Chữ
viết tắt OPC
|
Phosphate
hữu cơ
|
Mục
đích sử dụng làm chất chống cháy và chất dẻo hóa
|
CDP
|
Cresyl diphenyl
Phosphat
|
Lớp phủ chất chống cháy
|
RDP
|
Tetraphenyl resorcinol
diphosphat
|
Vật liệu phủ, cáp đặc biệt
|
TBEP
|
Tris(2-
butoxyetyl)phosphat
|
Sản phẩm chăm sóc sàn,
chất phụ gia cho chất đàn hồi, dung môi
Nhựa, tác nhân chống bọt,
phụ gia cho chất dẻo, cao su nhân tạo và vecni
|
TBP
|
Tri-n-butyl phosphat
|
Tác nhân khử bọt cho phụ
gia bê tông, giấy dán tường, sơn phun, vecni, cao su, nhựa và nhựa vinyl,
tác nhân chống bọt
|
TCEP
|
Tris(2-cloroetyl)phosphat
|
Sơn, lớp phủ, trần cách
âm, giấy dán tường bằng sợi thủy tinh, xốp nở, vật liệu phủ
|
TCPP
|
Tris(1-cloro-2-propyI)-
phosphata
|
Bọt xốp polyuretan hấp
thụ âm, xốp nở, bọt xốp mềm (ghế ngồi, đệm), lót sau của vật liệu dệt, vật liệu
phủ
|
TDBPP
|
Tris(2,3-dibromo-
propyl)phosphat
|
Cao su xốp, vecni, giấy,
sơn, vải -xenlulô, -triaxetat, và vải polyester, thảm,
nhựa, đồ nội thất, chi tiết nội thất ôtô
|
TDCPP
|
Tris(1,3-dicloro-2-
propyl)phosphat
|
Bọt xốp PU,
vật liệu phủ, lớp lót sau vật liệu dệt
|
TEHP
|
Tris(2-etylhexyl)phosphat
|
Chất ổn định, phụ gia chất
béo, phụ gia cho cao su tổng hợp
|
TCP
|
Triscresyl phosphat
|
Dầu nhờn, nội thất ô tô,
chất phụ gia cho vật liệu phủ sàn và tường
|
TPP
|
Triphenyl phosphat
|
Xốp nở, sơn và vecni, chất
làm sáng, vật liệu phủ, phim nhiếp ảnh, nhựa phenol,
chất phụ gia cho dầu nhờn, chi tiết nội thất ô tô
|
a
TCPP kỹ thuật không tồn tại như một đồng phân tinh khiết. Do vậy nó thường dẫn
đến tới ba tín hiệu GC.
|
Nồng độ đã được công bố về
phép đo không khí trong nhà được tổng hợp ở Bảng 2. Trích dẫn giá trị đo phù hợp
không được loại trừ.
Bảng
2 - Kết quả công bố về OPC trong không khí trong nhà
Chất
Nồng
độ trong không khí trong nhà
μg/m3
Khoảng
Trung
vị
Tài
liệu tham khảo
TCEP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
đến 0,38
[8]
[9] [10]
TCPP
0,019
đến 0,058
-
[10]
TBP
0,01
đến 0,0064
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBEP
0,001
đến 0,03
-
[9]
và [10]
TEHP
<0,001
đến 0,01
-
[10]
TPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
[9]
và [10]
TCP
<0m01
-
[9]
4 Không
khí trong nhà
4.1 Lập
kế hoạch đo
Lập kế hoạch đo để xác định
không khí trong nhà đối với este axit phosphoric được
tiến hành theo các yêu cầu của TCVN 10736-1 (ISO 16000-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Thiết bị lấy mẫu
Hệ thống lấy mẫu được mô tả
chi tiết trong TCVN 10736-13 (ISO 16000-13).
4.2.1.1 Đầu lấy mẫu, với
ống bọc xốp PU (Hình 2a và 2b) [xem TCVN 10736-13 (ISO 16000-13)].
a)
Ống bao xốp PU với nắp (nhôm)
b) Đầu
đo
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Vòng
chữ O
3 Bọc xốp PU (đường kính
ngoài: 49,5 mm, chiều dài: khoảng 120 mm
4 Lưới thép không gỉ
5 Nắp
6 Vòng chữ O
7 Bọc
xốp PU;
8 Ống
trụ (đường kính trong: 49,8 mm)
9 Lưới thép không gỉ để
mang cái lọc sợi thủy tinh
10 Vòng PTFE/đĩa cái lọc/vòng
PTFE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Khoảng không
13 Tấm vách ngăn
14 Vòng chữ O
Hình
2 - Thiết bị lấy mẫu gồm đầu lấy mẫu có ống bao xốp PU
4.2.1.2 Bơm,
với lưu lượng thể tích 2,7 m3/h đến 2,8 m3/h (45 l/min đến
46,7 l/min) trong các điều kiện lấy mẫu.
4.2.1.3 Lưu lượng kế.
4.2.1.4 Ẩm kế.
4.2.1.5 Nhiệt kế.
4.2.1.6 Áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Thiết bị chuẩn bị mẫu
4.2.2.1 Thiết bị thủy
tinh, thiết bị phòng thử nghiệm thông thường.
4.2.2.2 Bình chiết,
Soxhlet
4.2.2.3 Micro xy ranh,
10 μl, 50 μl và 100 μl.
4.2.3 Vật liệu để lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu
4.2.3.1 Diclorometan và
toluen, tất cả dung môi được liệt kê phải có đủ độ tinh khiết phân tích vết.
4.2.3.2 Chuẩn nội, 13C-γ-HCH
và 13C-DDE (xem 6.1).
4.2.3.3 Cái lọc sợi thủy
tinh, Ø 5 cm, không cần mẫu trắng.
4.2.3.3 Bọt xốp PU, Ø
5 cm, chiều dài 2,5 cm, với sự nhiễm bẩn thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiết 24 h với metanol
trong bình chiết Soxhlet;
2) Chiết 24 h với
diclorometan trong bình chiết Soxhlet;
3) Chiết 24 h với toluen
trong bình chiết Soxhlet;
4) Chiết 24 h với axeton
trong bình chiết Soxhlet;
Hướng dẫn làm sạch đối với
bọt xốp PU được lấy mẫu và chiết:
1) Chiết 24 h với toluen
trong bình chiết Soxhlet;
2) Chiết 24 h với axeton
trong bình chiết Soxhlet;
Làm khô bọt xốp PU trong
bình hút ẩm trong điều kiện chân không liền kề và với dòng nitơ nhẹ tinh khiết
(từ quá trình bay hơi của nitơ lỏng) hoặc trong tủ làm khô bằng chân không ở
40 °C.
Bọt xốp PU có thể co lại
trong quá trình chiết hoặc được làm sạch tương ứng. Phải tiến hành cẩn thận nếu
phần còn lại phù hợp chính xác sau khi làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm giàu các chất được
phân tích từ không khí trong nhà trong một cái lọc sợi thủy tinh và bọt xốp PU
trong ứng dụng đầu lấy mẫu như được mô tả ở TCVN 10736-13 (ISO 16000-13). Hạt
liên kết cũng như các khí OPC được lấy mẫu theo cách này.
Chuẩn nội được áp dụng cho
bọt xốp PU, trong khi đó tổng thể tích dung dịch chuẩn nội bằng 100 μl (đối với
LRMS) hoặc 50 μl (đối với HRMS) (xem 6.1 và 6.2.1) được bơm tại các vị trí khác
nhau vào bọt xốp (ví dụ bằng một xy ranh microlit).
Chuẩn nội được áp dụng tốt
nhất là trước khi lấy mẫu. Nếu việc này chứng minh là không thể trong các trường
hợp có lý do chính đáng, chuẩn nội cũng có thể được thêm trước khi chiết và do
vậy chú thích cần phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Tại vị trí đo, bọt xốp PU
được đưa vào đầu lấy mẫu. Cái lọc sợi thủy tinh được đặt trong bộ đỡ cái lọc bằng
cái nhíp và được cố định. Đầu lấy mẫu được đặt trên một giá đỡ theo cách mẫu
khí sẽ đi qua đầu lấy mẫu theo hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. Lỗ hút được đặt
cách sàn từ 1,2 đến 1,5 m. Khoảng thời gian lấy mẫu thường 1 h. Lưu lượng thể
tích phải bằng 2,7 m3/h đến 2,8 m3/h. Thể tích lấy mẫu được
lấy trong 1 h không được vượt quá 10 % tỷ lệ trao đổi không khí. Nếu chưa biết,
thể tích lấy mẫu theo giờ không được vượt quá 10 % thể tích phòng. Nhiệt độ
phòng và độ ẩm tương đối của không khí và áp suất không khí phải được đo và ghi
lại ngay trước khi và sau khi lấy mẫu. Sau khi hoàn thành lấy mẫu, bọt xốp PU
và cái lọc sợi thủy tinh được tháo ra khỏi đầu lấy mẫu và chuyển vào hộp chứa
phù hợp để vận chuyển.
4.4 Chuẩn bị mẫu
Tất cả các thiết bị thủy
tinh sử dụng được tráng bằng diclorometan (DCM). Thiết bị thủy tinh sau đó cần
được sấy trong 24 h ở 150 °C trong tủ sấy mặc dù đã được làm sạch bằng DCM.
Bọt xốp PU và cái lọc cùng
được chiết trong bình chiết Soxhlet. Tối thiểu phải đạt 50 vòng chiết cho quá
trình này.
Dịch chiết thu được giảm đến
thể tích khoảng 1 ml đến 5 ml trong thiết bị làm bay hơi (cô quay) trong điều
kiện chân không được kiểm soát hoặc trong thiết bị Turbovap®2). Việc
giảm thể tích hơn nữa đến khoảng 0,1 ml đến 1 ml được thực hiện bằng cách sử dụng
một dòng nitơ tinh khiết. Không được để dung môi
bay hơi toàn hoàn bởi vì sự mất OPC bay hơi dễ xảy ra. Sự mất này có thể được
ngăn ngừa bằng cách bổ sung toluen làm chất giữ.
CHÚ THÍCH Thời gian lưu sắc
ký khí có thể thay đổi khi dùng toluen làm chất giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Không
khí buồng thử
5.1 Khái quát
Độ phát thải với
các sản phẩm xây dựng và sản phẩm tiêu dùng trong các điều kiện được
kiểm soát được thực hiện để thiết lập tốc độ phát thải riêng của chất [tốc độ
phát thải riêng (SER)][12] [13] [14]. Phép đo không khí buồng thử được
tiến hành trong không khí không có bụi sao cho đảm bảo một quy trình lấy mẫu
đơn giản mà không có phân tách các hạt như sau này mô tả. Phải hết sức chú ý với
thể tích buồng, tỷ lệ trao đổi không khí và thể tích lấy mẫu sao
cho thể tích lấy mẫu nhỏ hơn lượng không khí cấp. Chuẩn bị lấy mẫu và đặc biệt
lưu giữ mẫu phải được kết hợp với phép đo buồng thử.
Do các đặc tính lý học của
nhóm hợp chất, phép đo phát thải OPC từ các sản phẩm xây dựng và từ dụng cụ,
thiết bị sử dụng trong nhà là một quá trình phức tạp. Về nguyên tắc, sự phát thải
như vậy có thể được xác định bằng các phân tích buồng thử theo TCVN 10736-9
(ISO 16000-9). Nếu TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) được xây dựng cho các hợp chất hữu
cơ bay hơi (VOC) được áp dụng cho OPC bán bay hơi (SVOC), đặc tính buồng thử cụ
thể (ví dụ hiệu ứng “chìm”) phải được xem xét[14] [15]. Yêu cầu về ổn
định trước để thực hiện phân tích buồng thử được nêu ở TCVN 10736-9 (ISO
16000-9).
5.2 Thiết bị và vật liệu
để lấy mẫu
5.2.1 Buồng thử phát thải,
theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9).
5.2.2 Bơm lấy mẫu
5.2.3 Đồng hồ đo thể tích
khí.
5.2.4 Thiết bị thủy tinh,
thiết bị phòng thử nghiệm thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6 Micro sy ranh,
10 μl, 50 μl, 100 μl.
5.2.7 Chuẩn nội, 13C-γ-HCH
hoặc 13C-DDE (xem 6.1).
5.2.8 Chất hấp phụ,
XAD-2®3) hoặc bọt xốp PU.
5.2.9 Bông
thạch anh, bông thạch anh silan hóa.
Việc làm sạch được thực hiện
bởi quá trình chiết Soxhlet với metanol trong ít nhất 14 h.
5.3 Lấy mẫu
5.3.1 Chuẩn bị buồng thử
Buồng thử được làm sạch
trước khi bắt đầu phép đo phát thải [xem TCVN 10736-9 (ISO 16000-9)].
Tính sạch của buồng thử được
lập thành tài liệu sau đó bằng phép đo mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường lấy mẫu PU được
làm sạch và đưa vào theo TCVN 10736-13 (ISO 16000-13).
Lớp hấp phụ XAD-2 có bán sẵn
chỉ được đưa vào sau khi xử lý sơ bộ phù hợp. Trong trường hợp đó, bất kỳ sự
nhiễm bẩn nhận thấy của lớp hấp phụ XAD-2 phải được loại bỏ như sau:
a) Cột sắc ký được nạp đầy
bằng khoảng 150 g XAD-2.
b) XAD-2 được rửa bằng H2O
cất hai lần (khoảng 1 I).
c) XAD-2 được rửa bốn lần,
mỗi lần khoảng 100 ml axeton.
d) XAD-2 được làm khô
trong dòng N2.
e) XAD-2 được chuyển vào
bình Soxhlet 100 ml và chiết trong 24 h với metanol
f) Metanol được thay thế bằng
100 ml DCM và XAD-2 được chiết trong 24 h.
g) XAD-2 đã làm sạch được
chuyển vào cột sắc ký và làm khô trong một dòng N2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy khoảng 500 mg (± 10
mg) bằng pipet Pasteur. Đầu chóp sau đó được làm vỡ và một số lượng bông thạch
anh silan hóa được đặt lên dải băng dính, và XAD-2 được thêm chuẩn bằng chuẩn nội.
Tiến hành gói kín XAD-2 bằng một số bông thạch anh silan hóa.
5.4 Quy trình lấy mẫu
Lấy mẫu lên XAD-2 hoặc bọt
xốp PU được tiến hành theo những yêu cầu của TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) tại thời
điểm quy định trong dòng khí xả của buồng thử. Lưu lượng thể tích tối đa trong
khi lấy mẫu được giới hạn bởi tốc độ trao đổi không khí được xác định trước
trong buồng thử theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) và không được vượt quá 2 l/min.
5.5 Chuẩn bị mẫu
Ống lấy mẫu XAD-2 được rửa
giải với 10 ml DCM. Nồng độ sau đó được tăng lên trong máy cô quay, và nếu cần,
trong dòng N2, đến khoảng 100 μl. Dung môi phải không được
làm bay hơi hoàn toàn do có thể xảy ra sự mất các OPC dễ bay hơi hơn. Sự mất
OPC này có thể được ngăn ngừa bằng cách bổ sung toluen làm chất giữ.
CHÚ THÍCH Thời gian lưu sắc
ký khí có thể thay đổi khi áp dụng toluen làm chất giữ.
Hiệu chuẩn được thực hiện
theo Điều 6, và được định lượng theo Điều 7.
6 Hiệu
chuẩn
6.1 Dung dịch chuẩn nội
và dung dịch hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Dung dịch chuẩn nội
6.2.1 Các khía cạnh chung
Phospho hữu cơ đánh dấu 13C
không có sẵn. Do vậy, 13C-γ-HCH hoặc 13C-DDE phải được sử
dụng làm chuẩn nội.
CHÚ THÍCH Không nên sử dụng
TBP (D24-TBP) đơteri hóa làm chuẩn nội bởi vì không xác định được hợp chất bằng
phân tích một loạt các mẫu bụi trong nhà trên cột cụ thể (ví dụ siêu HP), xuất
hiện tại thời gian lưu giống như D24-TBP.
Dung dịch có nồng độ yêu cầu
được sử dụng như được mua từ nhà cung cấp hoặc được chuẩn bị như sau: 5 mg 13C-γ-HCH
hoặc 13C-DDE được hòa tan trong 50 ml isooctan (0,1 mg/ml).
6.2.2 Dung dịch chuẩn nội
cho độ phân giải thấp
Dung dịch chuẩn nội được
pha loãng với DCM ở tỷ lệ 1:10 (1+9). Kết quả là dung dịch có nồng độ bằng 10
ng/µl.
6.2.3 Dung dịch chuẩn nội
cho độ phân giải cao
Dung dịch chuẩn nội được
pha loãng với DCM ở tỷ lệ 1:100 (1+99). Kết quả là dung dịch có nồng độ bằng 1
ng/μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Ví dụ kế hoạch hiệu
chuẩn
Kế hoạch hiệu chuẩn ở Bảng
3 được tham chiếu đến ví dụ thực tế sử dụng 13C-DDE làm chuẩn nội.
Bảng
3 - Kế hoạch chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối với phép đo độ phân giải thấp
(ví
dụ với 13C-DDE)
Dung
dịch hiệu chuẩn (nồng độ của OPC được đo)
μg/ml
Dung
dịch
13c-dde-
Dung
dịch 1
Dung
dịch 2
μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μl
0,2
100
20
0,5
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
2,0
100
200
5,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
100
6.3.2 Dung
dịch gốc
Các chất gốc được chuẩn bị
cho các dung dịch gốc TCEP, TCPP, TDCPP, TBP, TBEP, TEHP, TPP và TCP.
Dung dịch được chuẩn bị
như sau
a) Mỗi 250 mg hợp chất
axit phosphoric tương ứng được hòa tan trong 25 ml
metanol (10 mg/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hai dung dịch thu được
có nồng độ 100 ng/μl và 10 ng/μl.
6.3.3 Dung dịch hiệu chuẩn
Dung dịch hiệu chuẩn phải
được chuẩn bị theo kế hoạch nêu tại Bảng 3 từ các dung dịch chuẩn nội và hai
dung dịch gốc. Sáu dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị như sau:
a) 100 μl dung dịch chuẩn
nội cho vào một lọ có thể tích 2 ml bằng cách
dùng sy ranh microlit.
b) Sau đó dùng xy ranh micro
phù hợp bổ sung dung dịch gốc tương ứng và làm đầy đến thể tích cuối
cùng 1 ml.
c) Lọ được đậy kín bằng
cách dùng nút có mặt bích màng ngăn.
CHÚ THÍCH Sử dụng chuẩn nội
cần đảm bảo cho sự bù trừ mất các chất có thể xảy ra trong chuẩn bị lấy mẫu, ví
dụ sai số và sự không chính xác thể tích được bù trừ bằng chuẩn nội.
Dung dịch chuẩn nội như
nhau để được dùng sau đó cho thêm chuẩn bọt xốp PU phải được sử dụng để chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn.
6.4 Dung dịch hiệu chuẩn
đối với độ phân giải cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch hiệu chuẩn ở Bảng
4 tham chiếu đến ví dụ thực tế sử dụng 13C-γ-HCH làm chuẩn nội.
Bảng
4 - Kế hoạch chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối với phép đo độ phân giải cao
(ví
dụ với 13C-γ-HCH, xem 6.2.1)
Dung
dịch hiệu chuẩn (Nồng độ của OPC được đo)
13C-γ-HCH
Dung
dịch A
Dung dịch
B
ng/ml
μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μl
5
50
-
50
50
50
50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
500
-
6.4.2 Dung
dịch gốc
Các chất gốc được chuẩn bị
cho các dung dịch gốc TCEP, TEHP, TBEP và TPP (tinh khiết 97 %).
Đối với TCP, sử dụng hỗn hợp
đồng phân (tinh khiết 90 %).
Các dung dịch được chuẩn bị
như sau
a) Mỗi 10 mg hợp chất axit
phosphoric tương ứng được hòa tan trong 10 ml
DCM (1 mg/ml).
b) Các dung dịch gốc này
được pha loãng với DCM ở tỷ lệ 1:1000 (dung dịch A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch A được pha loãng
lần nữa với DCM với tỷ lệ 1:10. Kết quả là dung dịch B có nồng độ 0,1 μg/ml.
6.4.3 Dung dịch hiệu chuẩn
Dung dịch hiệu chuẩn phải
được chuẩn bị theo kế hoạch nêu tại Bảng 4 từ các dung dịch chuẩn nội và hai
dung dịch gốc.
Ba dung dịch hiệu chuẩn được
chuẩn bị như sau:
a) 50 μl
dung dịch chuẩn nội (= 50 ng) và thể tích dung dịch gốc tương ứng như được nêu ở
Bảng 4 được cho vào một lọ có thể tích 1 ml.
b) Nồng độ của chuẩn nội
khoảng 50 ng/ml trong tất cả các dung dịch hiệu chuẩn.
c) Các dung dịch chuẩn nội
giống nhau như được dùng sau đó cho thêm chuẩn bọt xốp PU phải được sử dụng để
chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng chuẩn
nội theo yêu cầu đảm bảo cho sự bù trừ vì mất các chất có thể xảy ra trong chuẩn
bị lấy mẫu, ví dụ sai số và sự không chính xác thể tích được bù trừ bằng chuẩn
nội.
CHÚ THÍCH 2: DCM được chọn
làm dung môi cho dung dịch hiệu chuẩn bởi vì tính tan ít của OPC trong dung môi
không phân cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Khái quát
Phân tích este axit phosphoric
được tiến hành bằng sắc ký khí phân giải cao hoặc phân giải thấp-
khối phổ (GC/HR hoặc GC/HR-MS). Định lượng được tiến hành sau phương pháp chuẩn
nội. Khoảng vận hành mở rộng từ 0,2 μg/ml đến
10 μg/ml đối với GC/LR-MS và 0,005 μg/ml
đến 0,5 μg/ml đối với GC/HR-MS.
Thiết bị sau đây được quy
định như các ví dụ thực tế. Nếu sử dụng các thiết bị khác, các thông số phải được
chuyển đổi phù hợp.
7.2 Thiết bị phân tích
7.2.1 Sắc
ký khí mao quản, có detector khối
phổ (ví dụ thực tế được đưa dưới đây).
7.2.2 Bộ bơm ngắt/không
ngắt dòng.
7.2.3 Cột
mao quản, có độ phân cực thấp.
7.3 Phân tích bằng
GC/LR-MS
7.3.1 Thiết bị phân tích
(ví dụ thực tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2 Khối phổ
7.3.2 Điều kiện GC
7.3.2.1 Cột
mao quản, DB 1701, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày màng
0,25 µm.
7.3.2.2 Bộ bơm,
không ngắt dòng 2 μl.
7.3.2.3 Áp suất cột ban đầu,
90 kPa.
7.3.2.4 Chương
trình nhiệt độ, 40 °C (2 min) => (15 K/min) => 180 °C
=> (5 K/min) => 280 °C (8,67 min), tổng thời gian chạy 40 min, bộ bơm và ống
vận chuyển được giữ ở 270 °C.
7.3.3 Điều
kiện MS
7.3.3.1 Modus
SIM.
7.3.3.2 Khối
lượng SIM, xem Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Thiết
bị phân tích (ví dụ thực tế)
7.4.1.1 Sắc ký khí.
7.4.1.2 Khối phổ
7.4.2 Điều kiện GC
7.4.2.1 Cột mao quản, Siêu
HP, chiều dài 50 m, đường kính trong 0,2 mm, độ dày màng 0,33 μm.
7.4.2.2 Bộ bơm, không
ngắt dòng 1 μl.
7.4.2.3 Áp suất cột, 186
kPa.
7.4.2.4 Bộ bơm và đường ống
vận chuyển, 270 °C.
7.4.2.5 Chương trình nhiệt
độ, 60 °C (2 min) => (20 K/min) => 200 °C => (4 K/min) =>
220 °C => (20 K/min) => 250 °C (2 min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1 Độ phân giải, 7000
7.4.3.2 Chương trình MID,
đối với TCEP, TBEP, TPP, TEHP và p,p,p-TCP (xem Bảng 6).
Bảng
5 - Vết khối lượng - Khối phổ phân giải thấp (khối lượng SIM)
Chất
Thời
gian lưub
Định
lượng ion
Định
lượng ion
min
m/z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBP
14,16
211
155
(150%)
TCEP
17,58
249
251
(65 %)
TCPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277
279
(65 %)
TDCPP
27,21
191
193
(65 %)
TBEP
26,36
199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TEHP
26,10
211
113
(500%)
TPP
26,61
326
325
(82 %)
TCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
367
368
(130%)
13C12-DDE
(chuẩn nội)
21,77
330
328
(86 %)
a
Một số hợp chất đồng phân.
b Ví dụ
theo cột.
Bảng
6 - Vết khối lượng - Khối phổ phân giải
cao (Chương trình MID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
chất
Phân
mảnh
m/z
1. Cửa sổ
TCEP
204,958
8
206,955
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248,985
0
250,982
1
13C-HCH
188,955
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
226,928
6
2. Cửa sổ
TBEP
199,073
5
227,104
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cửa sổ
TPP
325,063
0
326,070
8
327,074
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TEHP
98,984
7
113,000
4
5. Cửa sổ
TCP
367,109
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368,117
7
369,121
1
7.5 Diễn giải và trình
bày kết quả tính toán
7.5.1 Các khía cạnh chung
Dung dịch hiệu chuẩn (tối
thiểu ba dung dịch) được bơm để hiệu chuẩn và phân tích. Hiệu chuẩn phải được
kiểm tra với từng phân tích hoặc một loạt phân tích theo hướng dẫn đảm bảo chất
lượng.
Sau khi phân tích, tỉ số của
diện tích pic của vết ion mảnh của chất cần được phân tích với diện tích pic của
vết mảnh ion của chuẩn nội (tì số diện tích pic) được tính cho từng dung dịch
hiệu chuẩn (ví dụ m/z = 330 đối với 13C-DDE và m/z = 189 và m/z =
227 đối với 13C-γ-HCH).
Đối với mô phỏng hàm hiệu
chuẩn, tỉ số diện tích pic được dựng đồ thị theo các nồng độ. Hàm hiệu chuẩn được
xác định bằng hồi quy tuyến tính ʋPF = bρ +
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
ρ là nồng
độ;
ʋPF là
tỉ số diện tích pic;
b là độ dốc;
a là giá
trị giao cắt với trục tung.
7.5.2 Mẫu không khí trong
nhà
Kết quả phép đo phải được
biểu thị bằng μg/m3 và được làm tròn tới hai chữ số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phép đo phải được
biểu thị bằng μg/m3. Tốc độ phát thải riêng (SER) có thể được tính từ
đó (ví dụ theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9). Kết quả được làm tròn tới hai chữ số
có nghĩa.
8 Tính
năng hoạt động
8.1 Tính năng hoạt động của
phân tích không khí
Đặc tính phân tích đối với
TBEP, TBP, TCEP, TCPP, TEHP, TCP và TPP trong không khí trong nhà và không khí
trong buồng thử:
- Thể tích lấy mẫu 1 m3;
- Giới hạn định lượng
(tương ứng với mẫu trắng) 10 ng/mẫu, tương ứng với 0,01 μg/m3;
- Độ lệch chuẩn (độ chụm
theo ngày) 15 % đến 20 %;
- Tỉ lệ thu hồi của phương
pháp phân tích > 90 %.
Đối với những trạng thái
thấu qua, có thể dự đoán không có những lượng thấu qua lớp chất hấp thu được sử
dụng trong các điều kiện tiêu chuẩn không khí trong nhà hoặc không khí trong buồng
thử với thể tích lấy mẫu lên đến 2 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên tiến hành lấy nhiều mẫu.
Kế hoạch đo phải được quy định với các biện pháp được tiến hành để đáp ứng các
yêu cầu chất lượng của khách hàng. Trong lựa chọn và quy định kỹ thuật của các
biện pháp đảm bảo chất lượng, phải trả lời các câu hỏi sau đây:
- Tổ chức thực hiện đo có
hệ thống đảm bảo chất lượng được lập tài liệu không?
- Các phép đo kép hoặc
phép đo so sánh (ví dụ với các phòng thử nghiệm khác) có được tiến hành không?
- Độ không đảm bảo phép đo
sẽ được xác định như thế nào (ví dụ theo DIN 1319-3)?
- Trong phép thử liên
phòng tổ chức có tham gia thực hiện phép đo không?
10 Cản
trở
Đặc tính lý học và hóa lý
đã mô tả của OPC, cũng như sự phân bố rộng khắp, dẫn đến sự khó khăn đáng kể
trong định lượng OPC. Khuyến cáo kiểm tra đều đặn từng bước của quy trình về
không có mẫu trắng hoặc hiệu ứng chéo. Trong trường hợp gặp khó khăn, mẫu trắng
phải được kiểm tra trước mỗi phép xác định.
Các cản trở sau đây cần được
tránh bằng các ứng dụng hướng dẫn phù hợp đã được tìm thấy trong các khóa xây dựng
phương pháp và trong khi dự thảo hướng dẫn.
Mẫu trắng phù hợp và tiếp
sau, hiệu ứng chéo do cả vật liệu có chứa OPC (ví dụ cái lọc giấy) và do sự mất
chất do hấp phụ lên thành thiết bị. Ví dụ, xyclohexan không ở vị trí để giữ OPC
phân cực mạnh trong dung dịch. Khi axeton/xyclohexan được dùng để chiết, có thể
tìm thấy đến 100 % TCEP có sẵn bị hấp phụ không nghịch đảo lên thành thủy tinh
của thiết bị chiết hoặc thiết bị làm giàu nếu axeton được loại bỏ ra khỏi hỗn hợp
dung môi bằng chưng cất.[4] Thiết bị chiết tự động nhựa dán kín thường
không phù hợp do sự hấp thụ OPC trong chất dẻo.[4] Phải thực hiện
các biện pháp để làm sạch thiết bị thủy tinh trong chuẩn bị mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Danh pháp và đặc tính lý học
Bảng
A.1 - Đặc tính lý học của hợp chất phospho hữu cơ đã chọn
Nhóm/tên
Chữ
viết tắt
Số
CAS
Công
thức đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
sôi
Áp
suất hơi
Chú
thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
hPa
Alkylat
OPC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trietyl phosphat
TEP
78-40-0
C6H15O4P
182,2
215
đến 216 (1 013hPa)d
<
1,3(25 °C)c 1,4
(40
°C)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tri-n-butyl
phosphat
TBP
126-73-8
C12H27O4P
266,3
289
(1 013 hPa)g 130
(5 hPa)d
<6,6
(25 °C)g
0,08
(50 °C)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBEP
78-51-3
C18H39O7P
398,5
200
đến 230 (5 hPa đến 5,3 hPa)j
215
đến 228 (5 hPa)c
2,8
x 10-7 (25 °C)j
<
1,3 (25 °C)c
0,04
(150 °C)c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris(2-etyl-hexyl)
phos-phat
TEHP
78-42-2
C24H51O4P
434,6
220
(7 hPa)j
210
(5 hPa)d
<
0,1 (20 °C)j
<6,6
(20 °C)c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPC arylat hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TPP
115-86-8
C18H15O4P
326,3
370
(1 013hPa)f
247
(15 hPa)d
0,2
(150 °C)f
1,3
(193 °C)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDP
26444-49-5
C19H17O4P
340,3
235
đến 255 (không có số
không
có số liệu
GC: 2 đồng phân
Tricresyl phosphat
(hỗn hợp đồng phân)
TCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C21H21O4P
368,4
262
đến 264 (11 hPa)a
241
đến 255 (5 hPa)e
1,3
x 10-4 (20 °C)e
o,o.o-Tricresyl
phosphat
o,o,o-TCP
78-30-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368,4
410
(1 013 hPa)e
13,3
(265 °C)e
2,3
x 10-6 (25 °C)c
m,m,m-Tricre-syl phosphat
m,m,m-TCP
563-04-2
C21H21O4P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
(20 hPa)e
Không
có số liệu
p,p,p-Tricresyl phosphat
p,p,p-TCP
78-32-0
C21H21O4P
368,4
244
(5 hPa)e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPC halogen hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCEP
115-96-8
C6H12O-4CI3P
285,5
351
(1 013 hPa)i
<
13,3(25 °C)i
Tris(1-chloro-2-propyl) phosphat
TCPP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C9H18O-4CI3P
327,6
236
đến 248 (1 013 hPa)i
<
2,7 (25 °C)i
GC: 3 đồng
phân
Tris(3-clo-ropropyl) phosphat
TCPP
không
có số liệu
C9H18O-4CI3P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris(1,3-dicloro-2-pro-pyl)
phosphat
TDCPP
13674-87-8
C9H15O-4CI6P
430,9
236
đến 237 (7 hPa)i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris(2,3-dicloro pro-pyl)
phosphat
TDCPP
không
có số liệu
C9H15O-4CI6P
430,9
Không có ý nghĩa như chất
chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TDBPP
126-72-7
C9H15O-4Br6P
697,7
390
(Không
có số liệu)h
2,5
x 10-4 (25 °C)h
1.6
x 10-3 (45 °C)h
6,4
x 10-3 (65 °C)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPC cầu
Tetraphenyl Resorcinol
diphosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57583-54-7
C30H24O8P2
574,5
>
300
(không
có số liệu)b
<
1,3 (38 °C)b
Số liệu dựa trên cấu
trúc
Tetraphenyl Bisphenol-A
diphosphat
BDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C39H34O8P2
692,6
Không
có số liệu
Không
có số liệu
Số liệu dựa trên cấu trúc
a Bảng
số liệu an toàn ABCR
b Thông
tin sản phẩm Flyof lex Akzo Nobel 98.
c Chem Finder.
d Merck Safety data sheet 96,
99.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f WHO 1991, Environmental Health
Criteria, Heft 111.
g WHO 1991, Environmental Health
Criteria, 112.
h WHO 1995, Environmental Health
Criteria, 173.
i WHO 1998, Environmental Health
Criteria, 209.
j WHO 2000, Environmental Health
Criteria, 218.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ sắc đồ của dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X mật
độ
Y thời
gian
1 tri-n-butyl
phosphat
2 tris(2-cloro-etyl)phosphat
3 13C12-DDE
(chuẩn nội)
4 tris(2-etylhexyl)phosphat
5 tris(2-butoxyetyl)phosphat
6 triphenyl
phosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Sắc đồ của dung dịch chuẩn este axit phosphoric
(phân giải thấp) đối với phép đo không
khí trong buồng thử
CHÚ DẪN
X mật
độ
Y thời
gian
1 tri-n-butyl
phosphat
2 tris(2-cloroetyl)phosphat
3 13C12-DDE
(chuẩn nội)
4 triphenyl
phosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] DIN 1319 Part 3, Grundlagen
der Messtechnik - Teil 3: Auswertung von Messungen einer einzelnen Messgröße,
Messunsicherheit [Basic concepts of metrology -
Part 3: Evaluating measurements of a single measurand and
expression of uncertainty]
[2] VDI 4301 Part 5, Messen
von Innenraumluftverunreinigungen - Messen
von Flammschutzmitteln und Weichmachern auf Basis phosphororganischer
Verbindungen - Phosphorsäureester [Measurement of indoor air
pollution - Measurement of flame retardants and plasticizers based on
organophosphorus compounds - Phosphoric acid ester]
[3] I. Van der
Veen, J. de Boer Phosphorous flame
retardants: Properties, production, environmental occurrence, toxicity and
analysis. Chemosphere. 2012, 88 pp. 1119-1153
[4] H. Sagunski,
E. Roßkamp Richtwerte für die Innenraumluft:
Tris(2-chlorethyl)phosphat. Bundesgesundheitsblatt
Gesundheitsforschung Gesundheitsschutz. 2002, 45 pp. 300-306
[5] M. Wensing, E. Uhde,
T. Salthammer Plastics additives in the indoor environment -
flame retardants and plasticizers. Sci. Total
Environ. 2005, 339 pp. 19-40
[6] World Health Organization (WHO) Flame Retardants: A General
Introduction. Environ. Health Criteria. 1997, 192, Geneva
[7] Umweltbundesamt (UBA). Erarbeitung
von Bewertungsvorschlägen zur Substitution umweltrelevanter
Flammschutzmittel. Band l-lll; Texte 25/01,
26/01, 27/01, Berlin 2000, ISSN 0722-186X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] D. Hansen, G. Volland, G.
Krause, D. Zölter Bestimmung und Vorkommen von phosphororganischen
Verbindungen in Hausstaub und Raumluft. Gefahrstoffe - Reinhaltung der
Luft. 2001, 61 pp. 13-17
[10] H. Carlsson, U. Nilsson, G.
Becker, C. Ostmann Organophosphate ester flame retardants and
plasticisers in the indoor environment: analytical methodology and occurrence.
Environ. Sci. Technol. 1997, 31 pp. 2931-2936
[11] EPA TO-10 A:
Determination of pesticides and polychlorinated Biphenyls in ambient air using
low volume polyurethane foam (PUF) sampling followed by
gaschromatographic/multi-detector (GC/MD) detection
[12] T. Salthammer, M. Wensing
Flame retardants in the indoor environment. Part IV: Classification of
experimental data from house dust, indoor air and chamber tests. Proceedings
of the 9th International Conference on Indoor Air and Climate. 2002, 2 pp.
213-218
[13] M. Wensing Untersuchungen
zum Freisetzungsverhalten von organischen Flammschutzmitteln aus Produkten für
den Innenraum. Luftverunreinigungen im Innenraum. VDI Bericht 1778. VDI Verlag,
Düsseldorf, 2003, pp. 87-98.
[14] S. Kemmlein, O. Hahn,
O. Jann Emissionen von Flammschutzmitteln aus Bauprodukten und Konsumgütern.
Forschungsbericht 299 65 321. UBA-FB 000475. UBA-Texte 55/03. ISSN 0722-186X http://www.umweltbundesamt.de
[15] T. Salthammer, E.
Uhde, M. Wensing Bestimmung von SVOC in Prüfkammern - Flammschutzmittel
und Weichmacher. In: Neuere Entwicklungen bei der Messung und Beurteilung
der Luftqualität. VDI Berichte 1656 (2002). Düsseldorf: VDI Verlag 2002. ISBN
3-18-091656-7
[16] WHO 1991,
Environmental Health Criteria, No. 110 - Tricresyl phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc110.htm
[17] WHO 1991, Environmental
Health Criteria, Heft, No. 111 - Triphenyl phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc111.htm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] WHO 1995, Environmental
Health Criteria, No. 173 - Tris-and bis(2,3-dibromopropyl) phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc173.htm
[20] WHO 1998, Environmental
Health Criteria, No. 209 - Flame retardants: tris(chloropropyl) phosphate
and tris(2-chloroethyl) phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc209.htm
[21] WHO 2000, Environmental
Health Criteria, No. 218 - Flame retardants: tris(2-butoxyethyl) phosphate,
tris(2-ethylhexyl) phosphate and tetrakis(hydroxymenthyl) phosphonium, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc218.htm
[22] TCVN 10736-6 (ISO
16000-6) Phần 6: Xác
định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong nhà và trong buồng thử bằng
cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax TA®, giải hấp nhiệt và
sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID;
1) ORBO 1000
là tên thương mại của một sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này được
đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác
nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu
chúng cho các kết quả như nhau.
2) Turbovap là tên thương
mại của một sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ
tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của
tiêu chuẩn về sản phẩm. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng
cho các kết quả như nhau.
3) XAD-2 là tên thương mại
của một sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của tiêu
chuẩn về sản phẩm. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho
các kết quả như nhau.