STT
|
Thông số
|
Nồng độ C (mg/Nm3)
|
1
|
Bụi tổng
|
100
|
2
|
CO
|
500
|
3
|
NOx (tính theo NO2)
|
1.000
|
4
|
SO2
|
500
|
Bảng 2: Hệ số công suất Kp
Tổng
công suất theo thiết kế
(triệu tấn/năm)
Hệ
số Kp
P ≤ 0,6
1,2
0,6 < P ≤ 1,5
1,0
P > 1,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
vùng, khu vực
Hệ
số Kv
Loại 1
Khu vực có khoảng cách tới ranh giới các
vùng rừng đặc dụng, khu di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp
hạng (nêu tại điểm 2.1.2 của Quy chuẩn này) dưới 05 km.
0,6
Loại 2
- Vùng ngoại thành có khoảng cách: tới ranh
giới vùng nội thành đô thị loại đặc biệt, loại I từ 05 km trở lên; hoặc tới
ranh giới vùng nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV dưới 05 km;
- Khu vực có khoảng cách tới ranh giới vùng
ngoại thành đô thị loại đặc biệt, loại I dưới 05 km.
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đô thị
loại V; vùng ngoại thành có khoảng cách tới ranh giới vùng nội thành, nội thị
đô thị loại II, III, IV từ 05 km trở lên;
- Khu vực có khoảng cách đến ranh giới các
vùng, khu vực này dưới 05 km.
1,0
Loại 4
Khu vực nông thôn ngoài các vùng, khu vực
nêu trên.
1,2
Loại 5
Khu vực nông thôn miền núi ngoài các vùng,
khu vực nêu trên.
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách quy
định tại Bảng 3 này được tính từ chân ống khói chính của cơ sở xi măng đồng
xử lý CTNH;
- Trường hợp chân
ống khói chính của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH được xác định thuộc cả 02
loại vùng, khu vực trở lên thì áp dụng hệ số Kv nhỏ nhất trong các vùng, khu
vực này.
2.2.2. Đối với các
thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH:
Trong điều kiện hoạt động
bình thường, nồng
độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí
thải đồng xử lý CTNH được quy định tại Bảng 4
dưới đây.
Bảng 4: Nồng độ tối đa cho phép của các thông
số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng
xử lý CTNH
TT
Thông số
Đơn vị
Nồng độ tối đa cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HF
mg/Nm3
5
2
HCl
mg/Nm3
50
3
Thủy ngân và hợp chất, tính theo Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
4
Cadimi và hợp chất, tính theo Cd
mg/Nm3
0,16
5
Tổng các kim loại nặng khác: As, Sb, Ni,
Co, Cu, Cr, Pb, V, Sn, Mn, Tl, Zn
mg/Nm3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng Dioxin/Furan
(PCDD/PCDF)
ng-TEQ/Nm3
0,6
2.2.3. Ngoài các thông số quy định tại Bảng 1
và Bảng 4, trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô
nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác được áp dụng theo quy định tại
Bảng 1 của QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
3. QUY
ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT
3.1. Vận hành thử
nghiệm
3.1.1. Việc vận hành
thử nghiệm phải được tiến hành theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
3.1.2. Trường hợp vận
hành thử nghiệm đồng xử lý CTNH có chứa thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng
quy định tại QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại (sau đây gọi tắt là QCVN 07: 2009/BTNMT) thì phải giám sát thông
số Dioxin/Furan theo quy định tại Bảng 4 của Quy chuẩn này.
3.2.1. CTNH trước khi
được nạp vào đồng xử lý phải đảm bảo ổn định về mặt chất lượng, số lượng và
nhiệt trị, cũng như đồng nhất về kích thước, tính chất, thành phần hoá học để
không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò nung, chất lượng sản phẩm
và khí thải. Một số yêu cầu về CTNH trước khi nạp vào đồng xử lý được hướng dẫn
tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Các CTNH khác
nhau (kể cả ở trạng thái tồn tại khác nhau) được phép phối trộn với nhau hoặc
với nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu hoặc chất thải khác để đáp ứng yêu cầu tại
điểm 3.2.1 của Quy chuẩn này, trừ trường hợp không tương thích về tính chất hoá
học hoặc có thể gây phản ứng có hại như cháy, nổ hoặc phát sinh khí nguy hiểm.
3.2.4. Chỉ được thực
hiện phối trộn các chất thải ở quy mô lớn sau khi đã tiến hành thử nghiệm thành
công ở quy mô phòng thí nghiệm.
3.3. Yêu cầu về nạp
chất thải nguy hại vào đồng xử lý
3.3.1. Ngoài các quy
trình chung về nạp liệu của sản xuất xi măng, việc nạp CTNH vào đồng xử lý phải
tuân thủ các yêu cầu cụ thể như sau:
3.3.1.1. Không
được nạp CTNH khi lò nung còn ở chế độ sấy trong quá trình khởi động hoặc mức
nạp liệu dưới 75% định mức vận hành tối ưu;
3.3.1.2. Không
được nạp chất thải (nguy hại và thông thường) có chứa halogen vào bộ phận tiền
nung hoặc tiền canxi hóa;
3.3.1.3. Không
được nạp chất thải hữu cơ (nguy hại và thông thường) vào bộ phận tiền nung;
3.3.1.4. Giữ ổn
định mức nạp CTNH khi lò nung chạy ổn định với định mức vận hành tối ưu.
3.3.2. CTNH phải được
nạp tại các vị trí thích hợp tùy thuộc vào tính chất của từng dòng chất thải
theo các phương án như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.2. CTNH
(rắn, lỏng, bùn) không có tính chất dễ bay hơi được phối trộn với nguyên liệu,
phụ gia để cấp qua đường nạp liệu thông thường;
3.3.2.3. CTNH ở thể
lỏng làm nhiên liệu thay thế được nạp trực tiếp hoặc phối trộn với nhiên liệu
để nạp qua vòi đốt;
3.3.2.4. Riêng
CTNH có chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại
QCVN 07: 2009/BTNMT hoặc các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phải được nạp vào khu
vực vòi đốt chính ở cuối lò nung.
3.4. Yêu cầu về
quy trình dừng lò nung
3.4.1. Trường hợp
dừng lò nung khẩn cấp, phải ngừng ngay việc nạp CTNH trước khi ngừng nạp nguyên
liệu và nhiên liệu truyền thống đồng thời phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình
dừng lò nung theo quy định.
3.4.2. Trường hợp
dừng lò nung theo lịch trình, phải ngừng nạp chất thải ít nhất 02 giờ trước khi
dừng lò nung, chuyển sang sử dụng nhiên liệu, nguyên liệu truyền thống và tiến
hành các bước dừng lò nung theo quy định.
3.5. Yêu cầu về quan
trắc, giám sát môi trường
3.5.1.
Phải có thiết bị quan trắc tự động liên tục khí thải đồng
xử lý CTNH đối với ít nhất hai thông số nhiệt độ và CO. Các thông số quan trắc
tự động liên tục khác do cơ quan cấp phép hành nghề quản lý CTNH (sau đây gọi
tắt là cơ quan cấp phép) yêu cầu tùy theo tình hình thực tế.
3.5.2. Việc
giám sát môi trường định kỳ được thực hiện theo các quy định của pháp luật và
theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ
quan cấp phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4. Không bắt buộc
giám sát đối với thông số Dioxin/Furan trừ trường hợp đồng xử lý CTNH có các
thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH hoặc các trường hợp cần thiết khác
theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ
quan cấp phép.
4.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1.
Phương pháp xác định nồng độ các thông số ô nhiễm quy định tại Quy chuẩn này
được thực hiện theo các Tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:
-
TCVN 5977: 2009 - Phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của
bụi bằng phương pháp thủ công;
-
TCVN 6750: 2000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu
huỳnh dioxit – Phương pháp sắc ký khí ion;
-
TCVN 7172: 2002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng
nitơ oxit – Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;
-
TCVN 7242: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ
cacbon monoxit (CO) trong khí thải;
-
TCVN 7243: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit
flohydric (HF) trong khí thải;
-
TCVN 7244: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit
clohydric (HCl) trong khí thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 7556-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng
PCDD/PCDF - Phần 1: Lấy mẫu;
-
TCVN 7556-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng
PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch;
-
TCVN 7556-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng
PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng;
-
TCVN 7557-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong
khí thải - Phần 1: Quy định chung;
-
TCVN 7557-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong
khí thải - Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ
nguyên tử hóa hơi lạnh;
-
TCVN 7557-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong
khí thải - Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp
thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
4.2.
Khi chưa có các Tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các thông số ô
nhiễm được quy định tại Quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4.3.
Được phép áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn
thay thế cho các Tiêu chuẩn quốc gia nêu tại mục 4.1 của Quy chuẩn này.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở xi măng đồng xử
lý CTNH đã hoạt động theo Giấy phép quản lý CTNH trước ngày Quy chuẩn này có
hiệu lực tạm thời thực hiện theo nội dung quy định tại báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt, Giấy phép đã được cấp và phải nâng cấp, điều
chỉnh về mặt kỹ thuật để đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này trước ngày 01
tháng 01 năm 2014.
5.2. Các tổ chức, cá
nhân nghiên cứu, lựa chọn các loại CTNH phù hợp theo hướng dẫn tại Phụ lục 1
của Quy chuẩn này để đăng ký đồng xử lý trong lò nung xi măng và lập hồ sơ đăng
ký, trình cơ quan cấp phép xem xét, cấp phép hành nghề quản lý CTNH theo quy
định.
5.3. Các cơ sở, dây
chuyền sản xuất xi măng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này được phép
đồng xử lý chất thải thông thường.
5.4. Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia
viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới.
5.5. Cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy chuẩn này.
PHỤ
LỤC 1:
LỰA CHỌN CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐỂ ĐỒNG XỬ LÝ
TRONG LÒ NUNG XI MĂNG
(Kèm
theo QCVN 41: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải
nguy hại trong lò nung xi măng)
1.1. CTNH có khả năng
đồng xử lý trong lò nung xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CTNH ở thể lỏng
như: dầu thải; nhũ tương thải; dung môi hữu cơ thải; sơn, vecni thải…
- CTNH ở thể rắn như:
sáp, mỡ thải; các chất thải rắn có chứa dầu; hỗn hợp bitum, nhựa than đá và hắc
ín thải; giẻ lau; các loại vật liệu thải (gỗ, mùn cưa, giấy, bìa các tông, cao
su, nhựa, da, vải...) có chứa các thành phần nguy hại; chất kết dính và bịt kín
thải; than hoạt tính thải; cặn tháp chưng cất…
1.1.2. CTNH được sử
dụng làm nguyên liệu thay thế bao gồm các loại CTNH có chứa các thành phần phù
hợp cho sản xuất xi măng như: bùn thải; tro, xỉ, muội, bồ hóng, bụi lò; quặng,
đất sét, đá, cát, thạch cao thải có chứa các thành phần nguy hại; vật liệu mài
mòn…
1.1.3. CTNH có mục
đích chỉ để thiêu hủy nhờ nhiệt độ trong lò nung mà không có giá trị sử dụng làm
nhiên liệu hoặc nguyên liệu thay thế như: dịch cái, huyền phù, nước thải; hóa
chất thải (kể cả hóa chất bảo vệ thực vật thải); đất nhiễm hóa chất; chất xúc
tác thải; mực in thải...
1.1.4. CTNH có
tính chất kết hợp từ các loại nêu tại điểm 1.1.1, 1.1.2 và 1.1.3 của Phụ lục
này, bao gồm: CTNH đồng thời có các thành phần phù hợp làm nguyên liệu và thành
phần làm nhiên liệu; hoặc CTNH đồng thời có các thành phần phù hợp làm nguyên
liệu hoặc nhiên liệu và thành phần chỉ để thiêu hủy.
1.2. CTNH không được
đồng xử lý trong lò nung xi măng
Trừ trường hợp đặc
biệt được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, các CTNH không được đồng xử lý
trong lò nung xi măng bao gồm: Các CTNH lây nhiễm hoặc có chứa thủy ngân thải
từ ngành y tế và thú y; chất thải có chứa amiăng; thiết bị điện (kể cả pin, ắc
quy), điện tử thải chưa được phân loại, phá dỡ; chất thải gây nổ; chất thải
phóng xạ; và chất thải khác không rõ thành phần hoặc chưa được xác định, phân
loại (kể cả chất thải thông thường).
PHỤ
LỤC 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được vận hành
thử nghiệm riêng và cơ quan cấp phép xem xét, cấp phép cụ thể theo từng trường
hợp, CTNH trước khi nạp vào đồng xử lý trong lò nung xi măng phải đáp ứng hoặc
phải được tiền xử lý để đáp ứng yêu cầu về thành phần và tính chất như sau:
Các
thông số
Đơn vị
Giới
hạn
pH
-
4-12
Cl
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
%
£ 3
F
%
£ 1
PCB
ppm
£ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppm
£ 100
Cr
ppm
£ 1.000
Cu
ppm
£ 1.000
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 30
Pb
ppm
£ 1.000
Sb
ppm
£ 1.000
TI
ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn
ppm
£
15.000
PHỤ
LỤC 3:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Kèm
theo QCVN 41: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải
nguy hại trong lò nung xi măng)
1. Luật
Bảo vệ môi trường, 2005.
2. Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, 2006.
3. Thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. QCVN
19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ.
6. QCVN
23: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất
xi măng.
7. QCVN
30: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công
nghiệp.
8. TCVN
5977: 2009 - Phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi
bằng phương pháp thủ công.
9. TCVN
6750: 2000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu
huỳnh dioxit - Phương pháp sắc ký khí ion.
10. TCVN
7172: 2002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ
oxit - Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.
11. TCVN
7242: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon
monoxit (CO) trong khí thải.
12. TCVN
7243: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit
flohydric (HF) trong khí thải.
13. TCVN
7244: 2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit
clohydric (HCl) trong khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. TCVN
7556-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD /
PCDF - Phần 1: Lấy mẫu.
16. TCVN
7556-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng
PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch.
17. TCVN
7556-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng
PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng.
18. TCVN
7557-1: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí
thải - Phần 1: Quy định chung.
19. TCVN
7557-2: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí
thải - Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ
nguyên tử hóa hơi lạnh.
20. TCVN
7557-3: 2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí
thải - Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
21. Cục
Bảo vệ Môi trường, 2007. Hướng dẫn kỹ thuật đồng xử lý chất thải nguy hại trong
lò nung xi măng.
22. Holcim
- GTZ, 2006. Guidelines on Co-processing Waste Materials in Cement Production.
23. Basel
Convention, 2011. (Draft) Technical Guidelines on Environmentally Sound
Co-processing of Hazardous Waste in Cement Kilns.