có hàm lượng nhân phóng xạ phát tia β thấp.
90Y
được chiết ra khỏi phần ngâm chiết sử dụng một dung môi hữu cơ ở dạng kết tủa
ytri. Phương pháp này được trình bày ở Phụ lục C.
Sau khi chuẩn bị nguồn.
90Y cần phải được đo bằng PC
hoặc bằng cách đo bức xạ Cerenkov phát ra từ 90Y, bằng LSC.
Trường hợp không có
chất phát ra bức xạ β khác gây nhiễu được kiểm chứng trong quá
trình phân rã 90Y bằng cách đo, độ giảm
trong tốc độ đếm 90Y và, khi sự phân rã hoàn
toàn, so sánh chúng với hoạt độ mức phông nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật này được dựa
trên tách sắc ký chọn lọc stronti sử dụng nhựa đặc trung có ete đặc. Quá trình
tách hóa học nhanh và phù hợp với thanh tra và giám sát
môi trường.
Nguồn
cuối cùng được đo là kết tủa stronti. Phương pháp được nêu trong Phụ lục D.
Đối với quy trình đo
có 90Sr và 90Y
ở trạng thái cân bằng, hoặc sự đóng góp tổng thể của ytri và stronti được đo trực
tiếp trong kết tủa hoặc hoạt độ ytri có thể được đo sau khi lần tách cuối cùng
ra khỏi stronti. Ở trường hợp sau, hiệu suất hóa học được
ước lượng bằng cách thêm chất mang ytri vào nguồn trước khi tách ytri. Sản
phẩm cuối cùng là kết tủa ytri, thường dưới dạng kết tủa oxalat. Phương pháp được
trình bày trong Phụ lục B.
Trong trường hợp
không có 89Sr, 90Sr
được đo bằng cách đếm phát xạ beta của 90Y
hoặc của 90Y và
90Sr ở trạng thái cân bằng.
Khi lượng 89Sr
trong phần mẫu thử không thể bỏ qua, cần chọn kỹ thuật này cho phép đo trực
tiếp stronti ở hai thời gian khác nhau.
6.3 Chuẩn bị nguồn
đo
6.3.1 Chuẩn bị nguồn
cho máy đếm nhấp nháy lỏng
Máy đếm nhấp nháy lỏng
(LSC) đo trực tiếp photo tạo ra do dung dịch nhấp nháy trong chất lỏng do kết
quả của quá trình kích hoạt gây ra bởi
nguồn phát xạ β.
Kết tủa Sr và Y được
hòa tan và trộn đều với dung dịch nhấp nháy lỏng. Thể tích dung dịch tùy thuộc
vào thiết bị (cỡ lọ) và dung dịch nhấp nháy lỏng đặc
trưng được dùng. (Xem một phương pháp
trong Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn trắng cần phải
được chuẩn bị theo phương pháp đã chọn bắt đầu với phần mẫu thử không có 90Sr
(hoặc trực tiếp với nước cất).
6.3.2 Chuẩn bị nguồn
đối với máy đếm tỉ
lệ
Máy đếm tỉ
lệ đo trực tiếp phát xạ tia β từ nguồn được chuẩn bị
từ lắng đọng một lớp mỏng để giảm thiểu hiệu ứng tự hấp
thụ.
Kết tủa Sr và Y được
lắng đọng trên giấy lọc bằng cách lọc hoặc làm bay hơi trực tiếp
trên đĩa thép không gỉ
(xem Phụ lục C).
Đường kính của giấy lọc
hoặc đĩa phải tương tự như cỡ của detector.
Nguồn hiệu chuẩn cần
được chuẩn bị từ một lượng chất đánh dấu đã biết (90Sr,
89Sr, 90Sr+90Y
hoặc 90Y) với cùng một cấu tạo hình
học và thành phần hóa học như giống như nguồn được đo.
Nguồn trắng cần phải
được chuẩn bị theo phương pháp đã chọn bắt đầu với phần mẫu thử không có 90Sr
(hoặc trực tiếp với nước cất).
6.4 Xác định phông nền
Đo phông nền sử dụng
một nguồn trắng đã được chuẩn bị cho phương pháp được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thiết bị được
sử dụng phải như nhau đối với phép đo mẫu, phông nền và nguồn hiệu chuẩn.
Thời gian đếm tùy thuộc
vào tỉ lệ đếm mẫu và phông nền và giới hạn phát hiện yêu cầu và ngưỡng quyết định.
Khi đánh giá hoạt độ 90Sr
bằng phép đo với 90Y ở trạng thái cân bằng, có hai trường hợp xảy ra
- Sự xuất
hiện 89Sr có thể bỏ qua và đóng góp
tương ứng của 90Y ở trạng thái cân bằng với 90Y
có thể được đánh giá sử dụng LSC.
- Sự xuất hiện của 89Sr
không thể bỏ qua, trong
trường hợp đó cần đo stronti ở hai thời điểm khác nhau
để ước tính hoạt độ 90Sr
qua sự phân rã của nó.
6.5.1 Máy đếm nhấp
nháy lỏng
LSC đo trực tiếp
photon được sinh ra để kích hoạt dung dịch nhấp nháy lỏng do các hạt phát tia β.
Ưu điểm của phương pháp này là khả năng năng lượng các hạt phát tia β đặc
biệt, cho phép kiểm tra sự xuất hiện của các chất nhiễm xạ beta khác trong nguồn.
Khi đánh giá hoạt độ 90Sr
bằng phép đo 90Y, nếu có một lượng nhỏ
90Sr không thể loại bỏ, tốt
hơn nên đo bức xạ Cerekov từ 90Y,
vì có thể bỏ
qua 90Sr.
6.5.2 Máy đếm tỉ lệ
dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cửa sổ kép (α
và β) trong kiểu máy đếm này cho phép kiểm
tra các chất nhiễm xạ phát tia alpha trong nguồn được đo. Nếu
có chất phát β bán rã ngắn khác, chúng có
thể được phát hiện bằng phép đo nguồn thực
hiện liên tiếp tại thời điểm đã chọn.
Khi đánh giá hoạt độ 90Sr
bằng phép đo 90Y, nếu sự có một lượng nhỏ 90Sr
không thể loại bỏ, thì sự có mặt của nó có thể được phát hiện bằng phép đo liên tiếp về tính
năng.
6.6 Hiệu chuẩn
Quy trình hiệu chuẩn
máy đếm được thực hiện như sau:
- Lựa chọn ts
để thu được ít nhất 104 số đếm.
- Xác định tốc độ đếm
beta của nguồn hiệu chuẩn được chuẩn bị từ một lượng đã biết chất đánh dấu
(90Sr, 89Sr, 90Sr+90Y
hoặc 90Y) với cùng một hình học và
thành phần hóa học như nguồn được đo.
- Tính hiệu suất đếm của
máy đếm bằng cách chia tốc độ đếm đo được cho hoạt độ của nguồn hiệu
chuẩn, theo Công thức (1):
εi =
(rs - r0)/ Ai
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Xác định 90Sr
cân bằng với 90Y
7.1.1 Tính hoạt độ
trên một đơn vị khối lượng
Hoạt độ trên một đơn
vị khối lượng trong mẫu nguồn khi 90Y
được tách hoàn toàn khỏi nhân mẹ 90Sr
không thể được đánh giá lại cho đến khi nhân con 90Y
tăng trở lại và cân bằng với nhân mẹ 90Sr.
Hiện tượng này xảy ra từ 15 ngày đến 20 ngày kể từ thời điểm t = 0,
trong đó t = 0 là thời gian mà tại đó tất cả 90Y
đã được loại bỏ khỏi mẫu.
Kết quả của phép đo
đưa ra số đếm tổng từ 90Sr +90Y.
Chia số đếm tổng cho thời gian đếm cho tốc độ đếm tổng, rg.
CHÚ THÍCH Để
áp dụng phương pháp này, cần bỏ qua 89Sr có chứa trong mẫu thử.
Tốc độ đếm tổng
cần phải được hiệu chính bằng tốc độ đếm phông nền, r0 thu được
từ phép đo nguồn trắng.
Hoạt độ trên
một đơn vị khối lượng của 90Sr+90Y,
aSr+Y có
thể được tính theo Công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
(3)
7.1.2 Độ không đảm bảo
chuẩn
Theo TCVN 9595-3
(ISO/IEC Guide 98-3) [13],
cũng được biết như GUM, độ không đảm bảo chuẩn của a90Sr được
tính theo Công thức (4):
(4)
Trong đó độ không đảm
bảo của mẫu và thời gian đếm phông nền có thể bỏ qua.
Độ không đảm bảo chuẩn
tương đối w được tính theo Công thức (5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn
tương đối của εSr+Y được
tính theo Công thức (6):
(6)
bao gồm
tất cả độ không đảm bảo đo có
liên quan đến nguồn hiệu chuẩn, nghĩa là độ không
đảm bảo của dung dịch chuẩn và chuẩn bị nguồn
hiệu chuẩn.
urel(Rc,Sr)
là độ không đảm bảo liên quan đến hiệu suất hóa
học, phụ thuộc vào phương pháp đánh giá chúng.
Để tính giới hạn phát
hiện, cần tính , nghĩa là độ không đảm bảo chuẩn
của (xem ISO 11929[12])
là hàm số của giá trị thực của nó, theo Công thức (7):
(7)
7.1.3 Ngưỡng quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
α = 0,05 với k1-α
= 1,65 thường được chọn mặc định.
7.1.4 Giới hạn phát
hiện
Giới hạn phát hiện được tính
theo Công thức (9) (xem ISO 11929):
(9)
β =
0,05 với k1-β =
1,65 thường được chọn mặc định.
Giới hạn phát hiện có
thể được tính bằng
cách giải Công thức (9) đối với hoặc,
đơn giản hơn, bằng cách lặp lại với phép tính xấp xỉ =
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
7.2 Xác định
90Sr từ 90Y
7.2.1 Tính
hoạt độ trên một đơn vị khối lượng
90Y
được đo ngay sau khi quá trình tách nó trong phần mẫu thử khi Sr và
Y trong điều kiện cân bằng, t = 0
là thời điểm khi 90Y được tách ra khỏi 90Sr
và bắt đầu phân rã với thời gian bán rã bằng
2,7 ngày
Kết quả của phép đo
đưa ra số đếm tổng từ 90Y
chia cho thời gian đếm với tốc độ đếm tổng, rg.
Tốc độ đếm tổng cần
phải được hiệu chính bằng tốc độ đếm phông nền, r0 thu được từ
phép đo nguồn trắng.
Hoạt độ trên một đơn
vị khối lượng của 90Y, aY
tại thời điểm t = 0 được tính theo Công thức (11):
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếu hụt cho phép hiệu
chính đối với hoạt độ của 90Y
phân rã trong thời gian đếm (tg = tf -
td) và
hoạt độ trên đơn vị khối lượng của 90Sr
được tính theo Công thức (12):
(12)
7.2.2
Độ không đảm bảo chuẩn
Theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC
Guide 98-3) [13],
độ không đảm bảo chuẩn của được tính theo Công thức (13):
(13)
Trong đó độ không đảm
bảo của mẫu và thời gian đếm phông nền có thể bỏ qua.
Độ không đảm bảo chuẩn
tương đối w được tính theo Công
thức (14):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
Độ không đảm bảo chuẩn
tương đối của εY được
tính theo Công thức (15):
(15)
bao gồm tất cả độ
không đảm bảo đo có liên quan đến nguồn hiệu chuẩn, nghĩa là độ không
đảm bảo của dung dịch chuẩn và chuẩn bị nguồn hiệu chuẩn.
urel(RC)
là độ không đảm bảo liên quan đến hiệu suất
hóa học, phụ thuộc vào phương pháp đánh giá chúng.
Trong đó và
là
độ không đảm bảo tương đối bình phương của hiệu suất hóa học
của stronti và yttri, phụ thuộc vào phương pháp
đánh giá chúng.
Để tính giới hạn phát
hiện, cần tính , nghĩa là độ không đảm bảo chuẩn của (xem ISO
11929 [12])
là hàm số của giá trị thực của nó, theo Công thức (17):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Ngưỡng quyết định
Ngưỡng quyết định, thu được từ Công thức (17) với =
0 (Xem ISO 11929) để được Công thức (18):
(18)
α
= 0,05 với k1-α
= 1,65 thường được chọn mặc định.
7.2.4 Giới hạn phát
hiện
Giới hạn phát hiện được
tính theo Công thức (19) (xem ISO 11929):
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện có
thể được tính bằng cách giải Công thức (19) đối với hoặc,
đơn giản hơn, bằng cách lặp lại với phép tính xấp xỉ =
2∙
Khi lấy α =
β, k1-α =
k1-β = k và giải Công thức (19)
được Công thức (20):
(20)
7.3 Xác định 90Sr
khi có 89Sr và 90Sr
cân bằng với 90Y
7.3.1 Tính
hoạt độ trên đơn vị khối
lượng
Phương pháp này được
dựa trên những thực hiện của hai phép đo nguồn giống nhau tại hai thời điểm
khác nhau, t1 và t2
sau khi thời gian t = 0, thời điểm tách Y có trong phần mẫu thử. Thời
gian đếm như nhau tg nên được dùng cho cả hai phép đo. Tốc
độ đếm thực, rj của
các phép đo này có thể được tính từ tốc độ đếm tổng, rgj,
và tốc độ đếm phông nền, r0j
theo Công thức (21)
rj
= rgj
- r0j
(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
(23)
Công thức (22) và
(23) có thể được sắp xếp lại thành Công thức (24) và (25):
(24)
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ai =
Ai / m.RC,Sr
(26)
Do đó
(27)
Trong đó
(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và
(30)
Trong đó
(31)
(32)
7.3.2 Độ không đảm bảo
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(33)
(34)
Giả thiết u2(c)
= 0, độ không đảm bảo chuẩn tương đối của rj
được tính theo Công thức (35):
u2(rj)
= rg/ tg + r0j /
t0
(35)
Độ không đảm bảo chuẩn
tương đối w được tính theo Công thức (36 và (37):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(37)
Độ không đảm bảo chuẩn
tương đối của εi được
tính theo Công thức (38):
(38)
bao gồm tất cả độ
không đảm bảo đo có liên quan đến nguồn hiệu chuẩn, nghĩa là độ không
đảm bảo của dung dịch chuẩn và chuẩn bị nguồn hiệu chuẩn.
là độ không đảm bảo
liên quan đến hiệu suất hóa học, phụ thuộc vào phương pháp đánh giá
chúng.
Để
tính giới hạn phát hiện, cần tính , nghĩa là độ không đảm bảo chuẩn của ai (xem
ISO 11929[12])
là hàm số của giá trị thực của nó, được tính[10]
theo Công thức (39) và (40):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40)
7.3.3 Ngưỡng quyết định
Ngưỡng quyết định, thu được từ Công thức (39) và (40) với
= 0 (Xem ISO 11929) để
được Công thức (41 và (42):
(41)
(42)
α
= 0,05 với k1-α =
1,65 thường được chọn mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện được tính theo Công thức (43):
(43)
β =
0,05 với k1-β =
1,65 thường được chọn mặc định.
Giới hạn phát hiện có
thể được tính bằng cách giải Công thức (43) đối với hoặc,
đơn giản hơn, bằng cách lặp lại với phép tính xấp xỉ =
2 ∙ ai
Khi lấy α
= β, k1-α =
k1-β
= k và giải Công thức (43) được Công thức (44) và (45):
(44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Giới hạn tin cậy
Các giá tri của giới
hạn dưới, , và trên ,
được tính theo Công thức (46) và (47) (xem ISO 11929):
; p = ω ∙ (1 - γ
/2)
(46)
; q = 1 - ω ∙ γ
/2
(47)
Trong đó
ω
= Ф[y/u(y)],
trong đó Ф là hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa.
Đặt ω =
1 nếu ai ≥
4 ∙u(ai).
Trong trường hợp này, Công thức (48):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(48)
γ =
0,05 với k1-γ/2
= 1,96 thường được chọn mặc định.
8
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
tuân thủ các qui định của TCVN ISO/IEC 17025. Báo cáo thử phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này [TCVN 10758-5:2016(ISO
18589-6:2009]
b) Tất cả các thông
tin để nhận dạng mẫu;
c) Các đơn vị để biểu
thị kết quả;
d) Kết quả thử, ai
± u(ai) hoặc
ai ±
U, với giá trị k liên đới.
Có thể đưa ra các
thông tin bổ sung như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngưỡng quyết định
và giới hạn phát hiện;
Tùy thuộc vào yêu cầu
của khách hàng, có những cách khác nhau để thể hiện kết quả:
- Nếu nồng độ hoạt độ
phóng xạ, ai, được so sánh với ngưỡng
quyết định (xem ISO 11929) thì kết quả của phép đo cần phải thể hiện là ≤ nếu kết quả thấp
hơn ngưỡng quyết định;
- Nếu nồng độ hoạt độ
phóng xạ, cA, được
so sánh với giới hạn phát hiện, kết quả của phép đo cần phải
thể hiện ≤ nếu kết quả thấp hơn giới hạn phát hiện.
Nếu giới hạn phát hiện
vượt quá giá trị hướng dẫn,
thì phải lập thành tài liệu là phương pháp đo không phù hợp với mục đích của
phép đo.
- Mọi thông tin liên
quan có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1
Nguyên lý
Hàm lượng stronti
trong phần mẫu đất thử có thể được chiết bằng cách phá mẫu
đơn giản dùng axit nitric.
A.2
Thuốc thử
A.2.1
Chất mang Sr+2,
chất đánh dấu 89Sr hoặc chất mang
kim loại Y
A.2.2
Axit nitric, loãng, c(HNO3)
= 8 mol/L
A.2.3
Hydro peroxit, w(H2O2)
= 30 %
A.2.4
Natri nitrit (NaNO2).
A.3
Thiết bị, dụng cụ
A.3.1
Cân phân tích, độ chính
xác 0,1 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3
Máy ly tâm và ống ly tâm
A.3.4
Lò nung
A.4
Quy trình
Quy trình này, dựa
trên một chu kỳ ngâm chiết axit và sấy khô bay hơi, bao gồm các bước sau
a) Cân khoảng
từ 0,1 g đến 50 g mẫu thử được chuẩn bị phù
hợp với TCVN 10758-2 (ISO 18589-2). Khối
lượng của phần mẫu thử tùy thuộc vào hoạt tính dự kiến của mẫu,
giới hạn phát hiện yêu cầu và phương pháp lựa
chọn.
b) Thêm chính xác 10
mL HNO3 (A.2.2) cho một gam mẫu.
c) Thêm chất đánh dấu
hoặc chất mang (A.2.1) và khuấy cho đồng nhất
d) Đợi một ngày.
e) Phá mẫu trên bếp
điện (A.3.2) trong ít nhất 8 h và thêm liên tục H2O2
(A.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Có
thể lọc mẫu khi mẫu đã nguội, sử dụng
cái lọc sợi thủy tinh thay cho việc ly tâm.
g) Tráng cốc thủy
tinh bằng
HNO3 (A.2.2), cho vào cùng ống, lắc và ly
tâm. Thêm phần dung dịch nổi
đã giữ lại ở bước e). Lặp lại quy trình cho đến khi phần nổi phía
trên trong suốt.
h) Làm bay hơi phần nổi
phía trên cho đến khô kiệt
i) Thêm 50 mL HNO3
(A.2.2).
j) Thêm
0,6 g NaNO2 (A.2.4),
đun nóng để loại bỏ khói nitơ, sau đó để nguội.
Mẫu
đã sẵn sàng cho việc tách hóa phóng xạ.
Quá trình tạo dung dịch
có thể được tiến hành sử dụng thiết bị phá
mẫu bằng vi sóng. Các điều kiện vận hành cho từng hệ thống phải được điều chỉnh
cho từng loại thiết bị được dùng và đặc tính của đất được phá mẫu.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo stronti bằng kết tủa
B.1
Nguyên lý
Stronti được kết tủa
bằng cách thêm axit nitric. Ytri và các nguyên tố gây nhiễu khác được loại bỏ bằng
kết tủa hydroxyt sau khi kết tủa bằng bari cromat. Sản
phẩm cuối cùng, kết tủa stronti cacbonat, có thể được
đo bằng cách đếm tỉ lệ hoặc bằng cách đếm nhấp nháy
lỏng sau khi được hòa tan. Cách khác, tách ytri khi chúng đạt được trạng thái
cân bằng, ra khỏi stronti bằng kết tủa dưới dạng oxalat
và sau đó đo bằng PC hoặc PSC.
Khối lượng của phần mẫu
thử cần phải được xem xét về hoạt độ của mẫu dự kiến và giới hạn phát hiện mong
muốn. Quy trình trình bày trong Điều B.4 áp dụng cho mẫu đất từ 1 g đến 50 g.
B.2
Thuốc thử
B.2.1
Nước đã
loại khoáng
B.2.2
Amon, đậm đặc, w(NH4OH)
= 25 %
B.2.3 Axit
nitric, đậm đặc, w(HNO3) = 65 %
B.2.4
Axit nitric, loãng, c(HNO3)
= 8 mol/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6
Natri cromat, dung dịch, c(Na2CrO4)
= 1 mol/L.
B.2.7
Natri cacbonat (Na2CO3).
B.2.8
Dung dịch chất mang Fe+3
(20 mg/mL), w(FeCl3) = 30 %
B.2.9
Bari axetat (BaAc), dung dịch
B.2.10
Axit clohydric, đậm đặc, w(HCI)
= 37 %.
B.2.11
Axit oxalic, dung dịch
bão hòa (H2C2O4.2H2O
= 140 g/L)
B.2.12
Dung dịch
nhấp nháy
B.2.13
Dung dịch chất mang ytri (20
mg/mL trong HNO3 0,1
mol/L) (chỉ dùng trong trường
hợp tách Y)
B.2.14
Metanol hoặc etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.16
Amoni, loãng, 1 %
B.3
Thiết bị, dụng cụ
B.3.1
Thiết bị dụng cụ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
B.3.2
Cân phân tích, độ chính xác 0,1 mg
B.3.3
Lò
B.3.4 Lò
nung
B.3.5
Bếp điện, có thể kiểm soát được
nhiệt độ và khuấy từ
B.3.6
pH met
B.3.7 Máy
ly tâm và ống ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.9
Máy đếm tỉ
lệ hoặc máy đếm nhấp
nháy lỏng
B.3.10 Thiết
bị lọc,
cái lọc làm bằng sợi thủy tinh hoặc xenlulo có đường kính,
ví dụ 5,5 cm và 2,8 cm.
Đường kính
của cái lọc chỉ dùng để cung cấp thông tin, và phải phù
hợp với thiết bị lọc và đặc tính hình học của máy đếm
được dùng).
B.3.11
Cái lọc, xenlulo và sợi thủy tinh.
B.3.12 Phễu,
Buchner
B.3.13
Đèn, hồng
ngoại
B.3.14 Bình
hút ẩm
B.3.15 Đĩa
thử, làm bằng thép không gỉ, có
đường kính tương thích với đặc tính hình học
của máy đếm hoặc lọ polyetylen.
B.3.16
Bình,
nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1
Tách kim
loại kiềm và canxi
Pha này bao gồm các
giai đoạn sau:
a) Làm bay hơi dung dịch
nitric thu được sau khi chuẩn bị
phần mẫu thử cho đến khi thể tích khoảng
từ 50 mL đến 100 mL hoặc cho đến khi xuất hiện muối.
b) Thêm 200 mL HNO3
đậm đặc (B.2.3) và làm bay hơi cho đến khi thể tích
bằng 100 mL hoặc xuất hiện muối. Đậy bằng mặt
kính đồng hồ và để nguội.
c) Thêm 50 mL HNO3
đậm đặc (B.2.3).
d) Khuấy trong 30
min.
e) Lọc Sr(NO3)2
thu được sử dụng bơm lọc và cái lọc làm bằng sợi thủy tinh (B.3.10).
f) Để kết tủa đến
khô. Làm sạch bằng HNO3 đậm đặc (B.2.3).
Đổ bỏ dịch lọc.
g) Hòa tan kết tủa
trong nước nóng, đã loại khoáng (B.2.1). Làm sạch cái lọc để
thu được 50 mL dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha này bao
gồm các giai đoạn sau
a) Điều chỉnh pH từ 4
đến 6 bằng amoni đậm đặc (B.2.2).
b) Thêm 4 mL bari
axetat (B.2.9) và gia nhiệt.
c) Thêm 1 mL natri
cromat 1 mol/L (B.2.6) và khuấy.
d) Để
nguội, lọc sử dụng bơm lọc và cái lọc làm bằng sợi thủy tinh (B.3.10) hoặc phễu
Buchner (B.3.12).
e) Rửa cái lọc bằng
nước đã loại khoáng (B.2.1). Đổ bỏ cái
lọc và kết tủa.
B.4.3
Tách sản phẩm phân hạch và ytri
Pha này bao gồm các
giai đoạn sau:
a) Chuyển dịch lọc
vào bình thủy tinh 250 mL và thêm 1 mL dung dịch
chất mang Fe+3 (B.2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đun nóng trong 10
min, tránh để sôi.
d) Để nguội và lọc
dùng cái lọc bằng sợi thủy tinh (B.3.10)
e) Rửa cái lọc bằng
10 mL nước đã loại khoáng (B.2.1). Đổ bỏ cái lọc
và kết tủa.
f) Ghi ngày và thời
gian kết tủa Sr(NO3)2 theo t
= 0 với thời gian từ khi tách ytri có trong phần mẫu thử.
B.4.4
Làm sạch stronti
Pha này bao gồm các
giai đoạn sau:
a) Điều chỉnh pH đến
8 dùng amoni (B.2.2), thêm 20 mL dung dịch natri cacbonat bão hòa (B.2.15). Khuấy
trong 30 min.
b) Lọc SrCO3
thu được dùng bơm lọc và cái lọc sợi thủy tinh (B.3.11). Rửa cốc thủy tinh và kết
tủa bằng dung dịch natri cacbonat 0,1 mol
(B.2.15) và sau đó bằng nước đã loại khoáng (B.2.1).
c) Đổ bỏ
dịch lọc, để kết tủa khô trong ít nhất 10 min, dùng bơm
chân không của hệ thống lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bật bơm chân không
để kết tủa sấy khô.
f) Hòa tan kết tủa bằng
nước và thu lấy dung dịch trong cốc thủy, nên dùng nước nóng.
g) Điều chỉnh
pH từ 8 đến 9 dùng amoni đậm đặc (B.2.2); làm nóng trong vài phút, tránh để
sôi.
h) Thêm 10 mL
dung dịch natri cacbonat bão hòa (B.2.16). Khuấy trong
30 min.
i) Lọc SrCO3
thu được dùng bơm chân không và cái lọc bằng sợi thủy tinh hoặc xenlulo đã được
cân trước (B.3.11). Rửa cốc thủy tinh và kết
tủa bằng dung dịch amoni 1 % và sau đó rửa bằng
nước đã loại khoáng (B.2.1) hoặc metanol (B.2.14).
B.4.4.1
Chuẩn bị nguồn đo bằng PC
Quy trình này cần được
tiến hành như sau:
a) Đặt cái lọc cùng với
kết tủa SrCO3 trực tiếp vào một đĩa thử đã cân trước (B.3.15), đây
là nguồn được đo.
b) Để nguồn được sấy
khô trong lò (B.3.3) cho đến khí khối lượng không đổi,
sau đó để nguội trong bình hút ẩm
(B.3.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4.2
Chuẩn bị nguồn đo bằng LSC
Quy trình này cần được
tiến hành như sau:
a) Hòa tan SrCO3
kết tủa vào tối đa 35 mL axit nitric (B.2.5).
Cho dung dịch này vào một bình nhựa đã được cân trước (B.3.16) và ghi khối lượng.
b) Chuyển 14 mL dung
dịch này vào một bình polyetylen 25 mL (B.3.16)
đã được cân trước và ghi lại khối lượng.
c) Thêm 6 ml dung dịch
nhấp nháy (B.2.12); cân và khuấy cho đến khi hòa tan. Đây là nguồn được đo.
d) Bảo
quản nguồn ở (4 ± 3) °C cho đến khi đo.
B.4.5
Chiết ytri
Pha này bao gồm các
giai đoạn sau:
a) Hòa tan SrCO3
kết tủa vào tối đa 35 mL axit nitric (B.2.5). Cho dung dịch này vào một bình nhựa
đã được cân trước (B.3.16) và ghi khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bảo quản trong hai
tuần để đạt được trạng thái cân bằng 90Y lớn
hơn 90 %.
d) Rót dung dịch
này ở trạng thái cân bằng vào ống ly tâm (B.3.7). Điều chỉnh pH đến 8 dùng
amoni (B.2.2); làm nóng trên bếp cách thủy ở 90 °C.
Làm mát để tách kết tủa.
e) Thu phần dịch nổi
phía trên vào cốc thủy tinh, trong phần này có
chứa chất mang Sr hoặc các chất đánh dấu
cho phép xác định hiệu suất chiết của stronti.
f) Ghi lại ngày
và thời gian tách stronti
g) Hòa tan kết tủa
ytri trong 5 giọt HCI đậm đặc (B.2.10) và 30 mL nước đã loại khoáng (B.2.1).
h) Vừa khuấy, vừa
thêm 5 mL dung dịch axit oxalic bão hòa (B.2.11) và điều chỉnh
pH từ 2 đến 2,5 dùng amoni (B.2.2). Làm nóng trên bếp cách thủy 90 °C,
sau đó để nguội trong 15 min.
i) Lọc kết tủa ytri
oxalat qua cái lọc làm bằng sợi thủy tinh đã được cân trước (B.3.11). Rửa ống
ly tâm bằng nước cất.
B.4.5.1 Chuẩn
bị nguồn đo bằng PC
Quy trình này được tiến
hành như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để nguồn được sấy
khô trong lò (B.3.3) cho đến khi khối lượng không đổi, sau đó để nguội trong bình
hút ẩm (B.3.14).
c) Sau khi cân,
đặt nguồn vào bình hút ẩm (B.3.14) cho đến khi đo.
B.4.5.2
Chuẩn bị nguồn đo bằng LSC
Quy trình này cần được
tiến hành như sau:
a) Hòa tan kết tủa
ytri oxalat vào tối đa 35 mL axit nitric (B.2.5). Cho
dung dịch này vào một bình nhựa đã được cân trước (B.3.16) và
ghi khối lượng.
b) Chuyển 14 mL dung dịch
này vào một bình polyetylen 25 mL (B.3.16) đã được
cân trước và ghi lại khối lượng.
c) Thêm 6 mL dung dịch
nhấp nháy (B.2.12); cân và khuấy cho đến khi hòa tan. Đây là
nguồn được đo.
d) Bảo quản nguồn ở (4
± 3) °C cho đến khi đo.
B.4.6 Xác
định hiệu suất hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hiệu suất hóa học
của ytri Rc,Y
được tính từ tỉ số của khối lượng kết tủa
oxalat thu được với khối lượng ytri oxalat tương đương được bổ sung vào làm chất
mang trong giai đoạn giữa của quy trình, được tính theo Công thức (B.1):
(B.1)
Trong đó
mo,p
là khối lượng của kết tủa oxalat thu được;
mo,Y
là khối lượng oxalat được tính từ lượng chất mang
ytri được bổ sung vào.
b) Hiệu suất hóa học của
stronti, Rc,Sr
được tính từ chất mang hoặc chất đánh dấu stronti bằng một trong các quy trình
sau:
1) Hiệu
suất hóa học được tính từ tỉ số của khối lượng kết tủa cacbonat thu được với khối
lượng stronti cacbonat tương đương được bổ
sung vào làm chất mang ở giai đoạn bắt đầu của quy trình, được tính theo Công
thức (B.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
mc,p
là khối lượng của kết tủa cacbonat thu được;
mc,Sr
là khối lượng cacbonat được tính từ lượng chất
mang stronti được bổ sung vào.
2) Hiệu suất hóa học
được tính từ tỉ số giữa hoạt độ của kết tủa cacbonat
thu được, đo bằng phổ gamma, với hoạt độ tương đương 85Sr theo lý
thuyết được bổ sung vào làm chất mang ở giai đoạn bắt
đầu của quy trình, được tính theo Công thức (B.3):
(B.3)
Trong đó
là hoạt độ của 85Sr
được đo bằng phổ gamma;
là hoạt độ của 85Sr
theo lý thuyết được bổ sung vào giai đoạn bắt đầu của quy trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Đo stronti 90 từ sản phẩm con của chúng
cân bằng ytri 90 bằng phương pháp chiết hữu cơ
C.1
Nguyên lý
Ytri được chiết ra khỏi
dung dịch mẫu sử dụng dung môi hữu cơ HDEHP, tại pH 1,4. Sau khi rửa pha hữu cơ
trong HCl 1 mol/L và chiết lại ytri từ pha mẫu
dùng HCI 9 mol/L, dung dịch được làm tinh khiết lại lần
nữa dùng dung dịch TOM. Cuối cùng, ytri được kết
tủa dưới dạng oxalat và canxi trong lò nung ở 900 °C, trước khi đo bằng
đếm β dùng máy đếm tỉ lệ.
Khi không có
các chất phát tia β gây
nhiễu, do đánh giá trong quá trình phân rã 90Y
bằng giám sát độ giảm tốc độ đếm,
và khi sự phân rã hoàn toàn, mức hoạt độ còn lại được so sánh với hoạt độ của
phông nền.
Chất đánh dấu được
dùng là ytri bền vững dưới dạng bột kim loại. Bột này được thêm vào mẫu trong
quá trình phá mẫu ở tỉ lệ từ 5 mg đến 10 mg cho một gam của mẫu thử.
Khối lượng của phần mẫu
thử cần được tính đến hoạt độ trước đó của mẫu và giới hạn phát hiện mong muốn.
Quy trình được mô tả dưới đây được áp dụng cho mẫu rắn có khối lượng từ 5 g đến
10 g.
C.2
Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2
Axit clohydric, loãng, c(HCI)
= 9 mol/L
C.2.3
Axit clohydric, loãng, c(HCI)
= 1 mol/L
C.2.4
Heptan.
C.2.5
Dung dịch HDEHP [axit
di-(2-etyhexyl)phosphoric]: 145 mL HDEHP cho 855 mL heptan.
Đảm bảo rằng
thuốc thử là tinh khiết bằng cách rửa chúng trong một thể tích nước
bằng với thể tích thuốc thử sao cho sau thao tác này, pH cần phải lớn hơn
3.
C.2.6
Toluen
C.2.7
Dung dịch TOM (trioxyl metyl amoni clorua);
333 mL TOM cho 666 mL toluen.
C.2.8 Amoni,
đậm đặc, w(NH4OH) tối thiểu = 28 %
C.2.9
Axit oxalic, dung dịch bão hòa (H2C2O4.2H2O
= 140 g/L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.11 Axit
nitric, loãng, c(HNO3) = 2 mol/L.
C.2.12 Axit
nitric,
loãng, c(HNO3)
= 2,5 mol/L
C.3
Thiết bị, dụng cụ
C.3.1
Cân, phân tích, chính xác đến
0,1 mg
C.3.2
Lò nung Muffle, có bộ điều chỉnh
nhiệt độ theo chương trình.
C.3.3
Bếp điện,
kiểm soát được nhiệt độ
C.3.4
Máy ly tâm, lạnh
C.3.5
pH mét.
C.3.6
Thiết bị lọc, dùng cho giấy lọc không
tro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.9
Phễu tách, 250 mL
C.3.10
Đĩa thử, làm bằng thép không gỉ, có
cạnh, có đường kính tương thích với cấu hình hình học của máy đếm
hoặc lọ polyetylen.
C.3.11
Ống ly tâm, 250 mL
C.3.12
Chén nung, silic oxit.
C.4
Quy trình
Mẫu
được hòa tan theo phương pháp được mô tả ở Phụ lục A. Chất đánh dấu [5 mg đến 10
mg ytri kim loại (C.2.10) cho một gam vật liệu
thử] được cho vào mẫu trong pha phá mẫu. Về nguyên tắc, việc
này tạo nên dung dịch
nitric dùng cho quy trình tách hữu cơ được mô tả dưới đây.
C.4.1
Tách hóa học ytri
Pha tách hóa học ytri
bao gồm các giai đoạn sau
a) Làm bay hơi dung dịch
nitric thu được sau khí làm dung dịch hóa mẫu, cho
đến khi gần như khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Rót mẫu vào phễu
tách 250 mL (C.3.9) và cho 50 mL dung dịch HDEHP (C.2.5).
d) Khuấy
nhẹ trong vài phút, ghi lại ngày và thời gian
tách tính theo t = 0 đối với thời điểm từ khi tách
ytri có trong phần mẫu thử và để chúng lắng trong 30 min. Loại
bỏ pha loãng.
e) Rửa pha hữu cơ năm
lần trong 20 mL HCl (C.2.3). Khuấy trong 1 min, để lắng
trong 2 min, mỗi lần loại bỏ pha nước.
f) Chiết 90Y
từ pha hữu cơ 5 lần dùng 10 mL HCl
(C.2.2). Khuấy trong 1 min và để lắng trong 2 min, mỗi lần thu hồi pha nước.
g) Chuyển pha nước
vào phễu tách 250 mL khác.
h) Cho 50 mL dung
dịch TOM (C.2.7), khuấy nhẹ trong vài phút và để
chúng lắng trong 15 min.
i) Thu pha lỏng vào cốc
thủy tinh 250 mL và cho 50 mL nước đã loại khoáng. Nếu
pha này tạo vẩn đục, bắt đầu làm tinh khiết lại lần nữa với 50 mL dung dịch TOM
(C.2.7).
j) Cho 60 mL
đến 80 mL amoni đậm đặc (C.2.8) và để sôi trong 2 min để tạo được vẩn
ytri hydroxit. Để lắng và nguội trong khoảng 20 min.
k) Chuyển vào ống ly
tâm (C.3.11) và ly tâm trong 10 min ở 3000 r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Chuyển
vào cốc thủy tinh 100 mL và cho thêm 10 mL
dung dịch axit oxalic bão hòa (C.2.9). Làm
đầy đến 50 mL bằng nước.
n) Đưa đến điểm sôi
và dừng ngay khi xuất hiện bọt. Để lắng trong khoảng 30 min.
o) Lọc dùng màng lọc
0,45 μm (C.3.8) để thu lấy kết tủa ytri oxalat
C.4.1.1 Chuẩn
bị nguồn đo cho PC
Quy trình này được tiến
hành như sau
a) Chuyển
cái lọc vào chén nung silic (C.3.12), đậy miệng chén và đặt trong lò nung
Muffle (C.3.2) ở 900 °C trong 5 min. Để nguội
b) Thu lượng còn lại
(oxit ytri) bằng cách cho vào 5 mL nước đã loại
khoáng và phun lên trên một đĩa làm bằng thép không gỉ
đã được cân trước (C.3.10), sử dụng pipet một điểm
c) Cân đĩa thử có chứa
oxit ytri lắng đọng. Ghi lại khối lượng của Y2O3.
C.4.1.2
Chuẩn bị
nguồn đo cho LSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hòa
tan kết tủa ytri oxalat vào tối đa 35 mL axit nitric (C.2.12). Cho dung dịch
này vào một bình nhựa đã được cán trước và ghi khối lượng.
b) Chuyển 14 mL dung dịch
này vào một bình polyetylen 20 mL đã được
cân trước và ghi lại khối lượng.
c) Thêm 6 mL dung dịch
nhấp nháy: cân và khuấy cho đến khi dung dịch đồng nhất. Đây là nguồn được đo.
d) Bảo quản nguồn ở
(4 ± 3) °C cho đến khi đo.
C.4.2
Xác định
hiệu suất hóa học
Hiệu suất hóa học được
xác định như sau
a) Đối với phép đo
PC, hiệu suất hóa học của ytri Rc,Y được tính từ tỉ số khối lượng kết tủa oxit ytri đo
được với khối lượng ytri kim loại được bổ sung vào làm chất mang, hệ số hiệu chính
bằng 1,27, được tính theo Công thức (C.1):
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo,p
là khối lượng của kết tủa oxit thu được;
mo,Y
là khối lượng chất mang ytri kim loại được bổ sung vào.
b) Đối với phép đo
LSC, hiệu suất hóa học của ytri, RC,Y
được tính của khối lượng kết tủa oxalat
thu được với khối lượng ytri oxalat tương đương
được bổ sung vào làm chất mang được tính
theo Công thức (C.2):
(C.2)
Trong đó
mo,p
là khối lượng của kết tủa oxalat thu được;
mo,Y
là khối lượng oxalat được tính từ lượng chất mang ytri được bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Đo stronti sau khi tách trên nhựa đặc
trưng "ete crown"
D.1
Nguyên tắc
Các nguyên tố kiềm thổ
(stronti, canxi, bari) được kết tủa dưới dạng phosphat trong môi trường bazơ.
Bari, nếu có ở lượng lớn, được loại bỏ dưới dạng nitrat. stronti được hấp phụ
chọn lọc trên cột đặc trưng "ete crown" trong môi trường HNO3
(từ 3 mol/L đến 8 mol/L) sau đó rửa giải dùng dung dịch HNO3 0,5
mol/L. Hoạt độ β của 90Sr
được đo bằng đếm nhấp nháy lỏng hoặc bằng
cách đếm dùng máy đếm tỉ lệ sau khi dung dịch được làm bay hơi trên đĩa
thử.
D.2
Thuốc thử
D.2.1
Chất hỗ
trợ, bọc bằng ete crown đặc
trưng cho chiết stronti.
D.2.2
Muối stronti, không
hoạt tính
D.2.3
Nước, phù hợp với loại 3 theo
TCVN 4851 (ISO 3696), hoặc tốt hơn.
D.2.4 Dung
dịch stronti chuẩn, dùng cho xác định bằng quang phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6
Nhôm nitrat, c[Ag(NO3)3]
= 0,5 mol/L, trong axit nitric, c(H3NO3) = 3 mol/L
đến 8 mol/L.
D.2.7
Axit
nitric, loãng, c(HNO3) =
3 mol/L đến 8 mol/L
D.2.8
Axit nitric, loãng, c(HNO3)
= 0,5 mol/L
D.2.9
Amoni, đậm đặc w(NH4OH)
tối thiểu = 28 %
D.2.10
Dung dịch nhấp nháy, nếu
sử dụng phương pháp đếm nhấp nháy lỏng
D.3 Thiết
bị, dụng cụ
D.3.1
Cân, độ chính xác đến 0,1 mg
D.3.2 Ly
tâm
D.3.3
Lò, thông gió, hoặc bếp điện,
có bộ điều chỉnh nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.5
pH met
D.3.6
Hệ thống làm bay hơi
D.3.7
Thiết bị đếm β, được
trang bị máy đếm tỉ lệ dòng khí hoặc máy đếm nhấp nháy lỏng
D.3.8
Đĩa thử, làm bằng
thép không gỉ, nếu chọn đếm tỉ lệ, hoặc bình phù hợp
với máy đếm nhấp nháy lỏng được chọn.
D.3.9
Ống ly
tâm, 50 mL
D.4 Quy trình
Mẫu được hòa tan. Chất
đánh dấu (10 mg stronti không hoạt hóa) được
cho vào mẫu trong pha phá mẫu. Sau khi làm dung dịch hóa, dung dịch ntric thu
được được pha loãng đến 100 mL bằng nước cất.
D.4.1
Tách hóa học stronti
Các bước của quy
trình phân lập hóa học 90Sr
được tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tạo môi trường
bazơ bằng cách cho NH4OH (D.2.9) để pH nằm trong khoảng từ 9,5 đến
10.
c) Thu lấy kết tủa bằng
cách ly tâm (vài lần nếu cần).
d) Làm bay hơi kết tủa
trong lò ở 70 °C hoặc trên bếp điện (D.3.3) trong cùng bình
chứa cho đến khi gần khô.
e) Hòa tan muối trong
ít nhất 10 mL dung dịch AI(NO3)3 (D.2.6) (nếu cần có thể
nhiều hơn). Quá trình làm dung dịch hóa phải hoàn toàn.
f) Đặt cột có chứa
2,8 g chất hỗ trợ được bọc bằng ete crown (D.2.1) trên
một giá đỡ.
g) Để nước trong cột
nhỏ vào cốc thủy tinh.
h) Chuẩn bị nhựa bằng
cách cho 20 mL HNO3 (D.2.7).
i) Lọc mẫu trong các
phần 2,5 mL.
j) Tráng bình chứa có
chứa dung dịch có 3 mL HNO3 (D.2.7). Rót dung dịch
qua cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Ghi ngày và thời
gian khi việc tráng rửa hoàn thành.
m) Làm khô các giọt
trên mặt của bình chứa cột.
n) Đặt bình
chứa nhỏ dưới cột và rửa giải stronti bằng ít nhất 10 mL (Vrửa
giải)
HNO3 (D.2.8).
o) Lấy phần nhỏ dung dịch
để xác định hiệu suất chiết hóa học.
p) Sử dụng một máy thổi
để làm bay hơi thể tích còn lại trên đĩa thử làm bằng thép không gỉ
nếu đo hoạt
độ bằng cách đếm tỉ lệ hoặc chuẩn bị nguồn cho phép đo đếm
nhấp nháy lỏng.
D.4.2
Xác định
hiệu suất hóa học
Hiệu suất hóa học của
stronti được xác định theo Công thức (D.1):
(D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mSr
là khối lượng của stronti trong dung dịch rửa giải
được đo bằng AAS, ICP-AES hoặc ICP-MS.
mSr,T
là khối lượng stronti được thêm vào lúc đầu.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] UNE 73340-3,
Procedimiento para la determinación de la radiactividad ambiental. Métodos
analíticos. Parte 3: Determinación de la concentración
de actividad de 89Sr y 90Sr
en suelos y sedimentos, 2004
[2] NF M 60-790-7,
Énergie nucléaire- Mesure de la radioactivité dans I'environnement
- Sol - Partie 7: Méthodes de mesure du strontium
90 dans les échantillons de sol, 1999
[3] NUREG-1576, EPA
402-B-04-001A, NTIS PB2004-105421, Multi-Agency Radiological Laboratory
Analytical Protocols Manual (MARLAP), 2005
[4] CIEMAT, Procedimiento
para la determinación de Sr-89
y Sr-90 en suelos y sedimentos, Procedimiento específico
No MA/07,1993
[5] U.S. Department
of Energy, The Procedures Manual of the Environmental Measurements
Laboratory, HASL-300,1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] HORWITZ, E.P., CHIARIZIA,
R., DIETZ, M.L., A novel strontium selective
extraction chromatographic resin, Solvent extraction and ion exchange,
Vol. 10, No. 2, pp. 313-336, 1992
[8] VAJDA, N.,
Determination of radiostrontium in soil samples using a crown
ether, Journal of
Radioanalytical and Nuclear Chemistry, Articles,
Vol. 162 (2), pp. 307-323,1992
[9] GRAU MALONDA, A.,
GARCIA-TORANO, E. and Los ARCOS, J.M., Int. J. Appl. Radiat. Isot., 36, (2),
157,1985
[10] WEISE,
K., HÜBEL, K., MICHEL, R., ROSE, E., SCHLÄGER, M., SCHRAMMEL, D., TÄSCHNER, M.,
Determination of
the detection limit and decision
threshold for ionizing radiation measurements -
Fundamentals and particular applications;
Proposal for a Standard, Report FS-05-129-AKSIGMA, Fachverband für
Strahlenschutz, TÜV-Verlag (Cologne), 2005
[11] TCVN 4851 (ISO
3696), Nước dùng cho phân tích phòng thí nghiệm - Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[12] ISO 11929,
Determination of the characteristic limits (decision threshold, detection limit
and limits of the confidence
interval) for measurements of ionizing
radiation - Fundamentals and application
[13] TCVN 9595-3
(ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo
- Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo
đo (GUM:1995)
1 TCVN 6398-9 (ISO 31-9) được thay bằng
TCVN 7870-10 (ISO 80000-10)
2) Nguồn: BIPM (Bureau international des Poids et mesures)