Dung dịch
hiệu chuẩn
|
Dung dịch nội chuẩn (4.9.2)
ml
|
Dung dịch gốc
tiêu chuẩn (4.9.1)
ml
|
Nồng độ của dung dịch
hiệu chuẩn
mg/I
|
Chất lượng của dung
dịch hiệu chuẩn tính bằng
mg/5 ml trong 100
ml (mẫu) nước
|
1
|
5
|
0
|
0
|
0
|
2
|
5
|
1
|
40
|
0,2
|
3
|
5
|
2
|
80
|
0,4
|
4
|
5
|
3
|
120
|
0,6
|
5
|
5
|
4
|
160
|
0,8
|
6
|
5
|
5
|
200
|
1,0
|
Tổng thể tích metanol được dùng để hiệu chuẩn
phải bằng với thể tích được dùng để chiết mẫu đất (xem 7.2).
5. Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thủy tinh phòng thí nghiệm
thông thường, không chứa hợp chất cản trở.
Tất cả bình thủy tinh phải được
sục theo quy trình thông thường
dành cho loại phân tích này.
5.1. Thiết bị sục khí và bẫy
Thiết bị được mô tả dùng cho phương
pháp sục khí và bẫy độc lập. Như đã đề cập trong Chú thích 1 Điều 3, hệ thống tự động
có bán sẵn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Phụ lục D đưa ra một số
những yêu cầu cần xem xét khi sử dụng hệ thống như vậy.
5.1.1. Bình đáy tròn có ba cổ
bên, dung tích 100 ml.
5.1.2. Ống dẫn khí
vào
có đầu bằng thủy
tinh thiêu kết.
5.1.3. Khóa bi có vòng bằng
polytetrafuoroetylen
(PTFE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5. Ống dẫn cặp gia nhiệt
5.1.6. Bình
ngưng kiểu Allin hoặc
Graham
(xem ISO 4799)
5.1.7. Nắp vặn có vòng
gioăng làm bằng cao su silicon và PTFE.
5.1.8. Ống hấp phụ
Ống làm bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ, đổ
đầy ít nhất 240 mg tác
nhân hấp phụ (4.5).
Sử dụng vật liệu trơ để giữ chất hấp
phụ tại chỗ. Ví dụ với sợi thủy tinh silan hóa, ống phải phù hợp để có thể nối trực tiếp với thiết bị
giải hấp nhiệt và được đánh dấu trên một mặt. Ống phải có các nắp làm bằng vật liệu trơ, ví dụ
polyetylen hoặc kim loại, có nắp vặn và vòng gioăng PTFE, để đóng chặt sau khi sục khí.
Trước khi dùng, chất hấp phụ phải được
hoạt hóa và tinh chế bằng cách
gia nhiệt tới 250 °C và giữ ở nhiệt độ đó 3 h trong khi duy trì dòng nitơ 10
ml/min. Chất hấp phụ được làm mát trong khí nitơ và các ống phân tích. Kết quả của việc
xác định mẫu trắng không vượt
quá đương lượng 1 ng hợp chất được phân tích. Nếu kết quả lớn hơn, chất hấp thụ
được giải hấp thêm lần nữa.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng ống
có bán sẵn trên
thị trường.
Những ống đã sử dụng không được dùng lại
lần nữa, ngoại trừ phép xác định mẫu trắng đáp ứng được các yêu cầu đã đề cập ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9. Khối gia nhiệt có
cặp gia nhiệt, phù hợp để làm nóng ống 100 ml.
5.2. Ly
tâm,
thích hợp với ống ly tâm 200 ml có tần số quay với gia tốc từ 2000 g đến 3000 g.
5.3. Ống ly tâm, có dung tích 200 ml.
5.4. Cột
mao quản
Cột mao quản nhồi silica
không phân cực hoặc pha tĩnh bán phân cực cho phép tách hoàn toàn các hợp chất
nói trên. Độ dày của pha tĩnh làm tăng hiệu suất của các hợp chất dễ
bay hơi.
Ví dụ được nêu trong 7.4 và Phụ lục A.
5.5. Sắc ký
khí,
trang bị một hoặc hai detector phù hợp. Có thể sử dụng detector, như detector ion hóa ngọn lửa
(FID), detector bẫy electron
(ECD), detector quang ion hóa (PID) hoặc detector điện dẫn (ELCD), và khối phổ tia S. Máy khối phổ
có khả năng vận hành
trên toàn dải khối
lượng yêu cầu và được trang bị
một hệ thống đọc số liệu có khả năng định lượng ion khi sử dụng các giá trị chọn lọc
mlz.
5.6. Thiết bị dùng cho giải
hấp nhiệt
Thiết bị được dùng phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lò giải hấp thứ cấp/bẫy lạnh;
- Ống nối với sắc ký khí, điều chỉnh được nhiệt độ nóng đến
150 °C;
- Lưu lượng dòng khí mang có
thể điều chỉnh lên tới 40 ml/min.
CHÚ THÍCH: Thiết bị giải hấp nhiệt có bán sẵn
trên thị trường.
5.7. Bộ tích
hợp điện tử hoặc bộ ghi tự động
5.8. Xy
lanh,
dung tích 5 ml có thể đọc
được đến 0,1 ml và dung tích
50 ml, có thể đọc được đến
1 ml.
5.9. Máy lắc
theo chiều ngang
Máy lắc có chuyển động chiều ngang (200
đến 300 chuyển
động trên phút).
6. Lấy mẫu, bảo quản
và xử lý sơ bộ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu được tiến hành theo TCVN
7538-1 (ISO 10381-1) và TCVN 7538-5 (ISO 10381-5), sử dụng thiết bị theo TCVN
7538-2 (ISO
10381-2),
sau khi cộng tác với phòng thí nghiệm phân tích.
Mẫu phải được phân tích càng sớm càng tốt ngay khi nhận
ở phòng thí nghiệm. Nếu
cần bảo quản mẫu phải được bảo quản trong điều kiện mát theo ISO 18512. Mẫu
không được xử lý trước. Cần tránh để mẫu
tiếp xúc với không khí, ngay cả trong quá trình lấy mẫu.
Có thể dùng một số kỹ thuật để lấy mẫu
xác định các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. Nên sử dụng một trong các quy trình được
mô tả ở 6.2 và 6.3.
Xác định hàm lượng chất khô của mẫu đất
ẩm theo TCVN
6649 (ISO 11465). Trong trường hợp sử dụng phương pháp lấy mẫu theo
6.2, một mẫu riêng rẽ được đưa đến phòng thí
nghiệm để xác định chất khô.
6.2. Lấy mẫu
khi sử dụng lọ đã nạp đầy metanol
Sử dụng một thiết bị phù hợp để chuyển thể tích đất đã
xác định vào lọ đã được cân trước và đã được nạp đầy một thể tích metanol
xác định (4.4). Cần làm sạch miệng bình trước khi đậy kín để ngăn ngừa sự rò
rỉ.
Mẫu đất cần phải được lấy từ vật liệu
đất không bị xáo trộn khi
sử dụng dụng cụ cắt mẫu phù hợp đã biết dung tích, ví dụ xyranh nhựa
dùng một lần 20 ml cắt đầu nhọn. Phải lấy mẫu đất ngay sau khi tiếp xúc với bề mặt đất mới của dụng cụ
khoan lõi, ví dụ dụng
cụ lấy mẫu có cửa
sổ mở hoặc dụng cụ lấy mẫu thành hầm, hố. Cần tránh đến mức có thể việc lấy mẫu đất có các vật liệu giống như rễ
cây hoặc đá.
Đảm bảo rằng mẫu được
bao phủ hoàn toàn bởi metanol (4.4). Sau đó đậy nắp có màng bọc bằng PTFE. Cần chuẩn bị ít
nhất một mẫu trắng ở từng địa điểm
ngoài hiện trường bằng cách
mở lọ chuẩn bị trong những khoảng thời gian như khi nạp mẫu đất. Thêm
metanol (4.4) và đậy nút của lọ.
Lọ lấy mẫu phải được bảo quản ở nơi tối
và mát (trước và sau khi
lấy mẫu) trong suốt quá trình vận chuyển. Chi tiết
xem 18512.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này đề cập đến việc
lấy mẫu không xáo trộn, sẽ làm giảm đi hoặc loại trừ được sự mất
các chất thông thường (ví dụ do bay hơi, khuếch tán, hấp phụ lên nhựa). Phương
pháp này yêu cầu ống lấy
mẫu lõi bằng thép
không gỉ có thể tích tối
thiểu 200 ml được lấy đầy mẫu tại chỗ, thu hồi và phủ kín bằng vật liệu không thấm, ví dụ thép không gỉ, mảnh/lá
nhôm. Ống phải được
lấy đầy toàn bộ mẫu.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này không phù hợp với đất
có nhiều đá.
Bảo quản trong điều kiện mát ở nhiệt độ
từ 2 °C đến 8 °C và không quá 4 ngày, xem ISO 18512.
Trong quá trình lấy mẫu phụ ở phòng
thí nghiệm, chú ý để hợp chất dễ bay hơi không bị mất. Bắt đầu
càng sớm càng tốt đối với mẫu đã làm mát. Sử dụng toàn bộ lượng mẫu trong ống lấy
mẫu lõi hoặc lấy mẫu phụ với
dụng cụ phù hợp, ví dụ ống lấy mẫu lõi cạnh, và đẩy trực tiếp vào lọ
(xem 7.2).
7. Quy trình
7.1. Đo mẫu
trắng
Đối với từng loạt mẫu, xác định trắng phải tiến
hành với 50 ml nước (4.1) và 5 ml đến 50 ml metanol
(4.4), như là mẫu. Đảm bảo rằng không có nhiễm bẩn xảy ra từ không khí của phòng thí nghiệm.
7.2. Chiết
Sử dụng quy trình lấy mẫu 6.2, quá trình chiết được
tiến hành ngoài
hiện trường; nếu dùng quy trình lấy mẫu
6.3, quá trình chiết được tiến hành trong phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ống ra khỏi máy lắc và để yên trong 10
min đến 15 min để
cho các vật liệu rắn lắng xuống. Nếu
vật liệu rắn không lắng, ly tâm trong 10 min ở tần số quay có gia tốc 2000 g.
7.3. Sục
khí và bẫy
Đổ 50 ml nước (4.1) vào bình. Bơm 5 l đến 50
l dịch chiết
metanol thu được từ 7.2 và 5 l dung dịch hiệu chuẩn (4.9.3) vào bình sục khí.
Đun nóng mẫu đến 95 °C trong khoảng 15 min, rồi để khoảng 30 min bằng dòng nitơ
ở lưu lượng 40 ml/min.
Chuyển ống hấp phụ ra khỏi nơi làm mát
và đậy nắp (xem 5.1.8).
CHÚ THÍCH 1: Có thể dùng thiết bị tự động
trong đó các bước khác nhau của quy trình phân tích được kết hợp với nhau.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
diclorometan, có thể xảy ra vỡ
ống hấp phụ (5.1.8). Trong trường hợp này, thời gian sục khí rút ngắn xuống 15
min. Tổng thể tích sục khí không quá 600 ml.
CHÚ THÍCH 3: Có thể dùng tỷ số dung môi/nước
có giá trị khác nếu chứng minh
được tính phù hợp.
7.4. Phân tích sắc ký khí
7.4.1. Điều
kiện sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha tĩnh: phân cực thấp, ví dụ DB 5, DB 624, DB
1701 chất bay hơi Restek[2])
Độ dày film: 2 mm đến 5 mm
Chiều dài cột: 50 m đến 60 m
Đường kính trong: 0,25 mm đến 0,32 mm
Nhiệt độ lò: 80 °C trong 2,5 min
10 °C/min tới 280 °C
280 °C trong 10 min
Nhiệt độ Detector: 300 °C (FID)
Khí mang: heli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng một cột có đường kính trong
0,53 mm hoặc lớn hơn, có thể không cần bẫy làm mát đề cập ở 7.3. Dùng độ dày film mỏng
hơn có ảnh hưởng lên nhiệt độ bắt đầu của lò. Nhiệt độ thấp hơn sẽ là cần thiết.
Việc tách các pha phải tốt hơn 90 % (R
= 2). Trong các điều kiện đã mô tả, cặp tới hạn đối với việc phân tách là etylbenzen
và etylbenzen - D10 trong trường hợp sử dụng detector không đặc thù như FID.
Dùng detector bẫy eletron (ECD) hoặc detector
điện dẫn (ELCD, toàn bộ detetor) để tìm hydrocacbon halogen hóa. Khả năng phát
hiện của các loại ECD với các loại được tìm kiếm có thể nhạy hơn so
với MS đối với hợp chất tri- hoặc tetra- halogen hóa. Detector ion hóa bằng lửa
có thể dùng làm detector cho hydrocacbon (aliphatic, thơm và một số halogen
hóa), dùng detector quang-ion hóa (PID) để tìm hợp chất thơm.
Khi sử dụng detector không đặc thù như
FIDs và ECDs, xác nhận độ nhận dạng của hợp chất đã phát hiện và nồng độ của
chúng phải đạt được bằng cách lặp lại phân tích sắc ký khí sử dụng
một cột có độ phân cực khác.
Phân tích GC/MS: máy khối phổ có thể
được dùng để xác nhận và phát hiện tất cả các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. Hợp chất được
phân định dựa trên thời gian lưu của chúng và phổ khối lượng. Đối với tiêu chí
nhận dạng và phát hiện khối lượng chọn Iọc GC/MS, cần tham khảo ISO 15680 và ISO 22892.
7.4.2. Hiệu chuẩn
Phân tích toàn bộ các dãy dung dịch hiệu
chuẩn (4.9.3) như sau:
Chuyển 50 ml nước (4.1) vào bình sục khí. Bơm,
ví dụ 5 ml từng dung dịch
hiệu chuẩn vào đáy của bình sục khí. Sục khí
trong 30 min bằng khí nitơ với lưu
lượng 40 ml/min, sau đó mẫu được gia
nhiệt
tới
95 °C trong 15 min. Chuẩn bị đường chuẩn đối với từng hợp chất bằng cách đo độ
hấp thụ của hợp chất theo 7.4.3.
Dải tuyến tính của từng đường chuẩn được
xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dung dịch chuẩn làm việc, chọn
dung dịch hiệu chuẩn với nồng độ gần nhất với điểm giữa của khoảng tuyến tính.
Nếu khoảng nồng
độ của mẫu thấp hơn so với khoảng tuyến tính tìm thấy, có thể chọn
dung dịch chuẩn làm việc có nồng
độ thấp hơn, tương ứng với giữa khoảng nồng độ mẫu
Ghi lại sắc đồ khí của dung dịch chuẩn làm việc sau
khi giải hấp hợp chất hấp phụ (7.4.3). Xác định, dựa trên sắc đồ này, thời gian
lưu tương đối của tất cả
hydrocacbon thơm bay hơi và halogen hóa tương ứng với các nội chuẩn.
Thời gian lưu tương đối trel,x của hợp chất
x tương ứng với
nội chuẩn lựa chọn y được xác định như sau:
(1)
Trong đó:
tx là thời gian lưu tuyệt
đối của hợp chất
x
tISy là thời gian lưu tuyệt
đối của nội chuẩn y.
Xác định tín hiệu phản hồi tương đối của
tất cả hydrocacbon thơm bay hơi tương ứng với nội chuẩn etylbenzen-D10 hoặc nội
chuẩn khác (xem 4.2.1) và đối với tất cả hydrocacbon halogen hóa bay hơi tương ứng với
nội chuẩn 1,4-diclorobutan hoặc hợp chất khác (xem 4.2.2).
Tín hiệu phản hồi tương đối Rrel,x,y của hợp chất x tương ứng với
nội chuẩn y được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Rx là tín hiệu phản hồi tương đối của hợp
chất x;
RISy là tín
hiệu phản hồi tương đối của nội chuẩn
y;
CISy là nồng độ của nội
chuẩn y;
Cx là nồng độ của hợp chất x.
7.4.3. Đo
Giải hấp hợp chất hấp phụ (xem 7.2) từ cột hấp phụ ở nhiệt
độ 240 °C trong 10 min, bẫy các hợp chất
này trong bẫy làm mát và bơm hợp chất vào cột sắc ký khí theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
Xác định pic của nội chuẩn bằng cách
dùng thời gian lưu tuyệt đối. Xác định đối với tất cả pic phù hợp khác
trong sắc đồ khí, thời gian lưu
tương đối tương ứng với
nội chuẩn. Giả thiết rằng một hợp chất được chứng minh có trong mẫu khi thời
gian lưu tương đối không lệch quá 0,5 % so với thời gian lưu tương đối quan sát
được ở 7.4.2. Trong trường hợp sử dụng detector không đặc thù, xác nhận hợp chất
này bằng cách lặp lại phân tích sắc ký khí sử dụng cột có độ phân giải khác.
Hợp chất dễ bay hơi phải được định lượng
tương ứng với cùng nội chuẩn đã chọn sử dụng cho hiệu chuẩn, ví dụ hydrocacbon
thơm bay hơi tương ứng với etylbenzen-D10 và hydrocacbon halogen hóa bay hơi
tương ứng với
1,4-diclorobutan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydocacbon thơm bay hơi và hydrocacbon
halogen hóa bay hơi được định lượng
bằng cách sử dụng nội chuẩn được thêm vào dịch chiết. Có thể sai số khi
trên vị trí của nội chuẩn
trong sắc đồ của dịch chiết
có mặt hợp chất cản trở, nhất là khi dùng
detector không đặc thù như FID hoặc ECD. Trong trường hợp này, sử dụng quy
trình trong Phụ lục B để xác định mọi chất cản trở xuất hiện.
Tính hàm lượng hydrocacbon thơm bay
hơi và hydrocacbon thơm halogen hóa trong mẫu đất bằng Công thức (3):
(3)
Trong đó:
wi
là hàm lượng của từng hợp chất bay
hơi i trong mẫu, tính bằng miligam trên kilogam khối lượng khô (mg/kg);
Re,i
là tín hiệu phản hồi của hợp chất i
trong dịch chiết mẫu;
Re,IS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
me,IS
là khối lượng của nội chuẩn đã chọn trong dịch
chiết, tính bằng nanogam,
ng;
Rrel,i,IS
là tín hiệu phản hồi
tương đối của hợp
chất i tương ứng với nội chuẩn đã dùng để tính toán trong chuẩn làm việc;
m
là khối lượng của mẫu thử đã dùng, tính
bằng gam, g;
wd
là khối lượng khô của mẫu,
tính theo phần trăm, %;
Vte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vpe
là thể tích của dịch chiết metanol
đã được sục khí, tính bằng microlit, ml.
Đối với một hoặc nhiều hợp chất
hydrocacbon thơm dễ bay hơi hoặc hydrocacbon halogen hóa, trong trường
hợp hàm lượng tìm thấy lớn hơn giới hạn dưới của khoảng tuyến tính đối với
hợp chất đó, thì dịch chiết mẫu phải được pha loãng bằng metanol (4.4) và phân
tích lại.
9. Biểu thị kết quả
Báo cáo kết quả theo miligam của hợp chất
trên kilogam của đất khô tới hai chữ
số có nghĩa.
10. Độ chụm
Đặc tính của phương pháp được thiết lập
trong một nghiên cứu về xác nhận giá
trị sử dụng. Kết quả
được trình bày trong
Phụ lục C.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Thời gian bảo quản mẫu;
d) Biểu thị kết quả theo
Điều 9;
e) Mọi chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này
hoặc được coi là tùy chọn, cũng như bất kỳ một yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thời gian lưu tương đối tương ứng với
etylbenzen-D10 của hydrocacbon thơm dễ bay hơi và hydrocacbon halogen hóa dễ
bay hơi trên các cột sau: CP-Sil 5 CB và CP-Sil 13 CB
Chương trình nhiệt độ được dùng: 5 min
ở 40 °C. 10 °C/min đến 100 °C, 2 min ở 100 °C, 15 °C/min tới 250 °C, 5 min ở 250 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu tương
đối
Cột CP-Sil 5 CB
Cột CP-Sil 13 CB
Dichloromethan
0,212
0,254
trans-1,2-Dichloroethen
0,253
0,247
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,312
0,342
Trichloromethan
0,331
0,360
1,2-Dichloroethan
0,385
0,404
1,1,1-Trichloroethan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,434
Benzen
0,441
0,454
Tetrachloromethan
0,453
0,454
1,2-Dichloropropan
0,512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichloroethen
0,536
0,565
cis-1,3-Dichloropropen
0,625
0,692
trans-1,3-Dichloropropen
0,684
0,728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,699
0,740
Toluen D-8
0,720
0,780
Toluen
0,731
0,802
Tetrachloroethen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,849
1,3-Dichlorobutan
0,882
0,961
Monochlorobenzen
0,956
1,000
Ethylbenzen D-10
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylbenzen
1,014
1,018
m/p-Xylen
1,042
1,034
Styren
1,091
1,113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,106
1,121
1,2,3-Trichloropropan
1,124
1,188
Cumen
1,129
1,242
1,3-Dichlorobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,396
1,4-Dichlorobenzen
1,391
1,412
1,2-Dichlorobenzen
1,437
1,461
Naphthalen
1,697
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Kiểm tra nội chuẩn
Nếu sử dụng một detector không đặc
thù, phải kiểm tra sự xuất hiện của
các hợp chất cản trở.
Do vậy, hai nội chuẩn được thêm vào dịch
chiết để xác định liệu hợp chất cản trở có trong mẫu hay không. Việc có hay không có
hợp chất cản trở có thể được xác định từ tín hiệu đo được của nội chuẩn. Khi
không có hợp chất cản trở trong dịch chiết, tỷ số giữa tín hiệu phản
hồi của nội chuẩn bằng với tín hiệu trong dung dịch chuẩn. Chia các tỷ số này được
gọi là tỷ số tín hiệu phản hồi tương đối,
RRR. Khi không có hợp chất cản trở nào có
trong dịch chiết, giá trị RRR theo nguyên tắc bằng 1,00. Trong tiêu chuẩn này,
giả thiết rằng không có hợp chất cản trở có trong dịch chiết khi RRR = 1,00 ± 0,05.
Khi giá trị RRR sai lệch với 1,00 ± 0,05, hợp chất cản
trở có trong dịch chiết ảnh hưởng đến tín hiệu phản hồi của một trong những
nội chuẩn. Trong trường hợp đó, hydrocacbon được định lượng bằng cách sử dụng nội chuẩn
không xáo trộn. Trong thực tế, việc này có thể thực hiện bằng cách định lượng tất cả dịch chiết
tương ứng với cùng nội chuẩn và bằng cách tính giá trị RRR đối với tất cả dịch chiết.
Chỉ trong trường hợp này, khi RRR > 1,05 thì tín hiệu phản hồi của
nội chuẩn đã chọn bị ảnh
hưởng do hợp chất
cản trở. Khi đó, việc định lượng tương ứng với chuẩn khác có thể được tiến hành
bằng cách nhân hàm lượng đã tính được với giá trị RRR đối với dịch
chiết quan tâm.
Việc kiểm tra không có hợp chất cản trở
chỉ xem xét đến khả năng cản trở có thể xảy ra trên vị trí của nội chuẩn trong sắc đồ. Không
có hợp chất cản trở trên vị trí của
hydrocacbon thơm dễ bay hơi và hydrocacbon halogen hóa dễ bay hơi được
xác định bằng xác nhận sự có mặt của hợp chất được phát hiện (7.4.3), Giả thiết
rằng không có hợp chất
cản trở tại vị trí của
hydrocacbon trong sắc đồ khi kết quả
xác nhận trong cùng hàm lượng được tìm thấy. Khi việc xác nhận cho hàm lượng thấp hơn, giả
thiết rằng hàm lượng tìm thấy sớm hơn bị ảnh hưởng bởi một hợp chất cản
trở, và trong trường hợp đó, hàm lượng thấp hơn được báo
cáo như là giá trị đúng nhất có thể.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận giá trị sử dụng
Phụ lục này đưa ra kết quả của xác nhận
giá trị sử dụng được tiến hành ở Hà Lan.
Bảng C.1 - Kết quả của
phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành ở Hà Lan
Hợp chất
Giới hạn phát hiện
Độ lặp lại
FID
ECO
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CvaECD
mg/kg dm
mg/kg dm
mg/kg dm
%
%
Benzen
0,02
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
-
Toluen
0,06
-
130
2,3
-
Ethylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
50
3,5
-
o-Xyten
0,04
-
25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m-Xylene/p-xylen
0,07
-
25
3,1
-
Styren
0,05
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
-
Naphthalen
0,09
-
50
9,4
-
Dichloromethan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
20
5,0
2,7
Trichloromethan
0,1
0,02
10
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1-Dichloroethan
0,1
-
50
3,5
1,6
1,2-Dichloroethan
0,3
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
4,7
1,1,1-Trichloroethan
0,5
0,02
50
2,2
-
1,1,2-Trichloroethan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
50
4,5
-
1,2-Dichloropropan
0,5
0,1
50
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3-Trichloropropan
0,4
0,03
50
9,3
9,7
cis-1,3-Dichloropropen
0,3
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
-
trans-1,3-
Dichloropropen
0,5
0,04
50
2,6
-
cis-1,2-Dichloroethen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
50
4,2
2,4
trans-1,2-Dichloroethen
0,4
1,1
50
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-Chloropropen
0,2
-
1
18,5
-
Trichloroethen
0,2
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
-
Monochlorobenzen
0,5
-
10
3,7
-
1,2-Dichlorobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
10
3,6
8,0
a CV là hệ số biến thiên.
Bảng C.2 - Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành ở Hà Lan
Hợp chất
Mẫu 1
Mẫu 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
mg/kg dm
CV,ra
%
CV,Rb
%
Số lượng phòng thí
nghiệm
Trung bình
mg/kg dm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
CV,Rb
%
Benzen
18
1,10
15
50
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
28
Toluen
15
9,77
17
33
16
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Ethylbenzen
15
9,15
24
46
16
0,18
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o-Xylen
15
16,0
7,7
75
15
0,38
20
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
26,9
9,0
89
15
0,63
22
40
Styren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
12
54
-
-
-
-
Naphthalen
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
73
11
0,09
64
79
a CV,r là hệ số biến thiên lặp lại.
b CV,R là hệ số
biến thiên tái
lập.
Bảng C.3 - Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành ở Hà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 3
Mẫu 4
Số lượng phòng
thí nghiệm
Trung bình mg/kg dm
CV,ra
%
CV,Rb
%
Số lượng phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV,ra
%
CV,Rb
%
Dichloromethan
17
5,92
22
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
30
87
Trichloromethan
15
5,56
16
40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,1-Dichloroethan
15
3,18
9,5
45
11
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
1,2-Dichloroethan
17
1,81
20
46
10
0,03
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1,1-Trichloroethan
16
0,17
17
39
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,03
15
37
-
-
-
-
cis-1,2-Dichloroethen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
8,2
29
9
0,07
16
55
trans-1,2-Dichloroethan
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
31
8
0,05
6,3
63
Trichloroethen
17
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
-
-
-
-
Monochlorobenzen
12
0,13
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
a CV,r là hệ số biến thiên lặp lại.
b CV,R là hệ số biến thiên tái
lập.
Bảng C.4 - Kết quả của phép
thử liên phòng thử nghiệm tiến hành ở Hà Lan
Hợp chất
Mẫu 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
mg/kg dm
CV,ra
%
CV,Rb
%
Benzen
13
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Toluen
14
2,00
3,8
31
Ethylbenzen
13
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
o-xylen
15
3,61
7,3
46
m-xylene and
p-xylen
15
6,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Styren
-
-
-
-
Naphthalen
10
0,803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
Dichloromethan
13
12,3
9,5
56
Trichloromethan
15
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1,1-dichloroethan
15
4,48
10
32
1,2-dichloroethan
14
2,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,1,1-trichloroethan
14
0,26
17
29
1,1,2-trichloroethan
13
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
cis-1,2-dichloroethen
13
5,13
7,5
39
trans-1,2-dichloroethen
12
4,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Trichloroethen
16
0,30
12
64
Monochlorobenzen
9
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
a CV,r là hệ số biến thiên lặp lại.
b CV,R là hệ số biến thiên tái
lập.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Thông tin về thiết bị sục khí và bẫy
Xem ISO 15680 để có thêm thông tin.
D.1. Thiết
bị bẫy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sục khí và bẫy cụ thể bao gồm:
a) Bộ lấy mẫu tự động (tự chọn);
b) Bình sục khí, bộ kiểm soát
nhiệt độ và che chắn nhiệt, bộ
cung cấp khí, bộ kiểm
soát lưu lượng và đồng hồ;
c) Bình ngưng, bộ cung cấp
chất làm mát và hệ thống sục khí khô;
d) Bẫy chất hấp phụ;
e) Thiết bị giải hấp nhiệt, bộ điều chỉnh nhiệt độ,
đồng hồ;
f) Bẫy làm mát, bộ cung cấp chất làm
mát, nguồn nhiệt, kiểm soát nhiệt độ;
g) GC/MS hoặc GC với detector phù hợp,
phụ trợ của GC, hệ thống ghi số liệu.
D.2. Bẫy hấp phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Yêu cầu đặc biệt đối với việc sử dụng
thiết bị sục
khí và bẫy độc lập
Trong thiết bị sục khí và bẫy và sục độc
lập, bẫy hấp phụ không được xác định bởi thiết bị đang dùng. Phần lớn các phần
khác được đề cập ở trên (a đến f) là sử dụng độc lập. Đánh dấu bẫy lên một
mặt để có thể giải hấp ở
chế độ xả sau.
Trong
trường hợp sử dụng bẫy và sục độc lập, đối với bẫy hấp phụ, nắp làm bằng vật liệu
trơ, ví dụ polytetrafluoetylen
(PTFE) hoặc bằng kim loại có vòng xoáy và bộ rửa bằng PTFE phải được dùng sao cho sau
khi sục khí, chúng có thể được
đóng kín không bị rò rỉ để bảo
quản hoặc chuyển sang thiết bị để giải hấp nhiệt.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 22155, Soil quality - Gas
chromatographic determination of volatile aromatic and halogenated hydrocarbons
and selected ethers - Static headspace method.
[1]) Tenax TA là một ví dụ về sản phẩm
thương mại có bán sẵn. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là
ấn định
sử dụng sản phẩm này.
[2]) DB
5, DB 624, DB 1701 chất bay hơi Restek là một ví dụ về sản phẩm
thương mại có sẵn. Thông tin này đưa ra chỉ
tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và không phải là ấn định
sử dụng sản phẩm này của tiêu chuẩn.