Nồng
độ của dung dịch lấy mẫu đã bị giảm
mg/l
|
Tương
ứng với nồng độ trong không
khí
µg/m3
|
0,05
|
0,05
|
0,1
|
0,1
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
1,0
|
2,5
|
2,5
|
5,0
|
5,0
|
10,0
|
10,0
|
Số liệu liên quan đến nồng
độ được tính trong không khí là dự kiến. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
thực tế của phương pháp phải được xác định bằng phép thử trong phòng thử nghiệm
dựa trên hiệu chuẩn có xem xét đến giá trị mẫu trắng.
CHÚ THÍCH Số liệu được
đưa ra ở Bảng 1 là đúng với thể tích không khí bằng 1 m3 và xử lý
mẫu như được nêu ở 4.3.5.
|
Thiết bị lấy mẫu được lắp
ráp theo Hình 1 và kiểm tra rò rỉ được thực hiện. Lưu lượng cũng như nhiệt độ,
áp suất tuyệt đối của không khí và độ ẩm tương đối của không khí phải được ghi lại.
Việc lấy mẫu được thực hiện bằng bơm, và thể tích lấy mẫu từ 1 m3 đến
3 m3. Đối với lưu lượng từ 2 l/min đến 3 l/min, khoảng thời gian lấy
mẫu phải là từ 8 h đến 24 h tùy theo cách thức lấy mẫu.
Các ống đã lấy mẫu phải được
vận chuyển nhanh đến phòng thử nghiệm và việc xử lý các ống cần được thực hiện
càng sớm càng tốt sau khi lấy mẫu.
4.3.5 Ổn định mẫu
Florisil®2) và
bông thủy tinh từ ống hấp phụ được chuyển hoàn toàn vào bình thủy tinh 50 ml có
nắp vặn và được trộn với 25 ml dung môi. Bình được đóng lại bằng một nắp vặn có
gioăng làm kín polytetrafluoroethylen (PTFE), được lắc để làm ướt Florisil và đặt
hoàn toàn 15 min trong bồn siêu âm.
TBME và toluen đã được chứng
minh là dung môi thích hợp. Có thể sử dụng dung môi có độ phân cực khác. Các
dung môi không phân cực (ví dụ hexan) không thích hợp. Tuy nhiên, đảm bảo rằng
sử dụng cùng một dung môi để hiệu chuẩn và xác định sắc ký khí của dung dịch mẫu.
5 ml của phần nổi phía
trên sau đó được chiết bằng một ống nhỏ giọt và được giảm xuống 0,2 ml. Giảm tới
khô dẫn đến sự mất đáng kể các chất, đặc biệt là các chất phtalat bay hơi. 100
µl của dịch chiết đậm đặc này được chuyển sang các lọ của máy lấy mẫu tự động
và được sử dụng cho phân tích CG/MS (Điều 6). Với việc áp dụng các yêu cầu kỹ
thuật được nêu ở 4.3.4, nồng độ của chuẩn nội trong tổng dịch chiết cô đặc là 1
mg/l.
5 Hiệu
chuẩn
5.1 Tổng quát
Các phtalat có trong môi
trường trong nhà có xu hướng trải qua quá trình phân tách hạt-khí mà chủ yếu là
đặc trưng bởi áp suất hơi của từng hợp chất. Phtalat có áp suất hơi cao có thể
tìm thấy trong pha khí, trong khi phtalat có áp suất thấp có xu hướng ngưng tụ
và phần lớn được tìm thấy trong pha hạt. Do đó, một số phtalat như DPhP, DiNP,
DiDP và DiUP thường có nồng độ không phát hiện được trong không khí trong nhà.
Các hợp chất này sẽ được tìm thấy trong các mẫu lau bằng dung môi và các mẫu bụi
nhà. Các phương pháp sàng lọc phtalat trong các thử nghiệm mẫu lau và bụi nhà
được mô tả trong Phụ lục B và Phụ lục C. Bảng 2
đưa ra tổng quan về một loạt phtalat và sự xuất hiện của chúng trong các mẫu
không khí hoặc trong bụi nhà cũng như các mẫu lau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Mẫu
không khí
Bụi
nhà
Mẫu
lau
DMP
X
X
X
DEP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
DPP
X
X
X
DiBP
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DBP
X
X
X
BBP
X
X
X
DCHP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
DEHP
X
X
X
DOP
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPhP
X
X
DiNP
X
X
DiDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
DiUP
X
X
Phải hiệu chuẩn để xác định
nồng độ và khoảng làm việc được xác định tương ứng. Cần phải có một hiệu chuẩn
đa điểm (ít nhất hiệu chuẩn 5 điểm) để thiết lập hiệu chuẩn cơ bản. Nó phải được
lặp lại thường xuyên, chậm nhất là sau khi có sự thay đổi đáng kể của hệ thống
đo. Cần hiệu chuẩn nhiều điểm (ít nhất hiệu chuẩn 3 điểm) để xác nhận hàm hiệu
chuẩn.
Các hợp chất vòng đơteri liệt
kê trong 4.2.2 cũng như diallyl phtalat không đơteri (DAIP) không phù hợp làm
chuẩn nội (dựa trên ISO 18856).
5.2 Hiệu chuẩn phương pháp
giải hấp nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Hiệu chuẩn phương
pháp chiết bằng dung môi
Hiệu chuẩn GC-MS giải hấp
nhiệt tối thiểu 5 điểm phải được thực hiện bằng cách giải hấp một ống trắng và
chuẩn bị các ống chuẩn ở 4 mức hoặc nhiều mức khác nhau bao phủ dải làm việc.
Có thể thêm nhiều điểm hiệu chuẩn nếu cần có một dải hiệu chuẩn mở rộng. Hoặc
toluen hoặc TBME được sử dụng làm dung môi. Một ví dụ chi tiết về quy trình hiệu
chuẩn được đưa ra trong Phụ lục E.
6 Nhận dạng
và định lượng
6.1 Phân tích phổ khối
Trong quá trình bẻ gãy
phtalat qua ion hóa điện tử, mảnh anhydrua với tỷ lệ khối lượng trên điện thế
(m/z) là 149 tạo thành pic bazơ. Khối lượng thường được sử dụng trong chế độ
SIM được liệt kê trong Bảng 3.
Các vấn đề cụ thể phát sinh
trong quá trình định lượng hỗn hợp đồng phân, ví dụ: isononyl, isodecyl và
undecyl phtalat. Vì các đồng phân phtalat phân mảnh mạnh hơn các hợp chất mạch
thẳng của chúng, việc xác định các chất phtalat sử dụng ion m/z = 149 và hệ số
đáp ứng của hợp chất mạch thẳng dẫn đến kết quả thấp hơn giá trị thực tế. Do
đó, ví dụ DEHP và DiBP cho thấy khoảng 20 % độ nhạy phát hiện thấp hơn đối với
các hợp chất mạch thẳng của chúng khi định lượng bằng phương pháp m/z = 149. Kết
quả thấp hơn đối với các thành phần có chuỗi dài hơn có thể lên tới 50 %.
Bảng
3 - Vết khối lượng
(khối lượng SIM)
Hợp
chất
Chữ
viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng định tính
Dimethyl phtalat
DMP
163
194
Diethyl phtalat
DEP
149
177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPP
149
191,209
Diisobutyl phtalat
DiBP
149
167,223
Di-n-butyl phtalat
DBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205,223
Benzyl-n-butyl phtalat
BBP
149
91,206
Dicyclohexyl phtalat
DCHP
149
167,249
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEHP
149
167,279
Di(n-octyl) phtalat
DOP
149
167,279
Diphenyl phtalat
DPhP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,226
Diisononylphtalat
DiNP
293
149,167
Diisodecylphtalat
DiDP
307
149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DiUP
321
149
Chuẩn nội
Phtalat vòng-đơteri hóaa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4-Dimethyl phtalat
D4-DMP
167
198
D4-Diethyl phtalat
D4-DEP
153
181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4-DBP
153
209,227
D4-Benzyl-n-butyl phtalat
D4-BBP
153
95,210
D4-Di(2-ethyl hexyl) phtalat
D4-DEHP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171,283
D4-Di(n-octyl) phtalat
D4-D0P
153
171,283
Diallylphtalat
DAIP
149
104,189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi DAIP được sử dụng làm
chuẩn nội, cần xác nhận rằng thời gian lưu của DAIP và 4-NP không giống hệt
nhau.
Ngoài ra, có rất nhiều pic
của sắc ký đồ thu được trong trường hợp của các đồng phân phtalat nonyl, decyl
và undecyl (đặc biệt là trong các mẫu bụi nhà hoặc các mẫu lau bằng dung môi)[16][17][18]
(xem Hình 3). Như vậy, đối với nồng độ như nhau, chiều cao và diện tích của các
pic riêng trong kiểu pic của loại này nhỏ hơn so với các phtalat chỉ gồm một đồng
phân, ví dụ: DEHP. Các nồng độ nhỏ hơn của các đồng phân phtalat nonyl và decyl
có thể gây ra những khó khăn với các đặc tính phù hợp so với các nồng độ phtalat
như nhau có chứa một đồng phân. Do đó, các giới hạn định lượng có thể đạt được
đối với hỗn hợp đồng phân cao hơn so với các phtalat phổ biến.
Nếu một số hỗn hợp đồng
phân khác nhau có trong một mẫu đơn (ví dụ nonyl và decyl phtalat), thì việc định
lượng chính xác lượng hỗn hợp đồng phân duy nhất không còn là khả thi[16].
Hai cách tiếp cận khác nhau có thể được sử dụng để xác định các hỗn hợp và định
lượng chúng bằng phép xấp xỉ:
a) Vết khối lượng m/z
= 149
b)
Vết khối lượng m/z = 307
CHÚ DẪN
X thời gian lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nguồn thông tin
cá nhân R.Nagorka
Hình
3 - Sắc ký đồ GC-MS của chuẩn DiNP và chuẩn DiDP
Việc nhận dạng và định lượng
được thực hiện bằng cách sử dụng khối lượng đặc trưng m/z = 293; 307; 321 theo
Bảng 3. Tuy nhiên, điều này có liên quan đến sự mất độ nhạy. Hơn nữa, khối lượng
đặc trưng của các hỗn hợp đồng phân được phân bổ không rõ ràng (Hình 3).
Việc nhận dạng và xác định
thời gian tích hợp được thực hiện bằng cách sử dụng khối lượng đặc trưng m/z =
293; 307; 321 theo Bảng 3.
Định lượng được thực hiện
bằng cách sử dụng m/z = 149. Các giới hạn tích hợp được xác định trong dải chồng
chéo của cả hai pic (xem Hình 3). Việc xác định không chính xác của cửa sổ tích
hợp có thể dẫn đến độ không đảm bảo đáng kể.
Phương pháp định lượng đã
chọn phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Các nhà cung cấp các chất chuẩn
phân tích còn xa mới bao trùm được độ rộng của dải phtalat bán bay hơi được sử
dụng thương mại. Quan trọng hơn, các chuẩn phân tích này có thể có thành phần cấu
tạo khác nhau như được minh họa trong Hình 4. Nó cho thấy lượng vết đáng kể m/z
=149 của hai hỗn hợp DiNP có bán sẵn khác nhau. Cả hai hỗn hợp DiNP cho thấy
các kiểu pic khác nhau với một khoảng thời gian lưu khác nhau. Các chất chuẩn
có cùng số CAS có thể có thành phần khác nhau.
a)
Nhà sản xuất A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nguồn thông tin
cá nhân R.Nagorka
Hình
4 - Sắc ký đồ GC-MS (m/z = 149) của hai chuẩn DiNP khác nhau
Hình 5 chỉ ra sắc ký đồ điển
hình của một mẫu không khí có giá trị mẫu trắng phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
minh họa bằng xử lý Florisil®2).
a)
Sắc ký đồ giá trị mẫu trắng phòng thử nghiệm từ ống Florisil được thêm chuẩn IS
và IS đậm đặc (DAIP): 17,02 min, DiBP: 19,22 min, DBP: 20,85 min, DEHP: 29,65
min
b)Sắc
ký đồ chuẩn hiệu chuẩn DMP 1 mg/l : 11,220 min, DEP: 14,04 min, IS (DAIP):
17,02 min, DiBP: 19,22 min, DBP: 20,85 min, BBP: 26,93 min, DEHP: 29,63 min,
DOP: 31,99 min
c)Sắc
ký đồ của mẫu không khí đã xử lý IS (DAIP): 17,04 min, DiBP: 19,22 min, DBP:
20,85 min, BBP: 26,95 min, DEHP: 29,66 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết
lập đồ thị hiệu chuẩn và tính toán khối lượng chất phân tích
7.1 Thiết lập đồ thị hiệu
chuẩn
Đồ thị hiệu chuẩn được thiết
lập bằng cách sử dụng các dung dịch hiệu chuẩn. Các ví dụ về quy trình hiệu chuẩn
thích hợp được mô tả trong Phụ lục D cho phương pháp giải hấp nhiệt và trong Phụ
lục E cho phương pháp chiết dung môi. Để thiết lập hàm hiệu chuẩn, tính tỷ số
diện tích pic của vết ion phân mảnh của chất phân tích với diện
tích pic của vết ion phân mảnh của chuẩn nội được tính. Hàm hiệu chuẩn được
tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
vPA là
tỷ số diện tích pic (tỷ số của diện tích pic của chất phân tích với diện tích
pic của chuẩn nội);
a là giá
trị điểm giao cắt trục tung;
b là độ dốc
tính bằng µg-1;
m là khối lượng
chất phân tích tính bằng µg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
sa là
độ lệch chuẩn của giá trị a;
sb là
độ lệch chuẩn của độ dốc;
r là hệ số
tương quan tuyến tính;
sy,x là
độ lệch chuẩn của hồi quy (độ lệch chuẩn của ước lượng);
n biểu thị
số điểm đo.
7.2 Tính khối lượng chất
phân tích
Tỷ số diện tích pic của chất
phân tích với diện tích pic của chuẩn nội được thiết lập (vPA). Khối lượng chất phân tích, m,
tính bằng µg được tính sử dụng tỉ số diện tích pic và các hệ số hồi quy (độ dốc
và giá trị a). Giả thiết m = msol, nghĩa là khối lượng chất
phân tích đề cập đến khối lượng của chất phân tích trong dung dịch đo, sắp xếp lại
Công thức (2) cho:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết m = mtube,
nghĩa là khối lượng chất phân tích đề cập đến khối lượng của chất
phân tích trong ống giải hấp nhiệt, sắp xếp lại Công thức (1) cho Công thức
(3):
(3)
mtube là
khối lượng chất phân tích trong ống giải hấp nhiệt tính bằng µg.
Nếu giá trị điểm giao cắt
trục tung không khác biệt đáng kể so với zero, msol
và mtube cũng có thể được tính bằng cách sử
dụng Công thức (4):
(4)
hoặc Công thức (5):
(5)
t -Test với
giả thuyết zero H0: a = a (với a = 0) được
sử dụng để chứng minh nếu giá trị điểm giao cắt trục tung, a, sai lệch
đáng kể so với zero. Thông số kiểm tra, , được tính toán ở đây theo thuật toán[19]
trong Công thức 6:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Các giá trị của phân bố-t
Số
bậc tự do f
P(90)
P(95)
P(99)
1
6,31
12,71
63,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,92
4,30
9,92
3
2,35
3,18
5,84
4
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,60
5
2,01
2,57
4,03
6
1,94
2,45
3,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
2,36
3,50
8
1,86
2,31
3,36
9
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
10
1,81
2,23
3,17
∞
1,64
1,96
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính nồng
độ không khí trong nhà
Nồng độ không khí trong
nhà được xác định từ dung dịch đo theo Công thức (7):
(7)
Trong đó
cA là
nồng độ chất phân tích trong không khí trong nhà tính bằng µg/m3;
msol là
khối lượng chất phân tích trong dung dịch đo tính bằng µg;
VA là thể tích lấy mẫu tính bằng m3.
Nồng độ không khí trong
nhà được xác định từ các ống giải hấp nhiệt theo Công thức (8):
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cA là
nồng độ chất phân tích trong không khí trong nhà tính bằng µg/m3;
mtube là
khối lượng chất phân tích trong ống giải hấp nhiệt, tính bằng µg;
VA là
thể tích lấy mẫu tính bằng m3.
9 Đặc
tính tính năng
9.1 Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện phân
tích (LOD) thường được xác định là tỷ số tín hiệu với nhiễu là 3:1, trong đó
nhiễu của đường cơ sở của vết khối lượng tự nhiên được sử dụng để định lượng được
đo trong một khoảng không có tín hiệu tương ứng với chiều rộng tín hiệu gấp 10 ở
nửa chiều cao tín hiệu trước khi tín hiệu dự kiến. Do có ý nghĩa tiềm ẩn của
nhiễu nền, mẫu, không phải là chất chuẩn, phải được sử dụng để xác định giới hạn
phát hiện.
9.2 Giới hạn định lượng
và các vấn đề liên quan đến các giá trị mẫu trắng
Giới hạn định lượng phân
tích (LOQ) được tính theo tỷ số tín hiệu mẫu-nhiễu bằng 9:1. Người sử dụng phải
xác định giới hạn định lượng dựa trên các phép đo xác nhận.
LOD và LOQ thường phụ thuộc
vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ ô nhiễm không khí
chung trong phòng thử nghiệm,
- Giới hạn phát hiện của
thiết bị trong các điều kiện phân tích đã cho (bao gồm cả độ nhạy của detector,
độ chọn lọc và tỷ số phân chia),
- Thể tích cuối cùng của
dung dịch phân tích (cụ thể để xác định giới hạn phát hiện đối với phương pháp
chiết dung môi),
- Thể tích bơm (cụ thể để
xác định giới hạn phát hiện đối với phương pháp chiết dung môi),
- Mức độ mẫu trắng hệ thống
bao gồm cả chất hấp thu và nền dung môi.
Trong quá trình phân tích
phtalat, giới hạn định lượng bị chi phối bởi sự xuất hiện và biến động của giá
trị mẫu trắng hiện trường (xem Bảng 5). Do đó không phù hợp để xác định các giới
hạn định lượng dựa trên hiệu chuẩn và công bố chúng như là giới hạn định lượng
của phương pháp. Đối với các giá trị mẫu trắng vượt quá mức 9 lần của nhiễu, giới
hạn định lượng của phương pháp được xác định là giá trị tăng gấp đôi của giá trị
mẫu trắng hiện trường của dãy mẫu (xem 10.1). Các giá trị được đo dưới giới hạn
định lượng tương ứng được chỉ ra là "< LOQ". Theo nguyên tắc, giá
trị số của giới hạn định lượng phải được ghi lại.
Giá trị mẫu trắng hiện trường
được tính theo phương pháp tương tự với Điều 7 và Điều 8 và phải được tham chiếu
đến thể tích lấy mẫu tương ứng. Kết quả của các giá trị mẫu trắng hiện trường
phải được lập thành từng tài liệu cho tất cả các chất phân tích. Chúng không được
sử dụng như là hiệu chính các kết quả nhưng chỉ để diễn giải tốt hơn về các giá
trị đo được.
Bảng
5 - Ví dụ về giá trị mẫu trắng trung bình phòng thử nghiệm và giá trị nền
(không khí xung quanh) trong quá trình lấy mẫu không khí trong nhà bằng các ống
Tenax® TA1)
Hợp
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng
tuyệt đối
Giá
trị nền
ng
tuyệt đối
Giá
trị nền tương ứng với 70 l
µg/m3
DMP
<
0,5
<
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEP
<
0,5
<
0,5
<
0,007
DPP
<
0,5
<
0,5
<
0,007
DiBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,011
DBP
<
0,5
<
0,5
<
0,007
BBP
<
0,2
<
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCHP
<
0,1
<
0,1
<
0,001
DEHP
2,0
4,4
0,063
Chuẩn nội: D4-DBP,
D4-BBP, D4-DEHP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thử nghiệm vòng đã được
thực hiện để xác nhận hai phương pháp phân tích cho không khí trong nhà được mô
tả trong tiêu chuẩn này. Các mẫu thử nghiệm vòng bao gồm:
a) Dung dịch có chứa 4
phtalat cho các ống giải hấp nhiệt Tenax®1) đã thêm chuẩn, và/hoặc
b) Ống hấp phụ Florisil®2)
đã thêm chuẩn với 4 phtalat.
Ống giải hấp nhiệt được
phân tích theo 4.2 và ống hấp phụ Florisil®2) được phân tích theo
4.3. Các kết quả được tổng hợp trong Bảng 6. Kết quả chứng minh tương thích của
hai phương pháp. Mặc dù một trong những phương pháp này luôn được các phòng thử
nghiệm áp dụng lần đầu tiên, việc so sánh các giá trị tham chiếu cho thấy tính
khả thi của cả hai phương pháp và tính đúng của các kết quả trong một phương
sai chấp nhận được.
Bảng
6 - Kết quả phân tích thử nghiệm vòng với giá
trị tham chiếu tương ứng, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn tương đối và trung
vị
Hợp chất
DiBP
DBP
BBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải
hấp nhiệt
Giá trị
tham chiếu
mg/l
175
175
150
200
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
191
131
175
Độ lệch
chuẩn tái lập tương đối SR
%
23
26
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình độ lệch chuẩn tái lập tương đối Sr
%
2,9
2,6
7,5
6,0
Trung vị
mg/l
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
182
Số
phòng thử nghiệm
6
7
7
7
Chiết
dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
175
175
150
200
Giá trị
trung bình
mg/l
181
184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
Độ lệch
chuẩn tái lập tương đối SR
%
60
62
35
31
Trung
bình độ lệch chuẩn tái lập tương đối Sr
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,2
4,1
Trung vị
mg/l
176
178
121
183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
Một thử nghiệm vòng để
phân tích phtalat đã được thực hiện vào năm 2005 bởi Văn phòng Sức khoẻ bang
Baden Wiirttemberg, Đức, nơi một dung dịch phtalat có nồng độ
chưa biết được giao nhận.
28 người tham gia đã phân
tích mẫu theo các phương pháp nội bộ tương ứng; các kết quả được thể hiện trong
Bảng 7. Ngoài ra, một mẫu bụi hỗn hợp của các loại bụi nhà khác nhau được sàng
đến ≤ 63 µm đã được 26 người tham gia phân tích. Các kết quả này được trình bày
trong Bảng C.2.
Bảng
7 - Kết quả từ tử nghiệm vòng robin để phân tích phtalat trong dung dịch[2]
Giá
trị tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
vị
Độ
lệch chuẩn tương đối
mg/l
mg/l
mg/l
%
DMP
10
10,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,39
DEP
110
110,04
108,62
12,66
DPP
80
82,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,15
DBP
70
72,70
72,80
12,43
DCHP
60
62,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,16
BBP
40
45,92
39,88
65,13
DEHP
50
50,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,83
DNPa
90
88,08
88,33
11,50
DDPa
120
114,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,53
CHÚ THÍCH n (số
phòng thử nghiệm) = 28.
a
kết quả nói đến các thử nghiệm với n-hợp chất.
10 Bảo đảm
chất lượng
10.1 Xác nhận lại phương
pháp và xác định mẫu trắng
Do sự phân bố rộng rãi đặc
biệt là các chất làm dẻo DiBP, DBP và DEHP và vì các giá trị đo được thường nằm
trong phạm vi giới hạn định lượng, giá trị mẫu trắng đóng một vai trò quan trọng
đối với việc phân tích các phtalat. Do đó, nên đo các kết quả của các giá trị mẫu
trắng hiện trường liên tục và để ghi lại, ví dụ một biểu đồ kiểm soát để xác định
các thay đổi giá trị mẫu trắng. Các vấn đề để xác định các giá trị mẫu trắng được
nêu trong Phụ lục H.
10.1.1 Giá trị mẫu trắng
hiện trường của không khí trong nhà
Toàn bộ phương pháp cần được
kiểm tra xác nhận thường xuyên và với từng loạt mẫu bằng cách xác định giá trị
mẫu trắng hiện trường. Mẫu trắng hiện trường của không khí trong nhà là một mẫu
thu được theo cách giống hệt như mẫu thực tế, tuy nhiên, không hút không khí đi
qua các thiết bị lấy mẫu. Các chất hấp phụ cần phải không bị tiếp xúc với không
khí xung quanh trong một thời gian dài hơn so với việc thay đổi đầu lấy mẫu yêu
cầu. Bằng cách này, giá trị mẫu trắng hiện trường có khả năng, trong số những
thứ khác, cũng báo cáo liên quan đến các chất gây ô nhiễm trong quá trình vận
chuyển, để thiết lập lấy mẫu và toàn bộ quá trình phân tích. Các giá trị mẫu trắng
hiện trường không được trừ vào kết quả mẫu.
10.1.2 Giá trị mẫu trắng
của phòng thử nghiệm phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Các biện pháp tối
thiểu hóa giá trị mẫu trắng
Các biện pháp sau đây đã
được chứng minh thành công để tối thiểu hóa các giá trị mẫu trắng có ảnh hưởng
đáng kể đến giới hạn định lượng:
- Bọc kín (ví dụ giấy
nhôm) vật liệu thao tác sau khi gia nhiệt để giảm thiểu sự xâm nhập của bụi,
- Kiểm tra xác nhận giá trị
mẫu trắng của hóa chất và vật liệu thao tác, đặc biệt là dung môi,
- Lắp ráp và làm fkín khí
các phương tiện lấy mẫu trong phòng thử nghiệm,
- Vận chuyển và bảo quản
các mẫu và phương tiện lấy mẫu trong các dụng cụ chứa không có phtalat (giấy
nhôm, chai thủy tinh có nút thủy tinh nhám, bình có nắp vặn không có đệm bằng
chất tổng hợp),
- Tránh dùng găng tay plastic,
nhãn mác, kem dưỡng tay, bao bì giấy đặc biệt là giấy thải,...
- Sử dụng các thiết bị và
vật liệu không chứa phtalat, ví dụ găng tay bằng vải bông, dụng cụ nhỏ giọt polytetrafluoroethylen
(PTFE) (ví dụ Burky Multipett), bảo quản kim tiêm trong dung môi không có giá
trị mẫu trắng, bơm tiêm không có vách ngăn (ví dụ Merlin Microseal).
10.3 Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Cản
trở
Trong quá trình lấy mẫu, vận
chuyển và phân tích phtalat, cần lưu ý rằng nhiều vật liệu và vật liệu chuẩn bị
được trang bị với các chất phân tích đã được điều tra và có thể đóng góp đáng kể
vào các giá trị mẫu trắng. Các biện pháp để giảm thiểu các giá trị mẫu trắng được
nêu trong Điều 10.
Thành phần khác nhau của
các vật liệu chuẩn của hỗn hợp đồng phân có bán sẵn tạo thành một vấn đề cụ thể.
Độ không đảm bảo trong quá trình nhận dạng và định lượng đồng phân hỗn hợp được
mô tả ở 6.1.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung về phtalat
A.1 Đặc tính và sự xuất
hiện
Phtalats là các chất
dieste béo bền vững của axit ortho-phthalic (axit 1,2-benzen
dicarboxyl, xem Hình A.1). Một tổng quan gần đây về sản xuất, ứng
dụng, các đặc tính của chất và các quy định pháp luật có thể được tìm thấy
trong tài liệu tham khảo[2][9]. Khoảng một triệu tấn phtalats được sản
xuất hàng năm ở Tây Âu. Hơn 90 % được sử dụng làm chất dẻo hóa cho PVC mềm. Năm
2004, thị phần của chất dẻo hóa phi phtalat ở Tây Âu là 7 %. PVC mềm chứa trung
bình từ 30 % đến 35 % chất dẻo hóa. Sản phẩm của PVC mềm hoặc được tìm thấy ở hầu
hết các hộ gia đình: sàn, da nhân tạo, giấy dán tường, rèm nhà tắm, dây điện, đồ
dùng cho trẻ sơ sinh, đồ chơi trẻ em, vật liệu gói, giày dép, thể thao và giải
trí cũng như nội thất xe máy chứa chất phtalat. Nhiều sản phẩm y tế như túi đựng
máu và ống mềm cũng có PVC mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEHP là phtalat được sử dụng
nhiều nhất trong một thời gian dài. Tiêu thụ ở Tây Âu khoảng 460 000 tấn trong
năm 1999; tương ứng với gần 42 % tổng tiêu thụ chất dẻo. Tỷ lệ này đã giảm xuống
còn 22 % vào năm 2004 ở tổng mức tiêu thụ chất dẻo. DEHP được sử dụng đến khoảng
97 % như chất tạo dẻo trong PVC. Những tác động đến độ màu mỡ của đất, khả năng
sinh sản và phát triển con người đã được chứng minh đối với DEHP, BBP và DBP
cũng như các nghiên cứu thực nghiệm trên động vật, kết quả là ba phtalat này được
phân loại theo Directive 67/548/EEC của EU như là độc tính sinh sản
(gây nguy hiểm với sinh sản) và do đó là những chất nguy hại.
DiNP và DiDP là hỗn hợp đồng
phân, cũng có khả năng chứa các đồng phân thông thường. DiNP là hỗn hợp từ este
của axit o-phthalic với C8-C10-rượu (giàu C9).
Do các quy trình sản xuất khác nhau, hai hỗn hợp DiNP khác nhau trong thành phần
đồng phân của chúng có bán sẵn trên thị trường. Trong trường hợp của DiDP, hỗn
hợp đồng phân chứa este của axit o-phthalic với rượu C9-C11
(giàu C10). Hàm lượng
chính xác của hỗn hợp không được biết đến đối với DiNP cũng như DiDP. DiNP và
DiDP hiện là phtalat được sử dụng nhiều nhất ở Châu Âu. Tỷ lệ tiêu thụ chất dẻo
thông thường chiếm 58 % trong năm 2004. Con số này tương ứng với 580 000 tấn.
Cả hai phtalat được sử dụng
chủ yếu trong các ứng dụng PVC và đã thay thế một phần DEHP trong những năm gần
đây.
Năm 2004, tiêu thụ BBP ở
châu Âu gần 19 500 tấn. Gần 60 % được sử dụng làm chất làm dẻo PVC. Khoảng 40 %
được sử dụng trong các polyme khác, ví dụ trong chất làm kín trên nền polysulfua,
polyamid và acryl bazơ, cũng như trong chất kết dính, thuốc nhuộm và vecni.
Gần 26 000 tấn DBP được sản
xuất ở châu Âu vào năm 1998. Khoảng 30 % DBP đi vào sản xuất thuốc nhuộm, chất
phân tán, vecni và keo dán. Ngoài ra, DBP cũng như DEP được chứa trong một số
thuốc viên. Mỹ phẩm tiếp tục chứa cả DMP và DEP.
Các chất phtalat DBP,
DiBP, DEHP được chứa trong các rác và sản phẩm tái chế, đặc biệt là giấy thải
trong ở mức ppm. Sự ô nhiễm của giấy phế thải và rủi ro ô nhiễm có liên quan phải
được xem xét trong quá trình lấy mẫu và phân tích.
Bảng A.2 đưa ra các ví dụ
về các thành phần phtalat trong các mẫu không khí trong nhà từ một cuộc khảo
sát phơi nhiễm không đề cập đến các trường hợp đặc biệt[11]. Quy
trình đã thực hiện bằng cách giải hấp nhiệt theo 4.2.
Bảng
A.1 - Phtalat quan trọng nhất và các đặc tính lý học chọn lọc
Hợp
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
CAS
Công
thức hóa học
Điểm
sôi °Ca
Dimetyl phtalat
DMP
131-11-3
C10H10O4
281
đến 284
Diethyl phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-66-2
C12H14O4
298
đến 302
Di-n-propyl phtalat
DPP
131-16-8
C14H18O4
317,5
Diisobutyl phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-69-5
C16H22O4
296,5
Di-n-butyl phtalat
DBP
84-74-2
C16H22O4
340
Benzyl-n-butyl phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85-68-7
C19H20O4
370
Dixyclohexyl phtalat
DCHP
84-61-7
C20H24O4
436
Di(2-ethyl hexyl) phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117-81-7
C24H38O4
385
Di(n-octyl) phtalat
DOP
117-84-0
C24H38O4
385
Diphenyl phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-62-8
C20H14O4
405
Diisononylphtalat (hỗn hợp
đồng phân)
DiNP
28553-12-0
68515-48-0
C26H42O4
270
đến 280 (ở 27 hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DiDP
26761-40-0
68515-49-1
C28H46O4
255
(ở 7 hPa)
Diisoundecyl phtalat (hỗn
hợp đồng phân)
DiUP
85507-79-5
C30H50O4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diallyl
phtalat
DAIP
131-17-9
C14H14O4
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4-DMP
93951-89-4
C10H6D4O4
284
D4-Dietyl phtalat
D4-DEP
93952-12-6
C12H10D4O4
298
bis 299
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4-DBP
93952-11-5
C16H18D4O4
340
D4-Benzyl-n-butyl phtalat
D4-BBP
93951-88-3
C19H16D4O4
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4-DEHP
93951-87-2
C24H34D4O4
384
D4-Di(n-octyl) phtalat
D4-DOP
93952-13-7
C24H34D4O4
384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
R1 gốc no
R2 gốc thơm
Hình
A.1 - Cấu trúc cơ bản của phtalat
A.2 Phatalat
phát thải và cách phân bố trong môi trường
Bảng
A.2 - Thành phần phtalat trong mẫu không khí trong nhà tính bằng µg/m3
(n = 34); giới hạn định lượng LOQ luôn luôn bằng 0,01 µg/m3, LOQ đối
với DEHP bằng 0,06 µg/m3
Hợp
chất
Số
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình
Trung
vị
Min.
Max.
95
%
DMP
34
0,34
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,50
DEP
34
0,36
0,32
0,11
0,90
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
0,66
0,66
0,13
2,00
1,33
DBP
34
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
2,30
1,85
BBP
11
0,01
0,005
0,01
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEHP
34
2,64
2,15
0,26
11,0
9,65
Phtalat và các chất làm dẻo
khác chỉ được phân bố lý học trong chất nền polymer và không liên kết hóa học.
Do đó, phtalat có thể chậm nhưng khuếch tán đều ra khỏi sản phẩm trong quá
trình ứng dụng và có thể bay hơi vào không khí xung quanh. Ngoại trừ DMP bay
hơi, phtalat là hợp chất hữu cơ bán bay hơi (SVOC). Do đó, chúng có thể năng đặc
biệt để hấp phụ lên các hạt trong không khí. Phtalat có thể được tìm thấy trong
không gian nội thất không chỉ trong không khí trong nhà [5]
[6] [7] [11] [12] [13] mà còn trong
bụi nhà [6] [7] [8] [9] [13]. Hơn nữa, trong quá trình sản xuất, chế
biến và đóng gói thực phẩm, phtalat tan trong chất béo có thể trực tiếp vào chuỗi
thức ăn. Sự tiếp xúc của cộng đồng châu Âu với tám phtalat được mô tả chi tiết
trong tài liệu tham khảo[14]. Tiếp xúc chính của cộng đồng dân cư
nói chung với phtalat được xảy ra qua thực phẩm và ăn uống. Đối với DEP và DBP,
phơi nhiễm các chất phtalat ở trẻ vị thành niên và người lớn bị chi phối bởi việc
tiếp xúc qua da qua các sản phẩm chăm sóc cơ thể và mỹ phẩm. Với trẻ sơ sinh và
trẻ vị thành niên, việc xâm nhập của DEHP và DiNP xảy ra chủ yếu do tiếp xúc bằng
miệng bởi vì chất làm dẻo từ đồ chơi và các sản phẩm dành cho trẻ em có thể được
thôi nhiễm bằng nước bọt. Hơn nữa, tiếp nhận qua miệng của bụi nhà đóng một vai
trò không thể bỏ qua. Phtalat trực tiếp đi vào máu trong quá trình sử dụng các
sản phẩm y tế như các ống, đầu dò và túi máu.
Ngoài sự lan truyền trực
tiếp (ví dụ như thuốc trừ sâu), sự phát thải phtalat ngoài trời cũng diễn ra từ
các vật liệu bằng cách bay hơi, rửa trôi và mài mòn. Phtalat có thể được vận
chuyển qua các khoảng cách dài do không khí; do đó, các chất này được phân bố
trên toàn cầu. Trong môi trường nước, phtalat hấp phụ nổi. DEHP và các phtalat
khác liên tục tồn tại trong điều kiện kỵ khí và do đó tích tụ mạnh mẽ trong các
trầm tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phtalat DEHP, BBP và
DBP trong đồ chơi và các sản phẩm dành cho em bé hiện đang bị cấm trong toàn bộ
Liên minh Châu Âu (Directive 2005/84/EU
ngày 14/12/2005). Hơn nữa, việc áp dụng DiNP, DiDP và DOP bị cấm đối với đồ
chơi và đồ dùng trẻ em có thể được đưa vào miệng. Trong các chế phẩm như thuốc
nhuộm và vecni, được chuyển tới người dùng cuối cùng, cũng như trong các sản phẩm
mỹ phẩm, DEHP, BBP và DBP hiện nay cũng bị cấm trong toàn bộ EU. Chất thay thế
nguyên liệu không chất dẻo đã tồn tại đối với hầu hết các sản phẩm PVC mềm. Plastic
trên nền polyolefin như polyethylen
(PE) hoặc polypropylen (PP) thường không có chất dẻo hóa.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Sàng lọc phtalat trong các phép thử mẫu lau bằng
dung môi
B.1 Chiến lược đo
Lý do điều tra bằng các mẫu
lau bằng dung môi có thể là, ví dụ:
- Kiểm tra sàng lọc với mục
đích xác định vị trí và xác định các nguồn (xem hình B.1),
- Phát hiện sự nhiễm bẩn bề
mặt có thể xảy ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ phtalat trong các
mẫu lau bằng dung môi từ các bề mặt của các chất không chứa phtalat bên trong
khoảng từ 1 µg/m2 đến 1000 µg/m2.
Với các mẫu sương mù, nồng độ cao hơn theo bậc độ lớn có thể xảy ra (đặc biệt đối
với DEHP từng phần >10 µg/m2).
Do dải nồng độ rộng, hướng dẫn quá trình sau đây và ví dụ thực hành là chỉ dẫn
thuần túy (xem bảng B.1).
CHÚ DẪN
X thời gian lưu
Y cường độ
của tín hiệu
Hình
B.1 - Sắc ký đồ vết ion (m/z =
149) của mẫu lau lớp phủ tường có chứa phtalat (phân tích sàng lọc không sử dụng
IS)
B.2 Lựa chọn bề mặt để lấy
mẫu
Việc lựa chọn bề mặt lấy mẫu
phải chính xác và được lập thành tài liệu. Mẫu lau bằng dung môi cần được thực
hiện trên bề mặt không hấp thụ (thủy tinh, kim loại, gốm sứ, chất dẻo, v.v...).
Bề mặt mẫu phụ thuộc vào nhiệm vụ đo và nồng độ dự kiến, cần khoảng 10 cm x
10 cm.
Nên kiểm tra bề mặt được lựa
chọn để kiểm tra độ bền của dung môi trước khi lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu phải được thực hiện
bằng chất nền không chứa phtalat. Khung oxit nhôm được khử trùng bằng cách nung
hoặc lau bằng vải sạch đã được chứng minh là phù hợp. Chất nền được làm ẩm với
dung môi thích hợp (TBME, toluene, ethanol) phụ thuộc vào độ bền của dung môi
trên bề mặt. Bề mặt đã chọn được lau bằng vật liệu được làm ẩm ba lần tạo thành
các đường lau chồng lên nhau sử dụng nhíp hoặc kìm bằng kim loại sạch (xem hình
B.2). Quá trình này được lặp lại trên cùng một bề mặt, nếu cần, với dung môi thứ
hai. Tương tự như vậy, các nền không chứa mẫu đã được làm ẩm trong cùng một
cách được lấy làm mẫu giá trị mẫu trắng. Các mẫu phải được bao gói an toàn (ví
dụ trong giấy nhôm hoặc chai thủy tinh) để tránh ô nhiễm.
Hình
B.2 - Lấy mẫu mẫu lau bằng dung môi
Bảng
B.1 - Thành phần phtalat tính bằng µg/m2 trong mẫu lau bằng dung môi
từ khung cửa sổ (450 cm2) trong phép đo không có tham chiếu đến trường
hợp đặc biệt
Hợp
chất
Mẫu
1
Mẫu
2
Mẫu
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
LOQ
<LOQ
<
LOQ
DEP
<
LOQ
<LOQ
<LOQ
DBP
<LOQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<LOQ
BBP
<LOQ
<LOQ
<LOQ
DEHP
12
58
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<LOQ
<LOQ
<LOQ
Giới hạn định lượng (LOQ)
= 1 µg/m2
B.3.2 Chiết
và phân tích (ví dụ thực tiễn)
Nếu các chất nền đã được
cho vào chai thủy tinh sau khi lấy mẫu, nên thực hiện việc chiết trực tiếp
trong các chai này và không phải chuyển chất nền vào bất kỳ chai khác. Ngoài
ra, các mẫu được chuyển tới phòng thử nghiệm trong bình thủy tinh hoặc chai thủy
tinh (thể tích 50 ml) và trộn với 20 ml
dung môi và với 10 µl của dung dịch chuẩn nội có nồng độ 100 mg/l.
Các bình hoặc chai được đậy lại, lắc có hiệu quả và được xử lý trong một bồn
siêu âm trong 30 min. 10 ml dung dịch
nổi phía trên được giảm xuống còn 0,5 ml trong điều
kiện chân không, cần chú ý trong quá trình này để không làm khô kiệt. Nồng độ của
chuẩn nội trong dịch chiết cô đặc ở đây là 1,0 mg/l. Phân tích dịch chiết cô đặc.
Ví dụ thực tế được mô tả ở
đây phù hợp với nồng độ từ 5 µg/m2 đến 1000 µg/m2 cho bề
mặt lấy mẫu 10 cm x 10 cm. Nếu nồng độ cao hơn được tìm thấy hoặc dự đoán trong các mẫu lau,
thì phải điều chỉnh lượng chuẩn nội và dung môi cũng như độ dày của lớp nổi
trên bề mặt.
Nếu nồng độ phtalat rất
cao trong các mẫu lau được dự đoán, như trong trường hợp (ví dụ) các vấn đề
"tạo sương", sau đó chất nền ban đầu cũng có thể được chiết với dung
môi (ví dụ 20 ml) mà không cần thêm vào chuẩn nội. Sau đó, một mẫu nhỏ dung dịch nổi
(tối đa 100 µl) sau đó được thực hiện để phân tích và tính nồng độ xấp xỉ. Lượng
yêu cầu của chuẩn nội và dung môi, cũng như hệ số nồng độ, sau đó có thể được
xác định dựa trên thông tin này. Tuy nhiên, sau khi bổ sung chuẩn nội, mẫu sẽ
được lắc lại một cách hiệu quả và được xử lý trong 30 min trong bồn siêu âm.
Quy trình này đặc biệt nên dùng trong trường hợp nồng độ rất cao trong các mẫu lau;
sai số thể tích lỗi xảy ra do đó là không đáng kể.
B.4 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
Trong đó
m là khối lượng
chất phân tích trong dịch chiết mẫu tính bằng µg;
vPA là
tỷ số diện tích pic đã tính;
b là độ dốc
của hàm hiệu chuẩn tính bằng µg-1.
Kết quả cuối cùng, nồng độ
cA của
hợp chất được điều tra trên bề mặt được lấy mẫu, được tính theo Công thức (B.2):
(B.2)
Trong đó
cA là
nồng độ của hợp chất được điều tra nghiên cứu trên bề mặt lấy mẫu tính bằng
µg/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là bề mặt
được lấy mẫu tính bằng m2.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Sàng lọc các phtalat trong bụi nhà
C.1 Định nghĩa và đặc
trưng của bụi nhà
Bụi bắt nguồn từ một số
nguồn tự nhiên và nhân tạo, do đó thay đổi đáng kể trong thành phần hóa học và
sinh học. Ngoài ra, tính chất vật lý của bụi rất quan trọng, trong đó kích thước
của từng hạt là quan trọng nhất. Các hạt có đường kính khí động học khoảng 30
µm chủ yếu gặp là dạng hạt lơ lửng trong không khí, trong khi các hạt lớn hơn
thường bị lắng đọng dưới dạng bụi lắng đọng.
Trong ngữ cảnh của tiêu
chuẩn này, thuật ngữ "bụi nhà" có nghĩa là tất cả các loại hạt mà gặp
trong nhà ở dạng lắng đọng để phân biệt thuật ngữ này với "bụi lơ lửng".
Bụi có thể là chất rắn của các vật liệu vô cơ hoặc hữu cơ khác nhau có thể có
nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. Thuật ngữ này bao gồm không chỉ là các phần
có nguồn gốc trong nhà, mà còn bao gồm các phần được đưa vào từ bên ngoài.
Các thành phần mịn hơn bao
gồm các mảnh da và lông của động vật và con người, mài mòn hàng dệt và phụ kiện
(ví dụ sợi từ quần áo và thảm), các vật liệu vô cơ như cát, đất mùn, đất sét, mẩu
vụn và các hạt bồ hóng và bụi từ quá trình đốt cháy (khói) và vi sinh vật, bào
tử nấm và phấn hoa cũng có mặt. Các thành phần thô hơn bao gồm, chẳng hạn như
các bộ phận của cây như lá và lá kim loại, tóc, đá và cát. Bụi nhà do đó bao gồm
các hạt có cùng đường kính trong phạm vi dưới milimet và trong khoảng vài milimét
có dạng hình tròn, đa giác hoặc dạng sợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, "độ tuổi"
của bụi nhà, đó là thời gian mà bụi đã ở trên mặt đất, ảnh hưởng đến mức độ hàm
lượng của các chất, vì các chất có nguồn gốc từ nhiều nguồn khác nhau tích lũy
với thời gian trong bụi. Trong tiêu chuẩn này, phân biệt giữa bụi cũ và bụi mới.
Bụi cũ là bụi có tuổi không biết như thường thấy trên bề mặt của các phụ kiện
(tủ, v.v). Bụi mới được định nghĩa ở đây là bụi có độ tuổi được xác định bởi kế
hoạch đo và được biết chính xác (thường là một tuần).
Ngoài ra, sử dụng các
phương pháp lấy mẫu khác nhau ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu bụi nhà và các
hàm lượng của nó. Đối với nghiên cứu sau này cần phải tính đến các hàm lượng bụi
nhà thu được, ví dụ, trong quá trình lấy mẫu bề mặt bằng máy hút bụi, sự mất có
thể xảy ra đối với các chất có áp suất hơi đủ cao do sự bay hơi từ nền trong
quá trình lấy mẫu.
C.2 Cách
thức đo
Lý do điều tra mẫu bụi nhà
có thể là, ví dụ:
- Kiểm tra sàng lọc để
đánh giá trước sự nhiễm bẩn,
- Định hướng các phép đo để
xác định định lượng phổ phtalat.
Lấy mẫu bụi phục vụ cho việc
phân tách riêng biệt các hợp chất bán bay hơi, thường được tích lũy trong bụi.
Nó đóng vai trò như một phương pháp sàng lọc để xác định phtalat và có thể chỉ
ra sự tồn tại của các nguồn. Trong quá trình điều tra bụi cũ, cần lưu ý rằng ô
nhiễm có thể là do các nguồn không còn tồn tại.
Trong quá trình lấy mẫu bụi
nhà, phải xem xét việc phân bố các phtalat ở mọi nơi để tránh nhiễm bẩn mẫu. Những
gợi ý trong Điều 10 phải được quan sát đặc biệt. Vì những lý do này, các yêu cầu
kỹ thuật chuẩn bị và ví dụ thực tế là chỉ dẫn (xem Bảng C.1). Bảng C.1 cung cấp
các ví dụ về nồng độ phtalat điển hình trong các mẫu bụi không được sàng lọc[13].
Các nguồn chính của DEHP, DBP và BBP có thể được xác định bằng phương pháp mẫu lau
bằng dung môi. Các nồng độ bụi đo được chứng minh rằng nhận dạng nguồn bằng
phương pháp phân tích bụi rất khó khăn.
Cần ít nhất một hợp chất
chuẩn nội cho các mẫu không khí; ít nhất phải có hai hợp chất chuẩn nội được
yêu cầu đối với các mẫu bụi ở nhà và các mẫu lau bằng dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Cái
lọc, cái lọc sợi thủy tinh, đường kính từ 50 mm đến 80 mm (thích nghi
với hệ thống lấy mẫu), không có chất kết dính, được ổn định như sau: nung nóng
đến 500 °C trong 2 h, làm mát trong bình vận chuyển, cân (độ chính xác ± 0,1
mg), lưu trữ trong bình vận chuyển.
C.3.2 Bình vận chuyển cho
các cái lọc, bình thích hợp, không phtalat, ví dụ, đĩa petri làm bằng thủy
tinh với đường kính thích hợp.
C.3.3 Các ống thủy tinh
nhám, để lấy mẫu bụi cho quá trình chiết.
C.3.4 Dung
môi, ví dụ ete butyl metyl bậc
ba (TBME) hoặc toluen, giá trị mẫu trắng bằng không, để phân tích dư lượng.
C.3.5 Bồn
siêu âm.
C.3.6 Máy
ly tâm.
C.4 Chuẩn
bị phòng lấy mẫu
Trước khi lấy mẫu bụi mới,
ở khoảng thời gian xác định (ví dụ một tuần), tất cả các diện tích cần lấy mẫu
sau đó cần được làm sạch kỹ bằng cách lau ướt. Việc làm sạch kỹ để tạo ra một
tình trạng ban đầu có thể tái lập. Trong thời gian từ khi làm sạch đến lấy mẫu
toàn bộ, diện tích cần lấy mẫu không được làm sạch thêm nữa bởi những người cư
ngụ. Nếu cần phải có kết quả phân tích liên quan đến quyết định, việc làm sạch
phải thực hiện bởi các tổ chức đo. Việc lựa chọn diện tích lấy mẫu cần được thực
hiện cẩn thận tại chỗ đối với khả năng có tính đại diện tốt nhất có tính đến vấn
đề đặc thù và lựa chọn phải được lập thành tài liệu. Vật liệu thu được được lưu
giữ như một mẫu tham chiếu cho bất kỳ mục đích kiểm soát.
Ngoài ra, có thể xử lý khu
vực lấy mẫu khỏi bị nhiễm bẩn bằng cách phủ một lớp phủ giấy nhôm có thể được
kiểm tra sau một khoảng thời gian xác định (ví dụ một tuần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu có thể thực
hiện bằng cách hút bụi khi sử dụng bộ lấy mẫu thích hợp gắn trên máy hút bụi
(ví dụ như đầu lấy mẫu cải tiến được trang bị cái lọc sợi thủy tinh 5 cm
đến 8 cm) hoặc sử dụng các hệ thống lọc
phẳng.
Diện tích lấy mẫu ít nhất
phải là 2 m2 và được hút chậm theo cách phân lớp. Chỉ có bề mặt trơn
láng và bề mặt không có phtalat thích hợp cho việc lấy mẫu. Khi bụi nhà được lấy
mẫu từ sàn, tùy thuộc vào điều kiện của lớp phủ sàn, trong quá trình hút bụi
không chỉ các hạt từ bề mặt của lớp phủ sàn, mà còn các hạt từ bất kỳ các mối hở
và khoảng cách trung gian của sàn cũng có thể được lấy mẫu. Điều này đặc biệt
quan trọng nếu vật liệu nền móng chứa các chất được xác định trong bụi nhà. Chỉ
dẫn vị trí lấy mẫu cũng như vật liệu và điều kiện của bề mặt lấy mẫu là cần thiết
cho báo cáo thử nghiệm (xem Phụ lục I).
Khối lượng mẫu cân tối thiểu
của lượng bụi sử dụng để chiết nên xấp xỉ 50 mg. Các vật chất lạ điển hình như
kẹp giấy, miếng giấy hoặc tương tự được loại ra bằng nhíp.
Khả năng nhiễm bẩn do máy
hút bụi sử dụng và/hoặc vật liệu của túi của máy hút bụi không thể tránh được đối
với việc phân tích các túi của máy hút bụi được làm sạch bằng hút chân không gửi
đi. Ngay cả khi vật liệu chưa sử dụng của túi của máy hút bụi được kiểm tra,
song song, giá trị mù bổ sung gây ra, ví dụ do máy hút bụi là có thể. Vì lý do
này, việc kiểm tra túi hút bụi được gửi đi liên quan đến các chất phtalat và
các chất tạo dẻo khác là không hợp lý.
C.6 Giá trị mẫu trắng thiết
bị để lấy mẫu bụi nhà
Đối với việc lấy mẫu bụi
nhà, các giá trị mẫu trắng hiện trường là rất khó thực hiện được vì mức biến đổi
cao. Tuy nhiên, việc thiết lập giá trị mẫu trắng của thiết bị được yêu cầu để
xác nhận hệ thống lấy mẫu trong trường hợp một ứng dụng mới hoặc thay đổi một bộ
phận hệ thống (ví dụ như đối với túi hút bụi). Giá trị mẫu trắng của thiết bị
như vậy được thu thập theo cách giống với mẫu thực tế. Một lượng bột không chứa
phtalat (ví dụ silica gel hoặc bentonit) từ một bề mặt trơ
được hút thay cho bụi nhà.
C.7 Chuẩn bị mẫu
Cái lọc sợi thủy tinh đã
chứa bụi được cân lại (độ chính xác ± 0,1 mg). Sau đó, cái lọc sợi thủy tinh và
bụi được chuyển hoàn toàn vào bình chiết. Mẫu được thêm chuẩn với một lượng phù
hợp với chuẩn nội và trộn với dung môi đủ [6] [8]. Tiếp theo, mẫu được
lắc một cách hiệu quả để làm ướt hoàn toàn, chiết trong 15 min trong bồn siêu
âm và sau đó được ly tâm (nếu cần). Một phần của dịch chiết được chuyển sang một
lọ mẫu của máy lấy mẫu tự động và được sử dụng cho phân tích GC-MS (Điều 6). Nồng
độ điển hình của chuẩn nội trong dịch chiết là, ví dụ 1 mg/l.
Các phtalat có nồng độ thấp
hơn được xác định từ dịch chiết thô này bằng các phương pháp phân tích GC-MS
theo Điều 6. Ví dụ, DEPH thường yêu cầu pha loãng thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng máy chiết tự
động (ví dụ như ASE). Ưu điểm là thể tích dung môi được giới hạn và giá trị mẫu
trắng lặp lại được. Điều kiện tiên quyết là sự kết hợp các kết nối và ống dẫn mềm
phải không chứa phtalat. Trong quá trình phân tích bụi nhà, cần lưu ý rằng các
hạt nhựa có trong bụi nhà có thể được hòa tan bằng các dung môi và có thể làm tắc
nghẽn các mao quản vận chuyển không thể đảo ngược.
Việc chiết xuất Soxhlet
không được khuyến khích vì các vấn đề liên quan đến giá trị mẫu trắng.
Bảng
C.1 - Nồng độ phtalat trong mẫu lau bụi không được sàng lọc tính bằng mg/kg
Hợp chất
DMP
DEP
DBP
DiBP
BBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DiNP
Phòng có nguồn sơ cấp được
xác định của DEHP, DBP và BBP (n = 5)
Giá trị
trung bình
0,7
32
68
12
36
126
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch
chuẩn tuyệt đối
0,6
17
56
9
42
1015
406
Phòng không có nguồn sơ
cấp được xác định của DEHP, DBP và BBP (n = 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
17
18
2
10
123
2
193
Độ lệch
chuẩn tuyệt đối
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,4
2
199
192
C.8 Trình
bày kết quả
Hàm lượng của các thành phần
bụi thường được báo cáo dựa trên khối lượng mg/kg của bụi, nhưng báo cáo dựa
trên một diện tích mg/m2 cũng có thể nếu diện tích được xác định
chính xác. Hơn nữa, kết quả cũng có thể được trình bày liên quan đến tỷ lệ lắng
đọng mg/(m2 d).
Bảng
C.2 - Kết quả từ phép thử vòng để phân tích phtalat trong mẫu bụi hỗn hợp ≤ 63 µm
không thêm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
vị
Độ
lệch chuẩn tương đối
µg/ml
µg/ml
%
DEP
13,5
11,1
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,6
26,7
55,0
BBP
49,5
32,5
163
DEHP
527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,3
CHÚ THÍCH n
(số phòng thử nghiệm) = 26
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Ví dụ thực tế để hiệu chuẩn phương pháp giải
hấp nhiệt
D.1 Dung dịch chuẩn nội
Dung dịch được chuẩn bị
như sau:
10 mg của một hoặc nhiều
chuẩn nội được hòa tan trong methanol và làm đầy
đến 10 ml. Sau đó, pha loãng 1:50. Quy trình này cho dung dịch có nồng độ 20
mg/l (= 20 µg/ml = 20 ng/µl). Các dung dịch có bán sẵn trên thị trường có cùng
nồng độ có thể được sử dụng như là một thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất đơn để chuẩn
bị các dung dịch gốc I được khuyến nghị cho các mẫu không khí được thể hiện
trong Bảng 2.
D.2.1 Dung
dịch gốc I của phtalat
Các dung dịch gốc I của
phtalat được chuẩn bị như sau:
50 mg của mỗi phtalat nói
trên (2 000 ng/µl) được hòa tan trong 25 ml methanol.
D.2.2 Dung
dịch gốc II của phtalat
Dung dịch gốc I được pha loãng
bằng methanol với hệ số 8 (250 ng/µl).
1 µl dung dịch gốc II và dung
dịch nội chuẩn được bơm vào một ống Tenax® TA1) để xác định các hệ số
đáp ứng phtalat.
D.3 Dung dịch hiệu chuẩn
Các dung dịch hiệu chuẩn
được chuẩn bị theo sơ đồ trong Bảng D.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.1 - Sơ đồ chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối với phương pháp giải hấp nhiệt
Nồng
độ của hợp chất được đoa
Thể
tích của dung dịch gốc II
Thể
tích metanol
µg/m3
µl
µl
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
5
995
0,1
10
990
0,25
25
975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
950
1,25
125
875
2,5
250
750
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
7,5
750
250
9,9
990
10
a Thể
tích lấy mẫu: 25 l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ thực tế để hiệu chuẩn phương pháp chiết
dung môi khi sử dụng Florisi1®2)
E.1 Dung dịch chuẩn nội
Dung dịch được chuẩn bị
như sau:
10 mg của một hoặc nhiều
chuẩn nội được hòa tan trong TBME hoặc toluen và làm đầy đến 100 ml.
Kết quả cho dung dịch có nồng độ 100 mg/l (= 100 µg/ml = 100 ng/µl).
Các dung dịch có bán sẵn trên thị trường có cùng nồng độ có thể được sử dụng
như là một thay thế.
E.2 Dung dịch gốc
Các hợp chất đơn để chuẩn
bị các dung dịch gốc I được khuyến nghị cho các mẫu không khí được thể hiện
trong Bảng 2.
E.2.1 Dung
dịch gốc I của phtalat
Các dung dịch gốc I của
phtalat được chuẩn bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Dung
dịch gốc II của phtalat
2 ml của
mỗi dung dịch gốc I được hút bằng pipet cùng nhau cho vào bình định lượng 100 ml
và làm đầy đến 100 ml. Kết quả là
một dung dịch có nồng độ các phtalat tương ứng là 10 mg/l.
Do sự chồng chéo sắc ký của
các pic của các hỗn hợp đồng phân của DiNP, DiDP và DiUP (xem Điều 6) để phân
tích bụi nhà và các mẫu lau, nên không thêm các dung dịch của các phtalat này
vào dung dịch chuẩn kết hợp II, nhưng để chuẩn bị cho mỗi một trong ba phtalat
một dung dịch gốc riêng IIa (DiNP),
dung dịch gốc IIb (DiDP), dung dịch gốc IIc (DiUP).
E.3 Dung dịch hiệu chuẩn
Các dung dịch hiệu chuẩn
được chuẩn bị theo sơ đồ trong Bảng E.1
TBME và toluen đã được chứng
minh thành công làm dung môi. Có thể sử dụng dung môi ít phân cực khác. Các
dung môi không phân cực (ví dụ hexan) là không phù hợp. Tuy nhiên, đảm bảo rằng
dung môi như nhau được sử dụng để hiệu chuẩn và xác định sắc ký khí dung dịch mẫu.
Bảng
E.1 - Sơ đồ chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối với phương pháp chiết dung môi
Nồng
độ của hợp chất được đoa
Thể
tích của dung dịch gốc II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
tích của dung dịch chuẩn nội
mg/l
µl
µl
µl
0
0
1000
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
995
10
0,1
10
990
10
0,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
100
900
10
2,5
250
750
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
10
10
1000
0
10
a
Đối với thể tích lấy mẫu, xem Bảng 1. (Sai số thể tích nhỏ bằng cách bổ sung
dung dịch chuẩn nội được bỏ qua)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ thực tế cho sắc ký khí với sự giải hấp
nhiệt
Các cài đặt và các thông số
của bộ giải hấp nhiệt và nhiệt độ của bộ giảm nhiễu tập trung phải được điều chỉnh
theo cách để cho phép xác định DEPH bán bay hơi cùng với các phép phân tích các
chất phtalat dễ bay hơi. Trong toàn bộ hệ thống bơm mẫu (đường truyền, đường nối,
v.v...), phải bảo đảm tính trơ của đường dẫn lấy mẫu, nhiệt độ và vận tốc tuyến
tính đủ cao mà các chất phtalat cần phải kiểm tra (đặc biệt là các phtalat có
điểm sôi cao hơn) hoàn toàn chuyển sang cột GC và cần tránh ảnh hưởng của bộ nhớ.
Các điều chỉnh thông thường của việc phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi
không thích hợp cho mục đích này. Các chi tiết kỹ thuật được cung cấp trong Phụ
lục F cho sắc ký khí với giải hấp nhiệt và trong Phụ lục G cho sắc ký khí sau
khi chiết dung môi.
Bộ giải hấp nhiệt
có mạch xả ngược
Bơm tiêm
có bộ chèn bằng thủy
tinh khử hoạt tính rỗng
Chương trình nhiệt độ lò
TDS
35 °C -
60 °C/min - 280 °C (10 min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 °C -12
°C/s - 340 °C (10
min)
CHÚ THÍCH Một sự đảo chiều
hướng dòng chảy của khí mang được thực hiện với chức năng xả ngược tùy chọn của
bộ giải hấp nhiệt trong quá trình mở lò TDS để thay đổi ống, ngăn không cho sự
thâm nhập của không khí xung quanh có chứa phtalat đi vào hệ thống bơm. Các
giá trị mẫu trắng có nguồn gốc trong quá trình bơm mẫu có thể được giảm xuống.
Hệ thống sắc ký khí (GC)
Hệ thống sắc ký khí độ
phân giải cao
Cột mao quản
DB-5MS, chiều dài 30 m,
đường kính trong 0,25 mm, màng dày
0,25 µm hoặc cột mao mạch thích hợp khác có độ phân cực giới hạn,
ví dụ DB 5, HP5 MS, DB 170 3
Khí mang
Heli 5,0
Chương trình nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang phổ khối phổ (MS)
phổ khối phổ bốn cực
truyền qua
Đường truyền (MS)
320 °C
Phụ lục G
(Tham
khảo)
Ví dụ thực tế đối với sắc ký khí sau quá
trình chiết dung môi
Hệ thống sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản
DB-5MS, chiều dài 30 m,
đường kính trong 0,25 mm, màng dày 0,25 µm
hoặc cột mao mạch thích hợp khác có độ phân cực giới hạn,
ví dụ DB 5, HP5 MS, DB 170 3
Bơm tiêm
Bơm chia /không chia có
đầu bơm không có septum
Nhiệt độ
280 °C
Thể tích bơm
1 µl,
bơm chia dòng
Chương trình nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mang
Heli 5,0
Quang phổ
khối phổ (MS)
máy khối phổ bốn cực
truyền qua
Đường truyền (MS)
290 °C
Phụ lục H
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1 Ví dụ thực tiễn cho
phương pháp Tenax® TA1)
Bảng 5 đưa ra cả giá trị
trung bình của giá trị mẫu trắng phòng thử nghiệm cũng như giá trị nền. Nếu
không đo được giá trị mẫu trắng, Bảng 5 sẽ chỉ ra giới hạn định lượng (tỷ lệ
tín hiệu-nền 9: 1 cho phép đo vết khối lượng được sử dụng để định lượng) (<LOQ).
Để xác định các giá trị mẫu
trắng trong phòng thử nghiệm, tám ống Tenax® TA1) đã được ổn định và
được thêm chuẩn với 1 µl dung dịch chuẩn nội và sau đó phân tích. Để xác định
giá trị nền trong suốt thời gian lấy mẫu không khí trong nhà 24 h (thể tích lấy
mẫu 70 l), không khí xung quanh đã được hút cùng một điểm và ở lưu lượng thể
tích bằng nhau (50 ml/min) thông qua hai ống Tenax® TA1) nối với
nhau.
H.2 Ví dụ thực tiễn cho
phương pháp Florisil®2)
Do Florisil®2)
được sử dụng để lấy mẫu (xem 4.3.2), các ống hấp phụ nạp đầy Florisil®2)
ở mức độ lớn không có phtalat nếu sử dụng phương pháp vận hành phức tạp. Vì vậy,
cần chú ý đặc biệt đến độ tinh khiết của dung môi được sử dụng để chiết với
phương pháp này. Nên lưu ý rằng trong quá trình xử lý mẫu, làm tăng nồng độ của
dịch chiết mẫu lên 25 lần. Do đó, điều cần thiết là trước khi áp dụng để kiểm
tra các dung môi cung cấp cho việc chiết của Florisil®2) đối với
thành phần phtalat của nó. Do giới hạn dưới của dải làm việc là 0,05 mg/l (xem
4.3.4), hàm lượng phtalat được nghiên cứu trong dung môi, có nồng độ tăng lên
25 lần, phải ít nhất nhỏ hơn nồng độ này. Tức là, nồng độ của các phtalat được
nghiên cứu riêng lẻ trong dung môi chưa cô đặc không được vượt quá 1 µg/l đến 2
µg/l.
Dựa trên kinh nghiệm, hàm lượng
phtalat trong dung môi có bán sẵn hiện có thường cao hơn đáng kể. Làm sạch dung
môi bằng phương pháp chưng cất nhiều lần (nếu cần) là biện pháp tốt. Do đó, nếu
áp dụng phương pháp vận hành phức tạp, có thể đạt được nồng độ các giá trị mẫu
trắng thấp hơn nồng độ 0,05 mg/l trong dịch chiết đậm đặc. Để so sánh, cần phải
tham chiếu đến sắc ký đồ của giá trị mẫu trắng phòng thử nghiệm trong Hình 5
a). Các tín hiệu của DiDB, DBP và DEHP có thể nhận biết ngoài pic của chuẩn nội
tương ứng với nồng độ khoảng 0,02 mg/l trong dịch chiết đậm đặc. Đối với thể
tích lấy mẫu là 1 m3, một giá trị mẫu trắng phòng thử nghiệm là 0,02
mg/l DEHP sẽ tương ứng với 0,04 µg/m3.
Phụ lục I
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu
Tòa nhà:
Ngày lấy mẫu:
Tầng:
Phòng:
Vị trí
Loại mẫu:
□ Không khí - Chiết
dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Mẫu lau:
Ống số:
□ Mô phỏng sử dụng
Bơm số:
Số đếm tại thời điểm bắt đầu:
Số đếm tại thời điểm kết thúc:
Hệ số hiệu chính bơm:
□ Túi sạch máy hút bụi
□ Cái lọc phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số cái lọc:
___cm x ___ cm
+ ____ cm x ___ cm
= _________ cm2
Vị trí lấy mẫu:
Lưu lượng:
l/min
Khối lượng trống: g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Vị trí lấy mẫu:
Số mẫu đơn trên mẫu kết hợp:
Số mẫu đơn trên mẫu kết hợp:
Vật liệu bề mặt:
Vật liệu bề mặt:
Điều kiện bề mặt:
Điều kiện bề mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống số/ Mẫu giữ lại R
□ R
□ R
Bơm số
Lưu lượng tính bằng l/min
Thời gian tính bằng min
Thể tích tính bằng l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Đồ họa được định vị theo chỉ số
□ Mẫu giữ lại theo số thẻ
Khí hậu
Nhiệt độ không khí: oC
Độ ẩm tương đối của không khí: %
Áp suất tuyệt đối: hPa
Cường độ mùi
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ 2 nhẹ
□ 4 mạnh
□ 6 cực kỳ mạnh
□ 1 rất nhẹ
□ 3 phân biệt
□ 5 rất mạnh
Nhận biết khác của người sử dụng:
□ mờ nhạt
□ tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét/đặc trưng lấy mẫu
Ngày
Tên
Người lấy mẫu ký
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10736-1 (ISO
16000-1), Không khí trong nhà - Phần 1: Các khía cạnh chung của chiến lược lấy
mẫu
[2] TCVN 10736-5 (ISO
16000-5), Không khí trong nhà - Phần 5: Các yêu cầu chung của kế hoạch lấy mẫu
chất hữu cơ bay hơi (VOC)
[3] ISO
18856:2004, Water quality - Determination
of selected phtalates using gas chromatography/mass spectrometry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] L.W. Chang, E. Atlas, C.S.
Giam Chromatographic separation and analysis of chlorinated
hydrocarbons and phthalic acid esters from ambient air samples. Int.
J. Environ. Anal. Chem. 19 (1985) Nr. 2, S. 145-153
[6] W. Butte, O. Hostrup, G. Walker
Phtalate im Hausstaub und in der Luft: Assoziationen
und mögliche Quellen in Wohnräumen. Gefahrstoffe - Reinhalt. Luft 68 (2008) Nr.
3, S. 79-81
[7] H. Fromme, T. Lahrz,
M. Piloty, H. Gebhart, A. Oddoy, H. Rüden Occurrence of phtalates
and musk fragrances in indoor air and dust from
apartments and kindergartens in Berlin (Germany). Indoor Air. 2004, 14 pp.
188-195
[8] W. Butte, W. Hoffmann,
O. Hostrup, A. Schmidt, G. Walker Endokrin wirksame Substanzen im
Hausstaub: Ergebnisse eines repräsentativen Monitorings. Gefahrst. Reinh. Luft
61 (2001) Nr. 1/2, S. 19-23
[9] A. Döpke, D. Leutert,
F. Mavromati, T. Pfeifer Phtalate - die nützlichen Weichmacher mit den
unerwünschten Eigenschaften. UBA-Hintergrundpapier (2007) https://www.umweltbundesamt.de/publikationen/phtalates-useful-plasticisers-undesired-properties
[10]
INSTITUT FÜR ARBEITSSCHUTZ DER DEUTSCHEN GESETZLICHEN
UNFALLVERSICHERUNG: GESTIS-
Stoffdatenbank. Gefahrstoffinformationssystem der gewerblichen
Berufsgenossenschaften. http://www.dguv.de/ifa/gestis/gestis-stoffdatenbank/index.jsp
[11] H. Fromme, W. Körner,
L. Gruber, D. Heitmann, M. Schlummer, B. Völkel, G. Bolte
Exposition der Bevölkerung gegenüber Phtalaten - Ergebnisse der INES-Studie.
Gefahrstoffe - Reinhalt. Luft 70 (2010)
Nr. 3, S. 77-81
[12] B. Mull, W. Horn, O. Jann Methode
zur Bestimmung von flüchtigen Estern der Phthalsäure im Innenraum und in
Emissionsmesskammern. Gefahrstoffe - Reinhalt. Luft 70 (2010) Nr. 3, S. 93- 97
[13] T. Gabrio, R. Hildenbrand,
G. Volland Abschlußbericht - Untersuchung zur Belastungssituation der Allgemeinbevölkerung
mit Phtalat-Weichmachern und Ermittlung relevanter Belastungspfade. Projekt P-LS-E2/19
Landesstiftung Baden Württemberg GmbH (2008)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] H. Greim ed. Analytische
Methoden zur Prüfung gesundheitsschädlicher Arbeitsstoffe. Band 1: Luftanalysen,
Analytische Methoden (DFG). „Chlorierte Biphenyle“ Methode 1. Weinheim: Wiley-
VCH Verlag, 1980, 2. Lieferung
[16] R. Nagorka, D. Ullrich,
C. Scheller, B. Süßenbach GC-MS-Analysis versus LC/MS-Analysis of long
chain phthalic acid-based plasicizers. Chromatographia (in preparation)
[17] S. Heise, N. Litz
Deskstudy Phtalates. German Federal Environmental Agency, 2004 www.ecn.nl/docs/society/horizontal/hor14_phtalates.pdf
[18] N. Litz, S. Heise, C.
Heinrich Final Report on the project “Phtalate” in the
framework of the EU-Project Horizontal-Org (Horizontal standards on organic
micro-pollutants for implementation of EU Directives
on sludge, soil and treated bio-waste). Contract: SSPI-CT-2003-502411 Project
Horizontal-Org, March 2007,
[19] L. Sachs Angewandte
Statistik. 7. Springer Verlag, Berlin,
1992, pp. 552.
[20] W. Butte, G. Walker Sinn
und Unsinn von Hausstaubuntersuchungen - das Für und Wider. Hausstaub als
Meßparameter zum Erkennen einer Innenraumbelastung mit Permethrin, Pentachlotphenol
und Lindan. VDI Berichte Nr. 1122, S. 535/546. VDI Verlag, Düsseldorf, 1994
1)
Tenax®
TA là tên thương mại của một sản phẩm do Buchem cung cấp. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm
tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả như nhau.
2) Florisil® TA là tên thương mại
của một sản phẩm do U.S Silica cung cấp. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử
dụng tiêu chuẩn mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản
phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả như nhau.
3) DFG là viết tắt của Deutsche Forschungsgemeinschaft,
nghĩa
là Quỹ Nghiên cứu Liên Bang Đức.