TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10736-7:2016
ISO 16000-7:2007
KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ - PHẦN 7: CHIẾN LƯỢC LẤY
MẪU ĐỂ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ SỢI AMIĂNG TRUYỀN TRONG KHÔNG KHÍ
Indoor
air - Part 7: Sampling
strategy for determination of airborne asbestos fibre concentrations
Lời nói đầu
TCVN 10736-7:2016 hoàn
toàn tương đương với ISO 16000-7:2007.
TCVN 10736-7:2016 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí
biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10736-1: 2015 (ISO
16000-1:2004) Phần 1: Các khía cạnh
chung của kế hoạch lấy mẫu;
- TCVN 10736-2:2015 (ISO
16000-2:2004) Phần 2: Kế hoạch lấy mẫu formaldehyt;
- TCVN 10736-3:2015 (ISO
16000-3:2011) Phần 3: Xác định formaldehyt
và hợp chất cacbonyl khác trong
không khí trong nhà và không
khí trong buồng thử - Phương pháp lấy mẫu chủ động;
- TCVN 10736-4:2015 (ISO
16000-4:2011) Phần 4: Xác định formaldehyt
- Phương pháp lấy mẫu khuếch tán;
- TCVN 10736-5:2015 (ISO
16000-5:2007) Phần 5: Kế hoạch lấy mẫu đối với hợp chất hữu cơ bay hơi
(VOC);
- TCVN 10736-6:2016 (ISO
16000-6:2011) Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong
nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax TA®,
giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-PID;
- TCVN 10736-7:2016 (ISO
16000-7:2007) Phần 7: Chiến lược lấy mẫu để xác định nồng độ sợi amiăng truyền
trong không khí;
- TCVN
10736-8:2016 (ISO 16000-8:2007) Phần 8: Xác định thời gian lưu trung bình tại
chỗ của không khí trong các tòa nhà để xác định
đặc tính các điều kiện thông gió;
- TCVN 10736-9:2016 (ISO
16000-9:2006) Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các
sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử
phát thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10736-11:2016 (ISO
16000-11:2006) Phần 11: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ
các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Lấy mẫu, bảo quản mẫu và chuẩn
bị mẫu thử;
- TCVN 10736-12:2016 (ISO
16000-12:2008) Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB),
polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF)
và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH);
- TCVN 10736-13:2016 (ISO
16000-13:2008) Phần 13: Xác định tổng (pha
khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin (PCB) và polycloro
dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Thu thập mẫu trên cái lọc
được hỗ trợ bằng chất hấp phụ;
- TCVN 10736-14:2016 (ISO
16000-14:2009) Phần 14: Xác định tổng (pha
khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin (PCB) và polycloro
dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Chiết, làm sạch và phân
tích bằng sắc ký khí phân giải cao và khối phổ.
Bộ ISO 16000 Indoor air còn có các phần sau:
- ISO 16000-15:2008 Indoor
air - Part 15: Sampling strategy for nitrogen dioxide (NO2)
- ISO 16000-16:2008 Indoor air -
Part 16: Detection and enumeration of moulds - Sampling by filtration
- ISO 16000-17:2008 Indoor air -
Part 17: Detection and enumeration of moulds - Culture-based method
- ISO 16000-18:2011 Indoor air -
Part 18: Detection and enumeration of moulds - Sampling by impaction
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16000-20:2014 Indoor air -
Part 20: Detection and enumeration of moulds - Determination of total spore
count
- ISO 16000-21:2013 Indoor air -
Part 21: Detection and enumeration of moulds - Sampling from materials
- ISO 16000-23:2009 Indoor air -
Part 23: Performance test for evaluating the reduction of formaldehyde
concentrations by sorptive building materials
- ISO 16000-24:2009 Indoor air -
Part 24: Performance test for evaluating the reduction of volatile organic
compound (except formaldehyde) concentrations by sorptive building materials
- ISO 16000-25:2011 Indoor air -
Part 25: Determination of the emission of semi-volatile organic compounds by
building products -- Micro-chamber method
- ISO 16000-26:2012 Indoor air -
Part 26: Sampling strategy for carbon dioxide (CO2)
- ISO 16000-27:2014 Indoor air -
Part 27: Determination of settled fibrous dust on surfaces by SEM (scanning electron
microscopy) (direct method)
- ISO 16000-28:2012 Indoor air -
Part 28: Determination of odour emissions from building products using test
chambers
- ISO 16000-29:2014 Indoor air -
Part 29: Test methods for VOC detectors
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16000-31:2014 Indoor air -
Part 31: Measurement of flame retardants and plasticizers based on
organophosphorus compounds - Phosphoric acid ester
- ISO 16000-32:2014 Indoor air -
Part 32: Investigation of buildings for the occurrence of pollutants
Lời giới thiệu
Phép đo nồng độ sợi amiăng
truyền trong không khí trong không khí trong
nhà được thực hiện cho một số lý do liên quan đến sự phơi nhiễm ngắn hạn hoặc
dài hạn của những người ở trong tòa nhà với
amiăng. Một ứng dụng của các phép đo này là để đảm bảo sợi amiăng truyền trong
không khí phát tán trong khu vực của tòa nhà đang tiến hành giảm bớt amiăng
không gây nên sự phơi nhiễm không được chấp nhận của người ở
trong khu vực khác của tòa nhà. Sau khi việc giảm bớt amiăng được hoàn tất, các
phép đo được thực hiện trước khi tháo dỡ các rào ngăn cách và trước khi ngừng
các biện pháp phòng ngừa an toàn để xác định xem liệu các sợi amiăng còn lại có
thể vẫn còn trong khu vực đã giảm bớt mà có thể làm tăng sự phơi nhiễm amiăng
truyền trong không khí không được chấp nhận hay không khí khu
vực được sử dụng lại.
Đặc tính hóa và đánh
giá không khí xung quanh tại một vị trí cố định, trong một tòa nhà hoặc bên
ngoài tòa nhà, thường dựa trên phép đo được thực hiện trong một khoảng thời
gian dài, nói chung vài tháng hoặc vài năm. Tuy nhiên, việc phát thải sợi
amiăng vào không khí xung quanh là thay đổi và con người, hoặc trong một số trường
hợp động vật, các hoạt động sẽ đưa đến các giai đoạn phát thải ngắn hạn. Các hoạt
động bảo dưỡng sẽ làm xáo trộn vật liệu chứa amiăng và bụi lắng đọng trong tòa
nhà. Kiểm soát và quan trắc các hoạt động này sẽ xác định các mức phơi nhiễm ngắn
hạn[1] [2]. Không khí vùng làm việc cũng được
đánh giá bằng một loạt các phép đo lặp lại, số lượng các phép đo tùy thuộc vào
sự khác nhau giữa giá trị đo được và giới hạn kiểm soát.
Trái
với chiến lược được dùng để đánh giá nồng độ sợi amiăng dài hạn và sự phơi nhiễm
cá nhân, đánh giá nồng độ sợi amiăng gắn với các biện pháp giảm bớt amiăng gần
như luôn luôn dựa trên một dãy phép đo tại một thời điểm. Trường hợp đặc biệt
này cần được xem xét cả trong việc lập kế hoạch đo và trong thu thập các mẫu
không khí. Không thể dự đoán sự thay đổi dài hạn của nồng độ sợi amiăng truyền trong
không khí do bất kỳ hư hỏng của vật liệu chứa amiăng hoặc kiểu sử dụng phòng, mặc
dù việc sử dụng chiến lược lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu phù hợp, và bằng cách
xem xét các điều kiện cực đoan, nhưng thực tế, có thể mô phỏng và ước lượng nồng
độ sợi amiăng lớn nhất ngắn hạn có thể xảy ra.
KHÔNG
KHÍ TRONG NHÀ - PHẦN 7: CHIẾN LƯỢC LẤY MẪU ĐỂ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ SỢI AMIĂNG TRUYỀN
TRONG KHÔNG KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
quy trình lập kế hoạch thực hiện các phép đo không khí nhằm xác định nồng độ
amiăng trong không khí trong nhà. Việc lập kế hoạch và có
chiến lược đo là rất quan trọng bởi vì kết
quả này là cơ sở và khuyến cáo để cải tạo
chính tòa nhà, hoặc đưa tòa nhà trở lại hoạt động bình thường sau khi loại bỏ vật
liệu chứa amiăng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
trong môi trường không khí trong nhà như được quy định tại TCVN 10736-1 (ISO
16000-1):
- Nơi ở
có phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc riêng (DIY), phòng giải trí, hầm, bếp
và phòng tắm;
- Phòng làm việc hoặc nơi làm
việc trong tòa nhà không thuộc diện thanh tra về sức khỏe và an toàn về ô nhiễm
không khí (ví dụ văn phòng và cơ sở kinh doanh);
- Tòa nhà công cộng và
thương mại (ví dụ bệnh viện, trường học, vườn trẻ, trung tâm thể thao, thư viện,
nhà hàng và quán bar, nhà hát và các phòng chức năng khác);
- Cabin/buồng lái của xe cộ
và phương tiện giao thông công cộng.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN ISO/IEC 17025 Yêu
cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
3 Nguồn
và sự xuất hiện
Các sợi truyền trong không
khí trong tòa nhà có thể từ các nguồn khác nhau trong hoặc ngoài tòa nhà. Nhiều
sợi là hữu cơ, như bông hoặc sợi tổng hợp thoát ra từ vải bọc hoặc quần áo của
người sống trong tòa nhà, hoặc sợi xenlulo phân tán
trong khi thao tác với giấy. Các sợi hữu cơ khác bắt nguồn từ thực vật có thể
xâm nhập vào tòa nhà từ bên ngoài, hoặc có thể phát tán từ các chậu cây trồng.
Sợi vô cơ, như amiăng, sợi thủy tinh, sợi khoáng và thạch cao có thể phát thải
từ các vật liệu xây dựng khác nhau. Sự phát thải sợi truyền trong không khí từ
vật liệu xây dựng có thể xảy ra không liên tục, đặc biệt trong quá trình xáo trộn vật liệu
trong các hoạt động bảo dưỡng. Các mảnh của vật liệu có thể trở
thành riêng biệt khi tiếp xúc với vật liệu, và nếu không loại bỏ, các mảnh này
có thể bị nghiền bằng các hoạt động tiếp sau tạo thành bụi có thể phát tán vào
không khí.
4 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
4.1
Giảm bớt (abatement)
Hoạt động được thực hiện để
kiểm soát sự phát thải tiềm tàng của sợi amiăng từ vật liệu xây dựng có chứa
amiăng bằng cách loại bỏ, bao phủ, hoặc đóng gói vật liệu, hoặc bằng cách sửa chữa vật liệu
hư hỏng.
4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng không gian trong đó
các hoạt động giảm bớt amiăng được tiến hành và được tách khỏi với phần còn lại
của tòa nhà bằng các rào ngăn cách.
4.3
Lấy mẫu xung quanh (ambient
sampling)
Lấy mẫu không khí để xác định
nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí ngay trong vùng
lân cận của bên ngoài tòa nhà.
4.4
Độ nhạy phân tích (analytical
sensitivity)
Nồng độ sợi amiăng truyền
trong không khí tính được, tương đương với số đếm một sợi amiăng trong phân
tích.
4.5
Amiăng (asbestos)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Số đăng ký hóa
chất của phần lớn các loại amiăng là: chrysotil (12001-29-5),
crocidolit (12001-28-4), amiăng grunerit (amosit) (12172-73-5), amiăng
anthrophylit (77536-67-5), amiăng tremolit (77536-68-6) và amiăng actinolit
(77536-66-4).
4.6
Cấu trúc amiăng
(asbestos structure)
Thuật ngữ được áp dụng cho
từng sợi amiăng, hoặc tạo nhóm kết nối hoặc xếp chồng của sợi amiăng bất
kỳ hoặc bó sợi amiăng, có hoặc không có các hạt khác.
4.7
Tỉ
số định dạng (aspect ratio)
Tỉ số của chiều dài với
chiều rộng của hạt.
4.8
Lấy mẫu nền (background
sampling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Mẫu
trắng (blank)
Cái lọc chưa sử dụng được
gửi đến phân tích làm đối chứng.
4.10
Lấy mẫu thanh lý (clearance
sampling)
Lấy mẫu không khí được thực
hiện sau hoạt động giảm bớt amiăng với mục đích xác định liệu mức độ amiăng
truyền trong không khí thấp hơn mức độ quy định tại đó việc tái sử dụng của một
khu vực giảm bớt amiăng được cho phép.
4.11
Chùm (cluster)
Cấu trúc trong đó hai hoặc
nhiều sợi amiăng, hoặc bó sợi amiăng xếp theo hướng ngẫu nhiên trong nhóm
được nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rào ngăn cách
(contaiment barrier)
Rào không thấm nước bao
quanh khu vực ngăn cách giảm bớt amiăng.
4.13
Thanh lý vùng ngăn cách (containment
clearance)
Lấy mẫu không khí
được thực hiện trong khu vực ngăn cách giảm bớt amiăng với mục đích xác
định xem liệu mức amiăng truyền trong không khí có thấp hơn mức quy định tại đó
rào ngăn cách có thể được tháo dỡ hay không.
4.14
Nhiễu xạ điện tử (electron
diffraction)
Kỹ thuật trong kính hiển
vi điện tử trong đó cấu trúc tinh thể của một diện tích nhỏ của mẫu được kiểm
tra.
4.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thành phần nguyên
tố qua phép đo năng lượng và cường độ của tia X bằng cách sử dụng detector trạng
thái rắn và hệ thống máy phân tích đa kênh.
4.16
Mẫu
trắng hiện trường (field blank)
Hộp lọc được lấy để lấy mẫu
địa điểm, được mở và sau đó đóng lại.
CHÚ THÍCH Mẫu
trắng hiện trường được dùng để xác định sự nhiễm bẩn có thể xảy ra hay không
trong quá trình xử lý ở hiện trường của hộp lọc.
4.17
Sợi (fibre)
Hạt kéo dài, với tỉ
số tối thiểu chiều dài trên chiều rộng bằng 3:1.
CHÚ THÍCH Thông số kích
thước được dùng để xác định một sợi là đặc trưng cho phương pháp phân tích được
dùng, và được xác định riêng biệt trong mỗi phương pháp phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bó sợi (fibre
bundle)
Cấu trúc gồm các sợi song
song với nhau, chiều rộng nhỏ hơn, được đính kèm dọc theo chiều dài của các sợi.
CHÚ THÍCH Bó sợi có thể thể
hiện sợi bị chệch hướng ở một hoặc hai đầu.
4.19
Cấu trúc sợi (fibrous
structure)
Sợi, hoặc nhóm sợi kết nối,
có hoặc không có các hạt khác.
4.20
Cái lọc HEPA
(HEPA filter)
Cái lọc hạt tuyệt đối hiệu
suất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21
Nồng độ nền trong nhà (indoor
baseline concentration)
Nồng độ sợi amiăng dài hạn
đo được trong tòa nhà trong quá trình sử dụng bình thường.
4.22
Hành động khắc phục tạm thời (interim corective
actions)
Các biện pháp đơn giản, ngắn
hạn của việc giảm bớt amiăng đầy đủ, được dùng để làm giảm bớt phát thải của sợi
amiăng truyền trong không khí từ vật liệu xây dựng.
4.23
Lấy mẫu điều tra (investigative
sampling)
Lấy mẫu không khí được thực
hiện để xác định tác động của một việc xảy ra hoặc một hoạt động được mô phỏng lên
nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu rò rỉ (leakage
sampling)
Lấy mẫu không khí được thực
hiện xung quanh vành đai của khu vực ngăn cách giảm bớt amiăng cho mục đích xác
định liệu có rò rỉ sợi amiăng truyền trong không khí từ khu vực ngăn cách đã xảy ra
hoặc đang xảy ra hay không.
4.25
Giới hạn phát hiện (limit of
detection)
Nồng độ sợi amiăng bằng số
mà nồng độ sợi amiăng thực tế sẽ nhỏ hơn với
xác suất 95 %, nếu không phát hiện được sợi amiăng trong phân tích.
4.26
Dài hạn (long-term)
Khoảng thời gian lớn hơn
24 h.
4.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc trong đó một hoặc
nhiều sợi amiăng, hoặc bó sợi amiăng, dính, được gắn với, hoặc bị che một phần
bởi một hạt đơn hoặc nhóm các hạt không phải sợi liên kết với nhau.
4.28
Áp suất âm (negative
pressure)
Chênh lệch áp suất giữa
khu vực ngăn cách giảm bớt amiăng và vùng xung quanh nó khi khu vực ngăn cách để
giảm bớt amiăng được duy trì ở áp suất thấp
hơn áp suất của vùng xung quanh nó.
CHÚ THÍCH Sự diễn tả thường
được áp dụng dễ dàng cho áp suất trong khu vực ngăn cách để giảm
bớt amiăng.
4.29
Bộ thông gió áp suất âm (negative
pressure ventilation unit)
Thiết bị được dùng để xả
không khí từ khu vực ngăn cách để giảm bớt amiăng để thiết lập chênh lệch áp suất
âm giữa khu vực ngăn cách giảm bớt amiăng với
các vùng xung quanh nó.
CHÚ THÍCH Điển hình, không
khí xả qua cái lọc HEPA, hoặc cái lọc hiệu suất cao hơn, để giảm thiểu sự phát
thải sợi amiăng truyền trong không khí từ khu vực ngăn cách giảm amiăng đến
các vùng quanh quanh nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ nền ngoài nhà (outdoor
baseline concentration)
Nồng độ sợi amiăng dài hạn
đo được ngoài nhà và đủ gần với tòa nhà để đại diện cho không khí được hút vào
tòa nhà.
4.31
Sợi tương đương PCM
(PCM-equivalent fibre)
Sợi amiăng có tỉ số định dạng
lớn hơn hoặc bằng 3:1, dài hơn 5 µm, và có độ rộng từ 0,2 µm
đến
3,0 µm.
4.32
Cấu trúc tương đương PCM
(PCM-equivalent structure)
Cấu trúc sợi có tỉ số định
dạng lớn hơn hoặc bằng 3:1, dài hơn 5 µm, và có độ rộng từ 0,2 µm
đến
3,0 µm.
CHÚ THÍCH Cấu trúc tương
đương PCM không nhất thiết chứa bất kỳ sợi nào dài hơn 5 µm,
và có thể gồm nhóm các sợi amiăng song song với nhau, tất cả chúng đều ngắn hơn
5 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu cá nhân (personal
sampling)
Lấy mẫu không
khí được thực hiện trong vùng thở của cá nhân để xác định sự phơi nhiễm tiềm
tàng của cá nhân với sợi amiăng truyền trong không khí.
4.34
Kính hiển vi quang học phản
pha (phase contrast optical microscopy)
Kỹ thuật kính hiển vi
trong đó sự dịch chuyển pha vi sai của năng lượng đi qua một mẫu
được chuyển thành hiệu ứng khuếch đại.
CHÚ THÍCH Trong quan trắc
sợi amiăng, kỹ thuật này được thực hiện trên kính hiển vi quang học và đã được
chấp nhận rộng rãi để quan trắc sự phơi nhiễm amiăng tại nơi làm việc.
4.35
Nồng độ (nền) trước hành động (pre-activity
(background) concentration)
Nồng độ sợi amiăng
ngắn hạn đo được ngay trước một hành động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu mức thông thường (prevalent
level sampling)
Lấy mẫu không khí được thực
hiện trong một khu vực để xác định nồng độ sợi amiăng của khu vực trong điều kiện
ở bình thường và trong các hoạt động bình thường.
4.37
Lấy mẫu xác nhận quy trình (procedure
validation sampling)
Lấy mẫu không khí để xác định
tác động lên mức thông thường do các hoạt động bảo dưỡng và các hoạt động trong
tòa nhà trong đó vật liệu chứa amiăng được lắp đặt.
4.38
Mẫu
lặp (replicate sample)
Một hoặc nhiều mẫu được
thu thập ngay sát với mẫu không khí khác,
sao cho kết quả phân tích từ các mẫu được dự đoán là
thống nhất với nhau.
4.39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có diện tích sàn tối
đa 100 m2 và chiều dài tối đa 15 m.
CHÚ THÍCH Trong các trường
hợp đặc biệt, có đến bốn phòng nhỏ hơn, đối
với trường hợp đó tổng diện tích sàn không được vượt quá 100 m2, có thể được
xem xét làm một đơn vị phòng, nếu sự trao đổi không khí giữa các phòng có hiệu
quả. Nếu không, từng phòng nhỏ riêng rẽ được xem là một đơn vị phòng đơn lẻ.
4.40
Ngắn hạn (short-term)
Khoảng thời gian nhỏ hơn
hoặc bằng 24 h.
4.41
Mô phỏng (simulation)
Hành động được thiết kế để
lặp lại các hành động cụ thể thực hiện trong các điều kiện kiểm
soát để thử tác động của các hành động này lên nồng độ sợi amiăng truyền trong
không khí.
4.42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có diện tích nhỏ hơn
10 m2.
4.43
Cấu trúc (structure)
Sợi đơn, bó sợi, chùm hoặc
cấu trúc khung.
4.44
Lấy mẫu phân tầng (stratified
sampling)
Lấy mẫu không khí được tiến
hành theo một chiến lược xác định trong đó các mẫu được tạo nhóm dựa trên sự hiểu
biết chi tiết về đặc tính của tòa nhà.
5 Ký hiệu
và chữ viết tắt
5.1 Ký
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng đơn vị phòng
A
Diện tích của một phòng
tính bằng mét vuông, m2
Llcl
Hệ số được nhân với nồng
độ sợi PCM để thu được giới hạn tin cậy dưới 95 %
Lucl
Hệ số được nhân nồng độ
sợi PCM để thu được giới hạn tin cậy trên 95 %
sr
Thành phần của hệ số biến
động liên phòng thử nghiệm cho số đếm sợi PCM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sợi đếm được
xlcl
Giới hạn tin cậy dưới 95
% của số sợi đếm bằng SEM hoặc TEM
xucl
Giới hạn tin cậy trên 95
% của số sợi đếm bằng SEM hoặc TEM
α
Mức thống kê có ý nghĩa
D1
Đối với một
số đếm sợi x, giá trị phân phối
với
bậc tự do 2x và mức ý nghĩa (1-α/2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số đếm sợi x,
giá trị phân phối
với
bậc tự do 2(x+1) và mức ý nghĩa α/2
E
Giới hạn phát hiện
z
Độ lệch tiêu chuẩn
5.2 Chữ
viết tắt
ED
Nhiễu xạ điện tử
EDXA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEPA
Hạt tuyệt đối hiệu suất
cao
MEC
Hỗn hợp este của xenlulo
PC
Polycabonat
PCM
Kính hiển
vi quang học phản pha
SAED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEM
Kính hiển vi điện tử
quét
TEM
Kính hiển vi điện tử dẫn
truyền
TSP
Bụi lơ lửng tổng số
6 Chiến
lược đo
6.1
Lập kế hoạch phép đo
6.1.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số quy định chỉ rõ rằng
sự diễn giải về nồng độ sợi amiăng trong không khí trong nhà được dựa trên so
sánh với phép đo đồng thời được thực hiện bên ngoài. Điều kiện thời tiết có thể
hạn chế đến khả năng thu mẫu không khí thỏa đáng trong môi trường ngoài trời. Bất
cứ khi nào có thể, mẫu cần phải được tiến hành lấy trong các điều kiện gió nhẹ,
độ ẩm thấp, cần thực hiện các bản ghi chi tiết của điều kiện thời tiết, tốc độ
gió và hướng gió trong khoảng thời gian lấy mẫu. Thu thập tất
cả mẫu không khí tại độ cao từ 1,2 m đến 1,5 m so với sàn, với mặt hộp lọc hướng
xuống một góc khoảng 45 °. Tất cả thông
tin có sẵn liên quan đến địa hình địa phương, loại và vị trí của nguồn cần phải
được ghi chép lại.
Tất cả dữ liệu lấy mẫu có
thể có ý nghĩa cho phân tích sau này phải được ghi chép cẩn
thận. Vị trí của
thiết bị lấy mẫu phải được lập thành tài liệu theo dạng phác họa
và nếu có thể bằng ảnh chụp.
6.1.2 Mục
đích phép đo
Mục đích của quan trắc
không khí trong nhà về amiăng như sau:
1) Để
xác định nồng độ sợi amiăng trong nơi ở bình thường và việc sử dụng không gian
trong tòa nhà cho mục đích chẩn đoán; như quan trắc có
thể thực hiện dự kiến trước để xác nhận tính hiệu quả dài hạn của hoạt động giảm
bớt. Việc này được biết như “lấy mẫu mức thông thường”.
2) Để xác định nồng độ sợi
amiăng ngắn hạn trong không gian ở trong quá trình sử dụng bình thường trước
khi hoạt động có thể xáo trộn amiăng. Việc này được biết như “lấy mẫu nền”.
3) Để xác định tác động lên
nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí dẫn đến từ hoạt
động bảo dưỡng thường nhật trong tòa nhà tại đó vật liệu chứa amiăng
được lắp đặt. Việc này được biết như “lấy mẫu xác nhận quy trình”.
4) Để xác định thay đổi nồng
độ sợi amiăng trong không khí có thể do các hoạt động mô phỏng,
thay đổi việc sử dụng tòa nhà, hoặc do hậu quả của những hư hỏng không chủ ý của
vật liệu chứa amiăng. Việc này được biết như “lấy mẫu điều tra".
5) Để
thiết lập liệu có hay không nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí thấp hơn
mức được quy định tại đó các rào ngăn cách theo thời gian có thể được tháo bỏ
hoặc các biện pháp phòng ngừa về an toàn bị gián đoạn, và nơi ở
của khu vực bị giảm bớt có thể được khôi phục, sau khi các hành
động khắc phục tạm thời để giảm rủi ro phơi nhiễm sợi amiăng đã được thực hiện, hoặc sau khi
các hoạt động giảm bớt amiăng đã hoàn tất. Việc này được biết như “lấy mẫu
thanh lý”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Để xác định sự phơi nhiễm
của sợi amiăng truyền trong không khí; lấy mẫu không khí cho mục đích này được
thực hiện trong vùng thở của từng cá nhân. Việc
này được biết như “lấy mẫu cá nhân”.
Các mục đích này được mô tả
chi tiết hơn trong Bảng 1.
Bảng
1 - Kiểu quan trắc không khí trong nhà và mô phỏng các điều kiện sử dụng
Câu
hỏi
Mục
đích phép đo
Điều
kiện lấy mẫu (xem 6.2)
Nồng độ sợi amiăng truyền
trong không khí cao như thế nào trong điều kiện sử dụng phòng bình thường?
Để thiết lập nồng độ sợi
amiăng dài hạn trong không khí trong nhà cho các mục
đích chẩn đoán hoặc để kiểm tra xác nhận tính hiệu quả của sự giảm bớt amiăng
[lấy mẫu mức thông thường, 6.1.2 (1)]
Không yêu cầu mô phỏng.
Thu thập mẫu không khí trong điều kiện ở và sử
dụng tòa nhà bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định nồng độ nền
sợi amiăng ngắn hạn trong không gian ở trong
điều kiện sử dụng bình thường trước một hành động có thể làm xáo trộn amiăng
[lấy mẫu nền, 6.1.2 (2)].
Không yêu cầu mô phỏng.
Thu thập mẫu không khí trong điều kiện ở và sử
dụng tòa nhà bình thường ngắn trước khi hành động được lập kế hoạch.
Nồng độ sợi amiăng trong
phòng như thế nào khi các hành động như thay đổi bóng đèn, làm sạch các bức
tường và sàn, hoặc thay thế trần giả được tiến hành?
Để xác định liệu nồng độ
sợi amiăng truyền trong không khí không được chấp nhận do các hành động bảo
dưỡng định kỳ [lấy mẫu xác nhận quy trình, 6.1.2 (3)].
Không yêu cầu mô phỏng.
Thu thập mẫu không khí tĩnh và cá nhân trong hoạt động vận hành hoặc bảo
dưỡng.
Hành động khắc phục tạm
thời có cần thiết hay không nếu các phòng được sử dụng cho mục đích khác?
Để xác định liệu nồng độ
sợi amiăng truyền trong không khí được chấp nhận nếu việc sử dụng phòng được
thay đổi [lấy mẫu khảo sát, 6.1.2 (4)].
Xáo trộn bề mặt, tạo sự
di chuyển không khí và rung chuyển điển hình của chúng
sẽ xảy ra trong các điều kiện ở được dự kiến.
Nồng độ sợi amiăng có giảm
đến giá trị được chấp nhận đến mức các biện pháp phòng ngừa về an toàn có thể
ngừng hay không? Các hành động khắc phục tạm thời có thành công hay không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xáo trộn bề mặt, tạo sự
di chuyển không khí và rung chuyển điển
hình của chúng sẽ xảy ra trong các điều kiện ở được dự kiến.
Sau khi hoàn thiện việc
giảm bớt amiăng trong một vùng ngăn cách, nồng độ sợi amiăng trong các điều
kiện xáo trộn nhiều có thấp hơn giá trị giới hạn cho phép quy định hay
không?
Quan trắc không khí
thanh lý cuối cùng để xác định liệu khu vực trong vùng ngăn cách đã được làm
sạch đầy đủ để các hàng rào bao quanh có thể được loại
bỏ và khu vực của tòa nhà được ở lại [lấy
mẫu thanh lý, 6.1.2 (5)].
Tạo ra sự
chuyển động không khí lớn hơn khi xảy ra trong sử dụng tòa nhà bình thường. Sử
dụng phương pháp rung chuyển và xáo trộn bề mặt khác nhau với hỗn hợp không
khí đến các điều kiện mô phỏng mạnh.
Các rào ngăn cách, áp suất
âm và các biện pháp phòng ngừa bảo vệ khác có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự
phát thải nhiễm bẩn sợi amiăng vào khu vực
bên ngoài khu vực làm việc hay không? Khu vực bên ngoài khu vực làm việc có bị
nhiễm bẩn bởi sợi amiăng hay không?
Quan trắc không khí để đảm
bảo tất cả các biện pháp phòng ngừa bảo vệ là hiệu quả trong các hành động giảm
bớt [lấy mẫu rò rỉ, 6.1.2 (6)].
Thu thập mẫu không khí
xung quanh vành đai ngăn cách trong khi làm việc.
Nồng độ sợi amiăng liên
quan đến hoạt động như dẫn đến sự tiếp xúc cá nhân có được chấp nhận hay
không?
Quan trắc không khí để
xác định sự phơi nhiễm cá nhân [lấy mẫu cá nhân, 6.1.2 (7)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Lựa
chọn phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích bắt
buộc theo tiêu chuẩn quốc gia có thể đã được quy định để xác định nồng độ sợi
amiăng trong không khí trong nhà. Nếu không quy định phương pháp phân tích tiêu
chuẩn quốc gia, một trong bốn tiêu chuẩn sau có thể được lựa chọn cho việc sử dụng
chiến lược lấy mẫu này. Đặc tính của phương pháp tiêu chuẩn này dựa trên PCM,
SEM và TEM dẫn truyền trực tiếp và TEM dẫn truyền gián tiếp được quy định
tại Phụ lục B.
6.1.4 Số
lượng vị trí mẫu
Số lượng mẫu không khí được
thu thập phụ thuộc vào số lượng, kích thước và sự sắp xếp của các phòng trong
tòa nhà. Rất thuận tiện để biểu thị tính chất của tòa nhà theo “đơn vị
phòng", từ đó số lượng mẫu được thu thập cho mục đích đặc thù có thể tính
được. Tối thiểu phải thu thập hai mẫu cho từng khu vực ở
riêng biệt, ngoại trừ đối với diện tích các phòng rất nhỏ, dưới 10 m2,
mỗi diện tích đó được xem như một đơn vị phòng. Đối với các phòng lớn, tính số lượng
đơn vị phòng sử dụng Công thức (1), và làm tròn đến số nguyên.
(1)
Trong đó
nRU là
số lượng đơn vị phòng;
A là diện
tích của phòng lớn tính bằng mét vuông, m2.
Số lượng của mẫu cần để
đánh giá khu vực đặc thù đối với lấy mẫu điều tra hoặc thông thường, và cho lấy
mẫu nền, thanh lý hoặc rò rỉ, được quy định tại Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Số lượng tối thiểu mẫu ngẫu nhiên cần cho đánh giá các tòa nhà lớn
Số
đơn vị phòng trong đánh giá
Số
lượng tối thiểu mẫu được yêu cầu
N
a
Lấy
mẫu thông thường hoặc điều tra
Lấy
mẫu nền, thanh lý hoặc rò rỉ
1
đến 2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
5
đến 6
3
4
7
đến 8
3
5
9
đến 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
12
đến 14
3
7
15
đến 17
4
8
18
đến 20
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
đến 25
5
10
26
đến 31
5
11
32
đến 38
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
13
47
đến 55
7
14
Lớn
hơn 55
N/8
(làm tròn lên)
N/4
(làm tròn lên)
a
N là giá trị của nRU,
được làm tròn lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chọn các đơn vị
phòng sao cho tăng khối lượng ở vị trí tại đó dự kiến có
nguồn amiăng tiềm ẩn được dựa trên khảo sát trước đây và phân tích vật liệu
xây dựng. Nếu việc này được thực hiện, kết quả từ các mẫu phân tầng phải được
tách biệt rõ ràng với các mẫu được phân bố ngẫu nhiên. Trong tòa nhà có số lượng
các phòng nhỏ nhiều, hoặc các phòng rất lớn, có thể lấy mẫu các vị trí ngẫu
nhiên. Thiết bị lấy mẫu không khí nói chung được đặt ít nhất cách tường 2 m, và
hộp lọc được đặt ở vị trí từ 1,2 m đến 1,5 m so với mặt sàn. Cần
phải xem xét vị trí của bộ khuếch tán cấp khí sao cho mẫu không khí thu thập được
càng đại diện cho không khí trong phòng càng tốt.
Nếu một hoặc nhiều nồng độ
sợi amiăng đo được vượt quá giá trị giới hạn cho phép, phải tiến hành các chu kỳ
đo khác sau khi thực hiện các hoạt động khắc phục phù hợp để giảm nồng độ sợi
amiăng.
Xác định lại một số mẫu ngẫu
nhiên tiếp sau phải bao gồm các đơn vị phòng trong đó giá trị giới hạn đã bị vượt
quá và các đơn vị phòng vẫn chưa tiến hành lấy mẫu.
Với một số vị trí lấy mẫu
trong một phòng lớn hoặc trong một số phòng nhỏ được nối với nhau, mô
phỏng các điều kiện sử dụng trong toàn bộ diện tích phòng và trong tất
cả các phòng được kết hợp vào một đơn vị phòng.
Trong xác định và lựa chọn
đơn vị phòng trong từng tầng của tòa nhà, hoặc trong phòng lớn, kiểu sử dụng
khác nhau và đồ nội thất trong phòng phải được xem xét để đảm bảo cho phép đo sẽ
đại diện chính xác khu vực đã thiết kế. Hơn nữa, phải đưa ra những ưu tiên để vị
trí lấy mẫu đại diện cho những nguồn tiềm ẩn phơi nhiễm cao, do vị trí, cách tiếp
cận và tính chất của vật liệu chứa amiăng.
Trong cầu thang hoặc thang
máy tiếp cận có thể có hiệu ứng gió lùa, ít nhất một vị trí lấy
mẫu phải được chọn trong phần trên của cầu thang hoặc thang máy, tương ứng.
Cách khác, việc dán kín tất cả các chỗ hở có thể
giảm thiểu hiệu ứng gió lùa trong thang máy khi không tiếp cận hoặc trong các
phòng tương tự. Phần dưới của thang sau đó phải được
chọn như vị trí lấy mẫu.
6.1.6 Phép
đo trong ống hồi lưu không khí của tòa nhà được điều hòa không khí
Mẫu không khí có thể được
chọn trong hệ thống hồi hưu không khí của một tòa nhà được điều hòa không khí,
tại vị trí ngay trước khi không khí hồi lưu được lọc và quay vòng. Vật liệu đặc
trưng trong không khí tại vị trí này thông thường
đại diện cho trường hợp trung bình trong không gian ở của tòa
nhà. Cần phải vận hành hệ thống điều hòa không khí trong quá trình thu thập mẫu
không khí. Vận tốc không khí trong ống dẫn không khí hồi lưu cần đủ thấp với
dải đường kính sợi quan tâm, việc lấy mẫu đẳng tốc là
không cần thiết.
6.1.7 Phép
đo trong phòng có thể tích nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.8 Điều
kiện lấy mẫu trong khu vực ngăn cách
Bề mặt trong khu vực ngăn
cách phải khô trước khi bắt đầu việc lấy mẫu. Nếu việc lấy mẫu được tiến hành
trong một khu vực ngăn cách sau khi sử dụng chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo
dán, việc lấy mẫu chỉ được bắt đầu sau khi có khoảng thời gian đủ dài để đảm bảo
rằng các chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo dán đã được lắng. Nếu lấy mẫu bắt
đầu quá sớm, bề mặt cái lọc có thể bị phủ
quá dày các chất hoạt động bề mặt và chất keo dán, thường chỉ có thể loại bỏ từng
phần trong quá trình chuẩn bị mẫu, tùy thuộc vào chất hoạt động
bề mặt hoặc chất keo dán. Sự xuất hiện của các vật liệu này trên mẫu làm giảm
khả năng nhìn thấy các sợi amiăng mỏng, giảm độ nhạy của phép đo, và có thể dẫn đến loại bỏ mẫu.
6.1.9 Hiệu
ứng của tải bụi lớn lên cái lọc
Giới hạn phát hiện dưới đối
với phép đo, về nguyên tắc, có thể đạt được bằng cách làm tăng thể tích mẫu khí
và diện tích của cái lọc được kiểm tra. Nếu khoảng thời gian lấy mẫu hoặc lưu lượng
thể tích tăng, do vậy làm tăng thể tích khí lấy mẫu, nồng độ của các hạt không
phải sợi trong không khí trong nhà có thể làm tăng sự tạo thành khoáng chất
trên cái lọc. Việc này có thể gây tắc nghẽn cái lọc trong quá trình lấy mẫu, và
hậu quả là giảm áp đi qua cái lọc không được chấp nhận và như vậy giảm lưu lượng
thể tích. Tải cái lọc lớn hơn của các hạt không phải sợi có thể làm mờ sợi
amiăng, do vậy đưa đến độ chệch âm. Tải hạt
không được vượt quá 10 % diện tích bề mặt của cái lọc.
Lựa chọn khoảng thời gian lấy
mẫu phù hợp, cường độ, tần suất mô phỏng và diện
tích mẫu được kiểm tra là tối ưu hóa phải được giải quyết tại giai đoạn lập kế
hoạch về mục tiêu đặc trưng của phép đo. Nghiên cứu phép thử có thể hữu ích để
xác định các điều kiện tối ưu cần thiết.
6.1.10 Đo
mẫu trắng
Cái lọc được sử dụng cho mẫu
trắng hiện trường phải trải qua quy trình chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh, số lượng mẫu
trắng hiện trường được đưa đến phòng thử nghiệm và phân tích phải ít nhất bằng
10 % số mẫu không khí phân tích, và tối thiểu một mẫu cho một địa điểm và một mẫu
cho một ngày.
6.1.11 Thu
thập mẫu khí trong các tòa nhà
Mẫu khí thường được thu thập
trong tòa nhà có sử dụng vật liệu xây dựng chứa amiăng, để
xác định xem các vật liệu này có đóng góp vào nồng độ amiăng trong không khí
tòa nhà hay không. Có thể xác định vị trí tối ưu để thu thập mẫu khí chỉ sau
khi việc khảo sát tòa nhà hoàn tất để thiết lập vị trí và loại vật liệu chứa
amiăng hiện có, kiểu chuyển động không khí và các hoạt động của người ở.
Nhiều mẫu được thu thập trong các khu vực có vật liệu chứa amiăng, và mẫu so
sánh được thu thập trong khu vực liền kề dự kiến không có sợi amiăng truyền
theo không khí. Lối không khí đi vào hệ thống điều hòa không khí được sử dụng
thường xuyên thường được dung vị trí lấy mẫu ngoài nhà. Bất cứ khi nào có thể,
cần phải lấy mẫu tĩnh trong khoảng thời gian hơn 4 h và có các hoạt động bình
thường trong tòa nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được tiến hành lấy mẫu
không khí nếu nồng độ bụi hoặc khói thuốc lá cao trong không khí, bởi
vì cái lọc thu mẫu có thể bị quá tải, điểm kiểm tra kính hiển vi không thể thực
hiện được hoặc sẽ cần kết thúc lấy mẫu sớm, dẫn đến phép đo có độ nhạy phân tích
không đủ lớn.
Nếu dự kiến có giảm nhiệt
độ trong thời gian lấy mẫu không khí, độ ẩm tương đối cần phải nhỏ hơn 70 %. Nếu
nhiệt độ dưới điểm sương, có thể thu thập được các giọt nước trên bề mặt cái lọc, dẫn
đến làm tăng sự cản dòng.
6.2
Mô phỏng các điều kiện sử dụng
6.2.1 Yêu
cầu chung
Amiăng có thể không được
phát hiện trong mẫu không khí đã thu thập trong các điều kiện thụ động, thậm
chí lượng đáng kể amiăng có thể thoát khỏi bề mặt trong khu vực
mẫu không khí đã được lấy. Các hoạt động mô phỏng được quy định cho một hoặc
hai mục đích: 1) để thu được phép đo nồng độ sợi amiăng trong các điều kiện sử
dụng hiện tại; hoặc 2) để chứng minh rằng khu vực mới giảm bớt có thể
được giải phóng để ở bằng cách tạo ra nồng độ sợi amiăng trong không khí có thể
cao nhất. Có thể tiến hành lấy mẫu không khí trong trường hợp sử dụng thông thường,
trong trường hợp đó việc mô phỏng là không cần thiết.
Trước khi tiến hành bất kỳ
hoạt động mô phỏng, khu vực cần được thanh tra về bụi hoặc mảnh vụn có chứa
amiăng lơ lửng. Kiểm tra mẫu bụi và mảnh vụn bằng kính hiển vi nguồn sáng phân cực có
thể cung cấp các hướng dẫn trong việc xác định có cần tiến hành hay không các
hoạt động mô phỏng như vậy.
6.2.1.1 Mô
phỏng các điều kiện sử dụng hiện tại
Đối với mục đích đo nồng độ
sợi amiăng truyền trong không khí tăng lên trong các điều kiện sử dụng hiện tại,
mô phỏng các hoạt động có thể so sánh với các hoạt động thường diễn ra [3].
Mô phỏng các điều kiện sử dụng là một quá
trình trong đó bất kỳ bụi nào có thể có
trên các bề mặt trong phòng, có thể chứa sợi amiăng, được tạo lơ lửng vào không
khí trong nhà theo cách có thể so sánh với cách xảy ra trong các hoạt động chủ
yếu sử dụng khi ở thông thường. Ví dụ, làm sạch văn phòng là một hoạt động thường
xuyên có thể mô phỏng hoạt động chủ yếu sử dụng của văn phòng, trong khi việc đập
bóng rổ và chạy có thể mô phỏng hoạt động chủ yếu sử dụng trong phòng thể thao.
Sự mô phỏng đạt được bằng cách tạo ra sự chuyển động không khí, xáo trộn bề mặt
và/hoặc rung chuyển. Kiểu phương pháp mô phỏng được liệt kê tại Phụ lục A. Cần sử
dụng thống nhất các phương pháp tại Phụ lục A trong các nghiên cứu để hỗ trợ
cho sự so sánh của kết quả. Các xuất phát từ các phương pháp đã quy định phải
được chứng minh trong từng trường hợp cụ thể.
Ngoài kiểu hoạt động mô phỏng,
các yếu tố như năng lượng hoặc nỗ lực được dùng khi mô phỏng hoạt động, khi lần
đầu được tiến hành, khoảng thời gian của hoạt động, tần suất mà các hoạt động được lặp lại
và khoảng thời gian lấy mẫu không khí được thực hiện sẽ tác động tất
cả nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí đo được. Một loạt các trường hợp sẽ
gặp phải, ít có trong thực tế để có được các quy định cứng nhắc, nhưng phải có
báo cáo tóm tắt bằng văn bản đầy đủ những biến động đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2 Mô
phỏng đối với thanh lý giảm bớt trước
Đối với mục đích thanh lý
sự giảm bớt trước, việc lấy mẫu linh hoạt được quy định, trong đó bề mặt được làm
xáo trộn để phát tán các bụi còn lại và tạo ra nồng độ amiăng trong không khí
cao nhất. Trước khi tiến hành mô phỏng bất kỳ hoạt động nào, tiến hành kiểm tra
bằng thị giác các bề mặt trong khu vực. Nếu các mảnh vỡ có
chứa amiăng trên bề mặt, không tiến hành các mô phỏng vì sẽ cần làm sạch khu vực.
CHÚ THÍCH Quy trình chi tiết
để kiểm tra bằng thị giác của một khu vực mới được giảm bớt được nêu tại Tài liệu
tham khảo [8].
6.2.2 Kiểu
mô phỏng được dùng
Kiểu mô
phỏng phải được dùng tùy thuộc vào mục đích phép đo, và phương pháp phù hợp được
quy định tại Bảng 1.
Việc mô phỏng có thể
được bỏ qua từng phần hoặc hoàn toàn nếu các điều kiện bình thường của chúng dẫn
đến sự lơ lửng của các sợi amiăng. Ví dụ, các hoạt động thể thao trong phòng tập
thể thao, các hoạt động trong một ngày ở trường học,
hoặc việc làm sạch thông thường của các phòng bằng máy hút chân không có thể được
xem xét các mức độ đủ xáo trộn.
6.2.3 Thời
hạn của quy trình mô phỏng
Nếu không có quy định, phải
tiến hành quy trình mô phỏng ngay trước khi lấy mẫu không khí được bắt đầu và
có thể lặp lại. Khoảng thời gian trong đó quy trình mô phỏng được tiến hành
không vượt quá 10 % toàn bộ thời gian lấy mẫu.
6.3
Các thông số lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lấy mẫu thông thường,
khảo sát, nền, thanh lý hoặc rò rỉ, số lượng
mẫu được thu thập phải theo Bảng 2.
6.3.2 Lấy
mẫu mức độ thông thường
Để đảm bảo việc lấy mẫu là
đại diện cho các điều kiện ở bình thường, điều hòa không khí
phải được bật và các biện pháp phòng ngừa sau phải được tiến hành.
a) Để tránh sự pha loãng nồng
độ sợi amiăng trong không khí trong nhà, tất cả cửa
sổ, cửa ra vào và các nơi mở tương tự phải được đóng kín tối thiểu trong 3 h
trước khi lấy mẫu được bắt đầu, và cũng đóng kín trong khi lấy mẫu không khí;
b) Cho đến nay, thực tế là,
các hoạt động trong tòa nhà cần liên tục theo cách thông thường của họ trong
khoảng thời gian lấy mẫu không khí.
6.3.3 Lấy
mẫu nền
Tiến hành lấy mẫu nền để
thiết lập nồng độ sợi amiăng ngắn hạn trong không gian ở
để cung cấp cơ sở cho các so sánh sau khi các hoạt động được tiến hành. Các hoạt
động có thể hoặc không liên quan đến sự xáo trộn của amiăng. Thu thập các mẫu
ngay trước khi hoạt động.
6.3.4 Lấy
mẫu xác nhận quy trình và điều tra
Phép đo để xác định tác động
của một sự kiện đơn lẻ trong một tòa nhà có thể khó thực hiện, bởi
vì nguồn sợi amiăng có thể cao cục bộ và điều này sẽ dẫn đến sol khí
không đồng nhất. Vì nồng độ sợi amiăng quan sát được tại một khoảng cách từ một
nguồn cố định sợi amiăng truyền trong không khí có thể bị
pha loãng đến điểm không có sự tăng lên, được phát hiện bằng một phép đo đơn lẻ,
có thể cần số lượng mẫu lớn để xác định
đặc tính trường hợp nếu không có thông tin bổ sung như nguồn sợi amiăng trong
không khí là có sẵn. Trong trường hợp khác, hoạt động, do tính chất của nó, có
thể xảy ra chỉ trong thời gian ngắn, do vậy có thể thu thập thể tích không khí
giới hạn trong hoạt động này. Điều này có thể dẫn đến độ nhạy phân tích không đủ
lớn, và có thể cần tích lũy sợi amiăng từ một số lần lặp lại các hoạt động trên
từng cái lọc đã tiếp xúc. Việc xem xét độ nhạy của phép đo là quan trọng trong
thiết kế thực nghiệm đối với nghiên cứu các hoạt động ngắn hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải áp dụng quy định
bắt buộc của quốc gia đối với lấy mẫu thanh lý, nếu có. Nói chung, quan trắc
không khí thanh lý trước giảm bớt tiếp sau các hoạt động giảm bớt amiăng phải
được thực hiện chỉ sau khi:
a) Tất cả bề mặt đã được làm
sạch sau khi hoàn tất công việc giảm bớt amiăng;
b) Kiểm tra bằng thị giác
cho thấy không còn amiăng sót lại hoặc bụi nhìn thấy còn lại trong phòng; nếu
quan sát thấy, tiêu chí đối với quy trình làm sạch đã không được đáp ứng và phải
tiến hành việc làm sạch thêm;
c) Tất cả bề mặt khô; nước
còn lại sẽ làm dính tạm thời sợi amiăng với bề mặt và làm cho nồng độ trong
không khí thấp hơn nếu các bề mặt chưa được làm khô hoàn toàn;
d) Nếu các
chất keo dính đã được sử dụng bằng cách phun để dính bụi sót lại trên bề mặt, một
khoảng thời gian trễ đủ dài để đảm bảo các chất keo dính đã phun không còn nữa.
Nếu không có các quy định
khác, trong khi lấy mẫu thanh lý bên trong khu vực ngăn cách để giảm bớt
amiăng, các hệ thống thông gió áp suất âm, nếu được lắp đặt, phải được tắt.
CHÚ THÍCH Một số quy định
của chính phủ có thể yêu cầu các hệ thống thông gió áp suất âm
vẫn bật trong phép thử thanh lý. Mẫu không
khí được thu thập trong các điều kiện này nói chung chứa bụi lơ lửng bắt nguồn
từ khu vực ngăn cách để giảm bớt amiăng.
6.3.6 Lấy
mẫu rò rỉ
Lấy mẫu rò rỉ được
sử dụng thường xuyên thông qua việc kiểm tra trực quan các rào ngăn cách, cần
phải xem xét số lượng vị trí mẫu: ví dụ gần
nơi khóa không khí (lối vào và ra của người làm việc, gần
bao khóa (lối ra được dùng để loại bỏ bao ra khỏi khu vực ngăn cách), và gần nơi
xả của hệ thống thông gió áp suất âm. Đối với loại thử nghiệm này, chỉ có
thể lấy mẫu trong vài phút, trong trường hợp đó cần phải sử dụng lưu lượng cao
để cung cấp đủ độ nhạy phân tích cho phép đo. Nguồn gốc của sợi amiăng trong một
phép đo cho kết quả cao hơn mức nền cần phải được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng thở của người làm việc
là bán cầu bán kính 0,3 m mở rộng về phía trước mặt, và được đo từ điểm giữa của
đường nối hai tai. Giá đỡ cái lọc cần đặt tại điểm hướng xuống dưới và được cố định ở ve
áo trên hoặc vai áo của người làm việc, càng gần với miệng và mũi càng tốt, nên
trong khoảng 0,2 m. Cần chú ý đến nồng độ cục bộ: trong trường hợp này, đầu lấy
mẫu phải được đặt trên cạnh dự kiến cho kết quả cao hơn. Nếu sử
dụng phương tiện bảo vệ đường hô hấp, đầu lấy mẫu cần được đặt cách xa lối xả
không khí sạch.
6.3.8 Lấy
mẫu xung quanh
Các kết quả từ mẫu không
khí được thu thập ngoài tòa nhà trong nghiên cứu thường được dùng để cung cấp
cơ sở để so sánh với các kết quả bên trong tòa nhà. Các điều kiện thời
tiết thường hạn chế khả năng thu mẫu không khí thỏa đáng trong môi trường bên
ngoài, và bất cứ khi nào, lấy mẫu cần phải tiến hành trong các điều kiện gió nhẹ,
độ ẩm không khí thấp. Phải thực hiện các bản ghi chi tiết các điều kiện thời tiết,
vận tốc gió và hướng gió trong thời gian lấy mẫu. Tất cả
thông tin liên quan đến địa hình địa phương và loại và vị trí của nguồn tiềm ẩn
sợi amiăng cũng cần được ghi lại. Trong các nghiên cứu tòa nhà đô thị có điều
hòa không khí, nồng độ bụi lơ lửng tổng số bên ngoài tòa nhà có thể giới hạn thể
tích không khí được lấy mẫu, dẫn đến các giá trị độ nhạy phân tích cao hơn so với
độ nhạy thu được trong tòa nhà. Trường hợp này yêu cầu sự diễn giải cẩn thận nếu
chỉ số lượng nhỏ sợi amiăng quan sát được trong các phép đo.
6.4
Tính kết quả
6.4.1 Yêu
cầu chung
Trong diễn giải kết quả, cần
nhận biết được giới hạn phát hiện và giới hạn của độ chụm đối với các phép đo bằng
PCM, SEM hoặc TEM.
6.4.2 Giới
hạn phát hiện đối với phân tích PCM
Giới hạn phát hiện đối với
phân tích PCM trên cái lọc tải nhẹ được kiểm soát bằng số đếm
sợi nền, phải thu được bằng kiểm tra cái lọc đại diện cho từng mẻ.
Giới hạn phát hiện sẽ tăng theo mật độ bụi trên cái lọc, nhưng không có dữ liệu
vững chắc trên hiệu ứng này.
6.4.3 Giới
hạn phát hiện đối với phân tích SEM và TEM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện phụ thuộc
vào
a) Thể tích được lấy mẫu
đi qua cái lọc trong khoảng thời gian lấy mẫu, và
b) Diện tích cái lọc được
kiểm tra
Giới hạn phát hiện được
xác định theo nồng độ tương ứng để phát hiện 2,99 sợi amiăng trong phân tích. Ví dụ,
đối với phép đo SEM trong đó thể tích không khí khoảng 1 m3
được thu thập trên centimet vuông (cm2) của cái lọc, diện tích 1 mm2
của bề mặt cái lọc đã được kiểm tra, giới hạn phát hiện phải bằng
300 sợi/m3.
Không xem xét các nền sợi
amiăng có thể có trong cái lọc chưa sử dụng trong quy định giới hạn phát hiện ở
trên. Tuy nhiên, thực nghiệm đã chỉ ra nền là có thể bỏ qua đối với phép đo sợi
amiăng dài hơn 5 µm
bằng SEM hoặc TEM. Có thể xem xét sự xuất hiện sợi amiăng nền có số lượng nhỏ
khi các phép đo tất cả sợi amiăng dài hơn 0,5 µm được thực
hiện bằng TEM.
6.4.4 Diễn
giải kết quả và tính phù hợp với giá trị nồng độ cố định
6.4.4.1 Diễn
giải phép đo PCM
Hệ số biến động đối với
phân tích PCM là kết hợp của độ biến động Poisson, sai số trong phép đo thể
tích không khí và hợp phần chủ quan. Hợp phần chủ quan lớn nhất là các hiệu ứng này
và từng phòng thử nghiệm phân tích có thể thu được một giá trị cho nhóm
người phân tích nó. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, đối với một nhóm phòng thử nghiệm
ngẫu nhiên, khoảng tin cậy liên phòng 90 % có thể được ước lượng bằng kết hợp
các biến động Poisson với hợp phần chủ quan 0,45 [7] [8]
[9]. Để chứng minh tính phù hợp với giá trị nồng độ cố định, cần xem
xét toàn bộ tính biến động. Giới hạn phát hiện trên và dưới được đưa ra bằng
Công thức theo kinh nghiệm sau:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Llcl là hệ số
nhân để thu được giới hạn phát hiện dưới 95 %;
Lucl là
hệ số nhân để thu được giới hạn phát hiện trên 95 %;
sr là
hợp phần chủ quan của hệ số biến động
liên phòng;
x là tổng số sợi đếm được.
Công thức (2) là không có
giá trị đối với các giá trị sr ≥ 0,50.
Công thức (3) không có giá trị với các giá trị sr ≥
0,66.
Nhóm các phòng thử nghiệm
phân tích đã thu thập đủ dữ liệu để suy ra
giá trị sR của nó có thể sử dụng công thức để thu được đường cong giới hạn
tin cậy 95 % đối với sử dụng nhóm này. Người sử dụng số liệu phải có được giá
trị sR từ phòng thử nghiệm, hoặc cần phải giả thiết giá trị bằng 0,45 đối
với diễn giải dữ liệu PCM.
Ví dụ, giả thiết sR bằng
0,45, để chứng minh tính phù hợp với 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn sử dụng một mẫu đơn
trên mẫu đó 100 sợi đã đếm được, Công thức (3) chỉ ra nồng độ sợi amiăng trong
không khí đo được phải bằng hệ số 3,13 thấp hơn 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn. Do vậy,
nồng độ sợi amiăng trong không khí đo được phải không được lớn hơn 0,003 sợi/ml
(100 sợi đếm được) để chứng minh phù hợp với 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn
tại mức tin cậy 95 %.
6.4.4.2 Diễn
giải phép đo SEM và TEM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phân tích SEM
và TEM thường không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng chủ quan, và nếu sự lắng đọng
toàn bộ sol khí trên cái lọc thu mẫu là đồng đều, có thể
giả thiết sợi amiăng phân phối Poisson. Có thể
thu được khoảng tin cậy 95 % của phép đo, tính theo hàm số của số lượng sợi
amiăng đếm được, hoặc từ Công thức (4) và (5) hoặc từ Bảng 3. Công thức (4) và
(5) là xấp xỉ cho giới hạn tin cậy trên và dưới 95 % chính xác đến khoảng hai
chữ số thập phân.
Đối với một cấu trúc
amiăng hoặc số đếm sợi amiăng x, giới
hạn tin cậy dưới 95 % là
(4)
Giới hạn tin cậy trên 95 %
là
(5)
Trong đó d = (x+1),
và z = 1,960, độ lệch chuẩn đối với giới hạn 2 phía tại mức
xác suất 95 %.
Cách khác, có thể tính
chính xác bằng máy tính có phần mềm giá trị giới hạn tin cậy trên và dưới 95 %
nếu bảng tính phân bố
, và
giới hạn tin cậy được tính theo:
xLCL = 1/2D1 (6)
xUCL = 1/2D2 (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 là giá trị
với
bậc tự do 2x và mức ý nghĩa (1- α/2);
D2 là
giá trị
với bậc tự
do 2(x+1) và mức ý nghĩa α/2;
Đối với khoảng tin cậy 95
%, dùng α/2 = 0,025.
Trong một số trường hợp, sợi
amiăng thu thập được trên cái lọc có thể xuất hiện thành chùm và cấu trúc
khung, và tiêu chí đếm sợi amiăng được dùng có thể gây nên phân bố lệch với
phân bố Poisson. Nếu sai lệch với phân bố Poisson là có ý nghĩa, và nếu phát hiện
được một số lượng sợi amiăng đủ lớn, một cách tiếp cận bảo thủ hơn để giả thiết
phân bố khác như Gaussi, trong đó độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn không phụ
thuộc vào biến số.
Nói chung, phân bố sợi
amiăng trên mẫu hiển vi được chuẩn bị bằng phương pháp TEM dẫn truyền gián tiếp
tiếp cận gần hơn với phân bố Poisson hơn là phương pháp TEM dẫn truyền trực tiếp.
Diễn giải thống kê kết quả
thường cho tất cả phương pháp kính hiển vi điện tử, và được
minh họa bằng các ví dụ sau:
VÍ DỤ 1 Nồng độ
sợi amiăng trong không khí xung quanh bằng 50 sợi/m3,
phép đo nồng độ không khí trong tòa nhà được thực hiện với độ nhạy
phân tích 100 sợi/m3. Nếu số đếm sợi amiăng trung bình là
, xác suất phát hiện x
sợi amiăng trong kiểm tra có thể được mô tả sử dụng phân bố
Poisson:
(8)
Trong ví dụ này, vì
=
0,5, xác suất phát hiện hai sợi amiăng trong kiểm tra mẫu là xấp xỉ 15 %. Do vậy,
mặc dù quan sát được hai sợi amiăng trong số đếm tương ứng với nồng độ sợi
amiăng bằng 200 sợi/m3, nếu đã kết luận rằng nồng độ này cao trong không
khí xung quanh, thì xác suất 15 % đã kết luận là không chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 Nếu nồng độ được
đo ở 100 sợi/m3, và phép đo được tiến hành với độ nhạy phân tích
100 sợi/m3, một sợi amiăng đã được phát hiện. Để
chứng minh rằng, với mức tin cậy 97,5 %, phép đo cao tương ứng với nồng độ
trong không khí xung quanh 50 sợi/m3, cần tăng diện tích được kiểm
tra gấp 12 lần. Cách này thu được một độ nhạy
phân tích bằng 8,333 sợi/m3 và phát hiện
được 12 sợi amiăng. Giới hạn tin cậy dưới 95 % đối với trung bình 12 sợi amiăng
được tìm trong Bảng 3 là 6,201 sợi amiăng, cho giới hạn tin cậy dưới 95 % với nồng
độ 51,7 sợi/m3, hơi cao hơn với nồng độ trong không khí xung quanh
50 sợi/m3.
Bảng
3 - Giới hạn trên và giới hạn dưới của số đếm với khoảng tin cậy 95 %, phân bố
Poisson
Số đếm sợi
hoặc cấu trúc amiăng
Giới
hạn dưới
Giới
hạn trên
Số
đếm sợi hoặc
cấu trúc amiăng
Giới
hạn dưới
Giới
hạn trên
Số
đếm sợi hoặc cấu trúc amiăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn trên
0
0
3,689a
46
33,678
61,358
92
74,164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,025
5,572
47
34,534
62,501
93
75,061
113,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
7,225
48
35,392
63,642
94
75,959
115,04
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,767
49
36,251
64,781
95
76,858
116,14
4
1,090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
37,112
65,919
96
77,757
117,24
5
1,624
11,669
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,973
67,056
97
78,657
118,34
6
2,202
13,060
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,192
98
79,557
119,44
7
2,814
14,423
53
39,701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
80,458
120,53
8
3,454
15,764
54
40,567
70,459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,360
121,66
9
4,115
17,085
55
41,433
71,591
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132,61
10
4,795
18,391
56
42,301
72,721
120
99,490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
5,491
19,683
57
43,171
73,851
130
108,61
154,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,201
20,962
58
44,041
74,979
140
117,77
165,23
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,231
59
44,912
76,106
150
126,96
176,04
14
7,654
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
45,785
77,232
160
136,17
186,83
15
8,396
24,741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,658
78,357
170
145,41
197,59
16
9,146
25,983
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,482
180
154,66
208,33
17
9,904
27,219
63
48,409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
163,94
219,05
18
10,668
28,448
64
49,286
81,727
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173,24
229,75
19
11,440
29,671
65
50,164
82,848
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240,43
20
12,217
30,889
66
51,042
83,969
220
191,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
13,000
32,101
67
51,922
85,088
230
201,24
261,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,788
33,309
68
52,803
86,207
240
210,60
272,39
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,512
69
53,685
87,324
250
219,97
283,01
24
15,378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
54,567
88,441
260
229,36
293,62
25
16,178
36,905
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,451
89,557
270
238,75
304,23
26
16,983
38,097
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,673
280
248,16
314,82
27
17,793
39,284
73
57,220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
257,58
325,39
28
18,606
40,468
74
58,106
92,901
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267,01
335,96
29
19,422
41,649
75
58,993
94,014
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346,52
30
20,241
42,827
76
59,880
95,126
320
285,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
21,063
44,002
77
60,768
96,237
330
295,36
367,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,888
45,175
78
61,657
97,348
340
304,82
378,15
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,345
79
62,547
98,458
350
314,29
388,68
34
23,545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
63,437
99,567
360
323,77
399,20
35
24,378
48,677
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,328
100,68
370
333,26
409,71
36
25,213
49,840
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,79
380
342,75
420,22
37
26,050
51,000
83
66,111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
352,25
430,72
38
26,890
52,158
84
67,003
104,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
361,76
441,21
39
27,732
53,315
85
67,897
105,11
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
451,69
40
28,575
54,469
86
68,790
106,21
420
380,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
29,421
55,622
87
69,684
107,32
430
390,32
472,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,269
56,772
88
70,579
108,42
440
399,85
483,12
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,921
89
71,474
109,53
450
409,38
493,58
44
31,970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
72,370
110,63
460
418,92
504,04
45
32,823
60,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,267
111,73
470
428,47
514,50
a
Giới hạn tin cậy 95 % của giới hạn trên một phía đối với cấu trúc zero bằng
2,99.
6.4.5 Tính
giá trị trung bình trọng số thể tích
Đối với những ứng dụng đặc
biệt (ví dụ tính giá trị trung bình dài hạn), kết hợp một số giá trị đo được để
tính giá trị trung bình đối với nồng độ sợi amiăng C được
dự kiến để giảm, ví dụ tính biến động của kết quả đo.
Nếu tính giá trị trung
bình cho một dãy kết quả đo được dựa trên một số ít sợi amiăng đếm được, phải
áp dụng quy trình toán học sau đây để thu được giá trị trung bình trọng số thể
tích. Tính toán thông thường giá trị trung bình số học cho một giá trị nồng độ
sợi amiăng không cần tính đến mối tương quan giữa số đếm sợi amiăng với thể
tích được lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương ứng, một số giá trị
đo được kết hợp bằng tổng của số sợi amiăng, xi,
và thể tích mẫu khí được đánh giá, Vp.
(9)
Và giới hạn phát hiện E:
(10)
Khoảng tin cậy 95 % do độ lệch
ngẫu nhiên do mẫu được tính analog dựa trên Σxi
và ΣVp.
Để
tạo ra kết quả có thể truy nguyên, việc trình bày phép đo đối với từng mẫu phải
bao gồm cả số sợi amiăng đếm được và dữ liệu cho phép tính toán thể tích khí lấy
mẫu do người phân tích kiểm tra. Tất cả các mẫu cần được lấy tại cùng một lưu lượng
dòng.
6.5
Báo cáo
Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt
được trình bày tại Phụ lục D, trong đó có thể dùng cho các mục đích đo, và cho
phép đo bằng PCM, SEM, TEM dẫn truyền trực tiếp hoặc TEM dẫn truyền gián tiếp.
7 Đảm bảo
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này đưa ra các thông
tin thực hành cho người sử dụng tiêu chuẩn để nâng cao chất lượng của phép đo.
Thông tin được cung cấp ở đây chỉ liên quan đến chiến lược lấy mẫu, và không liên quan đến
phương pháp phân tích chúng, mỗi phương pháp bao gồm quy trình đảm bảo chất lượng
như một hợp phần tổng hợp của phương pháp. Để đánh giá hiệu năng của phòng thử
nghiệm, tham khảo TCVN ISO/IEC 17025.
7.2 Hệ
thống đảm bảo chất lượng phòng thử nghiệm
Trước khi đưa mẫu đến
phòng thử nghiệm phân tích, đảm bảo rằng phòng thử nghiệm có hệ thống đảm bảo
chất lượng được lập hồ sơ, và xác nhận rằng những xuất hiện phòng thử nghiệm được
áp dụng hệ thống.
7.3 Phép
đo lặp
Khuyến cáo khoảng 10 % mẫu
lặp được đưa đến phòng thử nghiệm làm mẫu mù. Kết quả thu được cho cặp mẫu lặp
phải thống nhất, trong giới hạn thống kê của quy trình lấy mẫu và đếm sợi
amiăng.
7.4 Chấp
nhận cái lọc chưa dùng và mẫu trắng làm mẫu mù
Mẫu
trắng cái lọc và hộp lọc chưa dùng không được nhận dạng với phòng thử nghiệm. Mỗi
mẫu trắng cái lọc hoặc hộp lọc chưa dùng cần được ấn định một thể tích không
khí và bao gồm ngẫu nhiên các mẫu được phân tích. Việc này cung cấp một kiểm
soát độc lập sự nhiễm bẩn trong phòng thử nghiệm và ngoài hiện trường, và đảm bảo
rằng các mẫu kiểm soát này được phân tích với cùng mức độ quan tâm như các mẫu thực
tế.
7.5 Phân
tích liên phòng thử nghiệm
Khuyến nghị một hộp cái lọc
từ mỗi nghiên cứu được đưa đến một phòng thử nghiệm thứ hai để phân tích. Việc
này cung cấp một kiểm soát độc lập về độ chệch phòng thử nghiệm. Việc này cũng
được bỏ qua nếu phòng thử nghiệm có thể cung cấp hồ sơ về hiệu năng thống nhất
trong một chương trình liên phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
Phương pháp mô phỏng
A.1 Yêu
cầu chung
Phương pháp mô phỏng được
quy định nhằm để thỏa hiệp thực tế giữa các yêu cầu để tái lơ lửng bụi có
trên bề mặt trong một khu vực nghiên cứu và các yêu cầu cái lọc thu mẫu có tải
vật liệu hạt sao cho chúng phù hợp để phân
tích.
Phương pháp cơ bản được
dùng để tái lơ lửng sợi từ bề mặt là
a) Di chuyển không khí;
b) Rung chuyển;
c) Sử dụng chổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này phải được
dùng ngoại trừ có các tiêu chuẩn hoặc quy định quốc gia khác. Khi xác định kiểu
mô phỏng được dùng, cần phải xem xét những hướng dẫn trong và các biện pháp
trong tổ chức gắn với các biện pháp phòng ngừa an toàn. Điều quan trọng để đảm
bảo rằng tất cả thiết bị được dùng trong các hoạt động mô phỏng được làm sạch cẩn
thận để tránh vô ý đưa sợi amiăng vào khu vực thử.
A.2 Xáo
trộn bề mặt
Với phương pháp đã mô tả ở
điều này, sợi amiăng lắng đọng được tái lơ lửng khỏi bề mặt và các hốc, hoặc sử
dụng chổi hoặc máy thổi trực tiếp tại bề mặt từ một khoảng cách làm việc quy định.
Nói chung, các hoạt động
xáo trộn cần phải làm xáo trộn được tối thiểu 5 % diện tích bề mặt nghiên cứu.
Thời gian làm xáo trộn sẽ liên quan đến kích thước của khu vực ngăn cách (số
đơn vị phòng). Đối với mục đích lấy mẫu thanh lý, sự xáo trộn mô phỏng phải được
thiết kế để lặp lại một xáo trộn đáng kể trong vùng khoanh, và được dùng để
xáo trộn các khu vực nơi amiăng đã được loại bỏ, khu vực trực tiếp ở
dưới nơi tiến hành việc loại bỏ và phần của khu vực ngang trong từng đơn vị
phòng trong khoảng bán kính từ 3 m đến 5 m xung quanh thiết bị lấy mẫu. Việc
xáo trộn cần được thực hiện trực tiếp trước khi hoặc từ khi bắt đầu hoạt động lấy
mẫu và có thể được lặp lại trong khoảng thời gian lấy mẫu. Xáo trộn bụi bằng cơ
học như quét bề mặt trong phòng sử dụng một chổi là biện pháp hiệu quả để tạo bụi
lơ lửng trong không khí, khi kết hợp với di chuyển không khí. Chổi được dùng phải
mới, để tránh đưa sợi amiăng từ lần sử dụng trước đi vào khu vực, có thể dùng quạt trong khu
vực để phát tán bụi tái lơ lửng trong phòng. Nếu dùng chổi,
quét các bề mặt mạnh trước khi lấy mẫu. Có thể lặp lại việc quét trong khoảng
thời gian lấy mẫu. Nếu dùng máy thổi, khoảng 5 % diện
tích bề mặt nghiên cứu được quét một lần với xả của máy, và ít nhất
5 m2 từng đơn vị phòng chỉ định trong khoảng bán kính từ 3 m đến 5 m
xung quanh thiết bị lấy mẫu tương ứng. Hướng dòng không khí trực tiếp vào bề mặt.
A.3 Tính
năng máy thổi
Cần đánh giá tính năng của
máy thổi được dùng để mô phỏng sự xáo trộn tối thiểu ba tháng một lần. Vận tốc
không khí tại khoảng cách làm việc phải bằng 4 m/s ± 20 %. Vận tốc của dòng
không khí có thể được đo bằng thiết bị đo gió.
A.4 Tạo
rung chuyển
A.4.1 Đập
bóng
Để mô phỏng các điều kiện
điển hình sử dụng trong phòng như phòng tập thể thao, đập bóng rổ 40 lần
lên sàn và tường trong bán kính 5 m xung quanh mỗi thiết bị lấy mẫu không khí
trong khoảng thời gian lấy mẫu. Hoạt động này chiếm tối thiểu 10 % thời gian lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi amiăng có thể bị thoát
ra từ các tấm tường bên trong được làm từ vật liệu có chứa amiăng thông qua
rung chuyển và hiệu ứng bơm từ bức tường rỗng. Đóng mạnh cửa
là biện pháp phù hợp để mô phỏng các điều kiện điển hình của việc sử dụng và tạo
ra sự tái lơ lửng các sợi amiăng lắng đọng từ
các tấm panel. Đóng cửa từ một vị trí góc vuông theo cách tăng tốc sao cho cửa
được đóng mạnh. Lặp lại hành động này năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu. Nếu
đóng mạnh cửa không mô phỏng được hiệu ứng bơm, ấn mạnh tấm panel năm lần trong
khoảng thời gian lấy mẫu.
A.4.3 Rơi
một vật
Để tái lơ lửng sợi amiăng
mà có thể lắng đọng trên thảm và thảm treo tường,
làm rơi các vật tiêu biểu của phòng, như các quyển sách hoặc cặp tài liệu lên
trên thảm. Làm rơi các vật từ độ cao 1 m sao cho cạnh rộng nhất tác động tới
sàn trong vòng bán kính 5 m của từng thiết bị lấy mẫu. Lặp lại hành động này
năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Lựa chọn phương pháp lấy mẫu
B.1 Yêu
cầu chung
Phương pháp phân tích theo
tiêu chuẩn quốc gia có thể quy định để xác định sợi amiăng truyền trong không
khí của tòa nhà. Nếu các quy định địa phương yêu cầu sử dụng những phương pháp
này, chúng cần được sử dụng kết hợp với chiến lược lấy mẫu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 TCVN
6504 (ISO 8672), Chất lượng không khí - Xác định nồng độ số sợi vô cơ trong
không khí bằng kính hiển vi quang học phản pha - Phương pháp lọc màng
TCVN 6504 (ISO 8672) là một
phương pháp PCM nhằm để quan trắc định kỳ sự phơi nhiễm cá nhân tại nơi làm việc,
nơi amiăng được thao tác hoặc xử lý. Phương pháp này không cung cấp việc nhận dạng
sợi, và các sợi amiăng mỏng hơn xấp xỉ 0,2 µm là dưới giới hạn nhìn thấy. Nồng
độ được báo cáo là cho tất cả các sợi dài hơn 5 µm và mỏng
hơn 3,0 µm
có thể nhìn thấy (xem Tài liệu tham khảo [5], [6]
và [7]).
B.3 ISO
14966, Chất lượng không khí xung quanh - Xác định nồng độ số lượng các phần tử
sợi vô cơ - Phương pháp kính hiển vi điện tử quét
ISO 14966 là một phương
pháp dựa trên SEM được thiết kế để đo nồng độ sợi amiăng dài hơn 5 µm
và rộng từ 0,2 µm
đến 3,0 µm.
Mỗi sợi được phân loại theo các thành phần hóa học dựa trên phổ EDXA của nó, phổ
này cho phép phần lớn sợi không phải amiăng được loại bỏ ra khỏi phép đo. Nồng
độ số lượng được báo cáo riêng biệt cho từng loại amiăng. Hệ tia X hiện đại cho
phép phân biệt giữa các sợi của tất cả các loại amiăng. Do thành phần hóa học của
bột tan và antrophyllit là rất giống nhau, phương pháp không thể phân biệt giữa
các khoáng này ngoại trừ dựa trên sai khác về hình thái học. Thông tin thêm,
xem Tài liệu tham khảo [3].
B.4 TCVN
6502 (ISO 10312) Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng - Phương pháp kính
hiển vi điện tử truyền dẫn trực trực tiếp
TCVN 6502 (ISO 10312) là
quy trình TEM dẫn truyền trực tiếp cho phép phát hiện các sợi amiăng dưới chiều
dài tối thiểu 0,5 µm
và chiều rộng nhỏ hơn 0,01 µm. Sợi khoáng được nhận dạng bằng kết hợp
hình thái học, kiểu ED và EDXA. Quy trình đếm sợi được quy định cho phép đo sợi
amiăng dài hơn 0,5 µm,
sợi amiăng dài hơn 5 µm,
và sợi amiăng tương đương PCM (sợi amiăng dài hơn 5 µm
và rộng từ 0,2 µm
đến 3,0 µm).
B.5 ISO
13794, Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng
- Phương pháp kính hiển vi điện tử dẫn truyền
gián tiếp
ISO 13794 là một quy trình
TEM dẫn truyền gián tiếp có khả năng phát hiện và nhận biết sợi tương tự như
quy trình của ISO 10312. Ưu điểm của phương pháp ISO 13794 là không cần hạn chế
tải của vật liệu đặc trưng trên cái lọc thu mẫu, bởi
vì điều chỉnh tải hạt có thể được thực hiện trong chuẩn bị mẫu TEM ở
phòng thí nghiệm, cần biết rằng ISO 13794 có thể tạo ra một sự phân bố kích thước
sợi amiăng khác trong chuẩn bị mẫu so với bằng phương pháp dẫn truyền trực tiếp
TCVN 6502 (ISO 10312), và chuẩn bị mẫu dẫn truyền gián tiếp cũng thường đưa đến
sự tăng đáng kể nồng độ sợi amiăng được báo cáo.
Bảng
B.1 - So sánh các thông số tương ứng của
các phương pháp ISO có sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
kính hiển vi
Chuẩn
bị mẫu
Độ
phóng đại đếm
Xác
định sợi có thể đếm (chiều dài l,
chiều rộng w)
Độ
rộng xấp xỉ sợi lớn
nhất có thể nhìn thấy ở độ
phóng đại đếm
Phương
pháp nhận dạng sợi
Kích
thước mẫu kính hiển vi
Giá
trị mục tiêu độ nhạy phân tícha
TCVN
6504 (ISO 8672)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trực tiếp
400-500
l/w:
tối thiểu 3,0
l:>5,0
µm
w:<3,0
µm
0,2 µm
Không có
Tổng
cái lọc, hoặc ít nhất 1/4 cái lọc (0,96 cm2)
Giảm xuống
0,003 f/ml trong không khí sạch với TSP
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEM
Trực tiếp
2000
l/w:
tối thiểu 3,0
l:>5,0
µm
w:<3,0
µm
0,2 µm
Thành phần hóa học
Tổng
cái lọc, hoặc ít nhất 1 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6502 (ISO 10312)
TEM/EDXA
Trực tiếp
20000
l/w:
tối thiểu 5,0
l:tối
thiểu 0,5 µm
0,01
µm
Cấu trúc tinh thể và
thành phần hóa học
3 lưới, mỗi lưới đường kính
3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
l/w:
tối thiểu 3,0
l:
tối thiểu 5,0 µm
w:0,2 µm
đến 3,0 µm
0,03 µm
Tiêu chuẩn 100
f/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TEM/EDXA
Gián tiếp
20000
l/w:
tối thiểu 5,0
l:tối
thiểu 0,5 µm
0,01
µm
Cấu trúc tinh thể và
thành phần hóa học
3 lưới, mỗi lưới đường
kính 3 mm
Tiêu chuẩn
500 s/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
l/w:
tối thiểu 3,0
l tối
thiểu 5,0 µm
w:0,2
µm
đến 3,0 µm
0,03 µm
Tiêu chuẩn 100
f/m3
a
có thể tăng lên bằng kiểm tra diện tích cái lọc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f sợi
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ về mẫu dữ liệu về lấy mẫu
Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt
được trình bày tại Bảng C.1. Mẫu tương tự với ví dụ này có thể
được dùng cho bất kỳ mục đích đo nào, và cho các
phép đo được thực hiện bằng PCM, SEM, TEM dẫn truyền trực tiếp hoặc TEM dẫn
truyền gián tiếp.
Bảng
C.1 - Ví dụ mẫu dữ liệu lấy mẫu không khí
Dự
án:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lấy
mẫu:
Số lượng
ảnh:
Lấy mẫu
Bắt đầu
(ngày, thời gian):
Kết
thúc (ngày, thời gian):
Khoảng
thời gian (phút):
Thiết bị
lấy mẫu (loại và số)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lỗ (µm)
Đường
kính (mm):
Đường
kính hiệu dụng (mm):
Diện
tích cái lọc hiệu dụng (mm2):
Dữ liệu
lấy mẫu
Số đọc
đồng hồ đo thể
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
thúc (m3)
Tổng thể
tích không khí (m3)
Lưu lượng
rò rỉ (đầu
lấy mẫu kín) (l/m):
Chênh lệch
áp suất tại thời điểm bắt đầu lấy mẫu (kPa) (Tùy chọn):
Lưu lượng
thể tích (l/m):
Bắt đầu:
Kết
thúc:
Các điều
kiện khí hậu trong nhà (nếu cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
không khí (%):
(Các)
Phương pháp mô phỏng:
Khoảng
thời gian mô phỏng (thời điểm bắt đầu và kết thúc):
Thời gian
mô phỏng theo phần trăm của
thời gian lấy mẫu:
Ghi
chú:
Được
thu thập bởi:
Chữ ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Ví dụ về mẫu báo cáo tóm tắt
Bảng D.1 chỉ ra ví dụ mẫu
tóm tắt phù hợp cho báo cáo kết quả. Hình D.1 trình bày ví dụ phù hợp để minh họa
vị trí của các mẫu không khí và các đặc điểm tương ứng như các lỗ cấp không
khí, Tất cả các hạng mục chỉ ra ở Bảng D.1
cần được báo cáo, cùng với bản vẽ tòa nhà trên đó các vị trí lấy mẫu được chú
giải, trừ những sai lệch so với quy trình của tiêu chuẩn này. Mọi sai lệch so với
quy trình của tiêu chuẩn này cần phải được báo cáo.
Bảng
D.1 - Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt
1.
Thông tin về tòa nhà
Khách
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
giảm bớt amiăng (vẽ nếu có thể):
Khu vực
được đánh giá (m2)
Số
phòng trong khu vực đánh giá:
Ngày
đo:
Khoảng
thời gian đo:
2. Mục
đích phép đo
Nồng độ
không khí thông thường ()
Thanh lý
không khí cuối cùng ()
Rò rỉ
từ khu vực ngăn cách ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác (cụ
thể)
3. Xác định
số lượng mẫu yêu cầu:
Số lượng đơn vị
phòng theo TCVN 10736-7 (ISO 16000-7):
Số lượng mẫu được quy định
theo TCVN 10736-7 (ISO 16000-7):
Số lượng
mẫu điều chỉnh đến:
Lý do
điều chỉnh
4. Phương
pháp: TCVN 6504 (SO 8672) () TCVN 6502 (ISO 10312) () ISO 13794 () ISO 14966
() Khác ()
5. Phương
pháp mô phỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Thời gian mô phỏng tính theo phần trăm
của thời gian lấy
mẫu:
7. Kết quả (đơn vị công bố) sợi/ml
() cấu trúc/l () sợi/m3 ()
01:
05:
09:
13:
02:
06:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14:
03:
07:
11:
15:
04:
08:
12:
16:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
()
Trong quá
trình lấy mẫu, không có quan sát được tiến
hành đưa ra lý do nghi ngờ về tính đại diện của
kết quả lấy mẫu không khí
()
Lấy
mẫu không đại diện, bởi
vì:
()
Số lượng
mẫu quá ít
()
Bề mặt
ướt
()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Giá
trị giới
hạn:
()
Giá trị
giới hạn đã tuân thủ với:
()
Giá trị
giới hạn đã
vượt quá:
10.
Các yêu cầu lấy mẫu
bổ sung
()
Lấy mẫu
bổ sung không được yêu cầu:
()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
()
Lấy mẫu
bổ sung tại vị trí……yêu cầu,
bởi vì chúng được kết nối với các vị trí được
quy định tại 7.2 về sự trao đổi không khí
()
Theo TCVN 10736-7
(ISO 16000-7), lấy
mẫu bổ sung được yêu cầu tại…… Vị
trí
11. Chứng
nhận kết quả:
Chữ ký:
Ngày:

Số
các vị trí đại diện của các thiết bị lấy mẫu
không khí
Vị trí đánh dấu "A” là các lỗ
cung cấp không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Health Effects
Institute - Asbestos Research. Asbestos in public and
commercial buildings: A literature review and synthesis of current knowledge. Health
Effects Institute - Asbestos Research 1991
[2] U.S. Environmental Protection
Agency. Asbestos-containing materials in schools. Code of Federal Regulations
Title 40 Part 763, Appendix A to Subpart E., Washington, DC, October 30, 1987
[3] VDI 3492:2004, Indoor air
measurement, ambient air measurement- Measurement of inorganic fibrous particles,
scanning electron microscopy method
[4] EN 1822, High efficiency
air filters (HEPA and ULPA), Parts 1 to 3, 1998, Parts 4 to 5, 2000
[5] COWIE, A.J. and CRAWFORD,
N.P. A Comparison of the Effects of Different Counting Rules
and Aspect Ratios on the Level and Reproducibility of Asbestos Fibre Counts.
Part I: Effects on Level. Report No. TM/82/23 (EUR P.77), Institute of
Occupational Medicine, Roxburgh Place, Edinburgh EH8 9SU, December 1982
[6] CRAWFORD, N.P., THORPE, H.L. and ALEXANDER, W. A Comparison of the Effects of Different Counting Rules and Aspect
Ratios on the Level and Reproducibility of Asbestos Fibre Counts. Part II:
Effects on Reproducibility. Report No. TM/82/24 (EUR P.77),
Institute of Occupational Medicine, Roxburgh Place, Edinburgh EH8 9SU, December
1982
[7] National Institute of
Occupational Safety and Health. Asbestos and other Fibers by PCM. NIOSH
Method 7400, Issue 2, NIOSH Manual of Analytical Methods, 4th edition, DHHS
(NIOSH) Publication 94-113, 16 August, 1994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 5966 (ISO 4225) Chất
lượng không khí - Những vấn đề chung - Thuật ngữ,
[10] TCVN 6504
(ISO 8672), Chất lượng không khí - Xác định nồng độ số sợi vô cơ trong không
khí bằng kính hiển vi quang học phản pha - Phương pháp lọc
màng
[11] TCVN 6502 (ISO 10312)
Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng - Phương pháp kính hiển
vi điện tử truyền dẫn trực trực tiếp
[12] ISO 13794, Ambient
air - Determination of asbestos fibres - Indirect-transfer transmission electron
microscopy method
[13] ISO 14966, Ambient air -
Determination of numerical concentration of inorganic fibrous particles-
Scanning electron microscopy method
[14] ISO 16017-1, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1:
Pumped sampling
[15] ISO 16017-2, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 2:
Diffusive sampling