Cấp
gió
|
Tốc
độ gió
|
Mức
độ nguy hại
|
Phân
loại
|
Bô-
pho
|
m/s
|
km/h
|
Knot
(1 knot =1,852 km/h)
|
0
1
2
3
|
0
- 0,2
0,3
- 1,5
1,6
- 3,3
3,4
- 5,4
|
<
1
1
- 5
6
- 11
12
– 19
|
|
- Gió nhẹ
- Không gây nguy
hại
|
Vùng áp thấp
|
4
5
|
5,5
- 7,9
8,0
- 10,7
|
20
- 28
29
- 38
|
|
- Cây nhỏ có lá bắt
đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu.
- Biển hơi động.
Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm.
|
6
7
|
10,8
- 13,8
13,9
- 17,1
|
39
- 49
50
- 61
|
22
- 27
28
- 33
|
- Cây cối rung
chuyển. Khó đi ngược gió.
- Biển động. Nguy hiểm
đối với tàu, thuyền.
|
Áp thấp nhiệt đới
|
8
9
|
17,2
- 20,7
20,8
- 24,4
|
62
- 74
75
- 88
|
34
- 40
41
- 47
|
- Gió làm gãy cành
cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió.
- Biển động rất
mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền.
|
Bão
|
10
11
|
24,5
- 28,4
28,5
- 32,6
|
89
- 102
103
- 117
|
48
- 55
56
- 63
|
- Làm đổ cây cối,
nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng.
- Biển động dữ dội.
Làm đắm tàu biển.
|
Bão mạnh
|
12
13
14
15
|
32,7
- 36,9
37,0
- 41,4
41,5
- 46,1
46,2
- 50,9
|
118
- 133
134
- 149
150
- 166
167
- 183
|
64
- 71
72
- 80
81
- 89
90
- 99
|
- Súc phá hoại cực
kỳ lớn.
- Sóng biển cực kỳ
mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn.
|
Bão rất mạnh
|
16
17
|
51,0
- 56,0
56,1
- 61,2
|
184
- 201
202
- 220
|
100
- 108
109
- 118
|
- Súc phá hoại cực
kỳ lớn.
- Sóng biển cực kỳ
mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn.
|
Siêu bão
|
2.1.6. Bán kính vùng
gió mạnh cấp 6, cấp 10 trong bão được xác định bằng đơn vị kilômét (km).
2.1.7. Sai số vị trí
tâm bão, áp thấp nhiệt đới được tính bằng kilômét (km).
2.1.8. Sai số cường
độ bão, áp thấp nhiệt đới được tính bằng cấp gió Bô-pho.
2.2. Các yếu tố trong
bản tin dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.2.1. Dự báo bão, áp
thấp nhiệt đới
2.2.1.1. Vị trí tâm;
2.2.1.2. Cường độ
(bao gom súc gió mạnh nhất, súc gió giật mạnh nhất);
2.2.1.3. Khí áp thấp
nhất ở tâm;
2.2.1.4. Hướng và tốc
độ di chuyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.6. Vùng xác
suất 70% tâm bão, áp thấp nhiệt đới có thể đi vào;
2.2.1.7. Cấp độ rủi
ro thiên tai do bão, áp thấp nhiệt đới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2.2.2. Cảnh báo bão,
áp thấp nhiệt đới
2.2.2.1. Khả năng
xuất hiện;
2.2.2.2. Khoảng thời
gian và khu vực xuất hiện;
2.2.2.3. Diễn biến về
hướng di chuyển, cường độ bão, áp thấp nhiệt đới ở ngoài thời hạn dự báo (nếu
có).
2.3. Thời hạn dự báo,
cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.3.1. Dự báo bão, áp
thấp nhiệt đới
2.3.1.1. Dự báo bão
tối thiểu cho 72 giờ tiếp theo khi bão xuất hiện trên Biển Đông hoặc hoạt động
ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.3. Dự báo khu
vực đổ bộ, thời gian đổ bộ, tác động của bão tối thiểu trước khi bão ảnh hưởng
trực tiếp 24 đến 48 giờ;
2.3.1.4. Dự báo khu
vực đổ bộ, thời gian đổ bộ, tác động của áp thấp nhiệt đới tối thiểu trước khi
áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp 12 đến 24 giờ.
2.3.2. Cảnh báo bão,
áp thấp nhiệt đới
2.3.2.1. Cảnh báo bão
tối thiểu trước 24 giờ khi bão xuất hiện trên Biển Đông;
2.3.2.2. Cảnh báo áp
thấp nhiệt đới tối thiểu trước 12 giờ khi áp thấp nhiệt đới xuất hiện trên Biển
Đông;
2.3.2.3. Cảnh báo
diễn biến tiếp theo sau thời hạn dự báo bão từ 24 đến 48 giờ, sau thời hạn dự
báo áp thấp nhiệt đới từ 12 đến 24 giờ.
2.4. Xác định sai số
cho phép trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
Sai số dự báo trung
bình vị trí tâm và cường độ bão, áp thấp nhiệt đới của tất cả các bản tin đối
với từng cơn bão, áp thấp nhiệt đới được sử dụng để xác định sai số cho phép
theo các hạn dự báo.
2.4.1. Sai số cho
phép trong dự báo, cảnh báo vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.2. Không áp
dụng xác định sai số cho phép đối với cảnh báo vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt
đới.
2.4.2. Sai số cho
phép của dự báo, cảnh báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới
2.4.2.1. Sai số cho
phép của dự báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới áp dụng theo quy định tại điểm
b, khoản 2, Điều 18 Thông tư số 41/2017/TT- BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo khí tượng.
2.4.2.2. Không xác
định sai số cho phép với cảnh báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới.
2.5. Thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.5.1. Thông tin, dữ
liệu khí tượng bề mặt
Thông tin, dữ liệu
khí tượng bề mặt phải được thu thập đầy đủ cho khu vực dự báo, cảnh báo tại
thời điểm dự báo, cảnh báo và liên tục ít nhất 24 giờ trước đó.
2.5.2. Thông tin, dữ
liệu khí tượng trên cao
Thông tin, dữ liệu
khí tượng trên cao phải được thu thập đầy đủ cho khu vực dự báo, cảnh báo tại
thời điểm dự báo, cảnh báo và ít nhất 24 giờ trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4. Thông tin, dữ
liệu vệ tinh khí tượng được thu thập đầy đủ cho khu vực dự báo, cảnh báo tại
thời điểm dự báo, cảnh báo tối thiểu mỗi 60 phút và liên tục ít nhất 24 giờ
trước đó.
2.5.5. Kết quả dự báo
từ mô hình thời tiết số
Kết quả của mô hình
dự báo thời tiết số phục vụ dự báo, cảnh báo phải được thu thập tối thiểu 24
giờ trước thời điểm dự báo, cảnh báo và phải đạt thời hạn dự báo tối thiểu cho
72 giờ tiếp theo.
2.6. Phân tích dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.6.1. Vị trí tâm
bão, áp thấp nhiệt đới
Xác định vị trí tâm
bão, áp thấp nhiệt đới trên cơ sở số liệu vệ tinh khí tượng, số liệu khí tượng
bề mặt, số liệu khí tượng trên cao, số liệu radar thời tiết.
2.6.2. Cường độ bão,
áp thấp nhiệt đới
Xác định cường độ
bão, áp thấp nhiệt đới trên cơ sở phân tích số liệu khí áp, súc gió mạnh nhất,
súc gió giật, số liệu vệ tinh. Cường độ bão, áp thấp nhiệt đới là tính theo cấp
gió Bô-pho.
2.6.3. Hướng và tốc
độ di chuyển đã qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.2. Xác định tốc
độ di chuyển của bão, áp thấp nhiệt đới trong 12 giờ, 24 giờ đã qua.
2.6.4. Bán kính gió
mạnh cấp 6, cấp 10
Bán kính gió mạnh cấp
6, cấp 10 được xác định trên cơ sở phân tích số liệu tại Mục 2.5.
2.7. Quy trình dự
báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
Quy trình dự báo,
cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới áp dụng theo quy định tại Điều 5, Chương II
Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng
thủy văn nguy hiểm.
2.8. Đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.8.1. Đánh giá chất
lượng dự báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.8.1.1. Dự báo vị
trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới được xác định là “đủ độ tin cậy” khi sai số dự
báo vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới ở các thời hạn dự báo nhỏ hơn so với sai
số cho phép và “không đủ độ tin cậy” khi sai số dự báo vị trí tâm bão, áp thấp
nhiệt đới ở các thời hạn dự báo lớn hơn so với sai số cho phép.
2.8.1.2. Dự báo cường
độ bão, áp thấp nhiệt đới được xác định là “đủ độ tin cậy” khi sai số dự báo
cường độ bão, áp thấp nhiệt đới ở các thời hạn dự báo nằm trong khoảng sai số
cho phép và “không đủ độ tin cậy” khi sai số dự báo cường độ bão, áp thấp nhiệt
đới ở các thời hạn dự báo không nằm trong khoảng sai số cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện đánh
giá đối với các bản tin cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Phương thức đánh
giá sự phù hợp
Sử dụng Phương thức
1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực
hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp
(ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ).
3.2. Quy định về công
bố hợp quy
Sản phẩm cần được
công bố hợp quy là các bản tin dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới. Việc
công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy.
3.3. Trách nhiệm công
bố hợp quy
3.3.1. Các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân cung cấp có trách nhiệm công bố hợp quy đối với các bản
tin dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do mình tự xây dựng.
3.3.2. Các cơ quan
chủ quản dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới có trách nhiệm công bố hợp quy
đối với các bản tin dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do mình quản lý xây
dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Phương pháp thử
Nếu kiểm tra các chỉ
tiêu kỹ thuật tại Mục 2 không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
3.5. Các cơ quan quản
lý Nhà nước về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn ở Trung ương và địa phương
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Mọi tổ chức, cá nhân
khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác dự báo, cảnh báo bão, áp thấp
nhiệt đới phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Khí
tượng Thủy văn chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn
này cho các đối tượng có liên quan.
5.2. Khi các văn bản
quy phạm pháp luật, các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo các văn bản
mới./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.2. Đối tượng áp
dụng
1.3. Giải thích từ
ngữ
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Đơn vị tính của
yếu tố trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.2. Các yếu tố trong
bản tin dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.3. Thời hạn dự báo,
cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.4. Xác định sai số
cho phép trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Phân tích dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.7. Quy trình dự
báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
2.8. Đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN