nRU
|
Số
lượng đơn vị phòng
|
A
|
Diện tích của một phòng
tính bằng mét vuông, m2
|
Llcl
|
Hệ số được nhân với nồng
độ sợi PCM để thu được giới hạn tin cậy dưới 95 %
|
Lucl
|
Hệ số được nhân nồng độ
sợi PCM để thu được giới hạn tin cậy trên 95 %
|
sr
|
Thành phần của hệ số biến
động liên phòng thử nghiệm cho số đếm sợi PCM
|
x
|
Số sợi đếm được
|
xlcl
|
Giới hạn tin cậy dưới 95
% của số sợi đếm bằng SEM hoặc TEM
|
xucl
|
Giới hạn tin cậy trên 95
% của số sợi đếm bằng SEM hoặc TEM
|
α
|
Mức thống kê có ý nghĩa
|
D1
|
Đối với một
số đếm sợi x, giá trị phân phối với
bậc tự do 2x và mức ý nghĩa (1-α/2)
|
D2
|
Đối với một số đếm sợi x,
giá trị phân phối với
bậc tự do 2(x+1) và mức ý nghĩa α/2
|
E
|
Giới hạn phát hiện
|
z
|
Độ lệch tiêu chuẩn
|
5.2 Chữ
viết tắt
ED
Nhiễu xạ điện tử
EDXA
Phân tích tán xạ năng lượng
tia X
HEPA
Hạt tuyệt đối hiệu suất
cao
MEC
Hỗn hợp este của xenlulo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polycabonat
PCM
Kính hiển
vi quang học phản pha
SAED
Tán xạ điện tử vùng lựa
chọn
SEM
Kính hiển vi điện tử
quét
TEM
Kính hiển vi điện tử dẫn
truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bụi lơ lửng tổng số
6 Chiến
lược đo
6.1
Lập kế hoạch phép đo
6.1.1 Yêu
cầu chung
Phụ thuộc vào quy định có
thể áp dụng, kính hiển vi quang học phản pha (PCM), kính hiển vi điện tử quét
(SEM) hoặc kính hiển vi điện tử dẫn truyền (TEM) có thể được quy định để
phân tích mẫu không khí. Thông số lấy mẫu không khí phụ thuộc vào mục đích của
phép đo, giới hạn kiểm soát quy định và phương pháp phân tích, cần chú ý vào khả
năng phân tích của các phương pháp ở trên là khác nhau, và kết quả thu được từ
PCM, SEM hoặc TEM có thể không tương thích.
Một số quy định chỉ rõ rằng
sự diễn giải về nồng độ sợi amiăng trong không khí trong nhà được dựa trên so
sánh với phép đo đồng thời được thực hiện bên ngoài. Điều kiện thời tiết có thể
hạn chế đến khả năng thu mẫu không khí thỏa đáng trong môi trường ngoài trời. Bất
cứ khi nào có thể, mẫu cần phải được tiến hành lấy trong các điều kiện gió nhẹ,
độ ẩm thấp, cần thực hiện các bản ghi chi tiết của điều kiện thời tiết, tốc độ
gió và hướng gió trong khoảng thời gian lấy mẫu. Thu thập tất
cả mẫu không khí tại độ cao từ 1,2 m đến 1,5 m so với sàn, với mặt hộp lọc hướng
xuống một góc khoảng 45 °. Tất cả thông
tin có sẵn liên quan đến địa hình địa phương, loại và vị trí của nguồn cần phải
được ghi chép lại.
Tất cả dữ liệu lấy mẫu có
thể có ý nghĩa cho phân tích sau này phải được ghi chép cẩn
thận. Vị trí của
thiết bị lấy mẫu phải được lập thành tài liệu theo dạng phác họa
và nếu có thể bằng ảnh chụp.
6.1.2 Mục
đích phép đo
Mục đích của quan trắc
không khí trong nhà về amiăng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Để xác định nồng độ sợi
amiăng ngắn hạn trong không gian ở trong quá trình sử dụng bình thường trước
khi hoạt động có thể xáo trộn amiăng. Việc này được biết như “lấy mẫu nền”.
3) Để xác định tác động lên
nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí dẫn đến từ hoạt
động bảo dưỡng thường nhật trong tòa nhà tại đó vật liệu chứa amiăng
được lắp đặt. Việc này được biết như “lấy mẫu xác nhận quy trình”.
4) Để xác định thay đổi nồng
độ sợi amiăng trong không khí có thể do các hoạt động mô phỏng,
thay đổi việc sử dụng tòa nhà, hoặc do hậu quả của những hư hỏng không chủ ý của
vật liệu chứa amiăng. Việc này được biết như “lấy mẫu điều tra".
5) Để
thiết lập liệu có hay không nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí thấp hơn
mức được quy định tại đó các rào ngăn cách theo thời gian có thể được tháo bỏ
hoặc các biện pháp phòng ngừa về an toàn bị gián đoạn, và nơi ở
của khu vực bị giảm bớt có thể được khôi phục, sau khi các hành
động khắc phục tạm thời để giảm rủi ro phơi nhiễm sợi amiăng đã được thực hiện, hoặc sau khi
các hoạt động giảm bớt amiăng đã hoàn tất. Việc này được biết như “lấy mẫu
thanh lý”.
6) Để thiết lập liệu có
hay không trong các công việc giảm bớt, rò rỉ của không khí bị nhiễm bẩn từ khu
vực ngăn cách vào môi trường nội bộ đã xảy ra hoặc đang diễn ra. Việc này được
biết như “lấy mẫu rò rỉ”.
7) Để xác định sự phơi nhiễm
của sợi amiăng truyền trong không khí; lấy mẫu không khí cho mục đích này được
thực hiện trong vùng thở của từng cá nhân. Việc
này được biết như “lấy mẫu cá nhân”.
Các mục đích này được mô tả
chi tiết hơn trong Bảng 1.
Bảng
1 - Kiểu quan trắc không khí trong nhà và mô phỏng các điều kiện sử dụng
Câu
hỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện lấy mẫu (xem 6.2)
Nồng độ sợi amiăng truyền
trong không khí cao như thế nào trong điều kiện sử dụng phòng bình thường?
Để thiết lập nồng độ sợi
amiăng dài hạn trong không khí trong nhà cho các mục
đích chẩn đoán hoặc để kiểm tra xác nhận tính hiệu quả của sự giảm bớt amiăng
[lấy mẫu mức thông thường, 6.1.2 (1)]
Không yêu cầu mô phỏng.
Thu thập mẫu không khí trong điều kiện ở và sử
dụng tòa nhà bình thường.
Cái gì là nồng độ amiăng
cơ sở với hiệu ứng nào của một hành động được so sánh?
Để xác định nồng độ nền
sợi amiăng ngắn hạn trong không gian ở trong
điều kiện sử dụng bình thường trước một hành động có thể làm xáo trộn amiăng
[lấy mẫu nền, 6.1.2 (2)].
Không yêu cầu mô phỏng.
Thu thập mẫu không khí trong điều kiện ở và sử
dụng tòa nhà bình thường ngắn trước khi hành động được lập kế hoạch.
Nồng độ sợi amiăng trong
phòng như thế nào khi các hành động như thay đổi bóng đèn, làm sạch các bức
tường và sàn, hoặc thay thế trần giả được tiến hành?
Để xác định liệu nồng độ
sợi amiăng truyền trong không khí không được chấp nhận do các hành động bảo
dưỡng định kỳ [lấy mẫu xác nhận quy trình, 6.1.2 (3)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động khắc phục tạm
thời có cần thiết hay không nếu các phòng được sử dụng cho mục đích khác?
Để xác định liệu nồng độ
sợi amiăng truyền trong không khí được chấp nhận nếu việc sử dụng phòng được
thay đổi [lấy mẫu khảo sát, 6.1.2 (4)].
Xáo trộn bề mặt, tạo sự
di chuyển không khí và rung chuyển điển hình của chúng
sẽ xảy ra trong các điều kiện ở được dự kiến.
Nồng độ sợi amiăng có giảm
đến giá trị được chấp nhận đến mức các biện pháp phòng ngừa về an toàn có thể
ngừng hay không? Các hành động khắc phục tạm thời có thành công hay không?
Để xác nhận, sau khi
hành động khắc phục tạm thời được thực hiện, và trước khi ngừng các biện pháp
phòng ngừa về an toàn, các hành động đại diện trong khu vực không tạo ra nồng
độ không được chấp nhận của sợi amiăng truyền trong không khí [lấy mẫu thanh lý,
6.1.2 (5)].
Xáo trộn bề mặt, tạo sự
di chuyển không khí và rung chuyển điển
hình của chúng sẽ xảy ra trong các điều kiện ở được dự kiến.
Sau khi hoàn thiện việc
giảm bớt amiăng trong một vùng ngăn cách, nồng độ sợi amiăng trong các điều
kiện xáo trộn nhiều có thấp hơn giá trị giới hạn cho phép quy định hay
không?
Quan trắc không khí
thanh lý cuối cùng để xác định liệu khu vực trong vùng ngăn cách đã được làm
sạch đầy đủ để các hàng rào bao quanh có thể được loại
bỏ và khu vực của tòa nhà được ở lại [lấy
mẫu thanh lý, 6.1.2 (5)].
Tạo ra sự
chuyển động không khí lớn hơn khi xảy ra trong sử dụng tòa nhà bình thường. Sử
dụng phương pháp rung chuyển và xáo trộn bề mặt khác nhau với hỗn hợp không
khí đến các điều kiện mô phỏng mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan trắc không khí để đảm
bảo tất cả các biện pháp phòng ngừa bảo vệ là hiệu quả trong các hành động giảm
bớt [lấy mẫu rò rỉ, 6.1.2 (6)].
Thu thập mẫu không khí
xung quanh vành đai ngăn cách trong khi làm việc.
Nồng độ sợi amiăng liên
quan đến hoạt động như dẫn đến sự tiếp xúc cá nhân có được chấp nhận hay
không?
Quan trắc không khí để
xác định sự phơi nhiễm cá nhân [lấy mẫu cá nhân, 6.1.2 (7)].
Thu thập mẫu không khí
trong vùng thở của cá nhân trong khi thực hiện các hành động.
6.1.3 Lựa
chọn phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích bắt
buộc theo tiêu chuẩn quốc gia có thể đã được quy định để xác định nồng độ sợi
amiăng trong không khí trong nhà. Nếu không quy định phương pháp phân tích tiêu
chuẩn quốc gia, một trong bốn tiêu chuẩn sau có thể được lựa chọn cho việc sử dụng
chiến lược lấy mẫu này. Đặc tính của phương pháp tiêu chuẩn này dựa trên PCM,
SEM và TEM dẫn truyền trực tiếp và TEM dẫn truyền gián tiếp được quy định
tại Phụ lục B.
6.1.4 Số
lượng vị trí mẫu
Số lượng mẫu không khí được
thu thập phụ thuộc vào số lượng, kích thước và sự sắp xếp của các phòng trong
tòa nhà. Rất thuận tiện để biểu thị tính chất của tòa nhà theo “đơn vị
phòng", từ đó số lượng mẫu được thu thập cho mục đích đặc thù có thể tính
được. Tối thiểu phải thu thập hai mẫu cho từng khu vực ở
riêng biệt, ngoại trừ đối với diện tích các phòng rất nhỏ, dưới 10 m2,
mỗi diện tích đó được xem như một đơn vị phòng. Đối với các phòng lớn, tính số lượng
đơn vị phòng sử dụng Công thức (1), và làm tròn đến số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
nRU là
số lượng đơn vị phòng;
A là diện
tích của phòng lớn tính bằng mét vuông, m2.
Số lượng của mẫu cần để
đánh giá khu vực đặc thù đối với lấy mẫu điều tra hoặc thông thường, và cho lấy
mẫu nền, thanh lý hoặc rò rỉ, được quy định tại Bảng 2.
Các vị trí ở cao (ví dụ nền
chiếu sáng, buồng vận hành cần cẩu, phòng trưng bày, nền làm việc trong các hầm
thông gió) phải được đánh giá riêng biệt.
Bảng
2 - Số lượng tối thiểu mẫu ngẫu nhiên cần cho đánh giá các tòa nhà lớn
Số
đơn vị phòng trong đánh giá
Số
lượng tối thiểu mẫu được yêu cầu
N
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
mẫu nền, thanh lý hoặc rò rỉ
1
đến 2
2
2
3
đến 4
2
3
5
đến 6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
đến 8
3
5
9
đến 11
3
6
12
đến 14
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
18
đến 20
4
9
21
đến 25
5
10
26
đến 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
32
đến 38
6
12
39
đến 46
6
13
47
đến 55
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 55
N/8
(làm tròn lên)
N/4
(làm tròn lên)
a
N là giá trị của nRU,
được làm tròn lên.
6.1.5 Lựa
chọn vị trí lấy mẫu
Có thể chọn các đơn vị
phòng sao cho tăng khối lượng ở vị trí tại đó dự kiến có
nguồn amiăng tiềm ẩn được dựa trên khảo sát trước đây và phân tích vật liệu
xây dựng. Nếu việc này được thực hiện, kết quả từ các mẫu phân tầng phải được
tách biệt rõ ràng với các mẫu được phân bố ngẫu nhiên. Trong tòa nhà có số lượng
các phòng nhỏ nhiều, hoặc các phòng rất lớn, có thể lấy mẫu các vị trí ngẫu
nhiên. Thiết bị lấy mẫu không khí nói chung được đặt ít nhất cách tường 2 m, và
hộp lọc được đặt ở vị trí từ 1,2 m đến 1,5 m so với mặt sàn. Cần
phải xem xét vị trí của bộ khuếch tán cấp khí sao cho mẫu không khí thu thập được
càng đại diện cho không khí trong phòng càng tốt.
Nếu một hoặc nhiều nồng độ
sợi amiăng đo được vượt quá giá trị giới hạn cho phép, phải tiến hành các chu kỳ
đo khác sau khi thực hiện các hoạt động khắc phục phù hợp để giảm nồng độ sợi
amiăng.
Xác định lại một số mẫu ngẫu
nhiên tiếp sau phải bao gồm các đơn vị phòng trong đó giá trị giới hạn đã bị vượt
quá và các đơn vị phòng vẫn chưa tiến hành lấy mẫu.
Với một số vị trí lấy mẫu
trong một phòng lớn hoặc trong một số phòng nhỏ được nối với nhau, mô
phỏng các điều kiện sử dụng trong toàn bộ diện tích phòng và trong tất
cả các phòng được kết hợp vào một đơn vị phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cầu thang hoặc thang
máy tiếp cận có thể có hiệu ứng gió lùa, ít nhất một vị trí lấy
mẫu phải được chọn trong phần trên của cầu thang hoặc thang máy, tương ứng.
Cách khác, việc dán kín tất cả các chỗ hở có thể
giảm thiểu hiệu ứng gió lùa trong thang máy khi không tiếp cận hoặc trong các
phòng tương tự. Phần dưới của thang sau đó phải được
chọn như vị trí lấy mẫu.
6.1.6 Phép
đo trong ống hồi lưu không khí của tòa nhà được điều hòa không khí
Mẫu không khí có thể được
chọn trong hệ thống hồi hưu không khí của một tòa nhà được điều hòa không khí,
tại vị trí ngay trước khi không khí hồi lưu được lọc và quay vòng. Vật liệu đặc
trưng trong không khí tại vị trí này thông thường
đại diện cho trường hợp trung bình trong không gian ở của tòa
nhà. Cần phải vận hành hệ thống điều hòa không khí trong quá trình thu thập mẫu
không khí. Vận tốc không khí trong ống dẫn không khí hồi lưu cần đủ thấp với
dải đường kính sợi quan tâm, việc lấy mẫu đẳng tốc là
không cần thiết.
6.1.7 Phép
đo trong phòng có thể tích nhỏ
Áp dụng phương pháp đo này
trong phòng được đặc trưng bằng sự trao đổi không khí thấp và thể tích nhỏ có
thể làm giảm nồng độ sợi amiăng trong lấy mẫu do tính năng thiết bị lấy mẫu
cũng như cái lọc không khí khi sự phát thải sợi amiăng vào không khí không liên
tục trong toàn bộ khoảng thời gian lấy mẫu. Trong trường hợp này, ví dụ, khi tiến
hành mô phỏng điều kiện sử dụng. Do vậy, tổng thể
tích được lấy mẫu trên giờ cho tất cả mẫu trong một phòng không được vượt quá một
phần mười của thể tích phòng, nếu không hậu quả của lấy mẫu có thể dẫn đến đánh
giá thấp tình huống thực tế. Nếu dự kiến lấy mẫu được tiến hành trong phòng có
hiệu ứng này và thực hiện các phân tích mẫu sử dụng phương pháp phân tích dẫn
truyền trực tiếp, nên sử dụng cái lọc có đường kính 25 mm để giảm thiểu các yêu
cầu thể tích khí được lấy mẫu.
6.1.8 Điều
kiện lấy mẫu trong khu vực ngăn cách
Bề mặt trong khu vực ngăn
cách phải khô trước khi bắt đầu việc lấy mẫu. Nếu việc lấy mẫu được tiến hành
trong một khu vực ngăn cách sau khi sử dụng chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo
dán, việc lấy mẫu chỉ được bắt đầu sau khi có khoảng thời gian đủ dài để đảm bảo
rằng các chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo dán đã được lắng. Nếu lấy mẫu bắt
đầu quá sớm, bề mặt cái lọc có thể bị phủ
quá dày các chất hoạt động bề mặt và chất keo dán, thường chỉ có thể loại bỏ từng
phần trong quá trình chuẩn bị mẫu, tùy thuộc vào chất hoạt động
bề mặt hoặc chất keo dán. Sự xuất hiện của các vật liệu này trên mẫu làm giảm
khả năng nhìn thấy các sợi amiăng mỏng, giảm độ nhạy của phép đo, và có thể dẫn đến loại bỏ mẫu.
6.1.9 Hiệu
ứng của tải bụi lớn lên cái lọc
Giới hạn phát hiện dưới đối
với phép đo, về nguyên tắc, có thể đạt được bằng cách làm tăng thể tích mẫu khí
và diện tích của cái lọc được kiểm tra. Nếu khoảng thời gian lấy mẫu hoặc lưu lượng
thể tích tăng, do vậy làm tăng thể tích khí lấy mẫu, nồng độ của các hạt không
phải sợi trong không khí trong nhà có thể làm tăng sự tạo thành khoáng chất
trên cái lọc. Việc này có thể gây tắc nghẽn cái lọc trong quá trình lấy mẫu, và
hậu quả là giảm áp đi qua cái lọc không được chấp nhận và như vậy giảm lưu lượng
thể tích. Tải cái lọc lớn hơn của các hạt không phải sợi có thể làm mờ sợi
amiăng, do vậy đưa đến độ chệch âm. Tải hạt
không được vượt quá 10 % diện tích bề mặt của cái lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.10 Đo
mẫu trắng
Cái lọc được sử dụng cho mẫu
trắng hiện trường phải trải qua quy trình chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh, số lượng mẫu
trắng hiện trường được đưa đến phòng thử nghiệm và phân tích phải ít nhất bằng
10 % số mẫu không khí phân tích, và tối thiểu một mẫu cho một địa điểm và một mẫu
cho một ngày.
6.1.11 Thu
thập mẫu khí trong các tòa nhà
Mẫu khí thường được thu thập
trong tòa nhà có sử dụng vật liệu xây dựng chứa amiăng, để
xác định xem các vật liệu này có đóng góp vào nồng độ amiăng trong không khí
tòa nhà hay không. Có thể xác định vị trí tối ưu để thu thập mẫu khí chỉ sau
khi việc khảo sát tòa nhà hoàn tất để thiết lập vị trí và loại vật liệu chứa
amiăng hiện có, kiểu chuyển động không khí và các hoạt động của người ở.
Nhiều mẫu được thu thập trong các khu vực có vật liệu chứa amiăng, và mẫu so
sánh được thu thập trong khu vực liền kề dự kiến không có sợi amiăng truyền
theo không khí. Lối không khí đi vào hệ thống điều hòa không khí được sử dụng
thường xuyên thường được dung vị trí lấy mẫu ngoài nhà. Bất cứ khi nào có thể,
cần phải lấy mẫu tĩnh trong khoảng thời gian hơn 4 h và có các hoạt động bình
thường trong tòa nhà.
Phải ghi lại tất cả các số
liệu lấy mẫu có thể có ý nghĩa cho các phân tích sau này. Vị trí thiết bị
lấy mẫu phải được lập thành tài liệu dưới dạng phác họa và nếu có thể,
bằng ảnh chụp. Ví dụ biểu mẫu số liệu mẫu phù hợp được nêu tại Phụ lục C.
Không được tiến hành lấy mẫu
không khí nếu nồng độ bụi hoặc khói thuốc lá cao trong không khí, bởi
vì cái lọc thu mẫu có thể bị quá tải, điểm kiểm tra kính hiển vi không thể thực
hiện được hoặc sẽ cần kết thúc lấy mẫu sớm, dẫn đến phép đo có độ nhạy phân tích
không đủ lớn.
Nếu dự kiến có giảm nhiệt
độ trong thời gian lấy mẫu không khí, độ ẩm tương đối cần phải nhỏ hơn 70 %. Nếu
nhiệt độ dưới điểm sương, có thể thu thập được các giọt nước trên bề mặt cái lọc, dẫn
đến làm tăng sự cản dòng.
6.2
Mô phỏng các điều kiện sử dụng
6.2.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tiến hành bất kỳ
hoạt động mô phỏng, khu vực cần được thanh tra về bụi hoặc mảnh vụn có chứa
amiăng lơ lửng. Kiểm tra mẫu bụi và mảnh vụn bằng kính hiển vi nguồn sáng phân cực có
thể cung cấp các hướng dẫn trong việc xác định có cần tiến hành hay không các
hoạt động mô phỏng như vậy.
6.2.1.1 Mô
phỏng các điều kiện sử dụng hiện tại
Đối với mục đích đo nồng độ
sợi amiăng truyền trong không khí tăng lên trong các điều kiện sử dụng hiện tại,
mô phỏng các hoạt động có thể so sánh với các hoạt động thường diễn ra [3].
Mô phỏng các điều kiện sử dụng là một quá
trình trong đó bất kỳ bụi nào có thể có
trên các bề mặt trong phòng, có thể chứa sợi amiăng, được tạo lơ lửng vào không
khí trong nhà theo cách có thể so sánh với cách xảy ra trong các hoạt động chủ
yếu sử dụng khi ở thông thường. Ví dụ, làm sạch văn phòng là một hoạt động thường
xuyên có thể mô phỏng hoạt động chủ yếu sử dụng của văn phòng, trong khi việc đập
bóng rổ và chạy có thể mô phỏng hoạt động chủ yếu sử dụng trong phòng thể thao.
Sự mô phỏng đạt được bằng cách tạo ra sự chuyển động không khí, xáo trộn bề mặt
và/hoặc rung chuyển. Kiểu phương pháp mô phỏng được liệt kê tại Phụ lục A. Cần sử
dụng thống nhất các phương pháp tại Phụ lục A trong các nghiên cứu để hỗ trợ
cho sự so sánh của kết quả. Các xuất phát từ các phương pháp đã quy định phải
được chứng minh trong từng trường hợp cụ thể.
Ngoài kiểu hoạt động mô phỏng,
các yếu tố như năng lượng hoặc nỗ lực được dùng khi mô phỏng hoạt động, khi lần
đầu được tiến hành, khoảng thời gian của hoạt động, tần suất mà các hoạt động được lặp lại
và khoảng thời gian lấy mẫu không khí được thực hiện sẽ tác động tất
cả nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí đo được. Một loạt các trường hợp sẽ
gặp phải, ít có trong thực tế để có được các quy định cứng nhắc, nhưng phải có
báo cáo tóm tắt bằng văn bản đầy đủ những biến động đó.
Hoạt động mô phỏng này được
thiết kế để tạo ra các sol khí do các hoạt động bình thường.
Nếu amiăng có trong môi trường trong nhà, việc
mô phỏng có thể tạo ra sol khí amiăng trong địa điểm nghiên cứu. Tất cả người liên quan đến
nghiên cứu cần sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân để tránh phơi nhiễm có thể với
sol khí nguy hại tiềm tàng. Người khảo sát cần phải xem xét cẩn thận
sự phơi nhiễm này có thể tạo ra sự phơi nhiễm nguy hại và thực hiện các bước để
đảm bảo không có người đứng ngoài bị phơi nhiễm trong các hoạt động, cần phải xem
xét các biện pháp phòng ngừa như rào ngăn cách và kiểm soát môi trường không
khí để bảo vệ, tránh mở rộng khu vực môi trường nhiễm bẩn trong mô phỏng.
6.2.1.2 Mô
phỏng đối với thanh lý giảm bớt trước
Đối với mục đích thanh lý
sự giảm bớt trước, việc lấy mẫu linh hoạt được quy định, trong đó bề mặt được làm
xáo trộn để phát tán các bụi còn lại và tạo ra nồng độ amiăng trong không khí
cao nhất. Trước khi tiến hành mô phỏng bất kỳ hoạt động nào, tiến hành kiểm tra
bằng thị giác các bề mặt trong khu vực. Nếu các mảnh vỡ có
chứa amiăng trên bề mặt, không tiến hành các mô phỏng vì sẽ cần làm sạch khu vực.
CHÚ THÍCH Quy trình chi tiết
để kiểm tra bằng thị giác của một khu vực mới được giảm bớt được nêu tại Tài liệu
tham khảo [8].
6.2.2 Kiểu
mô phỏng được dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc mô phỏng có thể
được bỏ qua từng phần hoặc hoàn toàn nếu các điều kiện bình thường của chúng dẫn
đến sự lơ lửng của các sợi amiăng. Ví dụ, các hoạt động thể thao trong phòng tập
thể thao, các hoạt động trong một ngày ở trường học,
hoặc việc làm sạch thông thường của các phòng bằng máy hút chân không có thể được
xem xét các mức độ đủ xáo trộn.
6.2.3 Thời
hạn của quy trình mô phỏng
Nếu không có quy định, phải
tiến hành quy trình mô phỏng ngay trước khi lấy mẫu không khí được bắt đầu và
có thể lặp lại. Khoảng thời gian trong đó quy trình mô phỏng được tiến hành
không vượt quá 10 % toàn bộ thời gian lấy mẫu.
6.3
Các thông số lấy mẫu
6.3.1 Số
lượng mẫu được thu thập
Đối với lấy mẫu thông thường,
khảo sát, nền, thanh lý hoặc rò rỉ, số lượng
mẫu được thu thập phải theo Bảng 2.
6.3.2 Lấy
mẫu mức độ thông thường
Để đảm bảo việc lấy mẫu là
đại diện cho các điều kiện ở bình thường, điều hòa không khí
phải được bật và các biện pháp phòng ngừa sau phải được tiến hành.
a) Để tránh sự pha loãng nồng
độ sợi amiăng trong không khí trong nhà, tất cả cửa
sổ, cửa ra vào và các nơi mở tương tự phải được đóng kín tối thiểu trong 3 h
trước khi lấy mẫu được bắt đầu, và cũng đóng kín trong khi lấy mẫu không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Lấy
mẫu nền
Tiến hành lấy mẫu nền để
thiết lập nồng độ sợi amiăng ngắn hạn trong không gian ở
để cung cấp cơ sở cho các so sánh sau khi các hoạt động được tiến hành. Các hoạt
động có thể hoặc không liên quan đến sự xáo trộn của amiăng. Thu thập các mẫu
ngay trước khi hoạt động.
6.3.4 Lấy
mẫu xác nhận quy trình và điều tra
Phép đo để xác định tác động
của một sự kiện đơn lẻ trong một tòa nhà có thể khó thực hiện, bởi
vì nguồn sợi amiăng có thể cao cục bộ và điều này sẽ dẫn đến sol khí
không đồng nhất. Vì nồng độ sợi amiăng quan sát được tại một khoảng cách từ một
nguồn cố định sợi amiăng truyền trong không khí có thể bị
pha loãng đến điểm không có sự tăng lên, được phát hiện bằng một phép đo đơn lẻ,
có thể cần số lượng mẫu lớn để xác định
đặc tính trường hợp nếu không có thông tin bổ sung như nguồn sợi amiăng trong
không khí là có sẵn. Trong trường hợp khác, hoạt động, do tính chất của nó, có
thể xảy ra chỉ trong thời gian ngắn, do vậy có thể thu thập thể tích không khí
giới hạn trong hoạt động này. Điều này có thể dẫn đến độ nhạy phân tích không đủ
lớn, và có thể cần tích lũy sợi amiăng từ một số lần lặp lại các hoạt động trên
từng cái lọc đã tiếp xúc. Việc xem xét độ nhạy của phép đo là quan trọng trong
thiết kế thực nghiệm đối với nghiên cứu các hoạt động ngắn hạn.
6.3.5 Lấy
mẫu thanh lý
Cần phải áp dụng quy định
bắt buộc của quốc gia đối với lấy mẫu thanh lý, nếu có. Nói chung, quan trắc
không khí thanh lý trước giảm bớt tiếp sau các hoạt động giảm bớt amiăng phải
được thực hiện chỉ sau khi:
a) Tất cả bề mặt đã được làm
sạch sau khi hoàn tất công việc giảm bớt amiăng;
b) Kiểm tra bằng thị giác
cho thấy không còn amiăng sót lại hoặc bụi nhìn thấy còn lại trong phòng; nếu
quan sát thấy, tiêu chí đối với quy trình làm sạch đã không được đáp ứng và phải
tiến hành việc làm sạch thêm;
c) Tất cả bề mặt khô; nước
còn lại sẽ làm dính tạm thời sợi amiăng với bề mặt và làm cho nồng độ trong
không khí thấp hơn nếu các bề mặt chưa được làm khô hoàn toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các quy định
khác, trong khi lấy mẫu thanh lý bên trong khu vực ngăn cách để giảm bớt
amiăng, các hệ thống thông gió áp suất âm, nếu được lắp đặt, phải được tắt.
CHÚ THÍCH Một số quy định
của chính phủ có thể yêu cầu các hệ thống thông gió áp suất âm
vẫn bật trong phép thử thanh lý. Mẫu không
khí được thu thập trong các điều kiện này nói chung chứa bụi lơ lửng bắt nguồn
từ khu vực ngăn cách để giảm bớt amiăng.
6.3.6 Lấy
mẫu rò rỉ
Lấy mẫu rò rỉ được
sử dụng thường xuyên thông qua việc kiểm tra trực quan các rào ngăn cách, cần
phải xem xét số lượng vị trí mẫu: ví dụ gần
nơi khóa không khí (lối vào và ra của người làm việc, gần
bao khóa (lối ra được dùng để loại bỏ bao ra khỏi khu vực ngăn cách), và gần nơi
xả của hệ thống thông gió áp suất âm. Đối với loại thử nghiệm này, chỉ có
thể lấy mẫu trong vài phút, trong trường hợp đó cần phải sử dụng lưu lượng cao
để cung cấp đủ độ nhạy phân tích cho phép đo. Nguồn gốc của sợi amiăng trong một
phép đo cho kết quả cao hơn mức nền cần phải được khảo sát.
6.3.7 Lấy
mẫu cá nhân
Vùng thở của người làm việc
là bán cầu bán kính 0,3 m mở rộng về phía trước mặt, và được đo từ điểm giữa của
đường nối hai tai. Giá đỡ cái lọc cần đặt tại điểm hướng xuống dưới và được cố định ở ve
áo trên hoặc vai áo của người làm việc, càng gần với miệng và mũi càng tốt, nên
trong khoảng 0,2 m. Cần chú ý đến nồng độ cục bộ: trong trường hợp này, đầu lấy
mẫu phải được đặt trên cạnh dự kiến cho kết quả cao hơn. Nếu sử
dụng phương tiện bảo vệ đường hô hấp, đầu lấy mẫu cần được đặt cách xa lối xả
không khí sạch.
6.3.8 Lấy
mẫu xung quanh
Các kết quả từ mẫu không
khí được thu thập ngoài tòa nhà trong nghiên cứu thường được dùng để cung cấp
cơ sở để so sánh với các kết quả bên trong tòa nhà. Các điều kiện thời
tiết thường hạn chế khả năng thu mẫu không khí thỏa đáng trong môi trường bên
ngoài, và bất cứ khi nào, lấy mẫu cần phải tiến hành trong các điều kiện gió nhẹ,
độ ẩm không khí thấp. Phải thực hiện các bản ghi chi tiết các điều kiện thời tiết,
vận tốc gió và hướng gió trong thời gian lấy mẫu. Tất cả
thông tin liên quan đến địa hình địa phương và loại và vị trí của nguồn tiềm ẩn
sợi amiăng cũng cần được ghi lại. Trong các nghiên cứu tòa nhà đô thị có điều
hòa không khí, nồng độ bụi lơ lửng tổng số bên ngoài tòa nhà có thể giới hạn thể
tích không khí được lấy mẫu, dẫn đến các giá trị độ nhạy phân tích cao hơn so với
độ nhạy thu được trong tòa nhà. Trường hợp này yêu cầu sự diễn giải cẩn thận nếu
chỉ số lượng nhỏ sợi amiăng quan sát được trong các phép đo.
6.4
Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong diễn giải kết quả, cần
nhận biết được giới hạn phát hiện và giới hạn của độ chụm đối với các phép đo bằng
PCM, SEM hoặc TEM.
6.4.2 Giới
hạn phát hiện đối với phân tích PCM
Giới hạn phát hiện đối với
phân tích PCM trên cái lọc tải nhẹ được kiểm soát bằng số đếm
sợi nền, phải thu được bằng kiểm tra cái lọc đại diện cho từng mẻ.
Giới hạn phát hiện sẽ tăng theo mật độ bụi trên cái lọc, nhưng không có dữ liệu
vững chắc trên hiệu ứng này.
6.4.3 Giới
hạn phát hiện đối với phân tích SEM và TEM
Đối với phép đo được thực
hiện bằng SEM hoặc TEM, giới hạn phát hiện được xác định trong chiến lược lấy mẫu
này tính theo nồng độ số sợi amiăng dưới đây với xác suất 95 % nồng độ thực tế
phải hợp lệ khi không phát hiện thấy sợi amiăng trong phân tích.
Giới hạn phát hiện phụ thuộc
vào
a) Thể tích được lấy mẫu
đi qua cái lọc trong khoảng thời gian lấy mẫu, và
b) Diện tích cái lọc được
kiểm tra
Giới hạn phát hiện được
xác định theo nồng độ tương ứng để phát hiện 2,99 sợi amiăng trong phân tích. Ví dụ,
đối với phép đo SEM trong đó thể tích không khí khoảng 1 m3
được thu thập trên centimet vuông (cm2) của cái lọc, diện tích 1 mm2
của bề mặt cái lọc đã được kiểm tra, giới hạn phát hiện phải bằng
300 sợi/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Diễn
giải kết quả và tính phù hợp với giá trị nồng độ cố định
6.4.4.1 Diễn
giải phép đo PCM
Hệ số biến động đối với
phân tích PCM là kết hợp của độ biến động Poisson, sai số trong phép đo thể
tích không khí và hợp phần chủ quan. Hợp phần chủ quan lớn nhất là các hiệu ứng này
và từng phòng thử nghiệm phân tích có thể thu được một giá trị cho nhóm
người phân tích nó. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, đối với một nhóm phòng thử nghiệm
ngẫu nhiên, khoảng tin cậy liên phòng 90 % có thể được ước lượng bằng kết hợp
các biến động Poisson với hợp phần chủ quan 0,45 [7] [8]
[9]. Để chứng minh tính phù hợp với giá trị nồng độ cố định, cần xem
xét toàn bộ tính biến động. Giới hạn phát hiện trên và dưới được đưa ra bằng
Công thức theo kinh nghiệm sau:
(2)
(3)
Trong đó
Llcl là hệ số
nhân để thu được giới hạn phát hiện dưới 95 %;
Lucl là
hệ số nhân để thu được giới hạn phát hiện trên 95 %;
sr là
hợp phần chủ quan của hệ số biến động
liên phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (2) là không có
giá trị đối với các giá trị sr ≥ 0,50.
Công thức (3) không có giá trị với các giá trị sr ≥
0,66.
Nhóm các phòng thử nghiệm
phân tích đã thu thập đủ dữ liệu để suy ra
giá trị sR của nó có thể sử dụng công thức để thu được đường cong giới hạn
tin cậy 95 % đối với sử dụng nhóm này. Người sử dụng số liệu phải có được giá
trị sR từ phòng thử nghiệm, hoặc cần phải giả thiết giá trị bằng 0,45 đối
với diễn giải dữ liệu PCM.
Ví dụ, giả thiết sR bằng
0,45, để chứng minh tính phù hợp với 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn sử dụng một mẫu đơn
trên mẫu đó 100 sợi đã đếm được, Công thức (3) chỉ ra nồng độ sợi amiăng trong
không khí đo được phải bằng hệ số 3,13 thấp hơn 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn. Do vậy,
nồng độ sợi amiăng trong không khí đo được phải không được lớn hơn 0,003 sợi/ml
(100 sợi đếm được) để chứng minh phù hợp với 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn
tại mức tin cậy 95 %.
6.4.4.2 Diễn
giải phép đo SEM và TEM
Sự nhiễm bẩn nền do sợi
amiăng dài hơn 5 µm trong phân tích SEM hoặc TEM nói chung có thể
bỏ qua, nhưng có thể cần xem xét một nền thấp nếu phép đo dựa trên sợi amiăng dài hơn
0,5 µm.
Độ chụm của phân tích SEM
và TEM thường không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng chủ quan, và nếu sự lắng đọng
toàn bộ sol khí trên cái lọc thu mẫu là đồng đều, có thể
giả thiết sợi amiăng phân phối Poisson. Có thể
thu được khoảng tin cậy 95 % của phép đo, tính theo hàm số của số lượng sợi
amiăng đếm được, hoặc từ Công thức (4) và (5) hoặc từ Bảng 3. Công thức (4) và
(5) là xấp xỉ cho giới hạn tin cậy trên và dưới 95 % chính xác đến khoảng hai
chữ số thập phân.
Đối với một cấu trúc
amiăng hoặc số đếm sợi amiăng x, giới
hạn tin cậy dưới 95 % là
(4)
Giới hạn tin cậy trên 95 %
là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó d = (x+1),
và z = 1,960, độ lệch chuẩn đối với giới hạn 2 phía tại mức
xác suất 95 %.
Cách khác, có thể tính
chính xác bằng máy tính có phần mềm giá trị giới hạn tin cậy trên và dưới 95 %
nếu bảng tính phân bố , và
giới hạn tin cậy được tính theo:
xLCL = 1/2D1 (6)
xUCL = 1/2D2 (7)
Trong đó
D1 là giá trị với
bậc tự do 2x và mức ý nghĩa (1- α/2);
D2 là
giá trị với bậc tự
do 2(x+1) và mức ý nghĩa α/2;
Đối với khoảng tin cậy 95
%, dùng α/2 = 0,025.
Trong một số trường hợp, sợi
amiăng thu thập được trên cái lọc có thể xuất hiện thành chùm và cấu trúc
khung, và tiêu chí đếm sợi amiăng được dùng có thể gây nên phân bố lệch với
phân bố Poisson. Nếu sai lệch với phân bố Poisson là có ý nghĩa, và nếu phát hiện
được một số lượng sợi amiăng đủ lớn, một cách tiếp cận bảo thủ hơn để giả thiết
phân bố khác như Gaussi, trong đó độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn không phụ
thuộc vào biến số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải thống kê kết quả
thường cho tất cả phương pháp kính hiển vi điện tử, và được
minh họa bằng các ví dụ sau:
VÍ DỤ 1 Nồng độ
sợi amiăng trong không khí xung quanh bằng 50 sợi/m3,
phép đo nồng độ không khí trong tòa nhà được thực hiện với độ nhạy
phân tích 100 sợi/m3. Nếu số đếm sợi amiăng trung bình là , xác suất phát hiện x
sợi amiăng trong kiểm tra có thể được mô tả sử dụng phân bố
Poisson:
(8)
Trong ví dụ này, vì =
0,5, xác suất phát hiện hai sợi amiăng trong kiểm tra mẫu là xấp xỉ 15 %. Do vậy,
mặc dù quan sát được hai sợi amiăng trong số đếm tương ứng với nồng độ sợi
amiăng bằng 200 sợi/m3, nếu đã kết luận rằng nồng độ này cao trong không
khí xung quanh, thì xác suất 15 % đã kết luận là không chính xác.
Trường hợp không chắc chắn
này, thường được giải quyết bằng cách tăng diện
tích mẫu được kiểm tra, nghĩa là bằng cách tăng độ nhạy phân tích của phép đo.
Nếu diện tích mẫu kiểm tra gấp đôi, độ nhạy phân tích bằng 50 sợi/m3,
và cần phát hiện được trung bình bốn sợi amiăng. Bảng 3 chỉ ra
giới hạn tin cậy dưới 95 % đối với bốn sợi amiăng bằng
1,090 sợi amiăng, do vậy thu được giá trị 54,5 sợi/m3 cho giới
hạn tin cậy dưới 95 % về nồng độ. Gấp đôi diện
tích mẫu được kiểm tra, trong trường hợp này, cho phép công bố tại mức tin cậy
97,5 %, nồng độ đo được cao tương ứng với nồng độ trong không khí xung quanh.
VÍ DỤ 2 Nếu nồng độ được
đo ở 100 sợi/m3, và phép đo được tiến hành với độ nhạy phân tích
100 sợi/m3, một sợi amiăng đã được phát hiện. Để
chứng minh rằng, với mức tin cậy 97,5 %, phép đo cao tương ứng với nồng độ
trong không khí xung quanh 50 sợi/m3, cần tăng diện tích được kiểm
tra gấp 12 lần. Cách này thu được một độ nhạy
phân tích bằng 8,333 sợi/m3 và phát hiện
được 12 sợi amiăng. Giới hạn tin cậy dưới 95 % đối với trung bình 12 sợi amiăng
được tìm trong Bảng 3 là 6,201 sợi amiăng, cho giới hạn tin cậy dưới 95 % với nồng
độ 51,7 sợi/m3, hơi cao hơn với nồng độ trong không khí xung quanh
50 sợi/m3.
Bảng
3 - Giới hạn trên và giới hạn dưới của số đếm với khoảng tin cậy 95 %, phân bố
Poisson
Số đếm sợi
hoặc cấu trúc amiăng
Giới
hạn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
đếm sợi hoặc
cấu trúc amiăng
Giới
hạn dưới
Giới
hạn trên
Số
đếm sợi hoặc cấu trúc amiăng
Giới
hạn dưới
Giới
hạn trên
0
0
3,689a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,678
61,358
92
74,164
112,83
1
0,025
5,572
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,501
93
75,061
113,94
2
0,242
7,225
48
35,392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
75,959
115,04
3
0,619
8,767
49
36,251
64,781
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,858
116,14
4
1,090
10,242
50
37,112
65,919
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,24
5
1,624
11,669
51
37,973
67,056
97
78,657
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2,202
13,060
52
38,837
68,192
98
79,557
119,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,814
14,423
53
39,701
69,326
99
80,458
120,53
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,764
54
40,567
70,459
100
81,360
121,66
9
4,115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
41,433
71,591
110
90,400
132,61
10
4,795
18,391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,301
72,721
120
99,490
143,52
11
5,491
19,683
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,851
130
108,61
154,39
12
6,201
20,962
58
44,041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
117,77
165,23
13
6,922
22,231
59
44,912
76,106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126,96
176,04
14
7,654
23,490
60
45,785
77,232
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186,83
15
8,396
24,741
61
46,658
78,357
170
145,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
9,146
25,983
62
47,533
79,482
180
154,66
208,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,904
27,219
63
48,409
80,605
190
163,94
219,05
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,448
64
49,286
81,727
200
173,24
229,75
19
11,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
50,164
82,848
210
182,56
240,43
20
12,217
30,889
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,042
83,969
220
191,89
251,10
21
13,000
32,101
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,088
230
201,24
261,75
22
13,788
33,309
68
52,803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
210,60
272,39
23
14,581
34,512
69
53,685
87,324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219,97
283,01
24
15,378
35,711
70
54,567
88,441
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
293,62
25
16,178
36,905
71
55,451
89,557
270
238,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
16,983
38,097
72
56,335
90,673
280
248,16
314,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,793
39,284
73
57,220
91,787
290
257,58
325,39
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,468
74
58,106
92,901
300
267,01
335,96
29
19,422
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
58,993
94,014
310
276,45
346,52
30
20,241
42,827
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,880
95,126
320
285,90
357,08
31
21,063
44,002
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,237
330
295,36
367,62
32
21,888
45,175
78
61,657
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
304,82
378,15
33
22,715
46,345
79
62,547
98,458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
314,29
388,68
34
23,545
47,512
80
63,437
99,567
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
399,20
35
24,378
48,677
81
64,328
100,68
370
333,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
25,213
49,840
82
65,219
101,79
380
342,75
420,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,050
51,000
83
66,111
102,90
390
352,25
430,72
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,158
84
67,003
104,00
400
361,76
441,21
39
27,732
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
67,897
105,11
410
371,27
451,69
40
28,575
54,469
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,790
106,21
420
380,79
462,18
41
29,421
55,622
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,32
430
390,32
472,65
42
30,269
56,772
88
70,579
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
399,85
483,12
43
31,119
57,921
89
71,474
109,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409,38
493,58
44
31,970
59,068
90
72,370
110,63
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504,04
45
32,823
60,214
91
73,267
111,73
470
428,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Giới hạn tin cậy 95 % của giới hạn trên một phía đối với cấu trúc zero bằng
2,99.
6.4.5 Tính
giá trị trung bình trọng số thể tích
Đối với những ứng dụng đặc
biệt (ví dụ tính giá trị trung bình dài hạn), kết hợp một số giá trị đo được để
tính giá trị trung bình đối với nồng độ sợi amiăng C được
dự kiến để giảm, ví dụ tính biến động của kết quả đo.
Nếu tính giá trị trung
bình cho một dãy kết quả đo được dựa trên một số ít sợi amiăng đếm được, phải
áp dụng quy trình toán học sau đây để thu được giá trị trung bình trọng số thể
tích. Tính toán thông thường giá trị trung bình số học cho một giá trị nồng độ
sợi amiăng không cần tính đến mối tương quan giữa số đếm sợi amiăng với thể
tích được lấy mẫu.
Xác định hoàn chỉnh giá trị
đo được bằng hai thông số: kết quả đánh giá đối với số lượng sợi amiăng, x,
và thể tích mẫu khí được đánh giá, Vp. Chỉ thể
tích mẫu khí được đánh giá Vp xác định giới hạn phát hiện.
Tương ứng, một số giá trị
đo được kết hợp bằng tổng của số sợi amiăng, xi,
và thể tích mẫu khí được đánh giá, Vp.
(9)
Và giới hạn phát hiện E:
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
tạo ra kết quả có thể truy nguyên, việc trình bày phép đo đối với từng mẫu phải
bao gồm cả số sợi amiăng đếm được và dữ liệu cho phép tính toán thể tích khí lấy
mẫu do người phân tích kiểm tra. Tất cả các mẫu cần được lấy tại cùng một lưu lượng
dòng.
6.5
Báo cáo
Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt
được trình bày tại Phụ lục D, trong đó có thể dùng cho các mục đích đo, và cho
phép đo bằng PCM, SEM, TEM dẫn truyền trực tiếp hoặc TEM dẫn truyền gián tiếp.
7 Đảm bảo
chất lượng
7.1 Yêu
cầu chung
Điều này đưa ra các thông
tin thực hành cho người sử dụng tiêu chuẩn để nâng cao chất lượng của phép đo.
Thông tin được cung cấp ở đây chỉ liên quan đến chiến lược lấy mẫu, và không liên quan đến
phương pháp phân tích chúng, mỗi phương pháp bao gồm quy trình đảm bảo chất lượng
như một hợp phần tổng hợp của phương pháp. Để đánh giá hiệu năng của phòng thử
nghiệm, tham khảo TCVN ISO/IEC 17025.
7.2 Hệ
thống đảm bảo chất lượng phòng thử nghiệm
Trước khi đưa mẫu đến
phòng thử nghiệm phân tích, đảm bảo rằng phòng thử nghiệm có hệ thống đảm bảo
chất lượng được lập hồ sơ, và xác nhận rằng những xuất hiện phòng thử nghiệm được
áp dụng hệ thống.
7.3 Phép
đo lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Chấp
nhận cái lọc chưa dùng và mẫu trắng làm mẫu mù
Mẫu
trắng cái lọc và hộp lọc chưa dùng không được nhận dạng với phòng thử nghiệm. Mỗi
mẫu trắng cái lọc hoặc hộp lọc chưa dùng cần được ấn định một thể tích không
khí và bao gồm ngẫu nhiên các mẫu được phân tích. Việc này cung cấp một kiểm
soát độc lập sự nhiễm bẩn trong phòng thử nghiệm và ngoài hiện trường, và đảm bảo
rằng các mẫu kiểm soát này được phân tích với cùng mức độ quan tâm như các mẫu thực
tế.
7.5 Phân
tích liên phòng thử nghiệm
Khuyến nghị một hộp cái lọc
từ mỗi nghiên cứu được đưa đến một phòng thử nghiệm thứ hai để phân tích. Việc
này cung cấp một kiểm soát độc lập về độ chệch phòng thử nghiệm. Việc này cũng
được bỏ qua nếu phòng thử nghiệm có thể cung cấp hồ sơ về hiệu năng thống nhất
trong một chương trình liên phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(Quy
định)
Phương pháp mô phỏng
A.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp cơ bản được
dùng để tái lơ lửng sợi từ bề mặt là
a) Di chuyển không khí;
b) Rung chuyển;
c) Sử dụng chổi;
d) Kết hợp a), b) và c).
Phương pháp này phải được
dùng ngoại trừ có các tiêu chuẩn hoặc quy định quốc gia khác. Khi xác định kiểu
mô phỏng được dùng, cần phải xem xét những hướng dẫn trong và các biện pháp
trong tổ chức gắn với các biện pháp phòng ngừa an toàn. Điều quan trọng để đảm
bảo rằng tất cả thiết bị được dùng trong các hoạt động mô phỏng được làm sạch cẩn
thận để tránh vô ý đưa sợi amiăng vào khu vực thử.
A.2 Xáo
trộn bề mặt
Với phương pháp đã mô tả ở
điều này, sợi amiăng lắng đọng được tái lơ lửng khỏi bề mặt và các hốc, hoặc sử
dụng chổi hoặc máy thổi trực tiếp tại bề mặt từ một khoảng cách làm việc quy định.
Nói chung, các hoạt động
xáo trộn cần phải làm xáo trộn được tối thiểu 5 % diện tích bề mặt nghiên cứu.
Thời gian làm xáo trộn sẽ liên quan đến kích thước của khu vực ngăn cách (số
đơn vị phòng). Đối với mục đích lấy mẫu thanh lý, sự xáo trộn mô phỏng phải được
thiết kế để lặp lại một xáo trộn đáng kể trong vùng khoanh, và được dùng để
xáo trộn các khu vực nơi amiăng đã được loại bỏ, khu vực trực tiếp ở
dưới nơi tiến hành việc loại bỏ và phần của khu vực ngang trong từng đơn vị
phòng trong khoảng bán kính từ 3 m đến 5 m xung quanh thiết bị lấy mẫu. Việc
xáo trộn cần được thực hiện trực tiếp trước khi hoặc từ khi bắt đầu hoạt động lấy
mẫu và có thể được lặp lại trong khoảng thời gian lấy mẫu. Xáo trộn bụi bằng cơ
học như quét bề mặt trong phòng sử dụng một chổi là biện pháp hiệu quả để tạo bụi
lơ lửng trong không khí, khi kết hợp với di chuyển không khí. Chổi được dùng phải
mới, để tránh đưa sợi amiăng từ lần sử dụng trước đi vào khu vực, có thể dùng quạt trong khu
vực để phát tán bụi tái lơ lửng trong phòng. Nếu dùng chổi,
quét các bề mặt mạnh trước khi lấy mẫu. Có thể lặp lại việc quét trong khoảng
thời gian lấy mẫu. Nếu dùng máy thổi, khoảng 5 % diện
tích bề mặt nghiên cứu được quét một lần với xả của máy, và ít nhất
5 m2 từng đơn vị phòng chỉ định trong khoảng bán kính từ 3 m đến 5 m
xung quanh thiết bị lấy mẫu tương ứng. Hướng dòng không khí trực tiếp vào bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đánh giá tính năng của
máy thổi được dùng để mô phỏng sự xáo trộn tối thiểu ba tháng một lần. Vận tốc
không khí tại khoảng cách làm việc phải bằng 4 m/s ± 20 %. Vận tốc của dòng
không khí có thể được đo bằng thiết bị đo gió.
A.4 Tạo
rung chuyển
A.4.1 Đập
bóng
Để mô phỏng các điều kiện
điển hình sử dụng trong phòng như phòng tập thể thao, đập bóng rổ 40 lần
lên sàn và tường trong bán kính 5 m xung quanh mỗi thiết bị lấy mẫu không khí
trong khoảng thời gian lấy mẫu. Hoạt động này chiếm tối thiểu 10 % thời gian lấy
mẫu.
A.4.2 Đóng
sập cửa
Sợi amiăng có thể bị thoát
ra từ các tấm tường bên trong được làm từ vật liệu có chứa amiăng thông qua
rung chuyển và hiệu ứng bơm từ bức tường rỗng. Đóng mạnh cửa
là biện pháp phù hợp để mô phỏng các điều kiện điển hình của việc sử dụng và tạo
ra sự tái lơ lửng các sợi amiăng lắng đọng từ
các tấm panel. Đóng cửa từ một vị trí góc vuông theo cách tăng tốc sao cho cửa
được đóng mạnh. Lặp lại hành động này năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu. Nếu
đóng mạnh cửa không mô phỏng được hiệu ứng bơm, ấn mạnh tấm panel năm lần trong
khoảng thời gian lấy mẫu.
A.4.3 Rơi
một vật
Để tái lơ lửng sợi amiăng
mà có thể lắng đọng trên thảm và thảm treo tường,
làm rơi các vật tiêu biểu của phòng, như các quyển sách hoặc cặp tài liệu lên
trên thảm. Làm rơi các vật từ độ cao 1 m sao cho cạnh rộng nhất tác động tới
sàn trong vòng bán kính 5 m của từng thiết bị lấy mẫu. Lặp lại hành động này
năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Lựa chọn phương pháp lấy mẫu
B.1 Yêu
cầu chung
Phương pháp phân tích theo
tiêu chuẩn quốc gia có thể quy định để xác định sợi amiăng truyền trong không
khí của tòa nhà. Nếu các quy định địa phương yêu cầu sử dụng những phương pháp
này, chúng cần được sử dụng kết hợp với chiến lược lấy mẫu này.
Nếu không có các yêu cầu sử
dụng phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn quốc gia, bốn phương pháp phân tích
tiêu chuẩn có sẵn để đo sợi amiăng truyền trong không khí trong tòa nhà, và điều quan
trọng là nhận biết được khả năng khác nhau của các phương pháp này. Đặc tính của
bốn phương pháp tiêu chuẩn được tóm tắt như tại Bảng B.1. Việc lựa chọn phương
pháp phù hợp sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước của sợi amiăng được đo, cách xác
định nhận dạng amiăng, và các yêu cầu trong quy định hoặc tiêu chuẩn chất lượng
không khí.
B.2 TCVN
6504 (ISO 8672), Chất lượng không khí - Xác định nồng độ số sợi vô cơ trong
không khí bằng kính hiển vi quang học phản pha - Phương pháp lọc màng
TCVN 6504 (ISO 8672) là một
phương pháp PCM nhằm để quan trắc định kỳ sự phơi nhiễm cá nhân tại nơi làm việc,
nơi amiăng được thao tác hoặc xử lý. Phương pháp này không cung cấp việc nhận dạng
sợi, và các sợi amiăng mỏng hơn xấp xỉ 0,2 µm là dưới giới hạn nhìn thấy. Nồng
độ được báo cáo là cho tất cả các sợi dài hơn 5 µm và mỏng
hơn 3,0 µm
có thể nhìn thấy (xem Tài liệu tham khảo [5], [6]
và [7]).
B.3 ISO
14966, Chất lượng không khí xung quanh - Xác định nồng độ số lượng các phần tử
sợi vô cơ - Phương pháp kính hiển vi điện tử quét
ISO 14966 là một phương
pháp dựa trên SEM được thiết kế để đo nồng độ sợi amiăng dài hơn 5 µm
và rộng từ 0,2 µm
đến 3,0 µm.
Mỗi sợi được phân loại theo các thành phần hóa học dựa trên phổ EDXA của nó, phổ
này cho phép phần lớn sợi không phải amiăng được loại bỏ ra khỏi phép đo. Nồng
độ số lượng được báo cáo riêng biệt cho từng loại amiăng. Hệ tia X hiện đại cho
phép phân biệt giữa các sợi của tất cả các loại amiăng. Do thành phần hóa học của
bột tan và antrophyllit là rất giống nhau, phương pháp không thể phân biệt giữa
các khoáng này ngoại trừ dựa trên sai khác về hình thái học. Thông tin thêm,
xem Tài liệu tham khảo [3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6502 (ISO 10312) là
quy trình TEM dẫn truyền trực tiếp cho phép phát hiện các sợi amiăng dưới chiều
dài tối thiểu 0,5 µm
và chiều rộng nhỏ hơn 0,01 µm. Sợi khoáng được nhận dạng bằng kết hợp
hình thái học, kiểu ED và EDXA. Quy trình đếm sợi được quy định cho phép đo sợi
amiăng dài hơn 0,5 µm,
sợi amiăng dài hơn 5 µm,
và sợi amiăng tương đương PCM (sợi amiăng dài hơn 5 µm
và rộng từ 0,2 µm
đến 3,0 µm).
B.5 ISO
13794, Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng
- Phương pháp kính hiển vi điện tử dẫn truyền
gián tiếp
ISO 13794 là một quy trình
TEM dẫn truyền gián tiếp có khả năng phát hiện và nhận biết sợi tương tự như
quy trình của ISO 10312. Ưu điểm của phương pháp ISO 13794 là không cần hạn chế
tải của vật liệu đặc trưng trên cái lọc thu mẫu, bởi
vì điều chỉnh tải hạt có thể được thực hiện trong chuẩn bị mẫu TEM ở
phòng thí nghiệm, cần biết rằng ISO 13794 có thể tạo ra một sự phân bố kích thước
sợi amiăng khác trong chuẩn bị mẫu so với bằng phương pháp dẫn truyền trực tiếp
TCVN 6502 (ISO 10312), và chuẩn bị mẫu dẫn truyền gián tiếp cũng thường đưa đến
sự tăng đáng kể nồng độ sợi amiăng được báo cáo.
Bảng
B.1 - So sánh các thông số tương ứng của
các phương pháp ISO có sẵn
Phương
pháp phân tích
Loại
kính hiển vi
Chuẩn
bị mẫu
Độ
phóng đại đếm
Xác
định sợi có thể đếm (chiều dài l,
chiều rộng w)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp nhận dạng sợi
Kích
thước mẫu kính hiển vi
Giá
trị mục tiêu độ nhạy phân tícha
TCVN
6504 (ISO 8672)
PCM
Trực tiếp
400-500
l/w:
tối thiểu 3,0
l:>5,0
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 µm
Không có
Tổng
cái lọc, hoặc ít nhất 1/4 cái lọc (0,96 cm2)
Giảm xuống
0,003 f/ml trong không khí sạch với TSP
thấp
ISO 14966
SEM
Trực tiếp
2000
l/w:
tối thiểu 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w:<3,0
µm
0,2 µm
Thành phần hóa học
Tổng
cái lọc, hoặc ít nhất 1 cm2
Tiêu chuẩn 100
f/m3
TCVN 6502 (ISO 10312)
TEM/EDXA
Trực tiếp
20000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l:tối
thiểu 0,5 µm
0,01
µm
Cấu trúc tinh thể và
thành phần hóa học
3 lưới, mỗi lưới đường kính
3 mm
Tiêu chuẩn 500 s/m3
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l:
tối thiểu 5,0 µm
w:0,2 µm
đến 3,0 µm
0,03 µm
Tiêu chuẩn 100
f/m3
ISO 13794
TEM/EDXA
Gián tiếp
20000
l/w:
tối thiểu 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
µm
Cấu trúc tinh thể và
thành phần hóa học
3 lưới, mỗi lưới đường
kính 3 mm
Tiêu chuẩn
500 s/m3
5000
l/w:
tối thiểu 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w:0,2
µm
đến 3,0 µm
0,03 µm
Tiêu chuẩn 100
f/m3
a
có thể tăng lên bằng kiểm tra diện tích cái lọc lớn hơn.
s cấu trúc dạng sợi (xem
4.19)
f sợi
Phụ lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt
được trình bày tại Bảng C.1. Mẫu tương tự với ví dụ này có thể
được dùng cho bất kỳ mục đích đo nào, và cho các
phép đo được thực hiện bằng PCM, SEM, TEM dẫn truyền trực tiếp hoặc TEM dẫn
truyền gián tiếp.
Bảng
C.1 - Ví dụ mẫu dữ liệu lấy mẫu không khí
Dự
án:
Số:
Vị trí lấy
mẫu:
Số lượng
ảnh:
Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu
(ngày, thời gian):
Kết
thúc (ngày, thời gian):
Khoảng
thời gian (phút):
Thiết bị
lấy mẫu (loại và số)
Cái lọc
lấy mẫu (loại):
Cỡ lỗ (µm)
Đường
kính (mm):
Đường
kính hiệu dụng (mm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
lấy mẫu
Số đọc
đồng hồ đo thể
tích
Bắt đầu
(m3)
Kết
thúc (m3)
Tổng thể
tích không khí (m3)
Lưu lượng
rò rỉ (đầu
lấy mẫu kín) (l/m):
Chênh lệch
áp suất tại thời điểm bắt đầu lấy mẫu (kPa) (Tùy chọn):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu:
Kết
thúc:
Các điều
kiện khí hậu trong nhà (nếu cần)
Nhiệt độ
không khí (°C):
Độ ẩm
không khí (%):
(Các)
Phương pháp mô phỏng:
Khoảng
thời gian mô phỏng (thời điểm bắt đầu và kết thúc):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
mô phỏng theo phần trăm của
thời gian lấy mẫu:
Ghi
chú:
Được
thu thập bởi:
Chữ ký:
Ghi
chú:
Phụ lục D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 chỉ ra ví dụ mẫu
tóm tắt phù hợp cho báo cáo kết quả. Hình D.1 trình bày ví dụ phù hợp để minh họa
vị trí của các mẫu không khí và các đặc điểm tương ứng như các lỗ cấp không
khí, Tất cả các hạng mục chỉ ra ở Bảng D.1
cần được báo cáo, cùng với bản vẽ tòa nhà trên đó các vị trí lấy mẫu được chú
giải, trừ những sai lệch so với quy trình của tiêu chuẩn này. Mọi sai lệch so với
quy trình của tiêu chuẩn này cần phải được báo cáo.
Bảng
D.1 - Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt
1.
Thông tin về tòa nhà
Khách
hàng
Tòa nhà
Vị trí
giảm bớt amiăng (vẽ nếu có thể):
Khu vực
được đánh giá (m2)
Số
phòng trong khu vực đánh giá:
Ngày
đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mục
đích phép đo
Nồng độ
không khí thông thường ()
Thanh lý
không khí cuối cùng ()
Rò rỉ
từ khu vực ngăn cách ()
Xảy ra
hoặc khảo sát sự kiện ()
Khác (cụ
thể)
3. Xác định
số lượng mẫu yêu cầu:
Số lượng đơn vị
phòng theo TCVN 10736-7 (ISO 16000-7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
mẫu điều chỉnh đến:
Lý do
điều chỉnh
4. Phương
pháp: TCVN 6504 (SO 8672) () TCVN 6502 (ISO 10312) () ISO 13794 () ISO 14966
() Khác ()
5. Phương
pháp mô phỏng:
6.
Thời gian mô phỏng tính theo phần trăm
của thời gian lấy
mẫu:
7. Kết quả (đơn vị công bố) sợi/ml
() cấu trúc/l () sợi/m3 ()
01:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
09:
13:
02:
06:
10:
14:
03:
07:
11:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04:
08:
12:
16:
8.
Quan sát
()
Trong quá
trình lấy mẫu, không có quan sát được tiến
hành đưa ra lý do nghi ngờ về tính đại diện của
kết quả lấy mẫu không khí
()
Lấy
mẫu không đại diện, bởi
vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
mẫu quá ít
()
Bề mặt
ướt
()
Khác (cụ
thể):
9. Giá
trị giới
hạn:
()
Giá trị
giới hạn đã tuân thủ với:
()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Các yêu cầu lấy mẫu
bổ sung
()
Lấy mẫu
bổ sung không được yêu cầu:
()
Lấy mẫu
bổ sung tại vị trí……yêu cầu,
bởi vì giá trị giới hạn bị vượt quá.
()
Lấy mẫu
bổ sung tại vị trí……yêu cầu,
bởi vì chúng được kết nối với các vị trí được
quy định tại 7.2 về sự trao đổi không khí
()
Theo TCVN 10736-7
(ISO 16000-7), lấy
mẫu bổ sung được yêu cầu tại…… Vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký:
Ngày:
Số
các vị trí đại diện của các thiết bị lấy mẫu
không khí
Vị trí đánh dấu "A” là các lỗ
cung cấp không khí
Hình
D.1 - Ví dụ về phác thảo các vị trí lấy mẫu không khí
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Health Effects
Institute - Asbestos Research. Asbestos in public and
commercial buildings: A literature review and synthesis of current knowledge. Health
Effects Institute - Asbestos Research 1991
[2] U.S. Environmental Protection
Agency. Asbestos-containing materials in schools. Code of Federal Regulations
Title 40 Part 763, Appendix A to Subpart E., Washington, DC, October 30, 1987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] EN 1822, High efficiency
air filters (HEPA and ULPA), Parts 1 to 3, 1998, Parts 4 to 5, 2000
[5] COWIE, A.J. and CRAWFORD,
N.P. A Comparison of the Effects of Different Counting Rules
and Aspect Ratios on the Level and Reproducibility of Asbestos Fibre Counts.
Part I: Effects on Level. Report No. TM/82/23 (EUR P.77), Institute of
Occupational Medicine, Roxburgh Place, Edinburgh EH8 9SU, December 1982
[6] CRAWFORD, N.P., THORPE, H.L. and ALEXANDER, W. A Comparison of the Effects of Different Counting Rules and Aspect
Ratios on the Level and Reproducibility of Asbestos Fibre Counts. Part II:
Effects on Reproducibility. Report No. TM/82/24 (EUR P.77),
Institute of Occupational Medicine, Roxburgh Place, Edinburgh EH8 9SU, December
1982
[7] National Institute of
Occupational Safety and Health. Asbestos and other Fibers by PCM. NIOSH
Method 7400, Issue 2, NIOSH Manual of Analytical Methods, 4th edition, DHHS
(NIOSH) Publication 94-113, 16 August, 1994
[8] American Society for Testing
and Materials. Standard practice for visual inspection of asbestos abatement
projects. Practice E1368-00, American Society for Testing and Materials,
West Conshohocken, PA
[9] TCVN 5966 (ISO 4225) Chất
lượng không khí - Những vấn đề chung - Thuật ngữ,
[10] TCVN 6504
(ISO 8672), Chất lượng không khí - Xác định nồng độ số sợi vô cơ trong không
khí bằng kính hiển vi quang học phản pha - Phương pháp lọc
màng
[11] TCVN 6502 (ISO 10312)
Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng - Phương pháp kính hiển
vi điện tử truyền dẫn trực trực tiếp
[12] ISO 13794, Ambient
air - Determination of asbestos fibres - Indirect-transfer transmission electron
microscopy method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ISO 16017-1, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1:
Pumped sampling
[15] ISO 16017-2, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 2:
Diffusive sampling