Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10495:2015 về Chất lượng nước - Xác định chất không phân cực

Số hiệu: TCVN10495:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:13.060.50 Tình trạng: Đã biết

Tên

Công thức phân tử

Khối lượng g/mol

Số CAS

PAH

 

Naphthalen

C10H8

128,17

91-20-3

Acenaphthylen.

C12H8

152,20

208-96-8

Acenaphthen

C12H10

154,21

83-32-9

Fluoren

C13H10

166,22

86-73-7

Phenanthren

C14H10

178,23

85-01-8

Anthracen

C14H10

178,23

120-12-7

Pyren

C16H10

202,26

129-00-0

Fluoranthen

C16H10

202,26

206-44-0

Crysen

C18H12

228,29

218-01-9

Benzo[a]anthracen

C18H12

228,29

56-55-3

Benzo[b]fluoranthen

C20H12

252,32

205-99-2

Benzo[k]fluoranthen

C20H12

252,32

207-08-9

Benzo[a]pyren

C20H12

252,32

50-32-8

Dibenzo[a,h]anthracen

C22H14

278,35

053-70-3

Benzo[ghi]perylen

C22H12

276,34

191-24-2

Indeno[1,2,3-cd]pyren

C22H12

276,34

193-39-5

PCB

 

PCB-28:2,4,4'-trichlorobiphenyl

C12H7Cl3

257,54

7012-37-5

PCB-52:2,2',5,5'-tetrachlorobiphenyl

C12H6Cl4

291,99

35693-99-3

PCB-101:2,2',4,5,5'-pentachlorobiphenyl

C12H5Cl5

326,43

37680-73-2

PCB-118:2,3',4,4',5-pentachlorobiphenyl

C12H5Cl5

326,43

31508-00-6

PCB-138:2,2',3,4,4',5'-hexachlorobiphenyl

C12H4Cl6

360,88

35065-28-2

PCB-153:2,2’,4,4',5,5'-hexachlorobiphenyl

C12H4Cl6

360,88

35065-27-1

PCB-180: 2,2',3,4,4',5,5'-heptachlorobiphenyl

C12H3Cl7

395,33

35065-29-3

OCP

 

Hexachlorobenzen (HCB)

C6CI6

284,78

118-74-1

a-Hexachlorocyclohexan (a-HCH)

C6H6Cl6

290,83

319-84-6

b-Hexachlorocyclohexan (b-HCH)

C6H6Cl6

290,83

319-85-7

y-Hexachlorocyclohexan (y-HCH)

C6H6Cl6

290,83

58-89-9

δ-Hexachlorocyclohexan (δ-HCH)

C6H6Cl6

290,83

319-86-8

e-Hexachlorocyclohexan (e-HCH)

C6H6Cl6

290,83

6108-10-7

Aldrin

C12H8Cl6

364,93

309-00-2

Dieldrin

C12H8Cl6O

380,91

60-57-1

Endrin

C12H8Cl6O

380,91

72-20-8

Heptaclor

C10H5Cl7

373,32

76-44-8

Heptaclor epoxid (exo-, cis- or b-isomer)

C10H5Cl7O

389,30

28044-83-9

Heptachlor epoxid (endo-, trans- or a-isomer)

C10H5Cl7O

389,30

1024-57-3

a-Endosulfan

C9H6Cl6O3S

406,92

959-98-8

b-Endosulfan

C9H6Cl6O3S

406,92

33213-65-9

p,p'-DDE

C14H8Cl4

318,02

72-55-9

o,p'-DDD

C14H10Cl4

320,04

53-19-0

o,p'-DDT

C14H9Cl5

354,49

784-02-6

p,p'-DDD

C14H10Cl4

320,04

72-54-8

o,p'-DDE

C14H8Cl4

318,02

3424-82-6

p,p'-DDT

C14H9Cl5

354,49

50-29-3

Methoxychlor

C16H15Cl3O2

345,65

72-43-5

Clorobenzens

 

 

 

1,2,4-Trichlorobenzene

C6H3Cl3

181,45

120-82-1

1,2,3-Trichlorobenzene

C6H3Cl3

181,45

87-61-6

1,3,5-Trichlorobenzene

C6H3Cl3

181,45

108-70-3

1,2,3,4-Tetrachlorobenzene

C6H2Cl4

215,89

634-66-2

1,2,3,5-Tetrachlorobenzene

C6H2Cl4

215,89

634-90-2

1,2,4,5-Tetrachlorobenzene

C6H2Cl4

215,89

95-94-3

Pentachlorobenzene

C6HCl5

250,34

608-93-5

Pentachloronitrobenzene

C6Cl5NO2

295,34

82-68-8

Phospho hữu cơ

 

 

 

Azinphos-ethyl

C12H16N3O3PS2

345,40

2642-71-9

Bromofenvinphos-ethyl

C12H14BrCl2O4P

404,02

33399-00-7

Chlorofenvinphos

C12H14Cl3O4P

359,57

470-90-6

Chloropyriphos-ethyl

C9H11Cl3NO3PS

350,59

2921-88-2

Chloropyriphos-methyl

C7H7Cl3NO3PS

322,53

5598-13-0

Heptenophos

C9H12ClO4P

250,02

23560-59-0

5. Cản trở

5.1. Cản trở đối với lấy mẫu, chiết và làm giàu

Bình chứa mẫu phải làm bằng vật liệu không gây ảnh hưởng đến cht phân tích trong thời gian tiếp xúc (tốt nht làm bng thép không gỉ hoặc thủy tinh). Tránh sử dụng nhựa và các vật liệu hữu cơ khác trừ polytetrafluoroeten (PTFE) trong quá trình ly mẫu, bảo quản mu hoặc chiết. Cần chú ý khi sử dụng các cht hoạt động bề mặt để làm sạch bình chứa mẫu chúng có th tạo thành nhũ tương trong quá trình chiết lỏng-lỏng.

Nếu sử dụng thiết bị lấy mẫu tự động, tránh s dụng ống làm bằng Silicon hoặc cao su. Nếu sử dụng các vật liệu này, cần giảm thiểu thời gian tiếp xúc. Tráng rửa đường ống ly mẫu bằng nước trước khi thử mẫu. Xem hướng dẫn trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 6663-2 (ISO 5667-3).

Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào mẫu thử và thời gian tiếp xúc với ánh sáng kéo dài. Bảo quản mẫu trong bình chứa mu. Có thể sử dụng chai thủy tinh sạch nhưng sau đó mẫu cn phải được giữ trong hộp tối.

Trong quá trình bảo qun mu thử, có th xảy ra việc mt các thành phn do hấp phụ lên thành bình chứa. Mức độ mất phụ thuộc vào thời gian bảo quản.

Làm giàu các dung môi hữu cơ có thể dẫn đến mt các thành phn d bay hơi như naphtalen, clorobenzen và hóa cht bảo vệ thực vật có chứa phospho.

5.2. Cản trở với sắc ký khí

Các cht không phân cực tách riêng biệt trên cột mao quản nhồi silica nung chảy, được phủ bng lớp polysiloxan không phân cực hoặc polysiloxan cải biên phân cực nhẹ với tính năng hiệu quả. Cột cn phi phù hợp với việc tách benzo[a]pyren và benzo[e]pyren. Nhận dạng và định lượng được thực hiện bằng MS sử dụng bộ ion hóa electron (El). Độ phân giải đủ cao (ví dụ không nhỏ hơn R = 0,8) giữa pic benzo[b]fluorathen và benzo[k]fluoranthen cũng như giữa benzo[a]pyren và benzo[e]pyren được đặt làm tiêu chí cht lượng đối với cột mao quản. Benzo[j]fluoranthen có th không được tách khỏi benzo[k]fluoranthen và benzo[b]fluoranthen. Có th triphenylen không thể tách hoàn toàn ra khỏi benzo[a]anthracen và chrysen. Nếu hiện tượng này vẫn xảy ra, ghi lại trong báo cáo thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể khó khăn trong việc tách sc ký giữa các cặp dưới đây. Do sự khác nhau v khối lượng phân tử của chúng, việc định lượng có thể được thực hiện bng phát hiện khối lượng chọn lọc. Khi sự phân giải không hoàn toàn, cn phi kiểm tra sự tích hợp các pic và khi cn, hiệu chính lại.

- PCB 52 - PCB 73;

- PCB 101 - PCB 89/PCB 90;

- PCB 118 - PCB 106;

- PCB 138-PCB 164/PCB 163.

Cn tr giữa các các cặp đng phân của clorobiphenyl cũng có thể quan trọng vì chúng có cùng khối lượng và kiểu phân đoạn. Do vậy, độ phân giải giữa các hợp cht cần phải R > 0,8.

PCB

Số Ballschmitter

- Tricloro

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tetracloro

PCB 52-PCB 43

- Pentacloro

PCB 101-PCB 113

 

PCB 118-PCB 149

- Hexacloro

PCB 153/PCB 168-PCB 132

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Heptacloro

PCB 180-PCB 193

Việc hấp phụ của các thông số chọn lọc, ví dụ 4,4’-DDT (p,p’-DDT); 2.4’-DDT (o,p'-DDT) và/hoặc endrin, có thể xảy ra trong buồng bơm mẫu.

5.3. Cản trở với GC-MS

Các cht cùng được rửa giải với các hợp cht cần phân tích có th cản tr đến vic xác đnh. Những cản trở này có thể dẫn đến tín hiệu phân giải không hoàn toàn và phụ thuộc vào độ lớn của chúng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác và độ chụm của kết quả phân tích. Những pic không đối xứng rộng hơn pic tương ứng của các cht chuẩn gợi ý đến chất cản trở.

Phân tách sắc ký giữa benzo[a,h]anthracen và indeno[1,2,3-cd]pyren thường khó khăn. Do sự khác nhau v khối lượng phân t của chúng, việc định lượng có th được thực hiện bng phát hiện khối lượng chọn lọc. Khi độ phân giải không hoàn toàn, cần phải kiểm tra sự tích phân các pic và khi cần, hiệu chnh lại.

6. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, ngoại trừ có chỉ định khác, chỉ sử dụng thuốc thử cp phân tích được công nhận, “đối với phân tích dư lượng” hoặc “đối với phân tích GC”, tùy từng trường hợp cụ thể, nước ct hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Cần chú ý từng mẻ dung môi không được chứa nồng độ trắng ảnh hưởng tới kết quả.

6.1. Chất rn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Dung môi

6.2.1. Hexan, C6H14.

6.2.2. Axetonitril, CH3CN.

6.2.3. Axeton, C3H6O

6.2.4. Decan, C10H22

6.2.5. lzooctan, C8H18

6.2.6. Diclorometan, CH2Cl2

6.3. Các cht khí

6.3.1. Ni, 99,999 % theo th tích, đồ bay hơi dịch chiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1. Cht chuẩn (xem Bảng 2) và nội chuẩn

Chọn nội chun với đặc tính lý học và hóa học (ví dụ như khả năng chiết, thời gian lưu) tương tự như các đặc tính của các hợp cht cn phân tích.

Sử dụng nội chun đối với từng lớp hợp chất cho phương pháp GC-MS để đánh giá kết quả. Sử dụng ít nht hai nội chuẩn cho từng loại chất. Kiểm chứng độ ổn định của nội chuẩn thường xuyên. Bảng 2 đưa ra các hợp chất có th sử dụng. Các nội chun được thêm vào mẫu để chiết và do vậy hòa tan trong dung môi tan trong nước.

CHÚ THÍCH: Có th sử dụng chuẩn được đánh dấu cht đng v13C làm nội chun.

Các dung dịch đã xác nhận của các chất không phân cực có độ tinh khiết đã xác nhận là có sẵn từ số lượng được giới hạn bởi n cung cp. Vì tính cht nguy hiểm của các cht được sử dụng, tốt nht là cn có chứng nhận được s dụng đối với dung dịch chuẩn có bán sẵn. Tránh tiếp xúc với da.

Các nội chuẩn thường được sử dụng nht là các chất được đánh du bằng cht đồng vị. Nên sử dụng các chất này. Chúng được dùng đ đánh giá kết quả và định lượng từng cht (Điều 11 và 12).

Bảng 2 - Các cht nội chuẩn đơtơri hóa và cht không phân cực tự nhiên

Các hợp cht gốc

Nội chuẩn được đánh dấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PAH

Naphthalene

Naphthalene-d8 (CAS No. 1146-65-2)

Acenaphthene

Acenaphthene-d10 (CAS No. 15067-26-2)

Acenaphthylene

Acenaphthylene-d8 (CAS No. 93951 -97-4)

Fluorenee

Fluorenee-d8 (CAS No. 81103-79-9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Anthracene-d8 (CAS No. 1719-06-8)

Phenanthrene

Phenanthrene-d8 (CAS No. 1517-22-2)

Fluoranthene

Fluoranthene-d8 (CAS No. 93951-69-0)

Pyrene

Pyrene-d8 (CAS No. 1718-52-1)

Benzo[a]anthracen

Benzo[a]anthracen- d8(CAS No. 1718-53-2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Crysene-d8 (CAS No. 1719-03-5)

Benzo[b]fluoranthene

Benzo[b]fluoranthene-d8 (CAS No. 93951 -98-5)

Benzo[f]fluoranthenea (CAS No. 205-82-3)

 

Triphenylenea(CAS No. 217-59-4)

 

Benzo[k]fluoranthene

Benzo[k]fluoranthene d12 (CAS No. 93952-01-3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Benzo[a]pyrene d12 (CAS No. 63466-71-7)

Benzo[a]pyrene

Benzo[a]pyrenea (CAS No. 192-97-2)

Benzo[e]pyrenea (CAS No. 192-97-2)

D12 Available (CIL)b

lndeno[1,2,3-cd]pyrene

lndeno[1,2,3-cd]pyrene-d12 (CAS No. 2035781-33-0)

Dibenzo[a,h]anthracene

Dibenzo[a,h]anthracene-d14 (CAS No. 13250-98-1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Benzo[ghi]perylene-d12 (CAS No. 93051-66-7)

PCB-28:2,4,4'-trichlorobiphenyl

PCB-28: 13 C-2,4,4'-trichlorobiphenyl

PCB-52:2,2',5,5'-tetrachlorobiphenyl

PCB-52:13 C-2,2’,5,5'-tetrachlorobiphenyl

PCB-101:2,2’,4,5,5'-pentachlorobiphenyl

PCB-101:13 C-2,2',4,5,5’-pentachlorobiphenyl

PCB-118:2,3',4,4’,5-pentachlorobiphenyl

PCB-118:13 C-2,3’,4,4',5-pentachlorobiphenyl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PCB-138:13 C-2,2',3,4,4',5'-hexachlorobiphenyl

PCB-153:2,2’,4,4',5,5'-hexachIorobiphenyl

PCB-153:13 C-2,2’,4,4',5,5'-hexachIorobiphenyl

PCB-180:2,2',3,4,4',5,5'-heptachlorobiphenyl

PCB-180:13 C-2,2',3,4,4',5,5,-heptachlorobiphenyl

OCP

OCP

a-Hexachlorocyclohexan (a-HCH)

(a-HCH) 13C6H6Cl6 (CAS No. 222966-66-7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 C Available (CIL)b

Y-Hexachlorocyclohexan (y-HCH)

(y-HCH) 13C6H6Cl6 (CAS No. 104215-85-2)

δ-Hexachlorocyclohexan (δ-HCH)

13 C Available (CIL)

e-Hexachlorocyclohexan(e-HCH)

 

OCP

OCP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 C Available (CIL)b

Dieldrin

13 C Available (CIL)b

Endrin

13 C Available (CIL)b

Heptaclor

13 C Available (CIL)b

Heptaclor epoxid (exo-, cis- or b-isomer)

13 C Available (CIL)b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a-Endosulfan

d413 C Available (CIL)b

b-Endosulfan

d413 C Available (CIL)b

p,p'-DDE

13 C Available (CIL)b

o,p'-DDD

13 C Available (CIL)b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 C Available (CIL)b

p,p'-DDD

13 C Available (CIL)b

o,p'- DDE

13 C Available (CIL)b

p,p'- DDT

13 C Available (CIL)b

Methoxychlor

13 C Available (CIL)b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 C Available (CIL)b

1,2,3-Trichlorobenzene

13 C Available (CIL)b

1,3,5-Trichlorobenzene

13 C Available (CIL)b

1,2,3,4-Tetrachlorobenzene

13 C Available (CIL)b

1,2,3,5-Tetrachlorobenzene

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D213 C Available (CIL)b

Pentachlorobenzene

13 C Available (CIL)b

Pentachloronitrobenzene

13 C Available (CIL)b

Hexachlorobenzene (HCB)

13 C Available (CIL)b

Pht pho hữu cơ

Pht pho hữu cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13 C Available (CIL)b

Bromofenvinphos-ethyl

 

Chlorofenvinphos

13 C Available (CIL)b

Chloropyriphos-ethyl

13 C Available (CIL)b

Chloropyriphos-methyl

13 C Available (CIL)b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a Không cht nào trong 16 chất phân tích mục tiêu, nhưng chđkim tra có đủ độ phân giải.

b Phòng thí nghiệm đồng v Cambridge (CIL) và tiến sỹ Ehrenstorfer là dụ v nhà cung cp phù hợp. Thông tin này được nêu ra đ thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun này và không xác nhận v nhà cung cp này.

6.4.2. Chuẩn bơm

Thêm cht không phân cực được đánh dấu đồng vị vào dịch chiết cuối cùng và vào dung dch hiệu chun (6.5.3) trước khi bơm vào GC-MS đ kim tra độ thu hồi của nội chun.

Chuẩn bị dung dịch gốc của chun bơm trong dung môi phù hợp, ví dụ axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1) với nồng độ khối lượng, r = 10 mg/ml.

6.5. Dung dịch

6.5.1. Dung dịch gốc đơn cht

Chuẩn b dung dịch đơn cht nguyên thể và nội chun (xem Bng 2) trong một dung môi phù hợp, ví dụ axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1), với nồng độ khối lượng r = 200 mg/ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.2. Dung dịch gốc nhiều cht

Pha loãng một thể tích vừa đủ, ví dụ 5 ml dung dịch gốc đơn chất (6.5.1) vào bình định mức (ví dụ 100 ml) với một dung môi thích hợp, ví dụ axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1) đ chun bị dung dịch có nồng độ khối lượng, r = 10 mg/ml.

Cách khác, có thể sử dụng dung dịch hỗn hợp/Kết hợp có bán sẵn (đã được chứng nhận) một hoặc vài chất chun (xem Bảng 2) ở nồng độ khối lượng phù hợp với từng chất tương ứng. Ví dụ 10 mg/ml trong dung môi phù hợp, axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1).

Dung dịch 6.4.2, 6.5.1 và 6.5.2 bn trong một năm khi được bảo quản trong chỗ tối ở nhiệt độ phòng và tránh đ bay hơi. Độ bền của dung dịch tiêu chun cần phải được kiểm tra thường xuyên. Với mục đích này, cần phải có sẵn dung dịch độc lập để kiểm soát cht lượng trong phòng thí nghiệm.

6.5.3. Dung dịch hiệu chuẩn (CS)

Chuẩn b ít nhất năm dung dịch hiệu chuẩn (CS1 đến CS5) bằng cách pha loãng phù hợp với dung dịch gốc nhiều chất (6.5.2), dùng hexan (6.2.1) hoặc axetonitril (6.2.2) làm dung môi. Thêm vào mỗi dung dịch cùng một lượng dung dịch gốc của chuẩn bơm đ có nồng độ cuối cùng, r = 100 ng/ml.

Dung môi dùng cho dung dịch hiệu chuẩn nên giống với dung dịch chiết cuối cùng.

Chuyển, ví dụ 50 ml dung dịch gốc nhiu cht vào bình định mức 5 ml và làm đy đến vạch mức bằng dung môi phù hợp. Thể tích của 1 ml dung dịch chun này chứa 100 pg mỗi cht cn phân tích (r = 100 ng/ml).

Nng độ khối lượng của cht không phân cực trong dung dịch gốc nhiều chất cn phải kiểm tra bằng cách so sánh với dung dịch chun độc lập, ưu tiên dung dịch chun đã được chứng nhận. Tất c các cht đơn lẻ phải nằm trong khoảng sai số ± 10 % so với chuẩn độc lập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảo quản dung dịch (3 ± 2) °C trong tối. Các dung dịch này bền trong 1 tháng.

7. Thiết bị, dụng cụ

7.1. Yêu cu chung

Bình thủy tinh tiêu chun và thanh khuy được làm sạch để loại bỏ hết tất cả các chất cản trở.

CHÚ THÍCH: Tt c bình thủy tinh và thanh khuấy có th được làm sạch, ví dụ bằng cách tráng rửa với nước tẩy, nước nóng và sy trong khoảng t 15 min đến 30 min 120 °C. Sau khi làm nguội, bình thủy tinh có th được tráng bằng axeton và được bảo quản kín trong môi trường sạch.

Không sử dụng lại bình thủy tinh và thanh khuấy đã tiếp xúc với mẫu nước - nước thải hoặc mẫu có nồng độ cao đối với phân tích nước uống. Đặc biệt khi phân tích PAH, PCB và HCH.

7.2. Chai thủy tinh màu, cổ hẹp, đáy bằng, 1000 ml có nắp lót nhôm.

7.3. Khuy từ, có thanh khuy (cỡ khoảng 2 cm) bng thủy tinh hoặc bọc PTFE, giữ trong dung môi được dùng đ chiết.

7.4. Phu tách, dung tích danh định 1000 ml, có Khóa PTTE và nắp thủy tinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6. Thiết bị đ làm giàu dung dịch rửa giải bằng bay hơi, ví dụ máy làm bay hơi quay, có thể điu chnh để cho chân không không đổi và kèm b kiểm soát nhiệt độ bằng nước, hoặc thiết b làm khô sử dụng khí nitơ.

7.7. Thiết b chân không để chiết pha rắn, ví dụ hộp chân không, hộp chiết.

7.8. Xyranh microlit, ví dụ 500 ml và 1000 ml.

7.9. Bình khử, 100 ml (ví d như Hình B.3).

7.10. Máy ly tâm có trục quay, kèm ng ly tâm (ví dụ như Hình B.2) với đáy nhỏ dn, 50 ml.

7.11. Bộ rung, có thể điều chnh tốc độ quay.

7.12. Lọ thủy tinh, của máy ly mu tự động, dung tích, ví dụ 2 ml, có nắp làm bằng vật liệu trơ và lớp bọc bằng PTFE.

7.13. Lọ thủy tinh, ví dụ ng của máy ly tâm, có vạch chia độ (có vạch chia 0,1 ml), dung tích danh định 10 ml, có nắp bằng thủy tinh.

7.14. Sắc ký khí, kết hợp với detector MS (El).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.16. Màng vi lọc, màng ưa nước chịu dung môi, c lỗ 0,45 mm.

7.17. Pipet Pasteur.

7.18. Cột thủy tinh, nhồi đầy với ít nht 0,5 g silica (xem 7.19).

CHÚ THÍCH: Các cột này có bán sẵn trên thị trường.

7.19. Silica, c hạt trung bình Khong 40 mm, nung nóng ở 450 °C trong 3 h và bảo qun trong bình hút m để đảm bảo hoạt tính tối đa.

CHÚ THÍCH: Cartric silica được nhồi trước có bán sẵn trên thị trường.

7.20. Rây phân tử, đường kính lỗ 0,4 nm.

7.21. Bông thủy tinh

8. Lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi ly mẫu nước uống từ vòi của hệ thống cung cp nước, ly mẫu trước khi khử trùng vòi bng ngọn lửa đối với lấy mẫu vi khuẩn.

Nạp đầy chai tới vai của chai (khoảng 950 ml). Xác định thể tích mẫu được chiết bằng cách xác định khối lượng, trước khi chiết và sau khi chai rỗng, với độ chính xác ± 5 g. Bảo quản mẫu ở (3 ±2) °C và tránh ánh sáng trực tiếp tới khi tiến hành chiết (xem TCVN 6663-3 (ISO 5667-3)).

Đảm bảo rằng việc chiết được thực hiện trong khoảng thời gian bảo quản tối đa, như quy định trong TCVN 6663-3 (ISO 5667-3) để tránh mt các chất.

Nói chung, nên tiến hành chiết càng sớm càng tt để giảm thiểu những tác hại tiềm tàng của bình chứa mẫu có th xảy ra.

9. Cách tiến hành.

9.1. Yêu cầu chung

Phương pháp chiết lỏng-lỏng không được sử dụng với mẫu chứa chất lơ lửng lớn hơn 150 mg/l.

CHÚ THÍCH: Ngoài hexan, dung môi bay hơi có th được dùng nếu chứng minh được các dung môi này có độ thu hồi bằng hoặc tốt hơn (độ thu hồi từ 70% đến 110%).

9.2. Chiết mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thêm lượng chính xác đã định cht nội chun (ví dụ th tích chứa 50 ng) hòa tan trong mẫu nước (6.4.2). Thêm 25 ml hexan (6.2.1) và thanh khuy, sau đó đóng bình có nắp vòng PTFE hoặc đậy bình nón (7.5) với nút nhám. Lắc kỹ mẫu bằng khuy từ (7.3) trong khoảng tối đa 60 min. Chuyển mẫu vào phễu tách và đ tách pha trong ít nht 5 min. Nếu tạo thành nhũ tương trong quá trình chiết, thu lấy nhũ tương này vào ng ly tâm và ly tâm (7.10), ví dụ trong 10 min tốc độ khoảng 3000 r/min. Chuyển nước đã tách bằng pipet Pasteur. Chuyn dịch chiết vào bình nón (7.5) và làm khô theo 9.2.2.

Đối với nước thải và nước mặt, lặp lại quy trình chiết hai lần. Chuyn mẫu từ phễu tách vào lại bình chứa mu, thêm 25 ml hexan (6.2.1), và tiến hành như mô tả ở trên.

Quy trình chiết cũng có thể được tiến hành trong một phễu tách (7.4) sử dụng thiết b lắc (7.11) và bộ vi tách (xem Phụ lục B). Tráng chai kỹ bằng dung môi chiết đ chiết hết các thành phần đã hấp phụ.

CHÚ THÍCH 1: Dung môi bay hơi khác cũng có th được dùng nếu chng minh hiệu sut thu hồi bằng hoặc tốt hơn (độ thu hồi từ 70% đến 110 %).

CHÚ THÍCH 2: Đối với chiết nước thải và mu nước khác nghi ng nồng độ PAH cao, có th chỉ chuyển 10 ml đến 100 ml mẫu đng nht vào bình nón 250 ml (7.5) bằng pipet và pha loãng bằng nước tới 200 ml. Sau Khi thêm 25 ml hexan (6.2.1), tiến hành quy trình như mô tả trên.

9.2.2. Làm khô dịch chiết

Chuyển lớp hexan thu được theo 9.2.1 vào bình nón 100 ml. Tráng phễu hoặc ống ly tâm bng 5 ml hexan và gộp chúng vào dịch chiết.

Làm khô dịch chiết với khong 1,0 g natri sunphat (6.1.1) trong ít nht 15 min, xoay bình thường xuyên. Dịch chiết có thể được làm khô bằng cách lọc qua natri sunphat khan.

Gạn dịch chiết sy vào bình khử (7.9). Tráng bình nón hai lần bằng 5 ml hexan và gạn vào bình khử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Làm bay hơi dịch chiết hexan khô thu được theo 9.2.2 cho tới khi nó chỉ còn ở đu nhọn của bình khử (khoảng 2 ml), ví dụ, dùng máy cô quay, tại nhiệt độ 30 °C, giảm áp sut từ từ xuống 20 kPa.

Không làm bay hơi dịch chiết tới khô kiệt, có thể làm mất ví dụ, hợp cht 2 hoặc 3 vòng và 1,2,4-triclorobenzen. Thêm vài giọt decan (6.2.4) hoặc izooctan (6.2.5) để hạn chế việc mt phn lớn các chất hữu cơ bay hơi.

Hòa tan dịch chiết vào một th tích đã biết, ví dụ 2 ml. Đảm bảo rằng cặn có thể được lắng đọng lên trên thành bình đều được hòa tan bằng cách lắc dịch chiết sử dụng thiết bị lắc.

Làm sạch dịch chiết mẫu nước thải và mẫu khác chưa biết ngun gốc bng silica theo 9.2.4, nếu sắc đ cho thấy có cht cản trở đến việc định lượng.

Chuyển mẫu đã làm giàu vào lọ đựng mẫu bằng thủy tinh, nếu cn sau khi lọc qua màng lọc (7.16). Lưu giữ mẫu nơi mát, tối cho đến khi thực hiện phân tích.

Tiến hành quy trình như mô tả ở 9.4.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phương pháp làm giàu khác. Nếu dùng bơm mẫu có th tích lớn hoặc nếu dự đoán nồng độ của hợp chất cần phân tích cao hơn, có th s dụng h số làm giàu thấp hơn.

9.2.4. Làm sạch

Áp dụng quy trình như mô tả 9.2 có th dẫn đến việc cùng chiết các cht phân cực có liên quan và/hoặc các chất khác không mong muốn, điều này có th gây khó khăn do xut hiện các pic chưa biết, chồng lên các pic của các chất cn phân tích. Khi cht cần phân tích là PAH, quy trình làm sạch bng silica được mô tả trong Phụ lục C có th được dùng. Sử dụng quy trình làm sạch đối với các cht không phân cực khác được quy định trong TCVN 9241 (ISO 6468).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vn hành máy sắc ký khí theo hướng dn ca nhà sn xuất.

Lựa chọn cột mao quản và điu kiện sắc ký để việc tách hiệu quả (xem Phụ lục A)).

Khi sử dụng chun bơm, thêm chính xác một lượng đã biết chun bơm (6.4.2) vào mẫu chiết, lắc kỹ và bơm ngay vào GC.

9.4.Đo mẫu trng

Phải phân tích đ xác định mẫu trắng ít nht một ln cho mỗi mẻ nước trước khi tiến hành và trong quá trình thực hin một loạt phân tích. Loại nước này phải không có hợp cht cần xác định ở mức có thể phát hiện được. Đo mẫu trắng phải bao gồm tt cả các bước của quy trình phân tích từ khi nhận mẫu phòng thí nghiệm đến khi đánh giá sc đồ khí. Nếu giá tr trắng cao bt thường (trên 50 % mức báo cáo thp nht), cần phải kim tra lại từng bước trong quy trình để tìm được lý do dẫn đến những mẫu trắng cao bt thường này. Đm bảo rằng giá tr mẫu trắng được giảm tới mức tối thiểu bằng các quy trình khác nhau, ví dụ loại bỏ các cht ô nhiễm của mẫu từ không khí xung quanh và dung môi, đồng thời kiểm tra thiết b phân tích.

Nếu nng độ mẫu gần bng với giới hạn phát hiện, nhưng, giá tr mu trắng cao hơn 50 % so với giá trị báo cáo thp nhất thì cũng có th chp nhận. Nếu xảy ra trường hợp này, mẫu nên được cô đặc và thử lại đ xác nhận.

9.5. Điều kiện khối phổ

Điu chnh khối phổ theo hướng dẫn của nhà sn xut. Sắc ký được ghi lại trong phổ quét đầy đủ (50 amu đến 420 amu) hoặc chế độ quan trắc/ghi ion lựa chọn (SIM/SIR).

Điu chỉnh tốc độ quét của máy quang phổ khối lượng ở vận tốc cho phép sao cho một pic GC được mô tả bằng ít nht bảy đim số liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: T s tương quan được xác định theo quy trình mô tả bng cách s dụng nội chun đã được đơterri hóa như được đ cập ở trên.

10. Hiệu chuẩn

10.1. Khái quát

Đường chuẩn được xây dựng cho mỗi hợp cht dựa trên một dải nng độ. Tỷ s tương quan [Rrel hoặc FR tùy thuộc vào sử dụng nội chun được đánh dấu hay chun nguyên khác (không được đánh dấu)] ứng với mỗi nồng độ trong dung dịch chun được lập đường chuẩn hoặc tính trên máy tính sử dụng hàm hồi quy. Tỷ s tương quan được xác định theo quy trình được mô tả dưới đây. Thực hiện ít nhất năm đim hiệu chun. Xem thêm TCVN 6661-1 (ISO 8466-1).

10.2. Hiệu chuẩn bằng nội chuẩn đánh du

S dụng hiệu chuẩn bằng nội chuẩn đánh dấu cho các cht không phân cực bằng cách bổ sung các hợp cht được đánh du vào mẫu.

Chuẩn b đường chun gồm một dải nồng độ đối với từng hợp cht được xác định. Lập đường chuẩn dựa trên tỷ số tương quan, Rrel (giữa hợp cht đánh du và hợp cht gốc) với nng độ trong các dung dịch chun hoặc tính bằng máy tính sử dụng hồi quy tuyến tính. Xác định tỷ số tương quan đối với từng cht không phân cực theo quy trình mô tả dưới đây. Thực hiện ít nht năm đim hiệu chun.

Xác định t số tương quan của từng cht không phân cực tương ứng với cht tương tự được đánh dấu s dụng Công thức (1):

Rrel=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

A1Lrn

Trong đó:

A1n là diện tích của pic ion chn đoán 1 đối với chất không phân cực;

A1L là diện tích của pic ion chn đoán 1 đối với hợp cht đánh dấu;

rL là nồng độ của hợp cht đánh dấu trong dung dịch chuẩn hiệu chun, tính bằng microgam trên lít;

rn là nồng độ của hợp cht gốc (không phân cực) trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bng microgam trên lít.

CHÚ THÍCH 1: Tỷ số tương quan đối với mọi hợp cht là không đổi (h số biến thiên nhỏ hơn 20 %) trong cả 5 điểm chun, thì có th sử dụng tỷ số trung bình cho hợp chất đó. Ngược lại, sử dụng đường chun 5 điểm đối với hợp chất đó.

CHÚ THÍCH 2: Cũng có th ch sử dụng khối lượng đ hiệu chun và định lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp nội chuẩn được áp dụng đ xác định các cht không phân cực khác mà cht chun không đánh du phi được thêm vào mẫu.

Hiệu chuẩn yêu cầu xác định tỷ số đáp ứng, FR, được xác định bằng Công thức (2):

FR=

A1sris

(2)

A1isrs

Trong đó:

A1s diện tích của pic ion chn đoán 1 đối với cht không phân cực;

A1is diện tích của pic ion chn đoán 1 đối với cht nội chuẩn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

rs nồng độ của hợp chất trong cht chun hiệu chun, tính bng microgam trên lít.

CHÚ THÍCH: T số đáp ứng FR đối với mọi hợp chất là không đổi (h số biến thiên nhỏ hơn 20 %) trên khoảng hiệu chun 5 điểm, thì có th sử dụng tỷ số trung bình cho hợp cht đó. Ngược lại, đường chun 5 điểm hoàn chnh được sử dụng cho hợp chất đó.

Đối với việc kiểm tra hiệu chun hàng ngày (hiệu chun lại), bơm ít nhất hai dung dịch hiệu chuẩn, ví dụ nồng độ (20 ±10) % và (80 ± 10) % của khoảng tuyến tính đã được thiết lập. So sánh tỷ số đáp ứng đã tính được với h số thu được trong mẻ mu trước. Các giá trị này không được sai khác quá 20 %.

11. Đo mẫu

Cân chỉnh h thống đo trước khi đo mẫu và điều chỉnh máy phổ khối lượng theo hướng dẫn của nhà sản xut.

Áp dụng các điều kiện đo sau đây.

Phương pháp ion hóa:

va chạm electron

Dải khối lượng của phổ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quãng chu kỳ:

Khoảng thời gian xoay vòng < 2s sao cho năm phổ có thể được thực hiện trên pic của cht.

Nếu ch các khối lượng đơn được ghi nhận đ làm tăng độ nhạy, cn ghi lại pic nền và ít nht hai ion nữa với cùng quãng chu kỳ như ở trên.

12. Nhận biết

Định lượng một chất đơn đòi hỏi việc nhận dạng phải chắc chắn và rõ ràng. Các thành phần có ít mnh v cần phải có tiêu chí b sung đ nhận dạng.

Khi lấy toàn bộ phổ, phổ mẫu đo và phổ chun được tạo ra trong cùng điều kiện làm vic, phải được nhận dạng. Phổ chuẩn phải được mỗi phòng thí nghiệm sử dụng thiết b của mình tạo ra và phải được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu phổ chuẩn. Các phổ này có thể được dùng cho các mục đích nhận dạng bng MS.

Độ lệch của pic không phải pic nền (không phải pic 100 % khối lượng) phải nhỏ hơn 10 %.

Nếu có độ lệch thời gian lưu, khng định việc nhận dạng có thể thực hiện bằng cách thêm chuẩn. Sử dụng chun được đánh dấu cht đng v là cách tốt nht đ khẳng định sự nhận dạng.

Một cht đơn được nhận biết, nếu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cường độ tương đối của ion chn đoán ghi được trong phổ khối lượng của mu thu được dưới điều kiện như nhau không sai khác quá ± (0,1I +10) % so với cường độ tương đối của chất chun, trong đó I là cường độ tương đối ghi được từ ion đặc trưng trong phổ khối lượng của dung dịch chun.

Xem Bng 3.

Bảng 3 - Mức độ khẳng định của nhận dạng

Kỹ thuật

Mức độ nhn dạng

Nguyên tắc vận hành

Tiêu chí bổ sung

MS

Có thể

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuân theo t số khối lượng với hợp cht tiêu chuẩn trong giới hạn đã cho

 

Khẳng định

Thu ph tổng (quét)

Sự Phù hợp ca ph với hợp cht tiêu chuẩn trong giới hạn đã cho

Cập pic tới hạn có thể dẫn đến sự phân bố tự động sai. Trong những trường hợp như vậy, việc kiểm tra thủ công là cần thiết. Cặp pic tới hạn là: phenanthren và anthracen; benzo[a]anthracen và chrysen; benzo[b]floranthen và benzo[k]floranthen; benzo[a]pyren và benzo[e]pyren; PCB28 và PCB31.

Các hợp cht chồng ln pic có khối lượng tương tự nhau có thể được phân định nếu giá trị chồng ln giữa hai pic tối thiểu ít hơn 25 % tính từ pic nn, nếu không chúng được báo cáo là tổng.

Khi s dụng khối lượng đơn, tt c ba tín hiệu khối lượng cn phải có. Tỉ số tín hiệu so với nhiễu đối với pic nhỏ nht của một khối lượng phải lớn hơn 3.

Tỉ số của ba khối lượng trong ph phải được xác định từ chiu cao pic tại pic tối đa. Hai pic tương ứng với các khối lượng dưới 100 % được xác định. Pic tương ứng với 100 % khối lượng phải có sai số nm trong khoảng 10 % giá tr pic đã xác định trong cùng điều kiện của chất chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc ghi nhận khối lượng đơn phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.

Đối với việc phát hiện bằng MS, sử dụng din tích pic của pic nền của chất i, sau khi kiểm tra nhận dạng bằng so sánh phổ, hoặc với kỹ thuật SIM, sử dụng các t số đng v hoặc phân đoạn. Nếu sử dụng cht nội chun, tín hiệu của khối lượng có cường độ lớn nht (ion chính) luôn dùng để đối chiếu, sau khi tín hiệu này được kiểm tra v độ tinh khiết.

Bảng 4 - Các khối lượng đặc trưng được khuyến ngh của các cht không phân cực, như quy định trong ISO 22892[8]

Hợp chất

lon chn đoán 1a m/z

lon chn đoán 2a m/z

lon chn đoán 3a m/z

PAH

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

128 (100)

102 (11)

-

Acenaphthylen

152(100)

150 (3)

76(10)

Acenaphthen

153 (100)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76(10)

Fluoren

155(150)

166 (81)

139 (4)

Phenanthren

178(100)

152 (9)

76b (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

178 (100)

152 (12)

76 (6)

Fluoranthen

202 (100)

200 (31)

100b (3)

Pyren

202 (100)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

101b (4)

Benzo[a]anthracen

228 (100)

226 (3)

114b (2)

Chrysen

228 (100)

226 (6)

113b (4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

252 (100)

250 (22)

126 (5)

Benzo[k]fluoranthen

252(100)

250 (22)

126 (5)

Benzo[a]pyren

252 (100)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

113 (11)

lndeno[1,2,3-cd]pyren

276 (100)

138 (12)

274b * (4)

Dibenzo[a,h]anthracen

278 (100)

139 (9)

276b * (5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

276 (100)

138 (12)

274 (4)

PCB

 

 

 

PCB 28

186 (100)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

186 (82)

13C12-PC8 28

268

270

PCB 52

292 (100)

294 (49)

220 (95)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

304

306

PCB101

326 (100)

328 (65)

256 (62)

13C12-PCB101

338

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PCB 118

326 (100)

328 (62)

254 (57)

13C12-PCB 118

338

340

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

290 (100)

358 (42)

360 (94)

13C12-PCB 138

372

374

PCB153

360 (100)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

290 (73)

13C12-PCB 153

372

374

PCB 180

394 (100)

396 (96)

324 (84)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

406

408

Bảng 4 - (Kết thúc)

Hợp chất

lon chn đoán 1a

lon chn đoán 2a

lon chn đoán 3a

OCP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hexachlorobenzene (HCB)

284 (100)

142 (22)

249 (24)

a-Hexachlorocyclohexane (a-HCH)

181 (100)

219 (33)

109 (29)

b-Hexachlorocyclohexane (b-HCH)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

219 (54)

109 (49)

y-Hexachlorocyclohexane (y-HCH)

181 (97)

219 (34)

109 (33)

δ-Hexachlorocyclohexane

109 (100)

219 (96)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e-Hexachlorocyclohexane

109 (88)

219 (100)

183 (90)

Aldrin

66(100)

263 (78)

293 (41)

Dieldrin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

263 (70)

277 (18)

Endrin

81 (100)

263 (70)

277 (18)

Heptachlor

100 (100)

65 (65)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Heptachlor epoxide (cis-isomer)

253 (100)

183 (90)

289 (85)

Heptachlor epoxide (trans-isomer)

353 (100)

81 (67)

263 (26)

a-Endosulfan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

159 (93)

265 (55)

b-Endosulfan

195 (100)

241 (80)

159 (56)

p,p'-DDE

246 (100)

318 (37)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

o,p'-DDD

235 (102)

165(66)

199 (29)

o,p'- DDT

235 (100)

165 (67)

199 (27)

p,p'-DDD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

165 (66)

199(20)

o,p'-DDE

246 (100)

318 (37)

176 (27)

p,p'- DDT

235 (100)

165 (68)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Methoxychlor

227 (100)

228 (18)

274 (5)

Clorobenzen

 

 

 

1,2,4-Trichlorobenzene

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

182 (97)

145 (45)

1,2,3-Trichlorobenzene

180 (100)

182 (92)

145 (38)

1,3,5-Trichlorobenzene

180 (100)

182 (95)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2,3,4-Tetrachlorobenzene

216 (100)

214 (74)

108 (24)

1,2,3,5-Tetrachlorobenzene

216 (100)

214 (78)

108 (14)

1,2,4,5-Tetrachlorobenzene

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

214 (79)

108 (12)

Pentachlorobenzene

250 (100)

252 (63)

215 (25)

Pentachloronitrobenzene

237 (100)

295 (83)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phospho hữu cơ

 

 

 

Azinphos-ethyl

132 (100)

160 (80)

77 (68)

Bromofenvinphos

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

269

323

Chlorofenvinphos

267 (100)

323 (59)

81 (58)

Chloropyriphos-ethyl

97 (100)

197 (90)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chloropyriphos-methyl

286 (100)

125 (95)

288 (78)

Heptenophos

124 (100)

89 (77)

215 (13)

a Trong ngoặc: mật độ tương đối của ion mảnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Tính toán

13.1. Định lượng bằng nội chuẩn

Đ tính toán nồng độ của các chất không phân cực dùng phương pháp nội chun sử dụng tỷ số đáp ứng được xác định từ số liệu hiệu chuẩn ban đầu (10.3) và Công thức (3):

mex=

A1smis

(3)

A1isFR

Trong đó:

mex là lượng cht không phân cực trong dịch chiết, tính bằng nanogam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mis là lượng nội chuẩn, tính bằng nanogam;

A1is là diện tích của ion chn đoán 1 đối với nội chun;

FR là tỷ số đáp ứng như được xác định trong 10.3.

Xác định tỷ số đáp ứng của nội chun tương ứng với chuẩn bơm bng cách sử dụng diện tích pic của ion chn đoán. Sử dụng nồng độ cht trong dịch chiết được xác định bng Công thức (3), để tính phần trăm thu hồi, n, của nội chuẩn theo công thức (4):

h=

mex

x 100 (4)

mspk

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mspk là lượng chất chun thêm vào dung dịch, tính bằng nanogam.

Đối với hợp cht, khi xác định không thêm nội chuẩn, hiu sut thu hồi được xác định như sau:

Ví dụ, thêm 2 ml dung dịch chun được chuẩn b theo 6.4.1 vào 1000 ml nước và tiến hành như quy định trong Điu 9.

Xác định t l thu hồi đối với mẫu nước mặt bng phương pháp thêm chuẩn.

Xác định độ thu hồi trung bình,  , của cht phân tích i sử dụng Công thức (5) và (6):

hi.N=

ri.Nf

(5)

ri.Ne

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i=

(6)

n

Trong đó:

là độ thu hồi của cht phân tích i tại mức nng độ N;

ri.Nf là nng độ khối lượng của cht phân tích i tìm thy tại mức nồng độ N, được tính bng hàm hiệu chuẩn, tính bng microgam trên lít.

ri.Nlà nồng độ khối lượng của chất phân tích i đã cho tại mức nng độ N, tính bằng microgam trên lít;

i  là độ thu hồi trung bình;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.2. Định lượng bng nội chuẩn được đánh dấu

Bằng cách cho thêm một lượng đã biết hợp cht được đánh du vào từng mẫu trước khi chiết, có th hiệu chnh hiệu sut thu hồi vì các cht không phân cực và cht tương tự được đánh dấu có tác động tương tdưới quá trình chiết, làm giàu và GC. Sử dụng tỷ số tương quan, Rrel, được tính theo đường chun ban đầu như mô tả 10.2 để xác định nồng độ trực tiếp, nếu lượng hợp cht chun đánh du được bổ sung là không đi, sử dụng Công thức (7):

mex=

A1nmL

(7)

A1LRrel

Trong đó:

mex là lượng cht không phân cực trong dịch chiết, tính bng nanogam;

A1n là diện tích ion chn đoán 1 đối với hợp cht tự nhiên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mL là lượng hợp cht đánh dấu trong dung dịch chun hiệu chun, tính bng nanogam;

Rrel là tỷ s tương quan được định nghĩa trong 10.2.

Xác định độ thu hồi đối với mẫu nước mặt và mẫu nước thải bằng phương pháp thêm chun.

Xác định độ thu hồi trung bình, i của cht phân tích i sử dụng Công thức (8) và (9):

hi.N=

ri.Nf

(8)

ri.Ne

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(9)

n

 

Trong đó

hI,N là độ thu hồi cht phân tích i tại mức nồng độ N;

rI,Nf  là nng độ khối lượng của chất phân tích i tìm thấy tại mức nồng độ N, được tính bằng hàm hiệu chun, tính bng microgam trên lít;

ri,Ne là nng độ khối lượng của chất phân tích i đã cho tại mức nng độ N, tính bằng microgam trên lít;

i là độ thu hồi trung bình;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.3. Độ thu hồi của nội chuẩn

Độ thu hồi của nội chun đối với phần lớn mẫu là tương tự với độ thu hồi từ dung dịch thuốc thử. Giới hạn thu hồi trong khoảng từ 70 % đến 110 %.

Nếu độ thu hồi nội chun nằm ngoài khoảng này, cần phải phân tích mu pha loãng.

Nếu độ thu hồi của bt kỳ nội chun nào trong mẫu pha loãng nằm ngoài khoảng thông thường, cần phải phân tích dung dịch hiệu chun CS3 (6.5.3) và kiểm định lại đường chuẩn. Đối với từng hợp chất, phải đảm bảo kết quả phân tích kiểm chứng nằm trong khoảng 20 % của nồng độ chun. Tuy nhiên, với bt kỳ hợp chất nào nằm ngoài giới hạn tương ứng của chúng, thì hệ thng đo không phù hợp đối với hợp chất đó. Trong trường hợp này, chuẩn b một chuẩn hiệu chun mới, hoặc gii quyết các vấn đ gây ra sai sót, và chỉnh lại MS (9.5) đng thời làm phép thử kiểm chứng, hoặc hiệu chun lại (10.2).

13.4. Nồng độ trong mẫu

Tính toán nồng độ của chất không phân cực trong pha nước của mẫu sử dụng nng độ hợp chất trong dịch chiết và thể tích nước đã chiết, như sau:

r =

mex

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

r là nồng độ cht không phân cực trong pha nước, tính bng microgam trên lít;

mex là lượng hợp cht trong dịch chiết, tính bằng nanogam;

Vs là thể tích mẫu, tính bng lít.

14. Biểu thị kết quả

Báo cáo nồng độ khối lượng của hợp chất không phân cực, theo microgam trên lít, không quá hai chữ s có nghĩa. Nồng độ < 0,01 mg/l. Ví dụ được làm tròn chính xác đến 0,001 mg/l. Ví dụ làm tròn được trình bày trong Bng 5.

Bảng 5 - Ví dụ làm tròn kết quả đo

Giá trị đo được

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/l

13.54

14

1.354

1.4

0.135 4

0.14

0.013 5

0.014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.009

15. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Phương pháp th đã sử dụng, cùng với viện dẫn tiêu chun này;

b) Số liệu cần thiết đ nhận dạng mẫu đã được kiểm tra;

c) Thông tin liên quan về lấy mẫu và bảo quản mẫu;

d) Nồng độ của từng chất không phân cực, biểu thị theo Điu 14;

e) Nếu sử dụng, chú thích về đăng ký khối lượng đơn trong quá trình phân tích MS;

f) Tất cả thao tác không quy định trong tiêu chun này có ảnh hưởng đến kết quả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Ví dụ về điều kiện GC-MS

Bảng A.1 - Ví dụ v điệu kiện sc ký

Cột

Kích thước

Chương trình nhiệt độ

95 % dimethylpolysiloxan

5 % diphenylpolysiloxan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 oC, 8 min đẳng nhiệt

Đường kính trong: 0,25 mm

5 oC/min to 310 °C

Độ dày phim: 25 mm

15 min đẳng nhiệt

86 % dimethylpolysiloxan

14 % cyanopropylen- polysiloxan

Chiu dài: 30 m

40 oC, 6 min đẳng nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 oC/min to 220 °C

Độ dày phim: 1,0 mm

4 min đẳng nhiệt

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

VÍ DỤ VỀ CẤU TRÚC CỦA THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG

Kích thước tínhh bằng milimet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Khóa vặn PTFE

Hình B.1- Máy vi tách

Kích thước tính bằng millimet

Kích thước tính bằng millimet

CHÚ DẪN:

1 Khóa vặn PTFE

Hình B.2- Ống ly tâm có đáy nhọn và nắp vặn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 ISO 383: [1] 14/23

2 Thể tích định lượng tổng, 2ml; chia vạch 0,1ml

Hình B.3- Bình thu gom

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

LÀM SẠCH BẰNG SILICA

Đ làm sạch dịch chiết, sử dụng các cột [pipet Pasteu (7.17) có nút bông thủy tinh] hoặc cột thủy tinh (7.18) có chứa ít nhất 0,5 g silica (7.19). Làm sạch silica trong cột bằng cách xả 5 thể tích hỗn hợp diclorometan (6.2.6)/hexan (6.2.1) (1+1). Sau đó thực hiện như vậy với cùng thể tích hexan (6.2.1).

CHÚ THÍCH: Việc làm sạch không thực hin được với dung dịch có chứa axeton (6.2.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cô đặc dịch chiết đã làm giàu (9.2.3) bằng cách thổi dòng khí nitơ vừa phải (6.3.1) sao cho thể tích còn lại 500 ml.

Sử dụng pipet Pasteu chuyển dịch chiết đã cô đặc (7.17) lên trên silica có ph hexan và để chúng hòa gn như hoàn toàn vào silica. Thu dịch giải bằng lọ thủy tinh nhỏ (17.3)

Rửa bình thu gom bng 500ml Hexan (6.2.1), đưa dịch lên cột để hòa tan hoàn toàn vào silica.

Rửa giải PAH bằng hỗn hợp diclorometan (6.2.6)/hexan (6.2.1) (1+1).

CHÚ THÍCH 2 Cột thủy tinh có chứa 0,5 g silica có bán sẵn ngoài thị trường cần ít nhất 3 ml hỗn hợp diclorometan (6.2.6)/hexan (6.2.1) (1+1) đ rửa giải PAH.

Thêm vài giọt decan (6.2.4) hoặc izooctan (6.2.5) để rửa giải, làm đồng nhất bằng cách lắc, và cô đặc (xem 9.2.3) tới thể tích từ 200 ml đến 250 ml. Ví dụ, trước tiên làm bay hơi bng máy cô quay (7.6) tới khoảng 2 ml, sau đó thổi dòng nitơ (6.3.1).

Làm đầy dịch chiết tới thể tích đã biết (ví dụ 2 ml) bng dung môi đã được dùng cho chun b dung dịch hiệu chun (6.5.3).

Tiến hành quy trình như mô tả ở 9.4. Sử dụng phần mẫu để xác định GC-MS.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] ISO 383, Laboratory glassware - Interchangeable conical ground joints.

[2] ISO 7981, Water quality - Determination of polycyclic aromatic hydrocacbons (PAH).

[3] ISO/TS 13530:2009, Water quality - Guidance on analytical quality control for chemical and physicochemical water analysis.

[4] ISO 15089:2000, Water quality - Guidelines for selective immunoassays for the determination of plant treatment and pesticide agents.

[5] ISO 17858:2000, Water quality - Determination of Dioxin-like polychlorinated biphenyls - Method using gas chromatography/mass spectrometry.

[6] ISO 17993:2002, Water quality - Determination of 15 polycyclic aromatic hydrocacbons (PAH) in water by HPLC with fluorescence detection after liquid-liquid extraction.

[7] ISO 10873:2004, Water quality - Determination of tetra-to octa-chlorinated dioxins and furans - method using isotope dilution HRGC/HRMS.

[8] ISO 22892:2006, Water quality - Soil quality - Guidelines for the identification of target compounds by gas chromatography and mass spectrometry.

[9] ISO 28540:2011, Water quality - Determination of 16 polycyclic aromatic hydrocacbons (PAH) in water - Method using gas chromatography with mass spectrometry detection (GC-MS).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10495:2015 (ISO/TS 28581:2012) về Chất lượng nước - Xác định một số chất không phân cực - Phương pháp sử dụng sắc ký khí kết hợp khối phổ (GC-MS)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.367

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.97.157
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!