Cỡ hạt lớn nhất của
phần mẫu thử, mm
|
Khối lượng tối
thiểu của phần mẫu thử, kg
|
22,4
10,0
|
5
1
|
7. Cách tiến hành
7.1. Số lượng các phép đo hàm lượng ẩm
7.1.1. Nếu lấy một mẫu tổng (mẫu toàn phần) từ một
lô thì chuẩn bị bốn mẫu phần mẫu thử. Trong đó lấy hai phần mẫu thử để xác định
hàm lượng ẩm, hai phần mẫu còn lại được lưu làm mẫu để sử dụng trong trường hợp
có yêu cầu kiểm tra.
7.1.2. Nếu các phần mẫu hoặc các mẫu đơn lấy từ một
lô mà không được gộp thành một mẫu chung, thì từ mỗi phần mẫu hoặc mẫu đơn chuẩn
bị một phần mẫu thử và từng phần mẫu thử này được tiến hành xác định hàm lượng
ẩm.
CHÚ THÍCH: Các mẫu đã được sàng trong nước để
xác định cỡ hạt thì không được sử dụng để xác định hàm lượng ẩm.
7.2. Phép đo hàm lượng ẩm
7.2.1. Cân khay sấy (5.1) và ghi lại khối lượng.
7.2.2. Trải phần mẫu thử (6) thành lớp có chiều dày
nhỏ hơn 30 mm trên khay sấy đã cân bì (5.1) và cân. Ghi lại khối lượng tổng và
khối lượng ban đầu của phần mẫu thử.
7.2.3. Đưa khay sấy có chứa mẫu thử vào tủ sấy
(5.2) đã đặt tại nhiệt độ 105 oC và duy trì tại nhiệt độ này trong
ít nhất 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cân (5.3) phải được bảo vệ tránh
các ảnh hưởng của vật liệu nóng bằng vật liệu chịu nhiệt phù hợp.
7.2.5. Lại đưa khay sấy có chứa mẫu thử vào vào trong
tủ sấy, sấy tiếp 1 h và sau đó cân lại.
7.2.6. Lặp lại quy trình nêu tại 7.2.5 cho đến khi
chênh lệch khối lượng giữa các lần cân liên tiếp bằng hoặc nhỏ hơn 0,05 % khối
lượng ban đầu của phần mẫu thử. Nếu sau khi sấy lại, khối lượng tăng lên, thì
sử dụng kết quả khối lượng đã thu được trước lần cân cuối cùng.
7.2.7. Hàm lượng ẩm của các lô quặng dính và ướt được
xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục A, trừ trường hợp khối lượng mẫu
là quá nhỏ, thì khi đó khối lượng toàn phần của mẫu có thể đem sấy để xác định
hàm lượng ẩm, sử dụng quy trình như đã nêu ở trên.
8. Tính và biểu thị
kết quả
8.1. Hàm lượng ẩm của từng phần mẫu thử
Hàm lượng ẩm, wi, biểu thị
bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức (1) và báo cáo kết quả đến số
thập phân thứ hai:
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng
của phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam.
8.2. Hàm lượng ẩm của lô
Hàm lượng ẩm của lô,
,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính bằng một trong các công thức tương ứng
từ (2) đến (5), và báo cáo kết quả đến số thập phân thứ hai.
8.2.1. Khi thực hiện phép xác định hàm lượng ẩm trên
mẫu tổng lấy từ một lô, thì hàm lượng ẩm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được
tính từ trung bình số học của hai kết quả thu được từ hai phần mẫu thử theo phương
trình
(2)
Trong đó
w1 và w2 là
các hàm lượng ẩm tính theo phần trăm khối lượng của các phần mẫu thử 1 và 2 tương
ứng.
8.2.2. Khi thực hiện phép xác định hàm lượng ẩm
trên từng phần mẫu, hàm lượng ẩm tính theo phần trăm khối lượng, được tính từ
giá trị trung bình số học của các kết quả đối với tất cả các phần mẫu có xem
xét đến số lượng các mẫu đơn trong từng phần mẫu theo công thức
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là số lượng các phần mẫu;
Ni là số lượng
các mẫu đơn trong phần mẫu thứ i;
wi là kết quả của
phép xác định hàm lượng ẩm của phần mẫu (phần mẫu thử) thứ i, tính theo phần trăm
khối lượng.
CHÚ THÍCH: Nếu không thể thực hiện được việc
lấy mẫu lô như một khối nguyên vẹn, hoặc muốn lấy mẫu lô tại các phần riêng biệt
có khối lượng không bằng nhau như trong trường hợp lấy mẫu trên cơ sở thời
gian, hàm lượng ẩm của từng phần phải được xác định độc lập v à trung bình trọng
số của hàm lượng ẩm của lô được tính từ các kết quả riêng lẻ theo công thức
(4)
Trong đó
k là số lượng các phần mẫu;
mi là khối
lượng của phần mẫu thứ i, tính bằng gam;
wi là kết quả
của phép xác định hàm lượng ẩm của phần mẫu thứ i, tính bằng phần trăm
khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó
n là số lượng các mẫu đơn;
wi là kết quả của
phép xác định hàm lượng ẩm của mẫu đơn thứ i, tính theo phần trăm khối lượng.
9. Độ chụm
Các yêu cầu về độ chụm sau đây liên quan đến độ
chụm xác định các giá trị hàm lượng ẩm trong các mẫu ẩm khi các phép xác định này
được thực hiện trong cùng một phòng thử nghiệm. Phương pháp này được xây dựng nhằm
thu được các giá trị về độ chụm, với xác suất 95 %, như quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Độ chụm và
sai số lớn nhất cho phép giữa kết quả của các phép xác định song song
Hàm lượng ẩm,
%
(m/m)
Độ chụm,
(%
tuyệt đối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
£
-
5
10
15
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,4
± 0,5
± 0,7
± 0,8
0,5
0,7
0,9
1,1
Nếu các giá trị độ chụm và sai số lớn nhất thu
được vượt quá các giá trị trong bảng, thì phải tiến hành lại phép xác định hàm lượng
ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) Kết quả phép thử;
d) Các đặc điểm bất kỳ đã được ghi nhận trong
quá trình xác định và các thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này mà có
thể gây ảnh hưởng đến các kết quả.
Các ví dụ về các báo cáo thử nghiệm phù hợp được
nêu tại Bảng 3, 4 và Bảng 5.

CHÚ THÍCH: T là sai số lớn nhất cho phép
nêu tại Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 – Ví dụ báo
cáo thử nghiệm đối với các giá trị của phép đo hàm lượng ẩm
trên một phần mẫu thử
Loại và cấp hạng của quặng mangan:
Nhận dạng và chất lượng của lô:
Số mẫu:
Khối lượng tối
thiểu của mẫu:
5 kg
Cỡ hạt của mẫu:
- 22,4 mm
Ngày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
6 021
Khối lượng khay sấy (g)
(2)
896
Khối lượng ban đầu của mẫu (g)
3 = (1) – (2)
5 125
Giá trị của 0,05 % khối lượng ban đầu của
mẫu (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,56
Khối lượng tổng sau 4 h sấy (g)
Khối lượng tổng sau khi sấy thêm 1 h (g)
Khối lượng tổng sau khi sấy thêm 1 h nữa
(g)
(5)
(6)
(7)
Khối lượng
Chênh lệch*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 583
5 581
(5) – (6) = 9
(6) – (7) = 2
Hao hụt cuối cùng do sấy (g)
(8) = (1) – (7)
440
Hàm lượng ẩm, wi (%)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Thử nghiệm viên:
* Giá trị chênh lệch (5) – (6) bằng 9 g và
vượt quá (4); vì vậy tiến hành sấy thêm 1 h nữa. Giá trị chênh lệch (6) – (7)
sẽ bằng 2 g v à như vậy nhỏ hơn (4). Vì vậy không sấy thêm mẫu này nữa.
Bảng 4 – Ví dụ báo
cáo thử nghiệm đối với phép xác định hàm lượng ẩm trên mẫu chung (Phép xác định
song song)
Loại và cấp hạng của quặng mangan:
Nhận dạng và chất lượng của lô:
Số mẫu:
Khối lượng tối
thiểu của mẫu:
1 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 mm
Ngày:
Khối lượng tổng trước sấy (g) (1)
1 228,4
1 220,9
Khối lượng khay sấy (g) (2)
204,1
196,0
Khối lượng ban đầu của mẫu (g) (3) = (1) –
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 024,9
Giá trị của 0,05 % khối lượng ban đầu của mẫu
(g) 
0,51
0,51
Khối lượng tổng sau 4 h sấy (g) (5)
Khối lượng tổng sau khi sấy thêm 1 h (g) (6)
Khối lượng tổng sau khi sấy thêm 1 h nữa
(g) (7)
Khối lượng
Chênh lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch
1 169,6
1 161,9
1 161,7
(5) – (6) = 7,7 (6)
– (7) = 0,2
1 167,0
1 158,6
1 158,3
(5) – (6) = 8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao hụt cuối cùng do sấy (g) (8) = (1) –
(7)
66,7
62,6
Hàm lượng ẩm của từng mẫu (%)

6,51
6,11
Chênh lệch giữa hai phép xác định (%)
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
Hàm lượng ẩm (%)
6,31
Chú thích:
Thử nghiệm viên:
Bảng 5 – Ví dụ báo
cáo thử đối với phép xác định hàm lượng ẩm của một lô
Số mẫu:
Khối lượng tối
thiểu của mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt của mẫu:
-10 mm
Ngày:
Loại và cấp hạng của quặng mangan:
Tên lô:
Thí nghiệm viên:
Phần mẫu, số:
(1)
Số mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tổng
trước sấy, g
(3)
Khối lượng tổng sau
sấy, g
(4)
Khối lượng khay
sấy, g
(5)
Khối lượng ban đầu
của mẫu, g
(6)
Khối lượng mẫu đã
sấy, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao hụt do sấy, g
(8)
Hàm lượng ẩm, wi,
%
(9)
(1) x (8)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
6
6
5
5
1 344,8
1 369,3
1 335,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 387,4
1 306,1
1 340,4
1 299,4
1 356,5
1 359,4
236,1
270,0
253,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264,6
1 108,7
1 099,3
1 082,5
1 146,5
1 122,8
1 070,0
1 070,4
1 046,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 094,8
38,7
28,9
36,1
39,3
28,0
3,49
2,62
3,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,49
20,94
15,72
19,98
17,15
12,45
Tổng
28
Hàm lượng ẩm 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả cuối cùng: 3,08
%
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Xác định hàm lượng ẩm của quặng mangan ướt
Nếu khó thực hiện việc sàng quặng, thì tiến
hành đập và chia riêng quặng loại dính và quặng loại quá ướt, đối với các loại
quặng này cần tiến hành sấy sơ bộ cho đến khi có thể thực hiện được việc chuẩn
bị mẫu. Trong trường hợp này hàm lượng ẩm có thể thu được bằng cách áp dụng phương
pháp sấy sơ bộ như nêu dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Trải mẫu thử thành lớp dày đều và sấy trong không
khí hoặc trong thiết bị sấy ở nhiệt độ không cao hơn 105 oC. Việc
chọn nhiệt độ và thời gian sấy cho giai đoạn sấy sơ bộ phải đảm bảo không được
vượt quá điểm mà tại đó quặng có khả năng hấp thụ lại ẩm trong quá trình tiếp
theo.
A.3. Sau khi sấy, xác định lại khối lượng mẫu thử.
A.4. Tính hàm lượng ẩm sấy sơ bộ, wr, bằng phần trăm khối
lượng, theo công thức
(6)
Trong đó
m’1 là khối lượng ban đầu
của mẫu thử, tính bằng gam;
m’2 là khối lượng của mẫu
thử sau khi sấy sơ bộ, tính bằng gam.
A.5. Ghi lại hàm lượng ẩm sấy sơ bộ, (chính xác)
đến số thập phân thứ hai.
A.6. Chuẩn bị các phần mẫu thử để đo hàm lượng ẩm
từ mẫu sấy sơ bộ theo Điều 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8. Tính tổng hàm lượng ẩm (như khi nhận), wrd, theo phần trăm khối
lượng, theo công thức
(7)
Trong đó wd là hàm lượng ẩm
tăng thêm nhận được theo 8.1 sau khi đã sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối
lượng.
CHÚ THÍCH: Chú ý cẩn thận khi xử lý mẫu thử và
cân khối lượng ban đầu v à khối lượng của mẫu thử đã sấy sơ bộ để đảm bảo độ
chụm của phép đo hàm lượng ẩm của mẫu đã sấy sơ bộ.
A.9. Tính hàm lượng ẩm của lô theo 8.2, theo phần
trăm khối lượng.
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
Hiệu chính đối với nước phun và/hoặc nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện nay ở nhiều quốc gia, việc xử lý quặng
phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về môi trường. Nếu phun nước vào quặng
trong quá trình chất hàng và/hoặc dỡ hàng để ngăn tạo bụi, thì hàm lượng ẩm của
lô phải được hiệu chính theo quy trình quy định tại Phụ lục này đối với lượng
nước đã phun.
Phụ lục này cũng mô tả phương pháp hiệu chính
hàm lượng ẩm của lô quặng khi có nước mưa.
B.1. Quy định chung
B.1.1. Nước được phun vì các lý do sau:
a) Các quy định về môi trường yêu cầu kiểm
soát lượng bụi tại các cảng chất hàng và/hoặc dỡ hàng;
b) Có các khó khăn về vận chuyển do các đặc tính
của quặng, các điều kiện thời tiết, thiết bị xử lý, v.v… sự có mặt của nước làm
giảm các khó khăn trên.
B.1.2. Hiệu chính đối với nước mưa được thực hiện khi
nước mưa gây ảnh hưởng đáng kể đến hàm lượng ẩm của lô. Mức độ ảnh hưởng cần tiến
hành hiệu chính sẽ được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
B.2. Hiệu chính đối với nước phun
B.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Phép đo khối lượng nước phun
Phép đo lượng nước phun vào được thực hiện bằng
dụng cụ đo có độ chính xác đến ± 5 %. Thể tích thu được sẽ được chuyển sang
khối lượng, m3, tính bằng tấn, bằng cách nhân giá trị này với
khối lượng riêng của nước phun.
CHÚ THÍCH: Khối lượng riêng của nước sạch
được cho là 1 t/m3.
B.2.3. Khối lượng của lô
Khối lượng lô, m4, được xác
định bằng cách tính mức chênh lệch giữa khối lượng vận chuyển được đo đạc khảo sát
phác thảo ban đầu và cuối cùng.
B.2.4. Tính toán hàm lượng ẩm đã hiệu chính
theo nước phun trong quá trình dỡ hàng, trước khi lấy các mẫu ẩm
Hàm lượng ẩm, ws, biểu thị bằng phần trăm khối
lượng, được hiệu chính theo nước phun, được tính theo công thức (8) và lấy đến số
thập phân thứ nhất
(8)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng nước phun, tính bằng tấn;
m4 là khối lượng của lô, tính bằng tấn;
f là hệ số để
hiệu chính lượng hao hụt của nước trong quá trình phun. Giá trị f được
quyết định theo thỏa thuận thương mại giữa các bên liên quan.
B.2.5 Tính toán hàm lượng ẩm đã hiệu chính
theo nước phun trong quá trình chất hàng, sau khi lấy các mẫu ẩm
Hàm lượng ẩm của lô, ws,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, đã được hiệu chính theo nước phun, được
tính theo công thức dưới đây và lấy đến số thập phân thứ nhất

Trong đó
, m3,
m4 và f như đã nêu ở trên.
B.3. Hiệu chính đối với nước mưa
B.3.1. Nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Diện tích bị mưa
Diện tích bị mưa được tính bằng cách cộng tổng
các diện tích quy định tại B.3.2.1 đến B.3.2.3 và làm tròn đến mét vuông.
B.3.2.1. Cửa hầm chứa quặng
Vùng diện tích lộ thiên của (các) cửa hầm mà qua
đó lô hàng bị (tiếp xúc) mưa, diện tích này được tính trên cơ sở các bản vẽ
trên tàu chuyên chở cung cấp, tính bằng mét vuông.
B.3.2.2. Phễu tràn
Vùng diện tích lộ thiên của (các) phễu đã được
sử dụng trong quá trình xử lý lô và bị (tiếp xúc) mưa, diện tích này được tính
trên cơ sở các bản vẽ của (các) phễu, tính bằng mét vuông.
B.3.2.3. Băng tải
Vùng diện tích lộ thiên của (các) băng tải,
diện tích này được tính bằng cách nhân chiều rộng hiệu dụng của băng với chiều
dài của băng tải bị mưa trong quá trình vận chuyển lô quặng từ tàu chở đến điểm
lấy mẫu ẩm, tính bằng mét vuông.
B.3.3. Khoảng thời gian mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4. Phương pháp xác định nước mưa
Nước mưa được xác định bằng các phương tiện
đo lượng nước mưa được phê duyệt, đặt tại vị trí gần điểm bốc hoặc dỡ hàng.
Lượng nước mưa được đo theo milimet.
B.3.5. Khối lượng nước mưa
Khối lượng nước mưa, được tính theo tấn, theo
công thức (10) và làm tròn đến hàng đơn vị:
(10)
Trong đó
A là diện tích được tính tại B.3.2, tính
bằng mét vuông;
R là lượng nước mưa nhận được tại
B.3.4, tính bằng milimet;
r
là khối lượng riêng của nước mưa, (thường r = 1 t/m3), tính bằng tấn trên
mét khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi lấy mẫu ẩm mà một phần hoặc toàn bộ
lô bị mưa, thì hàm lượng ẩm của lô, được hiệu chính theo nước mưa, tính theo công
thức (11) và lấy đến số thập phân thứ nhất, biểu thị bằng phần trăm khối lượng
(11)
Trong đó
là giá trị trung bình hàm lượng
ẩm của lô, xác định tại 8.2, tính bằng phần trăm khối lượng;
mR là khối lượng
nước mưa, tính bằng tấn;
m4 là khối lượng
lô, tính bằng tấn.
B.3.7. Tính toán hàm lượng ẩm đã hiệu chính
theo nước mưa rơi vào quặng trong quá trình chất hàng, sau khi lấy các mẫu ẩm
Khi một phần hoặc toàn bộ lô bị mưa sau khi lấy
các mẫu ẩm, hàm lượng ẩm của lô, wR, được hiệu chính theo nước mưa, tính theo công
thức (12) và lấy đến chữ số thập phân thứ nhất, biểu thị bằng phần trăm khối
lượng
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Hiệu chính theo nước phun và nước mưa
trong quá trình dỡ hàng, trước khi lấy các mẫu ẩm
Hàm lượng ẩm đã hiệu chính, wo,
của lô đã bị thấm nước phun và nước mưa trước khi lấy các mẫu ẩm được tính theo
công thức (13), và lấy đến chữ số thập phân thứ nhất, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng
(13)
Trong đó f, m3, m4,
mR và
như đã nêu ở trên.
B.5 Hiệu chính theo nước phun và nước mưa
trong quá trình chất hàng, sau khi lấy các mẫu ẩm
Hàm lượng ẩm đã hiệu chính, wo, của lô đã bị
thấm nước phun và nước mưa sau khi lấy các mẫu ẩm được tính theo công thức (14),
và lấy đến chữ số thập phân thứ nhất, biểu thị bằng phần trăm khối lượng
(14)
Trong đó f, m3, m4,
mR và
như đã nêu ở trên.