TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10736-10:2016
ISO 16000-10:2006
KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ - PHẦN 10: XÁC ĐỊNH PHÁT
THẢI CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI TỪ CÁC SẢN PHẨM XÂY DỰNG VÀ ĐỒ NỘI THẤT -
PHƯƠNG PHÁP NGĂN THỬ PHÁT THẢI
Indoor
air - Part 10: Determination of the emission of volatile organic compounds from
building products and furnishing - Emission test cell method
Lời nói đầu
TCVN 10736-10:2016
hoàn toàn tương đương với ISO 16000-10:2006.
TCVN 10736-10:2016
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10736-1: 2015 (ISO
16000-1:2004) Phần 1: Các khía cạnh chung của kế hoạch lấy mẫu;
- TCVN 10736-2:2015 (ISO
16000-2:2004) Phần 2: Kế hoạch lấy mẫu formaldehyt;
- TCVN 10736-3:2015 (ISO
16000-3:2011) Phần 3: Xác định formaldehyt
và hợp chất cacbonyl khác trong
không khí trong nhà và không khí trong buồng thử -
Phương pháp lấy mẫu chủ động;
- TCVN 10736-4:2015 (ISO
16000-4:2011) Phần 4: Xác định formaldehyt
- Phương pháp lấy mẫu khuếch tán;
- TCVN 10736-5:2015 (ISO
16000-5:2007) Phần 5: Kế hoạch lấy mẫu đối với hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC);
- TCVN 10736-6:2016 (ISO
16000-6:2011) Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong
nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax TA®,
giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID;
- TCVN 10736-7:2016 (ISO
16000-7:2007) Phần 7: Chiến lược
lấy mẫu để xác định nồng độ sợi amiăng truyền
trong không khí;
- TCVN 10736-8:2016 (ISO
16000-8:2007) Phần 8: Xác định thời gian lưu trung bình tại chỗ của không
khí trong các tòa nhà để xác định đặc tính các điều kiện thông gió;
- TCVN 10736-9:2016 (ISO
16000-9:2006) Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các
sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10736-11:2016 (ISO
16000-11:2006) Phần 11: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ
các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Lấy mẫu, bảo quản mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 10736-12:2016 (ISO
16000-12:2008) Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB),
polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF)
và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH);
- TCVN 10736-13:2016 (ISO
16000-13:2008) Phần 13: Xác định tổng (pha khí và pha hạt) polycloro biphenyl
giống dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran
(PCDD/PCDF) - Thu thập mẫu trên cái lọc được hỗ trợ bằng chất hấp phụ;
- TCVN 10736-14:2016 (ISO
16000-14:2009) Phần 14: Xác định tổng (pha
khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống dioxin
(PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro dibenzofuran (PCDD/PCDF)
- Chiết, làm sạch và phân tích bằng sắc ký khí phân giải cao và khối phổ.
Bộ ISO 16000 Indoor air
còn có các phần sau:
- ISO 16000-15:2008 Indoor
air - Part 15: Sampling strategy for nitrogen dioxide (NO2)
- ISO 16000-16:2008 Indoor air -
Part 16: Detection and enumeration of moulds - Sampling by filtration
- ISO 16000-17:2008 Indoor air -
Part 17: Detection and enumeration of moulds - Culture-based method
- ISO 16000-18:2011 Indoor air -
Part 18: Detection and enumeration of moulds - Sampling by impaction
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16000-20:2014 Indoor air -
Part 20: Detection and enumeration of moulds - Determination of total spore
count
- ISO 16000-21:2013 Indoor air -
Part 21: Detection and enumeration of moulds - Sampling from materials
- ISO 16000-23:2009 Indoor air -
Part 23: Performance test for evaluating the reduction of formaldehyde
concentrations by sorptive building materials
- ISO 16000-24:2009 Indoor air -
Part 24: Performance test for evaluating the reduction of volatile organic
compound (except formaldehyde) concentrations by sorptive building materials
- ISO 16000-25:2011 Indoor air -
Part 25: Determination of the emission of semi-volatile organic compounds by
building products - Micro-chamber method
- ISO 16000-26:2012 Indoor air -
Part 26: Sampling strategy for carbon dioxide (CO2)
- ISO 16000-27:2014 Indoor air -
Part 27: Determination of settled fibrous dust on surfaces by SEM (scanning
electron microscopy) (direct method)
- ISO 16000-28:2012 Indoor air -
Part 28: Determination of odour emissions from building products using test
chambers
- ISO 16000-29:2014 Indoor air -
Part 29: Test methods for VOC detectors
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16000-31:2014 Indoor air -
Part 31: Measurement of flame retardants and plasticizers based on
organophosphorus compounds - Phosphoric acid ester
- ISO 16000-32:2014 Indoor air - Part
32: Investigation of buildings for the occurrence of pollutants
Lời giới thiệu
Việc xác định hợp chất hữu
cơ bay hơi (VOC) thoát ra từ sản phẩm xây dựng sử dụng ngăn thử phát thải cùng
với lấy mẫu, bảo quản mẫu đã được tiêu chuẩn hóa và
chuẩn bị mẫu thử có mục đích như sau:
- Để cung cấp cho nhà sản
xuất, nhà xây dựng và người sử dụng cuối cùng các số liệu về phát thải để đánh
giá tác động của sản phẩm xây dựng lên chất lượng không khí trong nhà.
- Để thúc đẩy sự phát triển
các sản phẩm tiên tiến.
- Nghiên cứu khảo sát tại
chỗ bề mặt sản phẩm xây dựng
Về nguyên tắc,
phương pháp này có thể được dùng cho phần lớn các
sản phẩm xây dựng được sử dụng trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indoor
air - Part 10: Determination of the emission of volatile organic compounds from
building products and furnishing - Emission test cell method
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp thử trong phòng thử nghiệm chung để xác định tốc độ phát thải riêng
trên diện tích của hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) từ sản phẩm xây dựng hoặc đồ
nội thất mới trong các điều kiện khí hậu xác
định. Về nguyên lý, phương pháp này cũng có thể áp dụng
cho các sản phẩm lão hóa. Số liệu phát thải thu được có thể được dùng để tính toán
nồng độ trong một phòng mẫu.
Theo định nghĩa ngăn thử
phát thải, có thể thực hiện phép đo phát thải không phá hủy trên sản phẩm xây dựng
tại chỗ trong tòa nhà. Tuy nhiên, quy trình cho các phép đo như vậy không được
mô tả trong tiêu chuẩn này.
Lấy mẫu, vận chuyển và bảo
quản vật liệu được thử, và chuẩn bị mẫu thử được nêu trong TCVN 10736-11 (ISO
16000-11). Phương pháp lấy mẫu và phân tích không khí để
xác định VOC được nêu tại TCVN 10736-6 (ISO 16000-6) và ISO 16017-1 [20].
Ví dụ về
ngăn thử phát thải được nêu tại Phụ lục C.
Để xác định phát thải formaldehyt
từ các tấm gỗ, tham khảo EN 717-1:2004 [21] và ISO 12460-1[1].
Tuy nhiên, tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho tấm gỗ và các sản phẩm xây dựng
khác, để xác định tốc độ phát thải của formaldehyt. Quy
trình đo đối với formaldehyt được quy định tại TCVN 10736-3
(ISO 16000-3) [2].
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 554:1976 Standard atmospheres
for conditioning and/or testing - Specifications (Không khí
tiêu chuẩn để điều kiện hóa và/hoặc thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật).
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Tốc độ trao đổi không khí (air
change rate)
Tỉ số của thể tích của
không khí sạch đi vào ngăn thử phát thải trên một giờ với thể
tích ngăn thử phát thải trống đo được có cùng đơn vị như nhau.
3.2
Lưu lượng dòng không khí (air flow
rate)
Thể tích không khí đi vào
ngăn thử phát thải trên thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không khí (air
velocity)
Vận tốc
không khí qua bề mặt của mẫu thử.
3.4
Lưu lượng dòng khí riêng
trên diện tích (area specific air flow rate)
Tỉ số
giữa lưu lượng dòng khí cung cấp với diện tích của mẫu thử.
3.5
Sản phẩm xây dựng (building
product)
Sản phẩm được tạo ra để kết
hợp theo một cách lâu dài trong các công việc xây dựng.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một buồng nhỏ để để
xác định hợp chất hữu cơ bay hơi phát thải từ sản phẩm xây dựng được đặt lên
trên bề mặt của mẫu thử và được thiết kế sao cho bề mặt của mẫu thử trở
thành một phần của ngăn phát thải.
3.7
Nồng độ của ngăn thử phát
thải (emission test cell concentration)
Nồng độ của hợp chất hữu
cơ bay hơi cụ thể, VOCx, (hoặc nhóm hợp chất hữu cơ bay hơi) đo được
tại đầu ra của buồng thử phát thải.
3.8
Hệ số chịu tải
sản phẩm (product loading factor)
Tỉ số của diện tích bề mặt
tiếp xúc của mẫu thử với thể tích ngăn thử không có
phát thải.
3.9
Độ thu hồi (recovery)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Độ
thu hồi cung cấp thông tin về hiệu năng của toàn bộ phương pháp.
3.10
Mẫu (sample)
Phần hoặc mảnh của sản phẩm
xây dựng đại diện của sản phẩm.
3.11
Tốc độ phát thải riêng (specific
emission rate)
qm
Tốc độ riêng theo sản phẩm
mô tả khối lượng của hợp chất hữu cơ bay hơi phát ra từ một sản phẩm theo thời
gian tại một thời điểm đã chọn từ khi bắt đầu thử nghiệm.
CHÚ
THÍCH 1 Tốc độ phát thải riêng theo diện tích, qA được dùng
trong tiêu chuẩn này. Một số tốc độ phát thải riêng khác có thể được xác định theo
các yêu cầu khác nhau, ví dụ tốc độ phát thải riêng theo chiều dài, qp,
tốc độ phát thải riêng theo thể tích qv, và tốc độ phát thải riêng
theo đơn vị qu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Hợp chất hữu cơ
bay hơi mục tiêu (target volatile organic
compound)
Hợp chất hữu cơ bay hơi của
sản phẩm cụ thể.
3.13
Mẫu
thử (test specimen)
Phần của mẫu được chuẩn bị
đặc biệt cho thử nghiệm phát thải trong ngăn thử phát thải để mô phỏng cách thức
phát thải của vật liệu hoặc sản phẩm được thử nghiệm.
3.14
Tổng các hợp chất hữu cơ
bay hơi (total volatile organic compounds)
TVOC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Để
định lượng hợp chất hữu cơ dã nhận dạng, sử dụng từng đáp ứng của chúng. Diện
tích của pic chưa nhận dạng được chuyển đổi từ
khối lượng phân tử dựa trên nồng độ sử dụng hệ số đáp ứng toluen [3].
CHÚ THÍCH 2 Vì
các lý do thực tế được xem xét đối với buồng thử, định nghĩa này hơi khác so với
định nghĩa nêu tại TCVN 10736-6 (ISO 16000-6). Trong TCVN 10736-6 (ISO
16000-6), TVOC liên quan đến môi trường lấy mẫu Tenax TA®1)
mà trên đó TVOC được hấp phụ.
3.15
Hợp chất
hữu cơ bay hơi (volatile organic compounds)
VOC
Hợp chất hữu cơ phát thải
từ mẫu thử và tất cả chúng được phát hiện trong không khí đầu ra của ngăn thử.
CHÚ THÍCH 1 Vì
các lý do thực tế được xem xét đối với buồng thử, định nghĩa này hơi khác so với
định nghĩa nêu tại TCVN 10736-6 (ISO 16000-6). Trong TCVN 10736-6 (ISO
16000-6), định nghĩa được dựa trên khoảng điểm sôi (50
°C đến 100 °C) đến (240 °C đến 260 °C).
CHÚ THÍCH 2 Phương
pháp thử phát thải mô tả trong tiêu chuẩn này là tối
ưu đối với khoảng được quy định bằng định nghĩa tổng các hợp chất hữu cơ bay
hơi (TVOC).
4 Ký hiệu
và chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Nghĩa
Đơn
vị
ρx
Nồng độ khối lượng của
VOCx trong ngăn thử phát thải
Microgam
trên mét khối
L
Hệ số chịu tải của sản
phẩm
Mét vuông trên mét khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trao đổi không
khí
Trao đổi trên giờ
q
Lưu lượng dòng khí riêng
theo diện tích (= n/L)
Mét khối trên mét vuông
và giờ
qA
Tốc độ phát thải riêng
theo diện tích
Microgam trên mét vuông
và giờ
ql
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Microgam trên mét và giờ
qm
Tốc độ phát thải riêng
theo khối lượng
Microgam trên gam và giờ
qV
Tốc độ phát thải riêng
theo thể tích
Microgam trên mét khối
và giờ
qu
Tốc độ phát thải riêng
theo bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
Thời gian sau khi bắt đầu
thử nghiệm
Giờ hoặc ngày
5 Nguyên
lý
Nguyên lý
của thử nghiệm là để xác định tốc độ phát thải riêng theo diện
tích của VOC phát ra từ các sản phẩm xây dựng. Thử nghiệm được thực hiện trong
ngăn thử phát thải tại nhiệt độ không đổi, độ ẩm tương đối của không khí và lưu
lượng riêng dòng khí theo diện tích. Phép đo nồng độ VOC trong
không khí tại đầu ra đại diện cho nồng độ không khí trong ngăn thử phát thải.
Tốc độ phát thải riêng
theo diện tích tại thời gian đã cho, t, được tính từ nồng độ không khí
trong ngăn thử phát thải và lưu lượng riêng dòng khí theo diện tích, q,
(xem Điều 13).
Với nồng độ trong không
khí đã biết, dòng khí đi qua ngăn thử phát thải và diện tích bề mặt của mẫu thử,
có thể xác định tốc độ phát thải riêng theo diện tích của VOC
từ sản phẩm dưới điều kiện thử nghiệm.
6 Hệ thống
ngăn thử phát thải
6.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu và quy định
chung áp dụng cho tất cả ngăn thử phát thải trong tiêu chuẩn này được nêu tại
6.2 đến 6.6.
Các hoạt động đảm bảo chất
lượng/kiểm soát chất lượng phải được tiến hành như được nêu tại Phụ lục A.
6.2 Vật
liệu ngăn thử phát thải
Ngăn thử phát thải và các
phần của hệ thống lấy mẫu tiếp xúc với VOC phát thải
(tất cả ống và khớp nối) thường được làm bằng thép không gỉ đã được xử lý bề mặt
(đánh bóng) hoặc bằng thủy tinh. Tuy nhiên, trong tất cả các trường hợp các yêu
cầu tại 6.3 và 6.5 phải được đáp ứng.
Vật liệu gắn kết với ngăn
thử phát thải và mẫu thử phải phát thải thấp và độ hấp phụ thấp và không đóng
góp vào nồng độ của nền của ngăn thử phát thải.
6.3 Thiết
bị cung cấp không khí
Ngăn thử phát thải phải được
cấp không khí tinh khiết và ẩm và có một thiết bị để kiểm
soát lưu lượng không khí với độ chính xác ± 5 %.
6.4 Tính
kín khí
Ngăn thử phát thải phải
kín khí để tránh sự trao đổi không khí với không khí bên ngoài không kiểm soát
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn thử phát thải được
xem là đủ kín nếu lưu lượng dòng không khí ở lối vào và lối ra sai khác nhỏ
hơn 5 %.
Sản phẩm với bề mặt không
đều hoặc khả năng thẩm thấu không khí lớn có
thể gây rò rỉ. Theo yêu cầu về tính kín
khí ở trên, sản phẩm phải được đặt vào đầu giữ mẫu thử nghiệm kín khí.
6.5 Thiết
bị lấy mẫu không khí
Không khí xả (tại đầu ra
ngăn thử phát thải) phải được dùng để lấy mẫu. Lấy mẫu không khí ở đầu ra (ví dụ
bằng bơm lấy mẫu) có thể đạt được bằng cách nối các ống hấp phụ với hai đầu ra.
Tổng dòng không khí lấy mẫu
cần phải nhỏ hơn 90 % dòng khí từ đầu vào đến ngăn thử phát thải.
Ống chia dòng thiết bị lấy
mẫu nhiều cổng có thể cung cấp độ linh hoạt cho việc lấy mẫu đúp không khí. Ống
chia dòng mẫu cần đi vào trực tiếp tới dòng khí đầu ra. Nếu phải sử dụng một ống,
ống càng ngắn càng tốt và duy trì ở nhiệt độ
bằng với nhiệt độ của ngăn thử phát thải.
CHÚ THÍCH Khí
xả từ buồng thử phát thải cần phải được dẫn bằng ống vào tủ
hút khói, đảm bảo rằng mọi hóa chất thải ra từ vật liệu thử được cách ly với
môi trường phòng thử nghiệm.
6.6 Độ
thu hồi và hiệu ứng “chậu”
Độ thu hồi của VOC
mục tiêu có thể được xác định sử dụng nguồn VOC đã
biết tốc độ phát thải riêng trong ngăn thử phát thải. Nồng độ được tạo ra cần
phải có độ lớn tương tự với nồng độ dự đoán trong suốt thời gian thử nghiệm
phát thải của sản phẩm xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Độ
thu hồi thấp của VOC ưa ẩm có thể xảy ra trong
không khí ẩm.
CHÚ THÍCH 2 Hiệu
ứng chậu, rò rỉ hoặc hiệu chuẩn kém có thể gây ra những khó khăn để đáp ứng được
những yêu cầu tối thiểu. Đặc tính chậu và hấp phụ phụ thuộc rất nhiều vào loại
hợp chất phát thải. Có thể dùng phép thử độ thu hồi bổ sung
sử dụng VOC mục tiêu với khối lượng phân tử và độ phân cực khác nhau để
nâng cao hiểu biết các hiệu ứng này.
7 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị cần để tiến hành
phép thử phát thải được nêu dưới đây.
7.1 Thiết
bị cung cấp không khí sạch, ví dụ không
khí đã tinh chế có áp suất hoặc không khí tổng hợp trong bình khí.
7.2 Hệ
thống ngăn thử phát thải
7.3 Hệ
thống tạo ẩm
7.4 Hệ
thống quan trắc độ ẩm, nhiệt
độ và vận tốc không khí,
7.5 Đồng
hồ đo lưu lượng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Tác
nhân làm sạch cho ngăn thử phát thải hoặc lò để gia nhiệt và làm sạch ngăn thử
phát thải.
8 Điều
kiện thử
8.1 Nhiệt
độ và độ ẩm tương đối của không khí
Sản phẩm được sử dụng ở Việt
Nam phải được thử ở nhiệt độ 25 °C và độ ẩm tương đối của không khí 65 % RH
trong thử nghiệm phát thải (ISO 554). Dung sai là ± 2 °C và ± 5 % RH.
Đối với sản phẩm có ứng dụng
trong điều kiện khí hậu khác, điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không khí khác có thể
được dùng, nên theo quy định tại ISO 554.
8.2 Chất
lượng không khí cấp và nồng độ nền
Không khí cấp phải không
chứa bất kỳ VOC nào có mức lớn hơn các yêu cầu về nền của ngăn thử phát thải.
Nồng độ nền phải đủ thấp để
không gây cản trở đến phép xác định phát thải nằm ngoài giới hạn đảm bảo chất lượng.
Nồng độ nền của TVOC phải
thấp hơn 20 µg/m3. Nồng độ nền của bất kỳ một VOC mục tiêu nào phải
nhỏ hơn 2 µg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Vận
tốc không khí
Vận tốc không khí đo được
hoặc tính được qua toàn bộ bề mặt của mẫu thử phải nằm trong khoảng từ 0,003
m/s đến 0,3 m/s.
CHÚ THÍCH Vận
tốc không khí có thể là quan trọng đối với sự phát thải bay hơi được kiểm
soát, ví dụ từ một số sản phẩm thể lỏng. Điều này phụ thuộc vào
chất nền.
VÍ DỤ Ví
dụ về vận tốc không khí được đưa ra tại Phụ lục C.
8.4 Lưu
lượng khí riêng theo diện tích và tốc độ trao đổi không khí
Điều kiện ngăn thử phát thải
phụ thuộc vào lưu lượng khí riêng theo diện tích được lựa chọn như một thông số
trong thiết kế điều kiện thử phát thải.
VÍ DỤ Ví
dụ lưu lượng khí riêng trên diện tích được nêu tại Phụ lục B.
9 Kiểm
tra xác nhận điều kiện thử
9.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Hệ
thống kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
Kiểm soát nhiệt độ có
thể được thực hiện bằng cách đặt ngăn thử phát thải trong một vị trí
được kiểm soát với nhiệt độ yêu cầu.
Kiểm soát độ ẩm tương đối
của không khí có thể thực hiện bằng các hệ thống khác nhau ví dụ hệ thống có kiểm soát
độ ẩm của thiết bị cung cấp khí.
Cần phải đo nhiệt độ và độ
ẩm tương đối của không khí độc lập với hệ thống kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm
không khí.
9.3 Điều
kiện thử trong ngăn thử phát thải
Nhiệt độ, độ ẩm tương đối
của không khí và lưu lượng dòng khí phải được đo bằng thiết bị đáp ứng độ chính
xác như sau:
- Nhiệt độ ± 1,0 °C
- Độ ẩm không khí tương đối
± 3 % RH
- Lưu lượng dòng khí
± 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Vận
tốc không khí và lưu lượng không khí trong ngăn thử phát thải
Lưu lượng không khí phải
được kiểm tra và điều chỉnh lại trước khi lấy mẫu không khí sử dụng đồng hồ đo khí đã được
hiệu chuẩn. Lưu lượng không khí phải không thay đổi quá ± 5 % giá trị đặt. Vận
tốc không khí trong ngăn thử phát thải phải không đổi.
CHÚ THÍCH Nếu
phép thử được tiến hành có đồng hồ đo thể tích khí/đồng hồ đo lưu lượng khí
không được lắp đặt lâu dài, thì cần phải biết rõ áp suất ngược được đưa vào thiết
bị có thể thấp hơn lưu lượng đi qua ngăn thử phát thải.
9.5 Độ
kín khí của ngăn thử phát thải
Độ kín khí của ngăn thử
phát thải phải được kiểm tra khi bắt đầu phép thử phát thải, bằng so sánh lưu
lượng không khí tại cổng vào và cổng ra; xem 6.4.
10 Mẫu
thử
Nghiên cứu về phát thải VOC
từ sản phẩm xây dựng trong ngăn thử phát thải yêu cầu xử lý
phù hợp sản phẩm trước khi thử.
Tuân theo quy trình về chuẩn
bị mẫu thử như được quy định ở Phụ lục A (đối với sản phẩm thể
rắn) và ở Phụ lục B (đối với sản phẩm thể lỏng) của
TCVN 10736-11:2016 (ISO 16000-11:2006).
11 Chuẩn
bị ngăn thử phát thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Làm
sạch bằng cách sử dụng chất tẩy rửa
Ngăn thử phát thải được
làm sạch bằng cách rửa bề mặt bên trong của buồng thử phát thải với chất tẩy rửa
kiềm, sau đó tráng hai lần riêng biệt bằng nước mới cất. Sau đó
tráng bề mặt trong với etanol không biến tính hoặc dung môi phù hợp khác.
11.2 Làm
sạch bằng giải hấp nhiệt
Ngăn thử phát thải có thể
cũng được làm sạch bằng cách gia nhiệt trong một lò chân không với nhiệt độ (70
°C đến 100 °C) qua đêm.
12
Phương pháp thử
12.1 Nồng
độ nền
Đặt ngăn thử phát thải lên
bề mặt sạch và phẳng (ví dụ thủy tinh hoặc thép không gỉ). Mẫu khí của nền ngăn
thử phát thải được lấy trước khi bắt đầu một phép thử phát thải mới, để định lượng
về bất kỳ sự đóng góp nào của hợp chất hữu cơ bay hơi vào ngăn thử phát thải trống.
Nồng độ nền phải đáp ứng
các yêu cầu nêu tại 8.2.
12.2 Vị
trí mẫu thử trong ngăn thử phát thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Thời
gian cần cho phép đo nồng độ không khí trong ngăn thử
Phép đo nồng độ phải được
tiến hành tại thời điểm được xác định trước. Tùy thuộc vào mục tiêu của phép thử,
có thể phù hợp để lấy mẫu không khí tại các thời điểm bổ sung. Khoảng thời
gian lấy mẫu không khí cho phép đo nồng độ phụ thuộc vào phương pháp phân tích
được dùng và chúng phải được lập thành tài liệu.
Phải lấy mẫu đúp không khí
tại (72 ± 2)h và tại (28 ± 2) ngày sau khi bắt đầu phép thử.
Sau khi kết thúc phép thử
phát thải, ngăn thử phát thải phải được làm sạch theo Điều 11.
Khoảng thời gian thử phát
thải được xác định theo mục đích của thử nghiệm. Đối với thử nghiệm dài hạn, mẫu
thử phải được bảo quản trong các điều kiện được kiểm soát như mô tả tại 8.1, nếu
nó được chuyển ra khỏi ngăn thử phát thải trong giai đoạn bảo quản.
Quá trình lão hóa mẫu thử
phải tương tự với quá trình xảy ra trong ngăn thử. Mọi sự nhiễm bẩn
do mẫu thử được bảo quản khác phải được tránh. Mẫu thử phải được đưa lại vào
ngăn thử ít nhất 24 h trước khi lấy mẫu không khí. Mỗi sự loại bỏ mẫu thử phải
được lập thành tài liệu và ghi trong biên bản thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1 Nếu
nghiên cứu phân rã được yêu cầu, mẫu không khí có thể được lấy
sau 1, 3, 7, 14, 28 và 56 ngày, hoặc dài hơn, sau khi bắt đầu thử nghiệm.
Nồng độ nền của VOC
cần phải được kiểm soát đầy đủ để
tránh sự nhiễm bẩn mẫu thử.
CHÚ THÍCH 2 Để
giảm thiểu sự nhiễm bẩn mẫu thử, có thể sử dụng các ngăn bảo quản hoặc các hộp có thông
gió tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại một điều kiện thử đã
biết, ρx phụ thuộc
vào tốc độ phát thải riêng theo diện tích của mẫu thử và lưu lượng dòng khí đi
qua ngăn thử phát thải. Đối với từng VOC, hợp chất
tìm thấy trong vật liệu và trong nền phải được trừ đi hợp chất của hợp chất. Đối
với TVOC, phải trừ đi nền đo được. Tương quan giữa ρx,
tốc độ phát thải riêng theo một đơn vị diện tích (qA)
và lưu lượng riêng dòng khí theo đơn vị diện tích (q) của ngăn thử phát
thải được biểu thị như sau:
ρx = qA . (L/n)
= qA/q
(1)
Công thức (1) chỉ ra lưu
lượng riêng dòng khí theo diện tích, q, bằng với tỉ số n/L. Đối với
sản phẩm đã biết được thử trong điều kiện buồng thử phát thải đã biết, nồng độ
VOCx phụ thuộc vào lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích.
Nồng độ đo được, ρx, của
VOC trong không khí đầu ra từ ngăn thử phát thải phải được chuyển đổi
thành tốc độ phát thải riêng theo diện tích qA. ρx
là nồng độ trung bình của VOCx được tính từ mẫu không khí đúp như được
mô tả tại 12.3
qA
= ρx .
q
tại thời điểm t
(2)
Kết quả phải tương quan với
thời gian của phép đo phát thải sau khi đặt mẫu thử vào ngăn thử phát thải và
có thể được báo cáo định lượng theo tốc độ phát thải riêng theo diện tích, của
từng VOC và/hoặc TVOC theo mục đích của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối
với mục đích nhất định, tốc độ phát thải riêng theo diện tích có thể được tính
từ các số liệu nồng độ theo thời gian, hoặc bằng các biện pháp dùng mô hình
toán học khác nhau, ví dụ phân rã bậc nhất từ số liệu nồng độ thời gian. Phương pháp này
và các mô hình khác được viện dẫn tại Tài liệu tham khảo [8] và [9].
14 Đặc
tính tính năng
Đặc tính tính năng của
phương pháp thử khi được sử dụng cùng với TCVN 10736-6 (ISO 16000-6), được
trình bày tại TCVN 10736-6 (ISO 16000-6) và 16017-1.
15 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm những thông tin sau:
a) Phòng thử nghiệm thử:
1) Tên và địa chỉ của
phòng thử nghiệm;
2) Tên người chịu trách
nhiệm
3) Mô tả thiết bị và
phương pháp được dùng (ngăn thử, hệ thống không khí sạch, kiểm
soát môi trường, bộ mẫu, thiết bị phân tích, hiệu chuẩn và tạo chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Loại sản phẩm (và tên
thương hiệu nếu phù hợp);
2) Quá trình lựa chọn mẫu
(ví dụ ngẫu nhiên);
3) Lịch sử sản phẩm (ngày
sản xuất, ngày đến phòng thử nghiệm);
c) Chuẩn bị mẫu thử
1) Ngày và thời gian mở
gói và chuẩn bị mẫu thử (giờ, ngày, tháng và năm);
2) Phương pháp chuẩn bị,
bao gồm cả độ dày và chất nền, kể cả đối với sản phẩm thể lỏng chất nền, lượng
trên đơn vị diện tích, và/hoặc độ dày;
d) Điều kiện và quy trình
thực nghiệm:
1) Điều kiện ngăn thử (nhiệt
độ, độ ẩm tương đối của không khí, tốc độ trao đổi không khí, vận tốc không
khí);
2) Diện tích mẫu thử và tỉ
số tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phân tích số liệu:
Mô tả phương pháp được
dùng để thu được tốc độ phát thải riêng từ nồng độ ngăn thử đo được (mô hình
toán học cụ thể hoặc công thức toán học được dùng);
f) Kết quả:
Tốc độ phát thải riêng phải
được báo cáo cho từng mẫu thử, cho từng VOC và/hoặc TVOC, tại thời điểm lấy
mẫu không khí;
g) Đảm bảo chất lượng/kiểm
soát chất lượng:
1) Nồng độ nền của các hợp
chất thử trong ngăn thử;
2) Số liệu độ thu hồi của
toluen và n-dodecan (để đánh giá hiệu ứng chậu);
3) Kết quả lấy mẫu/phân tích
mẫu đúp;
4) Chất lượng của các biến
số môi trường (nhiệt độ, độ ẩm tương đối của không khí, tốc độ trao đổi không
khí, vận tốc không khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
Hệ thống đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng
A.1 Khái
quát
Thử nghiệm trong ngăn phát
thải chất hữu cơ từ vật liệu/sản phẩm trong nhà phải được tiến hành trong khuôn
khổ của một kế hoạch dự án đảm bảo chất lượng (QAPP). QAPP phải bao gồm một mô
tả dự án, mục tiêu chất lượng dữ liệu/tiêu chí được chấp nhận, hoạt động/cách
tiếp cận QA/QC và đánh giá QA/QC.
A.2 Mô
tả dự án
Mô tả ngắn gọn phải bao gồm
vật liệu được thử; cách thức thử nghiệm được tiến hành và người chịu trách nhiệm
về các hoạt động dự án khác nhau. Thiết kế thực nghiệm dự án cần phải gồm thông
tin cần thiết đối với các phần của QAPP này.
A.3 Mục
tiêu/tiêu chí chấp nhận chất lượng dữ liệu
Phần này của QAPP xác định
ra độ chụm, độ chính xác và tính hoàn chỉnh mong muốn
đối với từng thông số được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hoạt động QA/QC có thể
được quy định trong QAPP bao gồm thiết lập một hệ thống bản ghi/sổ
tay để đảm bảo vận hành của thiết bị phù hợp và ghi lại các số liệu, như:
a) Nhật ký mẫu để ghi lại
giao nhận mẫu, bảo quản và sắp xếp vật liệu;
b) Chuẩn bị chuẩn GC để lập
hồ sơ tất cả các hợp chất hữu cơ;
c) Bộ ghi ống
thấm để ghi lại số liệu khối lượng mất đối với tất cả các ống thấm;
d) Bộ ghi hiệu chuẩn chứa
số liệu hiệu chuẩn hệ thống môi trường;
e) Bộ ghi bảo dưỡng thiết
bị để lập hồ sơ bảo dưỡng và sửa chữa tất cả thiết bị;
f) Bộ ghi thử nghiệm vật
liệu trong đó để ghi tất cả thông tin thích hợp cho từng thử nghiệm, kể cả chi
tiết mẫu, số ID mẫu, và số ID phân tích GC;
g) Bộ ghi làm sạch/giải hấp
cactric chất hấp phụ chi tiết làm sạch nhiệt và kiểm tra xác nhận QC của
cactric chất hấp phụ;
h) Bộ ghi điện tử tách biệt
để lập tài liệu vị trí và nội dung của số liệu được lưu giữ bằng điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hoạt động QC được tiến
hành bởi nhân viên dự án theo thông lệ, cách thức thống nhất để
cung cấp những phản hồi cần thiết trong vận hành của tất cả hệ thống đo. Các hoạt
động như vậy có thể bao gồm:
- Bảo dưỡng thông lệ và hiệu
chuẩn hệ thống;
- Ghi chép hàng ngày của độ
chính xác và độ chụm hiệu chuẩn GC (nghĩa là kiểm soát đồ thị);
- Quan trắc theo thời gian
phần trăm độ thu hồi của chuẩn nội được bổ sung vào tất cả các mẫu;
- Thu thập và phân tích mẫu
đúp;
- Kiểm tra QC ống chất hấp
phụ hữu cơ;
- Phân tích định kỳ các
khí đánh giá được cung cấp bởi một nguồn độc lập.
A.5 Đánh
giá QA/QC
Cuối cùng, chương trình
QA/QC phải bao gồm các đánh giá định kỳ bởi nhân viên QA để đánh giá sự phù hợp
với chương trình QAPP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích
trong một phòng mẫu
Bảng
B.1 - Ví dụ lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích (trong một phòng mẫu)
Phòng
mẫu a
Lưu
lượng dòng khí riêng theo diện tích
m3/(m2.h)
hoặc n/L
17,4 m3, n
= 0,5 h-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Diện tích tường = 24 m2
0,4
Diện tích vữa = 0,2 m2
44
a
Xem tài liệu tham khảo [5]
CHÚ THÍCH Nồng độ tính được
có thể khác so với thực tế. Cần lưu ý rằng con số lưu lượng phát thải là giá trị
trung bình trong một giờ, nhưng một ngày dài hơn thì sự
phát thải có thể thay đổi nhiều lần.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ ngăn thử phát thải
Thể
tích (m3)
3,5
x 10-5
-
-
-
Diện tích bề mặt thử tiếp
xúc tối đa (m2)
0,0177
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khe không khí đi vào
(mm)
1,0
-
-
-
Đường kính (mm)
150
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ cao tại điểm giữa
(mm)
18
-
-
-
Tải lượng vật liệu lớn
nhất (m2/m3)
507
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lưu lượng khí (l/min)
0,100
0,300
1,400
2,800
Tốc độ trao đổi không
khí, n (h-1)
171
514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4800
Vận tốc không khí
a tại khe (m/s)
0,0035
0,01
~0,05
~0,1
Tốc độ dòng khí riêng
theo diện tích b [m3/(h∙m2)]
0,34
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Số Reynold
(20 °C), Re
10
Vi kết cấu bề mặt tường c
Ra (µm)
<0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng chậu của tường
Thời gian để đạt được
cân bằng đối với VOC phân cực <2 h ở vận tốc
cấp khí 400 ml/min (vận tốc không khí ≈0,014
m/s)
Phần trăm thu hồi VOC
(%) d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
± 2
2-Etylhexanol
99
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Tổng diện tích tiếp xúc của mẫu thử.
c Bề mặt
trong được xử lý đánh bóng → vi cấu trúc bề mặt đồng đều, Ra
= Giá trị Rough (xem ISO 1302-02[19]).
d
Vận tốc cung cấp khí bằng 100 ml/min tại độ ẩm tương
đối của không khí 50 %, nhưng đối với 2-etylhaxanol, độ ẩm tương đối của không
khí được dùng bằng 0 %.

CHÚ DẪN
1 Lối vào không khí
2 Lối ra không khí
3 Kênh
4 Vật liệu gắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thông
tin thêm, xem tài liệu tham khảo từ [11] đến [19]
Hình
C.1 - Mô tả ví dụ của ngăn thử phát thải - Mô tả
chung về 3 kích thước của ngăn thử phát thải
ngoài hiện trường và trong phòng thử nghiệm
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO
12460-1:-, Wood-based panels- Determination of formaldehyde release - Part 1:
Formaldehyde emission by the 1-cubic metre chamber method
[2] TCVN 10736-3:2015 (ISO
16000-3:2001), Không khí trong nhà - Phần 3: Xác định formaldehyt
và hợp chất cacbonyl khác trong không khí trong nhà và không khí
trong buồng thử - Phương pháp lấy mẫu chủ động
[3] ECA (European
Collaborative Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"). Total
Volatile Organic Compounds (TVOC) in Indoor Air Quality Investigations.
Report No. 19, EUR 17675 EN. Luxembourg: Official Publications of the European
Communities, 1997
[4] ECA (European Collaborative
Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"). Evaluation of VOC Emissions
from Building Products - Solid Flooring Materials. Report
No. 18, EUR 17334 EN. Luxembourg: Official Publications of the European
Communities, 1997
[5] Danish Standard/INF 90 "Directions
for the determination and evaluation of the emission from building
products" (Anvisning for bestemmelse og vurdering af afgasning fra
byggevarer), Dansk Standard, København, 1994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] NIELSEN, P.A., JENSEN, L.K.,
ENG, K., BASTHOLM, P., HUGOD, C., HUSEMOEN, T., MØLHAVE, L., WOLKOFF, P. (1994)
Health-Related Evaluation of Building Products based on Climate Chamber
Tests", Indoor Air 1994, 4, pp. 146-153
[8] TICHENOR, B.A. Indoor air sources; using small environmental test
chambers to characterize organic emissions from indoor materials and products,
EPA-600 8-89-074, Air and Energy Engineering Research Laboratory, U.S. Environmental
Protection Agency, 1989., Section 6C
[9] ECA, European Collaborative
Action - Indoor Air Quality and Its Impact on Man, COST Project 613, Formaldehyde
Emissions from Wood Based Panels: Guideline for the establishment of Steady state
Concentrations in Test Chambers, Report No 2, EUR 12196 EN, Commission of
the European Communities, Joint Research Centre
[10] TICHENOR, B.A. Indoor air sources; using small environmental test
chambers to characterize organic emissions from indoor materials and products,
EPA-600 8-89-074, Air and Energy Engineering Research Laboratory, U.S.
Environmental Protection Agency, 1989, Section 7
[11] GUSTAFSSON,
H. and JONSSON, B. "Review of
small devices for measuring chemical emission from materials", Report
1991:25, Swedish National Testing and Research Institute, Boras, 1991
[12] ROACHE, N., GUO, Z., FORTMANN, R. and TICHENOR, B.A. Comparing the
Field and Laboratory Emission Cell (FLEC) with Traditional Emissions Testing
Chambers. TICHENOR, B. (ed) Characterizing
Sources of Indoor Air Pollution and Related Sink Effects Sinks, Philadelphia,
ASTM STP 1287, 1996, pp. 98-111
[13]
WOLKOFF, P. An emission cell for measurement of volatile organic compounds
emitted from building materials for indoor use - the field and laboratory
emission cell FLEC3), Gefahrstoffe - Reinhaltung der
Luft, 56, 1996, pp. 151-157
[14] WOLKOFF, P., CLAUSEN, P.A. and NIELSEN, P.A. Application of Field and Laboratory Emission Cell
"FLEC" - Performance Study, Intercomparison Study, and Case Study of
Damaged Linoleum, Indoor Air, 5, 1995, pp. 196-203
[15] WOLKOFF,
P., CLAUSEN, P.A., NIELSEN, P.A. and GUNNARSEN, L. "Documentation of
Field and Laboratory Emission Cell "FLEC" - Identification of
Emission Processes from Carpet, Linoleum, Paint, and Sealant by Modelling",
Indoor Air, 3, 1993, pp. 291-297
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] WOLKOFF, P. Impact of air velocity, temperature,
humidity, and air on long-term VOC emissions from building products", Atmospheric
Environment, 32, 1998, pp. 1-11
[18] Additional information about
FLEC® 3) applications can be found on the internet address: http://www.flec.com
[19] ISO 1302:2002, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Indication of surface texture in technical
product documentation
[20] ISO 16017-1:2000, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capiliary gas chromatography - Part 1:
Pumped sampling
[21] EN 717-1:2004,
Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 1:
Formaldehyde emission by the chamber method
1)
Tenax
TA® là tên thương mại của một sản phẩm được cung cấp bởi Supelco,
Inc.. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm tương đương
có thể được dùng nếu cho kết quả như nhau.