Ký
hiệu
|
Nghĩa
|
Đơn
vị
|
ρx
|
Nồng độ khối lượng của
VOCx trong buồng thử phát thải
|
microgam trên mét khối
|
L
|
Hệ số chịu tải của sản
phẩm
|
mét vuông trên mét khối
|
n
|
Tốc độ trao đổi không
khí
|
trao đổi
trên giờ
|
q
|
Lưu lượng dòng khí riêng
theo diện tích (= n/L)
|
mét khối trên mét vuông
và giờ
|
qA
|
Tốc độ phát thải riêng
theo diện tích
|
microgam trên mét vuông
và giờ
|
ql
|
Tốc độ phát thải riêng
theo chiều dài
|
microgam trên mét và giờ
|
qm
|
Tốc độ phát thải riêng
theo khối lượng
|
microgam trên gam và giờ
|
qv
|
Tốc độ phát thải
riêng theo thể tích
|
microgam trên mét khối
và giờ
|
qu
|
Tốc độ phát thải riêng
theo bộ phận
|
microgam trên bộ phận và
giờ
|
t
|
Thời gian sau khi bắt đầu
thử nghiệm
|
giờ hoặc ngày
|
5 Nguyên
lý
Nguyên lý của thử nghiệm
là để xác định tốc độ phát thải riêng theo diện tích của VOC
phát ra từ các sản phẩm xây dựng. Thử nghiệm được thực hiện trong
buồng thử phát thải tại nhiệt độ không đổi, độ ẩm tương đối
của không khí và lưu lượng riêng dòng khí theo diện tích. Không khí trong buồng
thử phát thải được trộn hoàn toàn (xem 9.7), và
đo nồng độ VOC trong không khí tại lối ra đại diện cho nồng độ không khí trong buồng
thử phát thải.
Tốc độ phát thải
riêng theo diện tích tại thời gian đã cho, t, được tính từ nồng độ không
khí trong buồng thử phát thải và lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích, q,
(xem Điều 13).
Với nồng độ trong không
khí đã biết, dòng khí đi qua buồng thử phát thải và diện tích bề mặt của mẫu thử,
có thể xác định tốc độ phát thải riêng theo diện tích của VOC
từ sản phẩm trong điều kiện thử nghiệm.
6 Hệ thống
buồng thử phát thải
6.1 Khái
quát
Phương tiện được thiết kế
và vận hành để xác định tốc độ phát thải riêng theo diện tích đối với VOC
đã phát thải từ sản phẩm xây dựng phải gồm: buồng thử phát thải,
máy tạo không khí sạch và hệ thống tạo ẩm, hệ thống trộn không khí, hệ thống
giám sát và kiểm soát để đảm bảo thử nghiệm được tiến hành theo các điều kiện cụ
thể [3], [4].
Các yêu cầu và quy định
chung áp dụng cho tất cả buồng thử phát thải trong tiêu chuẩn này được nêu tại
6.2 đến 6.6.
Các hoạt động đảm bảo/kiểm
soát chất lượng phải được tiến hành như được nêu tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Vật
liệu buồng thử phát thải
Buồng thử phát thải và các
phần của hệ thống lấy mẫu tiếp xúc với VOC đã phát
thải (tất cả ống và khớp nối) thường được làm bằng thép không gỉ
đã được xử lý bề mặt (đánh bóng) hoặc bằng thủy tinh.
Các vật liệu khác có
thể được sử dụng cho thiết bị trộn, ví dụ quạt và cho vật liệu gắn kín. Các vật
liệu này phải phát thải thấp, có độ hấp phụ thấp và phải được thử trong buồng
thử để xác nhận chúng không đóng góp vào nồng độ nền của buồng thử phát thải.
6.3 Thiết
bị cung cấp không khí và trộn
Buồng thử phát thải phải
được cấp không khí tinh khiết và ẩm và có mặt thiết bị để kiểm soát lưu lượng
không khí với độ chính xác ± 5 %.
Buồng thử phát thải phải
được thiết kế đảm bảo không khí trong buồng thử phát thải được trộn thích hợp.
Các yêu cầu được nêu tại 9.6.
CHÚ THÍCH Quạt,
bộ khuếch tán lối vào nhiều cửa và bộ khuếch tán ở lối ra, sàn đục lỗ, tấm vách
ngăn được sử dụng để đạt được sự hòa trộn hoàn toàn.
6.4 Tính
kín khí
Buồng thử phát thải phải
kín khí để tránh sự trao đổi không khí với không khí bên ngoài không kiểm soát
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng thử phát thải được
xem là kín khí hoàn toàn nếu ít nhất một trong các yêu cầu sau được đáp ứng:
- Độ rò rỉ không khí nhỏ
hơn 0,5 % thể tích buồng thử trên phút ở áp suất 1000 Pa.
- Độ rò rỉ
không khí nhỏ hơn 0,5 % lưu lượng khí cung cấp.
6.5 Thiết
bị lấy mẫu không khí
Không khí xả (tại đầu ra
buồng thử phát thải) phải được dùng để lấy mẫu, mặc dù có
thể sử dụng cửa lấy mẫu tách biệt trong buồng thử phát thải, miễn là
không khí được lấy mẫu là tương đương với không khí xả.
Ống chia dòng thiết bị lấy
mẫu cần hướng trực tiếp vào đầu ra của dòng khí. Nếu một ống được dùng, ống
càng ngắn càng tốt và được duy trì ở nhiệt độ bằng với nhiệt độ của buồng thử phát
thải.
Tổng dòng không khí lấy mẫu
cần phải nhỏ hơn 80 % dòng khí từ đầu vào đến buồng thử phát thải để tránh sự
giảm áp.
Ống chia dòng thiết bị lấy
mẫu nhiều cổng có thể được dùng nhằm tạo độ linh hoạt cho việc lấy mẫu đúp
không khí. Có thể buồng trộn nằm giữa buồng thử phát thải và ống chia dòng hoặc
giữa lối vào không khí với buồng thử phát thải để cho phép bổ sung và trộn các
khí chuẩn nội với dòng không khí của buồng thử phát thải.
Khí xả từ buồng thử phát
thải cần phải được dẫn bằng ống vào tủ hút khí, đảm bảo rằng mọi hóa chất thải
ra từ vật liệu thử được cách ly với môi trường phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi của VOC
mục tiêu có thể được xác
định khi sử dụng nguồn VOC đã biết tốc độ phát thải
riêng trong buồng thử phát thải. Nồng độ được tạo ra có độ lớn tương tự với nồng
độ dự đoán trong suốt thời gian thử nghiệm phát thải của sản phẩm xây dựng.
Phép thử độ thu hồi phải
được thực hiện trong buồng thử khi sử dụng toluen và n-dodecan. Nồng độ buồng
thử phải được xác định tại 72 h sau khi bắt đầu phép thử (nghĩa là phép thử bắt
buộc thứ nhất, xem 12.3). Độ thu hồi trung bình phải lớn hơn 80 % toluen và
n-dodecan. Phải báo cáo kết quả của phép thử thu hồi (nồng độ dự kiến so với nồng
độ đo được).
CHÚ THÍCH 1 Độ
thu hồi thấp của VOC ưa ẩm có thể xảy ra
trong không khí ẩm.
CHÚ THÍCH 2 Hiệu
ứng chậu, rò rỉ hoặc hiệu chuẩn kém có thể gây ra
những khó khăn để đáp ứng được với những yêu cầu tối thiểu. Đặc tính chậu và hấp
phụ phụ thuộc rất nhiều vào loại hợp chất phát thải. Có thể sử dụng phép thử độ
thu hồi bổ sung dùng VOC mục tiêu với khối lượng phân tử và độ phân cực khác
nhau để nâng cao hiểu biết các hiệu ứng này.
7 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị cần để tiến hành
phép thử phát thải được nêu dưới đây.
7.1 Thiết
bị cung cấp không khí sạch, ví
dụ không khí đá tinh chế có áp suất hoặc không khí tổng hợp
trong bình khí.
7.2 Hệ
thống buồng thử phát thải.
7.3 Hệ
thống tạo ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Đồng
hồ đo lưu lượng không khí.
7.6 Tác
nhân làm sạch đối với thành buồng thử phát thải hoặc thiết bị để giải hấp nhiệt.
7.7 Thiết
bị để đo việc trộn không khí.
7.8 Phương
tiện cho thử nghiệm độ thu hồi.
8 Điều
kiện thử
8.1 Nhiệt
độ và độ ẩm tương
đối của không khí
Sản phẩm được sử dụng ở Châu
Âu phải được thử ở nhiệt độ 23 °C và
độ ẩm tương đối của không khí 50 % RH trong thử nghiệm
phát thải (ISO 554). Dung sai là ± 2 °C và
± 5 % RH.
Đối với sản phẩm có ứng dụng
trong điều kiện khí hậu khác, điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không khí khác có thể
được dùng, nên theo quy định tại ISO 554.
Có
thể quan sát được những biến đổi ban đầu trong khí hậu buồng thử
phát thải sau khi mở cửa buồng thử phát thải và lấy một mẫu thử. Những biến đổi
này cần phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí cấp phải không
chứa bất kỳ VOC nào tại mức lớn hơn các yêu cầu về nền của buồng thử phát thải.
Nồng độ nền phải đủ thấp
để không gây cản trở đến phép xác định phát thải nằm ngoài giới hạn đảm bảo chất lượng.
Nồng độ nền của TVOC phải
thấp hơn 20 µg/m3. Nồng độ nền của bất kỳ một VOC mục
tiêu nào phải nhỏ hơn 2 µg/m3.
CHÚ THÍCH Đối
với những buồng có dung tích lớn (lớn hơn ≥ 20 m3), trong thực tế lượng
tương ứng có thể trong khoảng từ 50 µg/m3
và 5 µg/m3.
Nước được dùng để tạo ẩm
phải không chứa các VOC gây cản trở.
8.3 Vận
tốc không khí
Vận tốc không khí gần bề mặt
của mẫu thử phải nằm trong khoảng từ 0,1 m/s đến 0,3 m/s.
CHÚ THÍCH 1 Thời
gian trung bình 1 min là phù hợp cho phép đo vận tốc không khí.
CHÚ THÍCH 2 Vận
tốc không khí có thể là quan trọng đối với sự phát thải bay hơi được kiểm soát,
ví dụ từ một số sản phẩm thể lỏng. Điều này phụ thuộc vào chất nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ buồng thử phát thải
phụ thuộc vào lưu lượng khí riêng theo diện tích được lựa chọn như một thông số
trong thiết kế điều kiện thử phát thải.
VÍ DỤ Ví
dụ lưu lượng khí riêng trên diện tích được nêu tại Phụ lục B.
9 Kiểm
tra xác nhận điều kiện thử
9.1 Khái
quát
Tất cả biện pháp kiểm soát
phải truy nguyên được đến chuẩn đã được chứng nhận theo chương trình kiểm soát
và đảm bảo chất lượng (Phụ lục A).
9.2 Hệ
thống kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
Kiểm soát nhiệt độ có thể
được thực hiện bằng cách đặt buồng thử phát thải trong một vị trí được kiểm
soát với nhiệt độ yêu cầu hoặc bằng cách duy trì nhiệt độ trong buồng thử phát
thải. Trong trường hợp sau, thành của buồng thử phát thải phải được cách ly hiệu
quả để tránh ngưng tụ hơi ẩm lên trên thành bên trong của buồng thử phát thải.
Kiểm
soát độ ẩm tương đối của không khí có thể thực hiện bằng các hệ thống khác nhau
để kiểm soát độ ẩm bên ngoài của thiết bị cung cấp khí sạch hoặc kiểm soát độ ẩm
bên trong của không khí trong buồng thử
phát thải. Trong trường hợp sau, phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa để
tránh ngưng tụ hoặc bị phun nước trong buồng thử phát thải.
Phải đo nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí độc lập với hệ thống kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm không
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, độ ẩm không khí
tương đối và lưu lượng dòng khí phải được giám sát và ghi lại liên tục cùng với
thiết bị đáp ứng độ chính xác như sau:
- Nhiệt độ ± 1,0 °C
- Độ ẩm tương đối của
không khí ± 3 % RH
- Lưu lượng dòng khí ± 3 %
Vận tốc dòng khí phải được
đo tại thời điểm bắt đầu và kết thúc phép thử phát thải, với độ chính xác ± 0,1
m/s.
9.4 Tốc
độ trao đổi không khí trong buồng thử phát thải
Tốc độ trao đổi không khí
phải được kiểm tra thường xuyên với tần suất tối thiểu 12 tháng một lần, bằng
cách sử dụng hoặc đồng hồ đo khí đã được hiệu chuẩn hoặc quy trình khí đánh dấu
như nêu ở Tài liệu tham khảo [5], [6], [7], và [9]. Tốc độ trao đổi không khí phải không quá ± 3 % giá trị đặt.
Nếu phép thử được tiến
hành ở lối ra có đồng hồ đo thể tích khí/đồng hồ đo lưu lượng khí không được lắp
đặt lâu dài, thì cần phải biết áp suất ngược được đưa vào thiết bị có thể
thấp hơn lưu lượng đi qua buồng thử phát thải.
9.5 Tính
kín khí của buồng thử phát thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Vận
tốc không khí trong buồng thử phát thải
Vận tốc không khí trong buồng
thử phát thải phải được đo ít nhất ở một vị trí; qua điểm giữa của mẫu thử, tại
một khoảng cách 10 mm cách bề mặt tiếp xúc của mẫu thử. Nếu kích thước và cấu
hình của mẫu thử ngăn cản dòng khí thì phải chọn điểm đo bổ sung.
CHÚ THÍCH Thiết
bị phù hợp cho phép đo vận tốc không khí là một dây nóng hoặc thiết bị đo gió
màng mỏng được hiệu chuẩn trong khoảng 0,1 m/s đến 0,5 m/s.
9.7 Hiệu
suất của việc phối trộn khí bên trong
buồng thử phát thải
Các thử nghiệm để xác định
hiệu suất của việc trộn không khí phải được tiến hành với mẫu thử hoặc chất nền
trơ của mẫu thử được đặt trong buồng thử.
Một cách tiếp cận để xác định
xem không khí buồng thử được trộn đầy đủ là pha trộn một khí đánh dấu có không
khí lối vào ở nồng độ và lưu lượng không đổi, và đo nồng độ trong lối ra buồng
thử theo thời gian. Nồng độ buồng thử tại một thời điểm được so sánh
với đồ thị theo lý thuyết của buồng thử được trộn hoàn toàn. Một quy trình sẽ
được điều chỉnh đồ thị theo lý thuyết bằng bình phương tối thiểu khớp với số liệu
đo được sử dụng thể tích buồng thử như một biến số. Nó có thể được so sánh với
thể tích buồng thực tế với thể tích buồng “xuất hiện”
dựa trên sự khớp đồ thị [5].
Không khí trong buồng cần phải được trộn phù hợp và phù hợp hoặc trong khoảng
10 % của mô hình trộn hoàn toàn theo lý thuyết.
10 Mẫu
thử
Các nghiên cứu phát thải VOC
từ sản phẩm xây dựng trong buồng thử phát thải đòi hỏi
xử lý phù hợp sản phẩm trước khi thử.
Tuân theo quy trình về chuẩn
bị mẫu thử như được quy định ở Phụ lục A (đối với sản phẩm thể rắn) và ở Phụ lục
B (đối với sản phẩm thể lỏng) của TCVN
10736-11 (ISO 16000-11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng thử phát thải phải
được làm sạch để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu tại 8.2. Việc
làm sạch được thực hiện bằng cách rửa bề mặt bên trong của buồng thử phát thải
với chất tẩy rửa kiềm, sau đó tráng hai lần riêng biệt bằng nước mới cất. Buồng
thử phát thải sau đó được sấy khô và làm sạch ở điều kiện thử. Buồng thử phát
thải có thể được làm sạch bằng giải hấp nhiệt [6].
12
Phương pháp thử
12.1 Nồng
độ nền
Mẫu
không khí của nền buồng thử phát thải được lấy trước khi bắt đầu một phép thử
phát thải mới, để định lượng về bất kỳ sự đóng góp nào của hợp chất hữu cơ bay
hơi với buồng thử phát thải trống.
Nồng độ nền phải đáp ứng
các yêu cầu nêu tại 8.2.
12.2 Vị
trí mẫu thử trong buồng thử phát thải
Mẫu
thử phải được đặt ở trung tâm của buồng thử để đảm bảo dòng
không khí được phân bố đều trên toàn bộ bề mặt phát thải của mẫu thử.
12.3 Thời
gian cần cho phép đo nồng độ không khí trong buồng thử
Phép đo nồng độ phải được
tiến hành tại thời điểm được xác định trước. Tùy thuộc vào mục tiêu của phép thử,
có thể phù hợp để lấy mẫu không khí tại các thời điểm bổ sung. Khoảng thời gian
lấy mẫu không khí cho phép đo nồng độ phụ thuộc vào phương pháp phân tích được
dùng và phải được lập thành tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kết thúc phép thử
phát thải, buồng thử phát thải phải được làm sạch theo Điều 11.
Khoảng thời gian thử phát
thải được xác định theo mục đích của thử nghiệm. Đối với khoảng thời gian khi mẫu
thử không ở trong buồng thử, mẫu phải được bảo quản tại nhiệt độ trung bình 23 °C
và độ ẩm không khí tương đối bằng 50 % RH. Trong giai đoạn bảo quản, quá
trình lão hóa mẫu thử phải tương tự với quá trình xảy
ra trong buồng thử. Cần phải tránh nhiễm bẩn mẫu thử trong quá trình bảo quản
khác. Mẫu thử phải được đưa lại vào buồng thử ít nhất 72 h trước khi lấy mẫu
không khí. Mỗi khi loại bỏ mẫu thử đều được lập thành tài liệu và nêu trong biên bản thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 1 Nếu
yêu cầu các nghiên cứu phân rã, mẫu không khí có
thể được lấy sau 1, 3, 7, 14, 28 và 56 ngày, hoặc dài hơn, sau khi bắt đầu thử
nghiệm.
Nồng độ nền của VOC cần phải
được kiểm soát đầy đủ để tránh sự nhiễm bẩn mẫu thử.
CHÚ THÍCH 2 Để
giảm thiểu sự nhiễm bẩn mẫu thử, có thể sử dụng các hộp bảo quản hoặc các hộp
có thông gió tốt.
13 Tính
tốc độ phát thải riêng trên một diện tích và biểu thị kết quả
Tại một điều kiện thử đã
cho, ρx phụ thuộc vào tốc độ phát
thải riêng theo đơn vị diện tích của mẫu thử và lưu lượng dòng khí đi qua buồng
thử phát thải. Đối với từng VOC, hợp chất tìm thấy trong vật liệu và trong nền
phải được trừ đi hợp chất của hợp chất. Đối với
TVOC, phải trừ đi nền đo được. Tương quan giữa ρx,
tốc độ phát thải riêng trên một đơn vị diện tích (qA)
và lưu lượng dòng khí riêng trên đơn vị diện tích (q) của buồng thử phát
thải được biểu thị như sau:
ρx = qA .
(L/n) = qA /q
tại thời điểm
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (1) chỉ ra lưu
lượng riêng dòng khí theo diện tích, q, bằng với tỉ số n/L.
Đối với sản phẩm đã biết được thử trong điều kiện buồng thử phát thải đã biết,
nồng độ VOCx phụ thuộc vào lưu lượng dòng khí
riêng theo diện tích.
Nồng độ đo được, ρx,
của VOC trong không khí đầu ra từ buồng thử phát thải phải được chuyển đổi
thành tốc độ phát thải riêng theo diện tích qA, ρx
là nồng độ trung bình của VOCx được tính từ mẫu không khí đúp như được mô
tả tại 12.3
qA = ρx .
q
tại thời điểm
t
(2)
Kết quả phải tương quan với
thời gian của phép đo phát thải sau khi đặt mẫu thử vào buồng thử phát thải và
có thể được báo cáo định lượng theo tốc độ phát thải riêng theo diện tích, của
từng VOC và/hoặc TVOC theo mục đích của phép thử.
Tổng
của các hợp chất phát thải, TVOC, cần phải được xem xét chỉ như một hệ số cụ thể
với sản phẩm được nghiên cứu và chỉ được dùng cho việc so sánh các sản phẩm có
trong hồ sơ VOC mục tiêu tương tự nhau.
CHÚ THÍCH Đối
với mục đích nhất định, tốc độ phát thải riêng theo diện tích có thể được tính
từ các số liệu nồng độ theo thời gian, hoặc bằng các biện pháp dùng mô hình
toán học khác nhau, ví dụ phân rã bậc
nhất từ số liệu nồng độ thời gian. Phương pháp này và các mô hình khác được viện
dẫn tại Tài liệu tham khảo [7] và [8].
14 Đặc
tính tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm những thông tin sau:
a) Phòng thử nghiệm:
1) Tên và địa chỉ
của phòng thử nghiệm;
2) Tên người chịu trách
nhiệm
3) Mô tả thiết bị và
phương pháp được dùng (buồng thử, hệ thống không khí sạch, kiểm
soát môi trường, bộ mẫu, thiết bị phân tích, hiệu chuẩn và tạo chuẩn);
b) Mô tả mẫu:
1) Loại sản phẩm (và tên thương
hiệu nếu phù hợp);
2) Quá trình lựa chọn mẫu
(ví dụ ngẫu nhiên);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuẩn bị mẫu thử
1) Ngày và thời gian mở
gói và chuẩn bị mẫu thử (giờ, ngày, tháng và năm);
2) Phương pháp chuẩn bị,
bao gồm cả độ dày và chất nền, kể cả đối với sản phẩm thể lỏng chất nền, lượng
trên đơn vị diện tích, và/hoặc độ dày;
d) Điều kiện và quy trình
thực nghiệm:
1) Điều kiện buồng thử
(nhiệt độ, độ ẩm tương đối của không khí, tốc độ trao đổi không khí, vận tốc
không khí);
2) Diện tích mẫu thử và tỉ
số tải;
3) Lấy mẫu VOC
đã phát thải (chất hấp phụ được dùng, thể tích được lấy mẫu, khoảng
thời gian lấy mẫu và thời gian sau khi đưa mẫu vào buồng thử);
e) Phân tích số liệu:
Mô tả phương pháp được
dùng để thu được tốc độ phát thải riêng từ nồng độ buồng thử đo được (mô
hình toán học cụ thể hoặc công thức toán học được dùng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ phát thải riêng phải
được báo cáo cho từng mẫu thử, cho từng VOC và/hoặc TVOC, tại thời điểm lấy mẫu
không khí;
g) Đảm bảo chất lượng/kiểm
soát chất lượng:
1) Nồng độ nền của các hợp
chất thử trong buồng thử;
2) Số liệu độ thu hồi của
toluen và n-dodecan (để đánh giá hiệu ứng chậu);
3) Kết quả lấy mẫu/phân
tích mẫu đúp;
4) Chất lượng của các biến
số môi trường (nhiệt độ, độ ẩm tương đối của không khí, tốc độ trao đổi không
khí, vận tốc không khí).
Phụ lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Khái
quát
Thử nghiệm trong buồng nhỏ
phát thải chất hữu cơ từ vật liệu/sản phẩm trong nhà phải được tiến hành trong
khuôn khổ của một kế hoạch dự án đảm bảo chất lượng (QAPP). QAPP phải bao gồm một
bản mô tả dự án, mục tiêu chất lượng dữ liệu/tiêu chí được chấp nhận, hoạt động/cách
tiếp cận QA/QC và đánh giá QA/QC.
A.2 Mô
tả dự án
Mô tả ngắn gọn phải bao gồm
vật liệu được thử; cách thức thử nghiệm được tiến hành và người chịu trách
nhiệm về các hoạt động dự án khác nhau. Thiết kế thực nghiệm dự án cần phải
gồm thông tin cần thiết đối với các phần của QAPP này.
A.3 Mục
tiêu/tiêu chí chấp nhận chất lượng dữ liệu
Phần này của QAPP xác định
ra độ chụm, độ chính xác và tính hoàn chỉnh mong
muốn đối với từng thông số được đo.
A.4 Cách
tiếp cận/hoạt động QA/QC[9]
Loại hoạt động QA/QC có thể
được quy định trong QAPP bao gồm thiết lập một hệ thống bản ghi/sổ tay để đảm bảo
vận hành của thiết bị phù hợp và ghi lại các số liệu, như:
a) Nhật ký mẫu để ghi lại
giao nhận mẫu, bảo quản và sắp xếp vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bộ ghi ống thấm
để ghi lại số liệu khối lượng mất đối với tất cả các ống thấm;
d) Bộ ghi hiệu chuẩn chứa
số liệu hiệu chuẩn hệ thống môi trường;
e) Bộ ghi bảo dưỡng thiết
bị để lập hồ sơ bảo dưỡng và sửa chữa tất cả thiết bị;
f) Bộ ghi thử nghiệm vật
liệu trong đó để ghi tất cả thông tin thích hợp cho từng thử nghiệm, kể cả chi tiết mẫu,
số ID mẫu, và số ID phân tích GC;
g) Bộ ghi làm sạch/giải hấp
cactric chất hấp phụ chi tiết làm sạch nhiệt và kiểm tra xác nhận QC của
cactric chất hấp phụ;
h) Bộ ghi điện tử tách biệt
để lập tài liệu vị trí và nội dung của số liệu được lưu giữ bằng điện tử;
i) Vận hành quản lý thông
thường hoặc tất cả các thiết bị được dùng cho dự án.
Các hoạt động QC được tiến
hành bởi nhân viên dự án theo thông lệ, cách thức thống nhất để cung cấp
những phản hồi cần thiết trong vận hành của tất cả hệ thống đo. Các hoạt động
như vậy có thể bao gồm:
- Bảo dưỡng thông lệ và hiệu
chuẩn hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quan trắc theo thời gian
phần trăm độ thu hồi của chuẩn nội được bổ sung vào tất cả các mẫu;
- Thu thập và phân tích mẫu
đúp;
- Kiểm tra QC ống chất hấp
phụ hữu cơ;
- Phân tích định kỳ các
khí đánh giá được cung cấp bởi một nguồn độc lập.
A.5 Đánh
giá QA/QC
Cuối cùng, chương trình
QA/QC phải bao gồm các đánh giá định kỳ bởi nhân viên QA để đánh giá sự phù hợp
với chương trình QAPP.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.1 - Ví dụ lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích (trong một phòng mẫu)
Phòng
mẫua
Lưu
lượng dòng khí riêng theo diện tích
m3/(m2.h)
hoặc n/L
17,4 m3, n
= 0,5 h-1
Diện tích sàn = 7 m2
1,2
Diện tích tường = 24 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích vữa = 0,2 m2
44
a
Xem tài liệu tham khảo [10]
CHÚ THÍCH Nồng
độ tính được có thể khác so với thực tế. Cần lưu ý rằng con số lưu lượng phát
thải là giá trị trung bình trong một giờ, nhưng một ngày dài hơn thì
sự phát thải có thể thay đổi nhiều lần.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Mô tả khái quát buồng thử phát thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lối vào không
khí
2 Bộ lọc không khí
3 Bộ hệ thống điều hòa
không khí
4 Bộ điều khiển lưu lượng
không khí
5 Đồng hồ đo lưu lượng
không khí
6 Buồng thử
7 Thiết bị để tuần hoàn
không khí và kiểm soát vận tốc không khí
8 Cảm biến
nhiệt độ, độ ẩm không khí và vận tốc không
khí
9 Hệ thống quan trắc nhiệt
độ và độ ẩm không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Hệ thống ống chia dòng
để lấy mẫu không khí
Hình
C.1 - Mô tả khái quát của buồng thử phát thải
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10736-3 (ISO
16000-3:2001), Không khí trong nhà - Phần 3: Xác định formaldehyt
và hợp chất cacbonyl khác trong không khí trong nhà và không khí
trong buồng thử - Phương pháp lấy mẫu chủ động;
[2] ECA (European
Collaborative Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"). Total
Volatile Organic Compounds (TVOC) in Indoor Air Quality Investigations.
Report No. 19, EUR 17675 EN. Luxembourg: Official Publications of the
European Communities, 1997
[3] ECA (European Collaborative
Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"). Guideline for
the characterization of volatile organic compounds emitted from indoor
materials and products using small emission test chambers. Report No. 8, EUR
13593 EN. Luxembourg: Official Publications of the European Communities, 1991
[4] ECA (European Collaborative
Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"). Evaluation of VOC
Emissions from Building Products - Solid Flooring Materials.
Report No. 18, EUR 17334 EN. Luxembourg: Official Publications of the European
Communities, 1997
[5] TICHENOR, B.A. Indoor air sources; using small environmental emission
test chambers to characterize organic emissions from indoor materials and
products, EPA-600 8-89-074, Air and Energy Engineering Research Laboratory,
U.S. Environmental Protection Agency, 1989. Section 2A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TICHENOR, B.A. Indoor air sources; using small environmental emission
test chambers to characterize organic emissions from indoor materials and
products, EPA-600 8-89-074, Air and Energy Engineering Research Laboratory,
U.S. Environmental Protection Agency, 1989. Section 6C
[8] ECA (European Collaborative
Action “Indoor Air Quality and its Impact on Man”). Formaldehyde emissions
from wood based panels: guideline for the establishment of steady state
concentrations in emission test chambers. Report No. 2, EUR 12196 EN.
Luxembourg: Official Publications of the European Communities, 1989
[9] TICHENOR, B.A. Indoor air sources; using small environmental emission
test chambers to characterize organic emissions from indoor materials and
products, EPA-600 8-89-074, Air and Energy Engineering Research Laboratory,
U.S. Environmental Protection Agency, 1989. Section 7
[10] Danish Standard/INF 90 "Directions
for the determination and evaluation of the emission from building
products" (Anvisning for bestemmelse og vurdering af afgasning fra
byggevarer), Dansk Standard, København, 1994
[11] ISO 16017-1:2000, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1:
Pumped sampling
[12] EN 717-1:2004, Wood-based
panels - Determination of formaldehyde release-Part 1: Formaldehyde emission by
the chamber method
1)
Tenax
TA® là tên thương mại của một sản phẩm được cung cấp bởi Supelco, Inc.. Thông
tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về
sản phẩm này. Các sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu cho kết quả như
nhau.