PCB
|
polycloro biphenyl
|
PCDD
|
polycloro
dibenzo-p-dioxin
|
PCDF
|
polycloro dibenzofuran
|
TeCB
|
tetraclorobiphenyl
|
PeCB
|
pentaclorobiphenyl
|
HxCB
|
Hexaclorobiphenyl
|
HpCB
|
hepaclorobiphenyl
|
TCDD
|
tetraclorodibenzo-p-dioxin
|
PeCDD
|
pentaclorodibenzo-p-dioxin
|
HxCDD
|
hexaclorodibenzo-p-dioxin
|
HpCDD
|
heptaclorodibenzo-p-dioxin
|
OCDD
|
cotaclorodibenzo-p-dioxin
|
TCDF
|
tetrataclorodibenzofuran
|
PeCDF
|
pentaclorodibenzofuran
|
HxCDF
|
hexataclorodibenzofuran
|
HpCDF
|
heptaclorodibenzofuran
|
OCDF
|
octaclorodibenzofuran
|
PTFE
|
polytetrafluoetylen
|
5 Nguyên
tắc
PCB, PCDD và PCDF được thu
thập trực tiếp từ không khí trong nhà bằng cách hút mẫu không khí đi qua cái lọc
bụi mịn được hỗ trợ bằng chất hấp phụ có chứa bọt polyueran (PUF). Hợp chất bay
hơi thấp gắn với bụi truyền theo không khí được thu thập trước tiên trên cái lọc
bụi. Hợp chất khí đi qua cái lọc và hợp chất hơi từ cái lọc được thu thập bằng
bẫy xốp polyuretan.
Phương pháp có thể áp dụng
cho các phòng ở, tòa nhà văn phòng và các cơ sở công cộng và thương mại
kể cả các khoảng không gian mở lớn
(ví dụ nhà xưởng, kho và sân vận động kín/có mái che). Lưu lượng lấy mẫu và thể
tích khí lấy mẫu sẽ phụ thuộc vào kích thước của phòng và không gian mở được lấy
mẫu. Nó nằm trong khoảng từ 1,5 m3/h đến 16 m3/h theo nhiệm
vụ đo.
Môi trường lấy mẫu (cái lọc
và PUF) được kết hợp và chiết cùng nhau. Quy trình
chiết thường được dựa trên quy trình chiết Soxhlet với dung môi toluen hoặc
dung môi tương đương. Chuẩn PCB/PCDD/PCDF đánh
dấu 13C12 được
thêm vào trước khi lấy mẫu và chiết để
giám sát hiệu suất lấy mẫu và độ thu hồi. Thêm chuẩn PCB/PCDD/PCDF
đánh dấu 13C12
trước khi lấy mẫu và cần thiết để xác định độ thu hồi toàn phần của các đồng loại
PCB/PCDD/PCDF. Sự mất mẫu trong quá trình chiết
và làm sạch được phát hiện và được bổ chính bằng cách sử dụng chuẩn thay thế có
đánh dấu đồng vị như là chuẩn chiết nội để định lượng, cùng với chuẩn thu
hồi được bổ sung vào chỉ trước khi phân tích HRGC/HRMS.
6 Thiết
bị và vật liệu
6.1 Thiết
bị lấy mẫu
Sơ đồ hệ thống lấy mẫu điển
hình như được trình bày tại Hình 1 và sơ đồ modun lấy mẫu điển hình được trình
bày tại Hình 2.
Modun lấy mẫu được nêu ở
Hình 2 được dựa trên bộ lấy mẫu ngoài trời đối với hydrocacbon thơm đa vòng
(PAH) được mô tả tại ISO 12884. Modun này được dựa
trên thiết kế đã công bố (Tài liệu tham khảo [6])
và cũng được sử dụng để xác định PCDD và PCDF trong
không khí xung quanh (Tài liệu tham khảo [7]). Modun của thiết kế này có kích
thước giống như modun được mô tả tại ISO 12884 có thể được dùng cho lưu lượng lấy
mẫu từ 1,5 m3/h đến 16 m3/h và tổng thể tích không khí đến
360 m3 tùy thuộc vào khả năng của hệ thống lấy mẫu
không khí được dùng. Các modun của thiết kế cơ bản này có kích thước và cấu
hình khác cũng có thể được dùng nếu được kiểm tra xác nhận.
CHÚ THÍCH Vận
tốc bắt hạt của bộ lấy mẫu sẽ phụ thuộc vào vận tốc bề
mặt trong lấy mẫu. Ví dụ, nó có thể được ước lượng bằng Luật Stokes
khi hút không khí đi qua cái lọc 100 mm tại 15 m3/h sẽ
thu được các hạt nhỏ hơn khoảng 40 µm. Ở lưu
lượng lấy mẫu 6 m3/h, các hạt nhỏ hơn 20 µm
sẽ bị bắt/bẫy. Giảm lưu lượng lấy mẫu xuống 1,5 m3/h sẽ thu thập
các hạt nhỏ hơn 10 µm đến 12 µm. Kinh nghiệm cho thấy đối với phép đo không khí trong nhà, có một
ít sai khác hoặc sai khác không đáng kể trong không khí được đo với các modun lấy
mẫu như nhau tại lưu lượng lấy mẫu khác nhau dưới 1,5 m3/h.
Tương tự, nếu dùng lối vào cố chọn lọc kích thước (ví dụ PM2,5
hoặc PM10), có một chút hiệu ứng lên toàn bộ thành phần
PCB/PCDD/PCDF của mẫu ngoại trừ có một nguồn
phát thải hợp chất gắn với hạt gần cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Modun lấy mẫu (xem Hình
2)
2 Bơm lấy mẫu không khí
3 Đồng hồ thời gian
4 Bộ kiểm soát lưu lượng
(có thiết bị đo điện tử)
5 Đồng hồ đếm thời gian trễ
a
Không khí đi vào
b
Xả khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Modun lấy
mẫu điển hình
b) Sơ đồ
triển khai ống hút
CHÚ DẪN
1 Lối vào dòng không khí
8 Lưới hỗ trợ cái lọc
2 Lưới hỗ trợ cái lọc
(tương tự với 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Modun lấy mẫu đồng bộ
10 Cactric hấp thụ thủy
tinh (bẫy PUF)
4 Xả dòng không khí
11 Bẫy PUF
5 Bộ giữ cái lọc
12 Bộ đỡ cactric lưới hỗ
trợ
6 Vòng đệm kín
13 Bộ đỡ cactric
7 Cái lọc sợi thạch anh
hoặc sợi thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Modun lấy mẫu điển hình tích hợp cái lọc bụi và bẫy PUF
6.2 Vật
liệu lấy mẫu
6.2.1 Xốp
polyuretan (PUF), ngăn
mở, loại polyete, khối lượng riêng 22 mg/cm3, cắt
thành các ống dài 76 mm x đường kính 62 mm, hoặc kích thước phù hợp khác tùy
thuộc vào modun lấy mẫu được dùng. Chúng được bán sẵn trên thị trường. Ống
PUF cần phải có đường kính lớn hơn một chút so với đường kính trong của
catric hấp phụ sao cho không khí được lấy mẫu
không đi vòng quanh ống mà đi qua ống. Làm sạch được
tiến hành theo Điều 7.
6.2.2 Cái
lọc, sợi vi thạch anh hoặc sợi thủy tinh, không kết dính, rửa trước bằng
axit, có hiệu suất lọc 99,99 % theo khối lượng hoặc tốt hơn đối với hạt nhỏ hơn
0,5 µm, hoặc cái lọc có kích thước phù hợp khác tùy thuộc vào modun lấy
mẫu được dùng. Hiệu suất này phải được chứng nhận bởi nhà cung cấp cái lọc.
6.2.3 Chuẩn
lấy mẫu đánh dấu 13C12,
xem Bảng 1 và 2 đối với thành phần.
6.2.4 Tấm
nhôm, để đóng gói cái lọc và bẫy PUF trước
và sau khi lấy mẫu.
6.2.5 Kẹp
và găng tay latex hoặc
neopren, để xử lý cái lọc và bẫy PUF.
6.2.6 Xy
ranh microlit, để lấy chuẩn thu hồi trên môi trường lọc.
6.2.7 Băng
PTFE, để dán ống
hút trong cổng vòng xoắn của hộp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.9 Bình
hút ẩm hoặc hộp làm khô chân không
6.2.10 Bơm
màng hoặc bơm phù hợp khác
6.3 Thuốc
thử phân tích
6.3.1 Toluen,
chưng cất trong hệ thống thủy tinh, chất lượng sắc ký hoặc thuốc bảo
vệ thực vật.
6.3.2 n-hexan,
chưng cất trong hệ thống thủy tinh, chất lượng sắc ký hoặc thuốc bảo
vệ thực vật.
6.3.3 Diclorometan,
chưng cất trong hệ thống thủy tinh, chất lượng sắc ký hoặc thuốc bảo
vệ thực vật.
6.3.4 Axeton,
chưng cất trong hệ thống thủy tinh, chất lượng sắc ký hoặc thuốc bảo
vệ thực vật.
6.3.5 n-nonan,
chưng cất trong hệ thống thủy tinh, chất lượng sắc ký hoặc thuốc bảo
vệ thực vật.
6.3.6 n-tetradecan (chất
giữ), chưng cất trong hệ thống thủy tinh, chất lượng sắc ký hoặc thuốc bảo vệ
thực vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8 Chuẩn
bơm đánh dấu 13C12,
xem Bảng 1 và 2
về thành phần (xem 6.4).
6.4 Chuẩn
đánh dấu 13C12
Khối lượng của chuẩn lấy mẫu
đánh dấu 13C12
trong 100 µl dung môi phù hợp (ví dụ toluen hoặc n-tetradecan/n-nonan 4 %) cần
được thêm vào từng mẫu tại mức nồng độ khoảng
100 fg TEQ/m3 đối với khoảng
180 m3 thể tích lấy mẫu được nêu tại Bảng 1
(PCDD/PCDF) và Bảng 2 (PCB). Đối với TEQ và WHO-TEQPCB, xem Điều C.3.
Chuẩn chiết cần phải được
thêm vào môi trường lấy mẫu khác nhau ngay sau khi nhận mẫu ở phòng thử nghiệm.
Đồng loại đánh dấu 13C12 được
dùng để định lượng bởi vì chúng có đặc tính/hoạt động chính xác giống như
PCB/PCDD/PCDF tự nhiên được chiết trong quá trình làm sạch, do các đặc tính lý
học và hóa học gần như nhau của chúng. Chuẩn bơm (xem Bảng
1) là để xác định tỉ lệ thu hồi. Khối lượng được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của chuẩn
được sử dụng phải được điều chỉnh phù hợp nếu khối lượng cao hơn đáng kể của
các PCB/PCDD/PCDF tự nhiên được dự kiến trong mẫu. Việc sử dụng và xử lý chuẩn
chiết và chuẩn thu hồi được nêu tại TCVN 10736-14 (ISO 16000-14).
Bảng
1 - Đồng loại 2,3,7,8-PCDD/PCDF đánh dấu 13C12
để bổ sung vào mẫu trước khi lấy mẫu, chiết
và bơm GC để đo khoảng 100 fg TEQ/m3
và khoảng 180 m3
thể tích mẫu
Dung dịch:
tổng thể
tích µl: (ví
dụ, tính theo toluen, n-nonan)
Dung
dịch được bổ sung trước khi:
Lấy
mẫu (Chuẩn lấy mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm
GC (chuẩn thu hồi)
100
100
25
Đồng loại
được bổ sung
Tổng
khối lượng
pg
13C12-2,3,7,8-TCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,4-TCDD
25
13C12-2,3,7,8-TCDD
25
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
13C12-2,3,4,7,8-PeCDF
25
a
13C12-1,2,3,7,8-PeCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDF
25
a
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDF
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
13C12-,2,3,4,6,7,8-HxCDF
25
13C12-1,2,3,4,7,8-HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,6,7,8-HxCDD
25
a
13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDD
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
a
13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
50
13C12-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-OCDF
50
13C12-OCDD
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - đồng loại PCB đánh dấu 13C12
được bổ sung vào mẫu tại các giai đoạn khác nhau của quy
trình đo khoảng 0,01 ng WHO-TEQPCB/m3
giả thiết thể tích lấy mẫu 180 m3
Dung dịch:
Tổng
thể tích µl: (ví
dụ, tính theo toluen, n-nonan)
Tổng
khối lượng được bổ sung vào trước khi:
Lấy
mẫu
(Chuẩn lấy mẫu)
Chiết
(Chuẩn chiết)
Bơm
GC
(Chuẩn thu hồi)a
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng loại
được bổ sung
Tổng
khối lượng
pg
13C12-2,3,4,4'-TeCB
(60)
3
600
13C12-3,3',4,5,5'-PeCB
(127) b
3
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-2,3,3',4,5,5'-HxCB (159)
3
600
13C12-3,4,4',5-TeCB
(81)
3
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
13C12-3,3',4,4',5-PeCB
(126)
3
600
13C12-3,3',4,4',5,5'-HxCB
(169)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-2,3,3',4,4'-PeCB
(105) b
3
600
13C12-2,3,4,4',5-PeCB
(114)
3
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
13C12-2',3,4,4',5-PeCB
(123)
3
600
13C12-2,3,3',4,4',5-HxCB
(156)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-2,3,3',4,4',5'-HxCB (157)
3
600
13C12-2,3',4,4',5,5'-HxCB (167)
3
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
13C12-2,3',4',5-TeCB
(70)
3
600
13C12-2,3,3',5,5'-PeCB
(111)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
13C12-2,2',3,3',4,4',5-HpCB
(170)
3
600
a
Bảng 2 chỉ ra lựa chọn PCB đánh dấu 13C12
phù hợp làm chuẩn thu hồi. Ít nhất một
chuẩn phải được bổ sung vào từng phần có chứa PCB
giống dioxin.
b
Cần chú ý đến khả năng cùng rửa giải của PCB 127 và PCB 105 trên các cột có
bán sẵn.
7 Chuẩn
bị phương tiện lấy mẫu
Gia nhiệt cái lọc hạt trước
khi sử dụng ở 250 °C (cái lọc thủy tinh) hoặc 400 °C (cái lọc thạch anh) trong 5 h,
gói chúng trong giấy nhôm đã được tráng trước bằng n-hexan, và đặt chúng trong
hộp chứa sạch, dán kín (ví dụ đĩa Petri hoặc chai thủy tinh miệng rộng dán bằng
băng PTFE) để bảo quản và vận chuyển đến vị trí quan trắc và ra khỏi vị trí
quan trắc. Xử lý cẩn thận cái lọc dùng kẹp sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể
phân tích dịch chiết từ quy trình chiết Soxhlet của từng mẻ để
xác định độ sạch ban đầu trước khi chứng nhận.
Để bảo quản, đặt nút PUF đã được làm sạch trong tấm nhôm được tráng trước bằng n-hexan. Để
chuẩn bị lấy mẫu, nút PUF được đặt
trong cactric lấy mẫu bằng thủy tinh sử dụng găng tay latex hoặc
polyeste và kẹp bọc PTFE. Cactric lấy mẫu được bọc trong tấm nhôm đã được
tráng trước n-hexan, đặt trong hộp sạch và kín khí để bảo quản và vận chuyển đến
vị trí quan trắc và ra khỏi vị trí quan trắc.
Nếu yêu cầu, cactric lấy mẫu
bằng thủy tinh có tải và cái lọc có thể được đặt trong modun lấy mẫu, và được đặt
trong hộp chứa sạch, kín để bảo quản và vận chuyển đến vị trí quan trắc và ra
khỏi vị trí quan trắc.
Ống PUF có thể được sử dụng lại nếu được làm sạch phù hợp bằng toluen sau
mỗi lần sử dụng, số lần sử dụng trước khi xảy ra những ảnh hưởng đáng kể đến
tính năng không được xác định, nhưng không được sử dụng quá 6
lần mà không có xác nhận về tính năng không bị thay đổi.
8 Lấy mẫu
Trước khi lấy
mẫu, những điều kiện giới hạn cần xem xét phải được xác định và ghi lại như được
nêu tại TCVN 10736-12 (ISO 16000-12).
Lựa chọn hệ thống bơm mẫu
phù hợp và modun lấy mẫu theo nhiệm vụ đo (xem Phụ lục A). Lưu lượng dòng không
khí theo giờ của thiết bị lấy mẫu không được vượt quá 10
% tốc độ trao đổi không khí của phòng đang kiểm tra. Nếu tốc độ trao đổi không
khí chưa được biết, thể tích không khí được lấy mẫu trên giờ phải không được vượt quá 10
% thể tích của phòng. Lấy mẫu thể tích nhỏ có thể được sử dụng đối với
phòng nhỏ, ví dụ phòng cho trẻ em. Có thể xem xét lấy
mẫu thể tích lớn đối với diện tích trong nhà rất lớn nếu mức nhiễu tạp do thiết
bị lấy mẫu tạo ra không gây hậu quả, miễn là những quy định về lưu lượng lấy mẫu
hoặc thể tích không khí đã quy định ở trên được tuân thủ.
Tiến hành kiểm tra rò rỉ trước và sau khi lấy mẫu (xem Điều 9). Nút mũi và hút chân không
modun lấy mẫu để áp suất nhỏ nhất được dùng trong quá trình lấy mẫu: lưu lượng
thể tích phải nhỏ hơn 5 % lưu lượng thông thường.
Lấy mẫu trắng hiện trường
trước mỗi loạt lấy mẫu.
Xác nhận hiệu suất của thiết
bị lấy mẫu đối với PCB/PCDD/PCDF mục
tiêu trong các điều kiện được dự kiến ngoài hiện trường trước khi bắt đầu
chương trình lấy mẫu. Xác định hiệu suất là đặc biệt quan trọng nếu khoảng thời
gian lấy mẫu lớn hơn 24 h được lập kế hoạch. Có thể thiết lập tính năng hoạt động
được chấp nhận bằng cách xác định hiệu suất lấy mẫu, E3,
trực tiếp hoặc ước tính từ hiệu
suất lưu động lực Er.
Tham khảo Phụ lục B về hướng dẫn xác định hiệu suất lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt giá đỡ cái lọc
bụi [xem phần 9 trong Hình 2b)] vào modun lấy mẫu, sử dụng xyranh micro lít để thêm chuẩn vào bề mặt của mặt lối vào
của lớp hấp thụ PUF với 50 pg từng 13C12-1,2,3,7,8
PeCDF, 13C12-1,2,3,7,8,9-HxCDF và
100 pg 13C12-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
cũng như 13C12-2,3,4,4'-TeCB,
13C12-3,3',4,5,5'-PeCB
và 13C12-2,3,3',4,5,5'-HxCB
tất cả trong 100 µl toluen chứa 4 % n-tetradecan làm chất
giữ, và giữ chúng mát trước khi sử dụng. Chuẩn thêm có thể
được thêm vào lớp hấp thụ PUF trong
phòng thử nghiệm ngay trước khi lấy mẫu (không quá 24 h trước khi lấy mẫu), nếu
môi trường PUF được giữ trong tủ lạnh để giảm thiểu
thất thoát trước khi lấy mẫu. Quy trình này có thể tránh được nhiễm bẩn
ngoài địa điểm và các vấn đề an toàn có thể cấm áp dụng tại địa điểm.
Giám sát dòng không khí đi
qua hệ thống lấy mẫu được giám sát bằng thiết bị hoặc thiết bị kiểm soát dòng.
Tiến hành hiệu chuẩn nhiều điểm hệ thống kiểm soát lưu lượng sáu tháng một lần
sử dụng tấm hiệu chuẩn đánh giá tiêu chuẩn, được gắn tạm thời ở lối vào của thiết
bị lấy mẫu. Cách khác, sử dụng đồng hồ đo khí khô lưu lượng lớn nếu chúng được
kiểm tra xác nhận như là chuẩn chuyển.
Thiết bị lấy mẫu phải được
hiệu chuẩn:
a) Khi mua mới;
b) Sau những sửa chữa hoặc
bảo dưỡng lớn;
c) Bất cứ khi nào điểm
đánh giá chệch khỏi đường cong hiệu chuẩn lớn hơn 7 %; hoặc
d) Tại tần suất được quy định
trong hướng dẫn người sử dụng.
Hiệu chuẩn và hiệu chuẩn lại
đồng hồ đo khí tại hiện trường được tiến hành theo tiêu chuẩn chất lượng phòng
thử nghiệm, ví dụ sử dụng chuẩn chuyển tốc độ dòng lỗ tới hạn đã hiệu chuẩn.
Trong các điều kiện tải bụi
truyền theo không khí rất lớn, lưu lượng dòng không khí đi qua cái lọc có thể
giảm đáng kể trong khi lấy mẫu, đặc biệt nếu lưu lượng dòng không được kiểm
soát tự động. Thậm chí với bơm có kiểm soát lưu lượng, tải cái lọc có thể trở
nên quá lớn mà thiết bị có thể bị tắt tự động. Do vậy, cần phải thay cái lọc nếu
lưu lượng dòng không khí thay đổi hơn 10 % so với giá trị ban đầu. Cái lọc mới
cũng phải được thêm chuẩn bằng chuẩn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý hệ thống lấy mẫu được
lắp đặt sao cho không bị ảnh hưởng trực tiếp do gió
lùa. Để đảm bảo lấy mẫu đại diện, chú ý tỉ lệ thay
đổi không khí trong phòng trong quá trình lấy mẫu tương tự với trong việc sử dụng
bình thường của phòng. Để giảm thiểu mức ồn có thể do thiết bị lấy mẫu, có thể
được lắp đặt trong một phòng bên cạnh hoặc ngoài trời. Trong trường hợp
này, nối modun lấy mẫu với bộ phận của hệ thống bơm sử dụng một bộ nối ống (ví
dụ ống PVC.Farbic) đi qua ống nối. Tuy nhiên, chú ý ống dài hơn,
sự giảm áp lớn hơn và gánh nặng được đặt lên hệ thống bơm. Hệ thống bơm nhỏ hơn
có thể đỡ ồn hơn bằng cách đặt chúng trong một hộp chứa polyuretan hoặc
polystyren như hộp chứa đá. Tuy nhiên, các biện pháp chú ý cần phải được thực
hiện để hệ thống không bị quá nóng.
Để
xác định giá trị trung bình đại diện cho nồng độ PCB/PCDD/PCDF
trong không khí, có thể cần phải tiến hành lấy mẫu trong khoảng thời
gian tương đối dài. Đối với phép đo thông thường, thể tích lấy mẫu phải không được
vượt quá 360 m3 (tương đương với khoảng
thời gian lấy mẫu 24 h tại 16 m3/h hoặc 7 ngày ở 2 m3/h).
Phương pháp đã được xác nhận kiểm chứng đối với khoảng thời gian lên đến bảy
ngày. Trong các trường hợp đặc biệt, thể tích lấy mẫu
của thiết bị lấy mẫu thể tích lớn đến 1000 m3
đã được xác nhận kiểm chứng.
Sau khi lấy mẫu, ghi lại
khoảng thời gian lấy mẫu, bọc modun lấy mẫu trong tấm nhôm và giữ chúng ở nơi
mát cho đến khi chúng được đưa lại phòng thử nghiệm. Cần lấy cái lọc và bẫy PUF ra
khỏi modun lấy mẫu trong phòng thử nghiệm và đặt trong một hộp chứa kín bằng thủy
tinh hoặc kim loại và bảo quản ở 4 °C hoặc nhiệt
độ thấp hơn cho đến khi phân tích. Giữ thời gian bảo quản càng ngắn càng tốt,
nhưng không được quá hai tuần. Cách khác, nếu các biện pháp chú ý được tiến
hành để tránh sự nhiễm bẩn, cactrit PUF và cái lọc
có thể được đưa ra khỏi modun lấy mẫu và đặt trong hộp bảo quản ở địa
điểm lấy mẫu.
Cần phải tránh khoảng thời
gian lấy mẫu lớn hơn 24 h ngoại trừ cần đạt được giới hạn phát hiện cần thiết.
Bởi vì thời gian lấy mẫu kéo dài, sử dụng thiết bị lấy
mẫu với lưu lượng lấy mẫu lớn hơn cần phải được
xem xét, nếu việc sử dụng chúng sẽ không phá vỡ lưu lượng thông gió của phòng
hoặc không gian bên trong được quan trắc hoặc xuất hiện tình huống không chấp
nhận được về tạo ra mức ồn hoặc chiếm không gian. Những cải biên của các bước
xác định, như tăng từ từ nồng độ của dịch chiết hoặc sử dụng kỹ thuật MS nhạy
hơn cũng có thể cho giới hạn phát hiện thấp hơn.
Quy trình
chiết, làm sạch và phân tích được mô tả tại TCVN 10736-14 (ISO 16000-14).
9 Các
yêu cầu tối thiểu đối với lấy mẫu
Phải đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu sau đây đề xác định nồng độ PCB/PCDD/PCDF.
a) Phải tiến hành kiểm tra
rò rỉ trước và sau mỗi quy trình lấy mẫu. Modun lấy mẫu có bộ lấy được bọc kín
phải được hút đến áp suất được dùng trong lấy mẫu và lưu lượng thể tích phải nhỏ
hơn 5 % của lưu lượng dòng thông thường.
b) Mẫu
trắng hiện trường phải được lấy trước mỗi cuộc lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dung dịch chuẩn lấy mẫu
phải chứa tetradecan 4 % làm chất giữ.
e) Tỉ lệ thu hồi đối với từng chuẩn lấy mẫu phải lớn hơn 50 % được tính dựa
trên chuẩn chiết phù hợp.
f) Nồng độ PCB/PCDD/PCDF trong mẫu trắng hiện trường phải
dưới 5 lần các giá trị đo được thấp nhất (tính theo TEQ) giả thiết với thể tích
mẫu trắng và thể tích mẫu được lấy như nhau. Nếu giá trị tính toán đo được nhỏ
hơn giá trị trắng hiện trường, kết quả báo cáo được
xác định là nhỏ hơn hoặc bằng giá trị mẫu trắng.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Chi tiết của thiết bị lấy mẫu
A.1 Yêu
cầu chung
Ví dụ một số hệ thống lấy mẫu
có thể được dùng để thu thập một cách hiệu quả PCB, PCDD
và PCDF từ không khí trong nhà được trình bày tại Phụ
lục này. Tất cả thiết bị lấy mẫu này đều dựa trên nguyên tắc được mô tả tại Điều
5 và 6.1. Trong tất cả các trường hợp, môi trường lấy mẫu bao gồm cái lọc bụi sợi
thủy tinh hoặc sợi thạch anh đặt trước bẫy PUF. Trong
từng trường hợp, bẫy PUF được giữ
trong cactric lấy mẫu hình trụ bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có sẵn, có thể sử dụng
bộ lựa chọn cỡ hạt đầu vào (ví dụ PM2,5 hoặc PM10) nếu yêu
cầu.
Người sử dụng có thể thay
thế bằng các thiết bị lấy mẫu khác nhưng phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
A.2 Thiết
bị lấy mẫu thể tích nhỏ
A.2.1 Thiết
bị lấy mẫu thể tích nhỏ theo
phương pháp US EPA IP-7
Thiết bị lấy mẫu được
trình bày ở Hình A.1 được thiết kế để vận hành ở 1,2 m3/h đến 1,6 m3/h
và độ ồn đủ nhỏ cho phép sử dụng trong các nơi ở và văn phòng. Thiết bị lấy mẫu
gồm một bơm không khí và bộ kiểm soát kèm theo đặt trong một khoảng
cách âm và được nối bằng ống đến modun lấy mẫu chứa cái lọc sợi thủy tinh hoặc
thạch anh tròn hỗ trợ bằng một cactrit hấp thụ thủy tinh có chứa nút PUF hình trụ (xem Hình A.2). Thiết bị lấy mẫu được mô tả tại Tài liệu
tham khảo [8] và [9].
Có thể sử dụng các bơm
cung cấp một lưu lượng dòng không khí như quy định, nhưng chúng phải được cách
âm khi sử dụng trong những nơi ở hoặc văn phòng. Khi vận hành ở 1,2 m3/h,
hệ thống bơm được mô tả ở Tài liệu tham khảo [7] và [8]
đáp ứng tiêu chí về độ ồn thích hợp (PNC) 39 dB (nhỏ
hơn 45 dB) (xem Tài liệu tham khảo [10]), mức này là đặc trưng cho mức ồn nền
trong khu vực ở và văn phòng tư. Tuy nhiên, bơm không khí có bán sẵn có khả
năng lấy mẫu ở 1,2 m3/h đến 1,6 m3/h là gần như yên tĩnh,
và có thể giảm độ ồn của bơm có mức ồn lớn hơn bằng cách đặt chúng trong hộp
cách âm như bộ làm mát xốp polystyren nếu chúng không bị quá nóng.
Có thể yêu cầu khoảng thời
gian lấy mẫu lên đến bảy ngày để thu thập đủ mẫu để định lượng mức thấp PCB,
PCDD và PCDF trong không khí trong nhà.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ bơm trong hộp cách
âm, 51 cm x 35 cm x 21 cm
3 Ống
lấy mẫu
4 Tấm che phủ bụi
5 Lưới hỗ trợ cái lọc xách
tay
6 Lớp cách
âm bằng sợi thủy tinh
7 Bộ đỡ
8 Bơm chân
không
9 Bộ chuyển đổi
dòng
10 Quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Bộ kiểm soát điện tử để
kiểm soát dòng,...
13 Đồng hồ lập chương
trình bảy ngày.
Hình
A.1 - Thiết bị lấy mẫu không khí trong nhà thể tích nhỏ với bao cách âm
CHÚ DẪN
1 Modun lấy mẫu bằng nhôm,
ống trụ, đường kính ngoài Ø 64 mm (đường kính trong Ø 47 mm) x dài
145 mm, có bộ giữ cái lọc bắt vít
2 Cactric thủy tinh cho lớp
hấp thụ PUF, ống trụ, đường kính ngoài Ø 47 mm (đường kính
trong Ø 42 mm) x dài 125 mm
3 Lớp hấp thụ PUF, loại polyete ngăn hở,
mật độ 22 mg/cm3, ống trụ, Ø 45 mm x dài 100 mm.
4 Cái lọc bụi, sợi thủy
tinh hoặc sợi thạch anh, tròn, Ø 47 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vòng đệm kín mềm, trơ
(ví dụ PTFE), tròn.
a
Lối vào không khí
b
Xả
Hình
A.2 - Modun lấy mẫu đối với thiết bị lấy mẫu thể tích nhỏ
A.2.2 Thiết
bị lấy mẫu thể tích nhỏ VDI 3498-2
Thiết bị lấy mẫu được chỉ
ra ở Hình A.3 được thiết kế để vận hành tại 2,7 m3/h
đến 2,8 m3/h. Thiết bị lấy mẫu gồm một bơm không khí và
hộp kiểm soát gắn kèm đặt trong một khoang và được nối
bằng ống đến modun lấy mẫu giữ cái lọc sợi thủy tinh hoặc thạch anh tròn hỗ trợ
bằng một cactric hấp phụ thủy tinh có chứa ống PUF hình
trụ (xem Hình A.4). Thiết bị lấy mẫu được mô tả ở Tài liệu tham khảo [11].
Hệ thống lấy mẫu có thể được mua sẵn ngoài thị trường. Đầu lấy mẫu có thể thay đổi cho bộ
chọn lọc đầu vào PM2,5 hoặc PM10.
Có thể dùng bơm cung cấp
lưu lượng dòng không khí, nhưng chúng phải được cách âm khi sử dụng trong nơi ở
hoặc văn phòng. Hệ thống bơm được mô tả đáp ứng tiêu chí về độ ồn thích hợp
(PNC) 39 dB (nhỏ hơn 45 dB), mức này
là đặc trưng cho mức ồn nền trong khu vực ở và văn phòng cá nhân. Tuy nhiên,
bơm không khí có bán sẵn có khả năng lấy mẫu ở 2,7 m3/h
đến 2,8 m3/h là gần như yên tĩnh, và có thể giảm độ ồn của bơm có mức
ồn lớn hơn bằng cách đặt chúng trong hộp cách âm như bộ làm mát bằng xốp
polystyren nếu chúng không bị quá nóng. Cách khác, có thể kéo dài ống từ phòng
ra ngoài.
Có thể yêu cầu khoảng thời
gian lấy mẫu lên đến bảy ngày để thu thập đủ mẫu để định lượng mức thấp PCB,
PCDD và PCDF trong không khí trong nhà.
Kích
thước tính bằng centimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Đầu lấy mẫu
2 Ống hút
3 Bộ đếm
4 Đồng hồ
5 Công tắc
6 Hộp bảo
vệ
Hình
A.3 - Thiết bị lấy mẫu thể tích nhỏ (2,7 m3/h)
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Tấm lưu lượng (thép
không gỉ), Ø 75 mm, chóp nón Ø 14 mm , cao 3,5 mm
2 Cổng
lối vào (nhôm) cứng, anot, đáy trơ Ø 27 mm, đường kính trong Ø 27 mm, đường
kính ngoài Ø 39 mm, cao 15 mm, vòng hỗ trợ ngoài 50 mm
3 Các phần khung (thép
không gỉ), chiều dài 15 mm
4 Bộ đỡ cái lọc với khớp vặn
(polycacbonat), tấm 40,5 mm, chiều cao 20 mm, đường kính trong Ø 56 mm, đường
kính ngoài Ø 64,5 mm
5 Vòng đệm cao su, đường
kính trong Ø 39 mm, độ dày 5 mm
6 Cái lọc sợi thủy tinh, Ø
50 mm, giữa hai vòng phẳng PTFE đường kính ngoài Ø 50 mm,
đường kính trong Ø 40,5 mm và đường kính ngoài Ø 50 mm, đường kính trong Ø 38
mm
7 Lưới hỗ trợ, Ø 40 mm đến
44 mm, tùy thuộc vào diện tích bề mặt được hỗ trợ.
8 Bẫy
sơ cấp PUF, chiều dài 50 mm, Ø 55 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cactric (ống thép không
gỉ), tổng chiều dài 135 mm, đường kính trong Ø 50 mm, đường kính ngoài Ø 54 mm,
giá đỡ lưới hỗ trợ 40 mm đến 44 mm. sợi thủy tinh hoặc giá đỡ vòng đệm Ø 50 mm
11 Đệm (vòng thép không gỉ),
đường kính ngoài Ø 49,5 mm
12 Vòng đệm cao su, đường
kính trong Ø 49 mm, độ dày 3 mm đến 3,5 mm
13 Nối vòng xoắn
(polycacbonat), đường kính trong Ø 56 mm, đường kính ngoài Ø 64,5 mm, chiều cao 20 mm, lỗ
8,5 mm, chỉ đường kính trong Ø 10,8 mm, chỉ mảnh (12
mm)
14 Đai ốc khóa
15 Tấm chắn, đường kính
ngoài Ø 120 mm
16 Ống hút (thép không gỉ),
đường kính trong Ø 9 mm, đường kính ngoài Ø 12 mm.
Hình
A.4 - Đầu lấy mẫu
A.3 Thiết bị
lấy mẫu thể tích lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này trình bày thiết bị
lấy mẫu thể tích lớn vận hành ở lưu lượng dòng lên tới 16 m3/h và có
thể sử dụng trong những nơi có không gian mở trong nhà lớn như phòng nghe nhạc,
nhà hát và nơi làm việc có không gian mở. Chúng
chỉ được sử dụng trong nhà và văn phòng khi không thể lấy được đủ thể tích mẫu
với thiết bị lấy mẫu thể tích nhỏ hoặc thể tích trung bình và việc sử dụng
chúng trong các trường hợp này sẽ làm xáo trộn sự thông gió thông thường của
phòng hoặc tòa nhà. Cần chú ý rằng mức ồn tạo ra của thiết bị lấy mẫu thể tích
lớn có thể không cho phép việc sử dụng các thiết bị này trong môi trường trong
nhà ở. Ngoài ra, nhiệt từ khí xả có thể làm
tăng nhiệt độ của phòng đến mức không thoải mái nếu thiết bị lấy mẫu được vận
hành trong vài giờ.
Thiết bị lấy mẫu được mô tả ở A.3.2 được thiết kế sao cho hệ thống bơm có thể được đặt ngoài nhà và
được nối với modun lấy mẫu được đặt trong nhà bằng các đường ống lấy mẫu (ống/vòi
hoặc ống kim loại). Tương tự, modun lấy mẫu có thể
được tháo ra khỏi thiết bị lấy mẫu theo ISO 12884 như mô tả tại A.3.3 và nối với
thiết bị lấy mẫu bằng đường ống lấy mẫu.
Thiết bị lấy mẫu như mô tả tại A.3.4 có mức ồn nhỏ và có thể sử dụng trong nơi ở
và thậm chí trong phòng ngủ trong khi mọi
người vẫn đang ngủ.
A.3.2 Thiết
bị lấy mẫu VDI 3498-1
Thiết bị lấy mẫu được chỉ
ra ở Hình A.5 được thiết kế để vận hành ở 16 m3/h và ngoài độ ồn,
thiết bị lấy mẫu được thiết kế sao cho hệ thống bơm có thể đặt ngoài nhà và được
nối với modun lấy mẫu đặt trong nhà bằng đường ống lấy mẫu (ống hoặc ống kim loại).
Thiết bị lấy mẫu gồm một bơm không khí và hộp kiểm soát gắn kèm đặt trong một
khoang và được nối bằng ống đến modun lấy mẫu giữ cái lọc sợi thủy tinh hoặc thạch
anh tròn hỗ trợ bằng một cactrit hấp thụ thủy tinh có chứa nút PUF hình trụ (xem Hình A.6). Thiết
bị lấy mẫu được mô tả tại Tài liệu tham khảo [12]. Hệ thống lấy mẫu có
thể được mua sẵn ngoài thị trường.
Có thể dùng bơm để cung cấp
lưu lượng dòng không khí đã quy định, nhưng các bơm này phải được cách âm khi sử
dụng trong nơi ở hoặc văn phòng.
Khoảng thời gian lấy mẫu từ
3 h đến vài ngày có thể được yêu cầu để thu thập đủ mẫu để định lượng mức thấp
PCB, PCDD và PCDF trong không khí trong nhà.
Kích
thước tính bằng centimet
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Quạt
2 Đầu lấy mẫu
7 Bộ làm mát không khí
3 Cột
8 Lọc bụi
4 Bơm và hai vách cách
âm
9 Đồng
hồ đo khí
5 Đồng hồ thời gian
10 Xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng centimet
CHÚ DẪN
1 Bẫy
bọt polyuretan, Ø 110 mm x dài 50 mm
11 Sợi chỉ
2 Cái lọc thủy tinh nhám
hoặc cái lọc sợi thạch anh, 120 mm
12 Giá đỡ cái lọc (thép
không gỉ)
3 Cổng vào
13 Mặt bích nhôm với cổng
lối vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Vòng đệm
5 Vòng đệm làm kín
15 Vòng đệm [polytetrafluoetylen
(PTFE)]
6 Đầu vào
16 Mặt bích nhôm
7 Tấm che chắn
17 Vòng
đệm (PTFE)
8 Vòng đệm
18 Sợi chỉ (đồng thau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Ống
lối vào (nhôm), dài 200 mm, đường kính trong 100 mm
10 Ống trụ thủy tinh
Hình
A.6 - Đầu lấy
mẫu VDI 3498-1
A.3.3 Thiết
bị lấy mẫu theo ISO 12884
Thiết bị lấy mẫu không khí
ngoài trời được mô tả tại ISO 12884 có thể được
làm phù hợp cho việc sử dụng trong nhà để thu thập PCB, PCDD và PCDF từ
không khí trong nhà ở lưu lượng lấy mẫu lớn (ví dụ 6
m3/h đến 16 m3/h). Thiết
bị lấy mẫu tương tự được dựa trên Phương pháp Compendium của
cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ TO-9A đối với polycloro dibenzo-p-dioxin và dibenzofuran
trong không khí xung quanh (Tài liệu tham khảo [7]). Thiết bị lấy
mẫu của thiết kế này có bán sẵn rộng rãi trên thị trường. Sơ đồ hút của thiết bị
lấy mẫu được trình bày ở Hình A.7. Thiết bị lấy mẫu gồm một thiết bị kiểm soát
dòng, đồng hồ đo áp suất để đo sự giảm áp, modun lấy mẫu và đồng hồ đặt khoảng
thời gian và ống xả khí để đưa khí xả cách xa ít nhất 3 m tính từ thiết bị lấy
mẫu nhằm ngăn ngừa sự tái tuần hoàn của không khí đã lấy mẫu (Tài liệu tham khảo
[13]). Nếu có thể, khí xả cần phải được thông ra ngoài phòng hoặc tòa nhà trong
quá trình lấy mẫu.
Modun lấy mẫu đối với thiết
bị lấy mẫu này là giống với modun được trình bày tại Hình 2. Modun bao gồm một
giá đỡ cái lọc bằng kim loại [phần 9 trong Hình 2b)] có khả năng giữ cái lọc
tròn kích thước 104 mm được hỗ trợ bằng một lưới thép không gỉ với diện tích mở
50 % và gắn với ống trụ bằng kim loại [phần 13 của Hình 2 b)] có
khả năng giữ cactric chất hấp phụ bằng thủy tinh borosilicat đường kính ngoài Ø
64 mm (đường kính trong Ø 58 mm) x 125 mm. Giá đỡ cái lọc
được kèm với vòng đệm kín bên trong (ví dụ polytetrafluoetylen) đặt
trên mặt của cái lọc. Tương tự, sử dụng
vòng đệm trơ mềm (ví dụ bằng cao su silicon) để làm kín khí
tại từng đầu chóp của cactric hấp phụ. Cactric hấp thụ thủy tinh được lõm xuống
20 mm so với đầu thấp hơn để hỗ trợ cho lưới thép không gỉ 1,2 mm (50 % diện
tích mở) giữ lớp chất hấp phụ, gồm một ngăn mở hình trụ
loại polyete-PUF, khối lượng riêng 22 mg/cm3, Ø 62 mm x 100 mm dài.
Cactric hấp thụ thủy tinh khít với phần 13 [Hình 2 b)], được vặn vào phần 9
[Hình 2 b)] cho đến khi cactric hấp phụ được gắn kín giữa các vòng đệm. Modun lấy
mẫu được mô tả ở Tài liệu tham khảo [6] và [7].
Modun lấy mẫu tương tự có bán sẵn trên thị trường.
Thiết bị lấy mẫu có độ ồn
lớn, nhưng có thể được sử dụng trong nhà ở những diện tích rất lớn, nơi mức ồn
là không cần quan tâm. Cách khác, modun lấy mẫu có thể được đặt trong nhà và được
nối với bơm bằng đường lấy mẫu đi qua cửa sổ hoặc tường nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Modun lấy mẫu
2 Bộ kiểm soát dòng
3 Đồng hồ đo chân không
4 Van kiểm soát dòng
5 Bộ biến đổi điện thế (để
điều chỉnh lưu lượng dòng)
6 Đồng hồ đo thời gian trễ
7 Đồng hồ thời gian bảy
ngày
8 Ống xả,
dài từ 3 m đến 4 m.
Hình
A.7 - Thiết bị lấy mẫu ISO 12884
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị lấy mẫu dưới đây
được cách âm sao cho nó có thể được dùng trong các nơi ở.
Thiết bị này được mô tả trong các tài liệu (xem Tài liệu tham khảo [9], [14] và [15]).
Thiết bị lấy mẫu có thể được dùng ở dải lưu lượng từ 6
m3/h đến 16 m3/h.
Thiết bị lấy mẫu được bao
bọc trong một hộp kín thô cao 91 cm x 58 cm dài x rộng 47 cm với
hấp thụ âm tốt. Hộp được làm bằng gỗ nhẹ có khớp rãnh bịt kín bằng latex. Tấm
sợi thủy tinh bán cứng, cắt để khít với xung quanh và vách ngăn trong hộp là
môi trường hấp thụ âm cơ bản. Một mặt của hộp cách âm có thể được tháo ra để
thanh tra và bảo dưỡng các cấu phần bên trong của thiết bị, nếu cần. Lưu lượng
không khí được cung cấp bằng một môtơ chân không theo vòng (bypass) được
ghép cặp với bộ thông gió lối vào không khí có khung
cách ly với độ rung và một vòng đệm xốp ngăn kín. Điều này cung cấp kín khí giữa
mặt bích của khung và buồng ở lối vào. Thiết bị lấy mẫu được thiết kế đáp ứng giá
trị tiêu chí mức ồn thích hợp NC-35, được so sánh với mức ồn nền trong một
phòng ngủ điển hình. Thiết bị lấy mẫu sử dụng modun lấy mẫu giống nhau như được
trình bày tại Hình 2 (được mô tả ở A.3.3). Sơ đồ hút của thiết bị lấy mẫu được
trình bày ở Hình A.8.
CHÚ DẪN
1 Modun lấy
mẫu
2 Tấm
che phủ bụi
3 Lưới hỗ trợ cái lọc bụi
4 Giá đỡ cái lọc bụi
5 Giá đỡ cactrit PUF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Buồng chân không và lồi
vào bơm
8 Bơm chân
không với mô tơ tự làm mát, theo vòng
9 Lối vào không khí làm
mát mô tơ
10 Lối ra bơm chân không
11 Xả
12 Vách ngăn âm thanh bán
cứng sợi thủy tinh
CHÚ THÍCH Ống
cần được nối với ống xả (11) để đưa khí xả cách xa ít nhất ba mét so với thiết
bị lấy mẫu và nên đặt ở ngoài phòng hoặc
tòa nhà được lấy mẫu.
Hình
A.8 - Thiết bị lấy mẫu không khí trong nhà thể tích lớn với bao cách âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Xác định hiệu suất lấy mẫu hoặc hiệu suất lưu
động lực
Hiệu suất lấy mẫu (Es)
được xác định bằng cách thêm chuẩn một dung dịch hợp chất quan tâm (hoặc lựa chọn
đại diện) bao gồm cả phần lớn PCB/PCDD/PCDF bay hơi quan tâm lên cái lọc bụi được
hỗ trợ bằng cactric hấp thụ, sau đó hút qua modun lấy mẫu đồng bộ một thể tích
không khí tương đương với thể tích lớn nhất sẽ lấy.
Xác định hiệu suất lưu động
lực (Er) được xác định bằng cách thêm chuẩn
trực tiếp chất hấp phụ, đặt chúng phía sau cái lọc sạch trong modun lấy mẫu, và
cách khác, tiến hành theo quy trình tương tự.
Để xác định Es,
phải thêm từng giọt dung dịch thêm chuẩn lên cái lọc, sao cho để tải
đồng đều và tránh sự quá bão hòa. Để xác định Er,
bơm cẩn thận dung dịch thêm chuẩn vào bề mặt ở lối vào của lớp hấp
thụ theo cách sẽ áp dụng cho dung dịch đi qua đồng đều bề mặt và với một độ dày
không quá 1 cm. Dung dịch thêm chuẩn phải ở trong một dung môi bay hơi, như
n-hexan hoặc diclometan. Mức độ thêm chuẩn phải tương ứng với ít nhất 3 lần
nhưng không quá 10 lần nồng độ các hợp chất mục tiêu được dự đoán trong không
khí được hút qua modun lấy mẫu. Cái lọc đã thêm chuẩn hoặc lớp hấp thụ phải được
sấy khô trong khoảng một giờ ở một nơi sạch, tránh ánh sáng chiếu trực
tiếp vào trước khi hút không khí qua hệ thống.
Tốc độ lấy mẫu và khoảng
thời gian lấy mẫu phải tương tự như được lập kế hoạch trong chương trình. Nhiệt
độ xung quanh trong phép thử cũng phải xấp xỉ với nhiệt độ dự kiến trong khoảng
thời gian lấy mẫu.
Để xác định hiệu suất lấy
mẫu, chất hấp phụ và cái lọc đã thêm chuẩn phải được phân tích riêng biệt và lấy
lượng thêm chuẩn ban đầu trừ đi các chất còn giữ lại trên cái lọc để tính hiệu
suất lấy mẫu. Để xác định hiệu suất lưu động
lực, chỉ chất hấp thụ được phân tích.
Hiệu suất lấy mẫu đối với
một chất phân tích, tính theo phần trăm, được tính theo Công thức (B.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
m là khối
lượng chất phân tích được chiết khỏi chất hấp thụ sau khi không khí được hút
qua chất hấp thụ, tính bằng picogam (pg);
m0 là
khối lượng chất phân tích được áp dụng ban đầu cho cái lọc, tính bằng picogam
(pg).
mR
là khối lượng chất phân tích còn giữ lại trên cái lọc sau khi không khí được
hút qua nó, tính bằng picogam (pg).
Hiệu suất lấy mẫu phải
trong khoảng từ 75 % đến 125 %. Không chấp nhận các trường hợp có hiệu suất lấy
mẫu nhỏ hơn 50 % hoặc lớn hơn 150 %.
Hiệu suất giữ động lực,
tính bằng phần trăm được tính theo Công thức (B.2):
(B.2)
Trong đó m0 là
khối lượng chất phân tích được áp dụng ban đầu với lớp chất hấp thụ, tính bằng
picogam (pg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Cấu trúc, độc tính và tính toán độ độc tương
đương
C.1 Cấu
trúc tổng quát của PCB, PCDD
và PCDF
Bảng
C.1 - Cấu trúc của PCB, PCDD và PCDF
và một số đồng phân
có thể
Số nguyên tử clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB
Polyclo
hóa biphenyl
PCDD
Polyclo
hóa dibenzodioxin
PCDF
Polyclo
hóa dibenzofuran
Số đồng
phân PCB
Số đồng
phân CDD
Số đồng
phân CDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
4
2
12
10
16
3
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
4
42
22
38
5
46
14
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
10
16
7
24
2
4
8
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
9
3
-
-
10
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
75
135
C.2 Cấu
trúc của các PCB đồng phẳng lựa chọn
Bảng
C.2 - Cấu trúc của 12 polycloro biphenyl đồng phẳng
lựa chọn
Tên
UICPA và tên đồng nghĩa
Công
thức thực nghiệm
Khối
lượng phân tử
g/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3',4,4'-tetraclorobiphenyl
(3,3',4,4'-TeCB)
PCB 77
C12H6Cl4
291,9
3,4,4',5-tetraclorobiphenyl
(3,4,4',5-TeCB)
PCB 81
C12H6Cl4
291,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,3',4,4'-pentaclorobiphenyl
(2,3,3',4,4'-PeCB)
PCB 105
C12H5Cl5
326,4
2,3,4,4',5-pentaclorobiphenyl
(2,3,4,4',5-PeCB)
PCB 114
C12H5Cl5
326,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3',4,4',5-pentaclorobiphenyl
(2,3’,4,4',5-PeCB)
PCB 118
C12H5Cl5
326,4
2',3,4,4',5-pentaclorobiphenyl
(2',3,4,4',5-PeCB)
PCB 123
C12H5Cl5
326,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3',4,4',5-Pentaclorobiphenyl
(3,3',4,4',5-PeCB)
PCB 126
C12H5Cl5
326,4
2,3,3',4,4',5-hexaclorobiphenyl
(2,3,3',4,4',5-HxCB)
PCB 156
C12H4Cl6
360,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,3',4,4',5'-Hexaclorobiphenyl
(2,3,3',4,4',5-HxCB)
PCB 157
C12H4Cl6
360,9
2,3',4,4',5,5'-Hexaclorobiphenyl
(2,3',4,4',5,5'-HxCB)
PCB 167
C12H4Cl6
360,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3',4,4',5,5'-hexaclorobiphenyl
(3,3',4,4',5,5'-HxCB)
PCB 169
C12H4Cl6
360,9
2,3,3',4,4',5,5'-Heptaclorobiphenyl
(2,3,3',4,4',5,5'-HpCB)
PCB 189
C12H3Cl7
396,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Độc tính
và tính toán độ độc tương đương đối với PCDD/PCDF và
PCB
Trong môi trường, PCDD/PCDF
đặc biệt không bao giờ xuất hiện như một hợp chất đơn lẻ nhưng
luôn luôn là hỗn hợp phức chất gắn với hợp chất khác có cấu trúc liên quan (“giống
dioxin”) như PCB.
Hệ thống TEQ sử dụng
2,3,7,8-TCDD làm chuẩn với độc tính của các hợp chất khác được so với độ độc
tương đương (TEQ). Việc chuẩn hóa này được dựa trên giả thiết PCDD/F và
hợp chất giống dioxin hoạt động qua cơ chế hoạt động như nhau. Hiệu
ứng độc được đánh giá qua nghiên cứu độc tính tiểu mãn tính và từ các đặc tính
hóa sinh nhất định như khả năng gắn vật nhận Ah.
Khả năng gây độc của một đồng
loại đơn lẻ được chỉ thị qua hệ số độ độc tương đương (TEF) của
nó mô tả từng độc tính liên quan đến hiệu ứng độc của 2,3,7,8-TCDD. Để tính
toán TEQ, lượng hoặc nồng độ của mỗi đồng loại tương ứng được nhân với TEF tương
ứng. Khi tất cả đồng loại được nêu là "tương
đương 2,3,7,8-TCDD", đơn giản chúng có thể cộng với nhau và kết quả TEQ đại
diện cho tổng độc tính của hỗn hợp.
Thậm chí nếu vẫn còn những
xem xét không chắc chắn độc tính của PCDD/PCDF, hệ số độ
độc tương đương quốc tế (I-TEF) đã được thiết lập bởi NATO/CCMS (Tài liệu
tham khảo [16]) (xem Bảng C.3) và gần đây bởi WHO (Tài liệu
tham khảo [5]) tiêu chuẩn hóa độc tính của 2,3,7,8-Cl
thế nhóm dioxin và furan và PCB giống
dioxin. Đối với tất cả đồng loại khác có thể có
trong mẫu, giá trị TEQ được ấn định bằng không (zero).
Kế hoạch NATO/CCMS đã được
quốc tế chấp thuận làm cơ sở để xác định TEQ. Trong những năm gần đây, độc tính của PCDD/PCDF
được báo cáo chủ yếu theo I-TEQ.
Phần lớn kế hoạch TEQ gần
đây, được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Chương
trình quốc tế về An toàn hóa chất (IPCS) phát triển, tiêu chuẩn hóa độc tính của
17 đồng loại dioxin và furan và lần
đầu tiên tiêu chuẩn hóa 12 PCB giống dioxin (Tài liệu
tham khảo [5]). Những xem xét PCB đã được liệt kê trong đề xuất của WHO cho
thấy độc tính có thể so sánh như PCDD/PCDF với
nguyên tử clo thế chỗ tại vị trí 2,3,7,8. Độc
tính này phản ánh kiến thức hiện tại về hiệu ứng độc của PCDD/PCDF
và PCB giống dioxin (xem Bảng C.3).
Cách tiếp cận WHO-TEQ được
liên kết với khuyến cáo của WHO xem xét lượng cho phép
hàng ngày (TDI) đối với con người không được vượt quá từ 1 pg đến 4 pg
WHO-TEQ/kg trọng lượng cơ thể (kể cả PCB). TDI khuyến
cáo được dựa trên hiệu ứng tới hạn (bao gồm hệ phát triển, sinh sản, hóc môn,
miễn dịch và hiệu ứng phản ứng thần kinh), mối quan hệ liều-đáp ứng và ngoại
suy nguy cơ định lượng.
Trong ngữ cảnh đánh giá rủi
ro hội nhập quốc tế, cần dựa trên phần lớn kiến thức hiện thời, hợp lý để
đánh giá hệ thống WHO-TEQPCB
và để thảo luận WHO-TDI như một
thang đánh giá để đánh giá rủi ro trong tương lai ở mức độ quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.3 - Hệ số độ độc tương đương WHO (WHO-TEF) (Tài
liệu tham khảo [5]) và hệ số độ
độc tương đương quốc tế (I-TEF) (Tài liệu
tham khảo [16])
Đồng
loại
WHO-TEF
I-TEF
2,3,7,8-TCDD
1
1
1,2,3,7,8-PeCDD
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4,7,8-HxCDD
0,1
0,1
1,2,3,6,7,8-HxCDD
0,1
0,1
1,2,3,7,8,9-HxCDD
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
OCDD
0,000 3
0,001
2,3,7,8-TCDF
0,1
0,1
1,2,3,7,8-PeCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
2,3,4,7,8-PeCDF
0,3
0,5
1,2,3,4,7,8-HxCDF
0,1
0,1
1,2,3,6,7,8-HxCDF
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,7,8,9-HxCDF
0,1
0,1
2,3,4,6,7,8-HxCDF
0,1
0,1
1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
0,01
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
OCDF
0,000 3
0,001
Không
ortho PCB
3,4,4',5-TeCB (81)
0,000 1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 3
-
3,3',4,4',5-PeCB
(126)
0,1
-
3,3',4,4',5,5'-HxCB
(169)
0,03
-
Mono-ortho
PCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 03
-
2,3,4,4',5-PeCB (114)
0,000 03
-
2,3',4,4',5-PeCB (118)
0,000 03
-
2',3,4,4',5-PeCB (123)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,3,3',4,4',5-HxCB (156)
0,000 03
-
2,3,3',4,4',5'-HxCB (157)
0,000 03
-
2,3',4,4',5,5'-HxCB (167)
0,000 03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,3',4,4',5,5'-HpCB
(189)
0,000 03
-
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6751 (ISO
9169) về Chất lượng không khí - Định
nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động
[2] ISO 12219-1, Indoor
air - Road vehicles - Part 1: Whole vehicle test chamber - Specification
and method for the determination of volatile organic compounds in car interiors
[3] ISO 16017-1, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1:
Pumped sampling
[4] ISO 16017-2, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 2:
Diffusive sampling
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] LEWIS, R.G., JACKSON, M.D. Modification and evaluation of a high-volume
air sampler for pesticides and other semivolatile industrial organic chemicals.
Anal. Chem. 1982, 54, pp. 592-594
[7] EPA Compendium Method TO-9A, Determination
of polychlorinated, polybrominated and brominated/chlorinated dibenzo-p-dioxins
and dibenzofurans in ambient air. Compendium of Methods for the Determination
of Toxic Organic Compounds. In: Ambient Air, 2nd ed., EPA Report No.
EPA/625/R-96/010b, U.S. Environmental Protection Agency, Research Triangle Park, NC, USA,
1999
[8] WILSON, N.K., KULHMAN, M.R., CHUANG, J.C. Sampling
polycyclic aromatic hydrocarbons and related semivolatile organic compounds in
indoor air. Indoor Air 1991, 4, pp. 513-523
[9] WINBERRY, W.T., FOREHAND, L, MURPHY, N.T., CEROLI, A.,
PHINNEY, B., EVANS, A. Methods for determination of
indoor pollutants: EPA methods. Noyes Data Corporation, Park
Ridge, NJ, USA, 1993
[10] BERNANEK, L.L., BLAZIER, W.E., FIGWER, J.J. Preferred noise criterion (PNC) curves and
their application to rooms. J. Acoust. Soc. Am. 1971, 50, pp.
1223-1228
[11] VDI 3498-2, Messen
von Immissionen - Messen von Innenraumluft -
Messen von polychlorierten Dibenzo-p-dioxinen und Dibenzofuranen;
Verfahren mit kleinem Filter [Ambient air measurement -
Indoor air measurement - Measurement of polychlorinated dibenzo-p-dioxins
and dibenzofurans; Method using small filters]
[12] VDI 3498-1, Messen
von Immissionen- Messen von Innenraumluft-
Messen von polychlorierten Dibenzo-p-dioxinen und Dibenzofuranen;
Verfahren mit großem Filter [Ambient air measurement -
Indoor air measurement - Measurement of polychlorinated dibenzo-p-dioxins
and dibenzofurans; Method using large filters]
[13] LEWIS, R.G., ZIMMERMAN, N.J. Danger of
recirculation in Hi-Vols. Anal. Qual. Contr. Newsl. 1976, 28, pp.
7-8
[14] WILSON, N.K., CHUANG, J.C., MARK, G.A., HOWES JR., J.E. A
quiet sampler for the collection of semivolatile organic pollutants in indoor
air. Environ. Sci. Technol., 1989, 23,
pp. 1112-1116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16]
NATO/COMMITTEE for the CHALLENGES of
MODERN SOCIETY. Project
for international information exchange on dioxins, furans and related chemicals
- Toxicity equivalent factor method of risk assessment for complex mixtures of
dioxins and related compounds. CCMS Report No. 176, August 1998