QCVN 32:2024/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU VÀ MẨU VỤN CỦA NHỰA
NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
National
technical regulation on imported plastic scraps used as raw materials
Lời nói đầu
QCVN 32:2024/BTNMT do Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn và trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư
số……/2024/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2024.
QCVN 32:2024/BTNMT thay thế
QCVN 32:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mối trường đối với phế liệu
và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU VÀ MẨU VỤN CỦA NHỰA NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI
LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các
loại phế liệu và mẩu vụn của nhựa được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất; các yêu cầu kỹ thuật, quản lý và mã HS quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2. Quy chuẩn này không điều
chỉnh đối với phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu từ các doanh nghiệp chế
xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2. Đối
tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt
động nhập khẩu và sử dụng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt động nhập
khẩu phế liệu và mẩu vụn của nhựa từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
1.2.2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu và mẩu vụn của nhựa phát sinh
từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi
thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải
thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Mã HS phế liệu nhập khẩu là
mã số phân loại hàng hoá xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành và Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
1.3.3. Lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu là lượng phế liệu và mẩu vụn của nhựa do một tổ
chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực hiện thủ tục hải quan cho một lần nhập
khẩu vào Việt Nam; một lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu có thể
gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác nhau.
1.3.4. Khối hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu là lượng phế liệu và mẩu vụn của nhựa đã được lựa
chọn, phân loại riêng theo một mã HS nhất định, thuộc lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực hiện thủ tục hải
quan; khối hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu có thể là một phần hoặc
toàn bộ lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu.
1.3.5. Danh mục phế liệu và mẩu
vụn của nhựa được phép nhập khẩu là các loại phế liệu và mẩu vụn của nhựa
kèm theo mã HS được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất được
quy định tại Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất.
1.3.6. Tổ chức giám định được
chỉ định là tổ chức giám định đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và thuộc danh sách các tổ chức giám
định được chỉ định thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP). Việc chỉ định,
thừa nhận tổ chức giám định nước ngoài thực hiện giám định chất lượng phế liệu
nhập khẩu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên lãnh thổ Việt Nam được
thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Quy định
về phân loại, làm sạch phế liệu
2.1.1. Phế liệu và mẩu vụn của nhựa
nhập khẩu bao gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa đã
được phân loại riêng biệt theo từng mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
2.1.2. Từng khối hàng phế liệu và
mẩu vụn của nhựa nhập khẩu phải được sắp xếp tách riêng trong lô hàng hoặc công
ten nơ nhập khẩu để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám định tại địa
điểm đăng ký thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Phế liệu và mẩu vụn của nhựa
nhập khẩu phải được loại bỏ các chất, vật liệu, hàng hoá cấm nhập khẩu theo quy
định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.3 Quy chuẩn
này.
2.2. Quy định
về loại phế liệu và mẩu vụn của nhựa được phép nhập khẩu
2.2.1. Phế liệu nhựa được loại ra
từ các quá trình sản xuất mà chưa qua sử dụng.
2.2.2. Bao bì bằng nhựa PET đựng
nước khoáng, nước tinh khiết đã qua sử dụng. Bao bì bằng nhựa PET đựng nước
uống có ga đã qua sử dụng và đã được loại bỏ hoàn toàn chất lỏng bên trong.
2.2.3. Phế liệu nhựa đã qua sử dụng
ở một trong các dạng: khối, cục, thanh, màng, khay, tấm và các hình dạng phẳng
khác; pallet, két nhựa, bao jumbo.
2.2.4. Các loại phế liệu nhựa khác
không thuộc các Mục 2.2.1, 2.2.2 và 2.2.3 phải được băm, cắt thành mẩu vụn và
làm sạch để loại bỏ các tạp chất (kích thước mỗi chiều của mẩu vụn không quá 10
cm, tỷ lệ các mẩu vụn có kích thước lớn hơn 10 cm không vượt quá 5% khối lượng
của lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu).
2.2.5. Các loại phế liệu và mẩu vụn
của nhựa quy định tại mục 2.2.1, 2.2.2, 2.2.3 và 2.2.4 phải đáp ứng yêu cầu quy
định tại mục 2.3.
2.3. Tạp chất
không được lẫn trong phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu
2.3.1. Hoá chất; chất dễ cháy; chất
dễ nổ; chất thải y tế nguy hại; dầu, mỡ có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Tạp chất là chất thải nguy hại.
2.4. Tạp chất
không mong muốn được phép bám dính trong phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu
2.4.1. Tạp chất bám dính như: bụi,
đất, cát, dây buộc và vật liệu sử dụng để đóng kiện phế liệu và mẩu vụn của
nhựa nhập khẩu.
2.4.2. Tạp chất do in ấn, các loại
mác, nhãn còn bám dính trên phế liệu và mẩu vụn của nhựa hoặc đã bị rời ra
trong quá trình vận chuyển, xếp, dỡ.
2.4.3. Tạp chất khác còn sót lại
không phải là nhựa còn bám dính hoặc rời ra từ phế liệu và mẩu vụn của nhựa
nhập khẩu (trừ Mục 2.4.1 và Mục 2.4.2) đáp ứng yêu cầu tại Mục 2.3 Quy chuẩn
này. Trong mỗi lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu, tổng khối lượng
các loại tạp chất quy định tại Mục
2.4.3 này không vượt quá 2% khối
lượng của lô hàng.
3. PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TRA, GIÁM ĐỊNH
3.1. Kiểm
tra, giám định đối với phế liệu nhập khẩu
Việc kiểm tra, giám định đối với lô
hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu được thực hiện thông qua kiểm tra,
giám định tại hiện trường (kiểm tra bằng mắt thường) hoặc kiểm tra, lấy mẫu
phân tích. Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức
giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám
định phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu theo quy định tại Mục 3.1.1 và Mục
3.1.2 Quy chuẩn này. Kết quả kiểm tra phải được lập thành Biên bản theo mẫu tại
Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hoạt động kiểm tra, giám định
tại hiện trường được thực hiện bằng mắt thường đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu với tỷ lệ kiểm tra ngẫu nhiên theo mức độ quản lý rủi ro
theo quy định của pháp luật; ước tính tỷ lệ tạp chất, tỷ lệ các loại phế liệu
và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này).
b) Việc kiểm tra, giám định tại
hiện trường phải bao gồm các công việc sau:
- Kiểm tra tổng quát lô hàng: chủng
loại, khối lượng phế liệu, chất lượng phế liệu nhập khẩu;
- Chụp ảnh các vị trí kiểm tra;
- Kiểm tra tạp chất đi kèm: xác
định loại tạp chất đi kèm, ước lượng tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng tạp chất đi
kèm;
- Kiểm tra tỷ lệ các loại phế liệu
và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này).
c) Căn cứ kết quả kiểm tra, giám
định tại hiện trường, lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu được xử lý
theo một trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp lô hàng phế liệu và
mẩu vụn của nhựa nhập khẩu được kiểm tra, đánh giá phù hợp với Mục 2 của Quy
chuẩn này, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức
giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng
thư giám định lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu theo mẫu tại Phụ
lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải quan
để thực hiện thủ tục thông quan;
- Trường hợp lô hàng phế liệu và
mẩu vụn của nhựa nhập khẩu không phù hợp với Mục 2 của Quy chuẩn này, tổ chức
giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước
ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định
lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chuẩn
này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải quan để xử lý theo
quy định của pháp luật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Kiểm tra, giám định thông
qua lấy mẫu phân tích:
a) Việc lấy mẫu để phân tích, đánh
giá chất lượng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu phù hợp với Mục 2 Quy
chuẩn này phải bao gồm các công việc sau:
- Tiến hành lấy mẫu đối với lô hàng
phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu theo phương pháp tại Mục 3.2.1 Quy chuẩn
này, chụp ảnh tất cả các vị trí kiểm tra và các vị trí lấy mẫu. Việc lấy mẫu,
niêm phong, bàn giao mẫu phải được thể hiện trong Biên bản kiểm tra theo mẫu
tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này;
- Xác định, đánh giá các yêu cầu kỹ
thuật quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này. Trường hợp có sử dụng kết quả đo, phân
tích, thử nghiệm, kết quả này phải được thực hiện bởi tổ chức quy định tại Mục
4.3 Quy chuẩn này;
- Đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu phải lấy từ 02 (hai) mẫu đại diện trở lên theo quy định
tại Mục 3.2.1 Quy chuẩn này, kết quả giám định đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu là giá trị trung bình của các kết quả đo, phân tích, thử
nghiệm mẫu đại diện.
b) Căn cứ kết quả đo, phân tích,
thử nghiệm mẫu, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật, tổ
chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp
Chứng thư giám định lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu theo mẫu tại
Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải
quan để thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét, xử lý theo quy định của pháp
luật.
3.2. Lấy mẫu
và xác định các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này
3.2.1. Phương pháp lấy mẫu:
3.2.1.1. Lấy mẫu để xác định tỷ lệ
khối lượng, thành phần tạp chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01 (một) mẫu đại diện là mẫu được
lấy ngẫu nhiên tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau của lô hàng phế
liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu (với khoảng cách giữa các điểm lấy mẫu tương
đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật,
hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…). Tổng khối lượng mẫu đại diện tối
thiểu 50 kg. Trường hợp nghi ngờ lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu
không đảm bảo yêu cầu quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này, tổ chức giám định được
chỉ định thực hiện lấy bổ sung mẫu đại diện của lô hàng theo phương pháp lấy
mẫu quy định tại mục này, nhưng không quá 03 (ba) mẫu đại diện.
b) Đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu chứa trong các công ten nơ:
- Việc giám định chất lượng phế
liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu được thực hiện trên cơ sở lấy và phân tích
mẫu đại diện. Một mẫu đại diện bao gồm một hoặc một số mẫu ngẫu nhiên được trộn
đều với nhau, sau đó lấy ra tối thiểu 10 kg từ khối mẫu đã được trộn đều để làm
mẫu đại diện (khối lượng mẫu đại diện tối thiểu 10 kg);
- Mẫu ngẫu nhiên là mẫu được lấy
tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau của một công ten nơ được lựa
chọn (với khoảng cách giữa các vị trí lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính
đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam
giác, hình chữ Z,…). Khối lượng một mẫu ngẫu nhiên tối thiểu 10 kg;
- Đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu có dưới 05 công ten nơ, lựa chọn 01 công ten nơ để lấy
mẫu ngẫu nhiên và được coi là mẫu đại diện cho lô hàng phế liệu và mẩu vụn của
nhựa nhập khẩu;
- Đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu có từ 05 đến dưới 20 công ten nơ, lựa chọn 02 công ten
nơ để lấy mẫu ngẫu nhiên. Mẫu đại diện là mẫu trộn đều của 02 mẫu ngẫu nhiên;
- Đối với lô hàng phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu có từ 20 công ten nơ trở lên, lựa chọn 10% số công ten
nơ để lấy các mẫu ngẫu nhiên (số lượng mẫu ngẫu nhiên được làm tròn số). Trường
hợp số mẫu ngẫu nhiên nhỏ hơn 10 mẫu, các mẫu này được trộn đều với nhau thành
một mẫu đại diện.
Trường hợp số mẫu ngẫu nhiên lớn
hơn 10 mẫu, cứ mỗi 10 mẫu ngẫu nhiên được trộn đều thành một mẫu đại diện; số
mẫu ngẫu nhiên lẻ còn lại (nếu có) được trộn đều thành một mẫu đại diện. Một lô
hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu có thể có một hoặc một số mẫu đại
diện.
3.2.1.2. Lấy mẫu để xác định tỷ lệ
các mẩu vụn có kích thước lớn hơn 10 cm: Đối với trường hợp phế liệu và mẩu vụn
của nhựa phải băm, cắt (quy định tại Mục 2.2.4 Quy chuẩn này), mẫu đại diện
được lấy tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau (với khoảng cách giữa
các điểm lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong các
hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…) của một công
ten nơ ngẫu nhiên hoặc của một khối hàng rời và được trộn đều với nhau thành
một mẫu đại diện của lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu. Khối lượng
mẫu đại diện tối thiểu 10 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn ngẫu nhiên một khối hàng
phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu khai báo để lấy mẫu đại diện. Mẫu đại
diện được lấy tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau (với khoảng cách
giữa các điểm lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong
các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…) của một
công ten nơ ngẫu nhiên hoặc của một khối hàng rời và được trộn đều với nhau
thành một mẫu đại diện của lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu. Khối
lượng mẫu đại diện tối thiểu 10 kg.
3.2.2. Phương pháp xác định tỷ lệ
tạp chất (từ mẫu đại diện lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.1 nêu trên):
Tiến hành tách, phân loại các tạp
chất bằng các phương pháp cơ, lý để tách riêng tạp chất khỏi phế liệu và mẩu
vụn của nhựa và cân khối lượng của các tạp chất này.
Tỷ lệ phần trăm (%) tạp chất là tỷ
lệ khối lượng các tạp chất so với tổng khối lượng mẫu đại diện.
3.2.3. Phương pháp xác định tỷ lệ
các mẩu vụn có kích thước lớn hơn 10 cm (quy định tại Mục 2.2.4 Quy chuẩn này)
từ mẫu đại diện (lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.2 nêu trên):
Tiến hành phân loại các mẩu vụn
nhựa có kích thước lớn hơn 10 cm.
Tỷ lệ phần trăm (%) các mẩu vụn có
kích thước lớn hơn 10 cm là tỷ lệ khối lượng các mẩu vụn có kích thước lớn hơn
10 cm so với tổng khối lượng mẫu đại diện.
3.2.4. Phương pháp xác định tỷ lệ
phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập
khẩu (quy định tại Mục 2.1.3 Quy chuẩn này) từ mẫu đại diện (lấy theo phương
pháp tại Mục 3.2.1.3 nêu trên):
Tiến hành phân loại các loại phế
liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác với mã HS khai báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Phương pháp xác định thành
phần tạp chất (từ mẫu đại diện lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.1 nêu trên):
a) Việc xác định nồng độ hoạt độ
phóng xạ của lô hàng phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu thực hiện theo TCVN
7469:2005 (ISO 11932:1996) - Tiêu chuẩn quốc gia về An toàn bức xạ - Đo hoạt độ
vật liệu rắn được coi như chất thải không phóng xạ để tái chế, tái sử dụng hoặc
chôn cất.
b) Việc xác định chất thải nguy
hại, ngưỡng chất thải nguy hại trong lượng tạp chất tách ra từ phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu theo QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày
16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Danh mục chất
thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp
thông thường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
4. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
4.1. Lô hàng phế liệu và mẩu vụn
của nhựa nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra, giám định, đánh giá sự phù
hợp với các quy định kỹ thuật tại Mục 2 Quy chuẩn này. Kết quả đánh giá sự phù
hợp của tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức
giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật là cơ sở để Cơ
quan Hải quan thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét, xử lý theo quy định
của pháp luật.
4.2. Việc giám định phế liệu và mẩu
vụn của nhựa nhập khẩu được thực hiện bởi tổ chức giám định được chỉ định theo
quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy
định của pháp luật.
4.3. Việc lấy mẫu để phân tích, thử
nghiệm xác định tỷ lệ tạp chất, tỷ lệ các mẩu vụn có kích thước lớn hơn 10 cm,
tỷ lệ các loại phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác với mã HS khai báo
trong hồ sơ nhập khẩu được thực hiện bởi tổ chức giám định được chỉ định theo
quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy
định của pháp luật.
Việc xác định ngưỡng chất thải nguy
hại phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định pháp luật.
Việc xác định các thông số khác
(nếu có) được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và Nghị định số
154/2018/NĐ-CP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường, Cơ quan Hải quan và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập
khẩu phế liệu và mẩu vụn của nhựa từ nước ngoài phải tuân thủ quy định tại Quy
chuẩn này.
5.2. Cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
này.
5.3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn viện
dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới./.
Phụ lục 1
Danh mục phế liệu và mẩu vụn của nhựa được phép nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 32:2024/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất
TT
Tên
phế liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Từ các polyme từ etylen: Dạng
xốp, không cứng
3915
10 10
2
Từ các polyme từ etylen: Loại
khác
3915
10 90
3
Từ các polyme từ styren loại
khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS), High Impact
Polystyrene (HIPS), Expanded Polystyrene (EPS)
3915
20 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các polyme từ vinyl clorua:
Loại khác
3915
30 90
5
Từ plastic khác:
Từ poly (etylene terephthalate)
(PET)
3915
90 10
Từ polypropylen (PP)
3915
90 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3915
90 30
Loại khác: Polyamit (PA); Poly
Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic
Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ
quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng.
3915
90 90
Phụ lục 2
Mẫu biên bản kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN
BẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ quy định tại QCVN
32:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu và mẩu vụn của nhựa
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Hôm nay, vào hồi...., ngày ....,
tại…… chúng tôi tiến hành kiểm tra, giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập
khẩu, với các nội dung như sau:
1. Thành phần tham dự
1.1. Tổ chức giám định chất lượng
phế liệu nhập khẩu:
Ông/bà: ………………………, chức vụ:
……………….;
1.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu:
Ông/bà: …………………….., chức vụ:
………………..;
2. Thông tin về tổ chức, cá nhân
nhập khẩu và lô hàng phế liệu kiểm tra
- Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy phép môi trường số: …… ngày
….. do ……. (cơ quan) cấp.
- Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (số
văn bản và kèm theo đầy đủ các thông tin ký quỹ đã được tổ chức tín dụng xác
nhận).
- Thông tin về lô hàng phế liệu
nhập khẩu: (Hợp đồng số…; Hóa đơn số…; Vận đơn số…; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
số…; Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) số… (nếu có); Chứng chỉ chất lượng của nước
xuất khẩu số… (nếu có); Ảnh chụp thực tế; Danh mục phế liệu nhập khẩu (nêu rõ
tên và mã HS); Số lượng hàng: số công ten nơ/ khối lượng phế liệu thuộc lô hàng
rời,...).
3. Nội dung và kết quả kiểm tra,
giám định (kiểm tra, giám định hiện trường hoặc kiểm tra, giám định thông
qua lấy mẫu phân tích)
3.1. Kiểm tra, giám định tại
hiện trường (bằng mắt thường):
3.1.1. Số công ten nơ/phương tiện
vận chuyển (hàng rời) đăng ký kiểm tra, giám định:
……………………………………………………………………………..
3.1.2. Số công ten nơ/phương tiện
vận chuyển (hàng rời) được kiểm tra, giám định: kiểm tra số lượng công ten nơ
lô hàng phế liệu nhập khẩu theo quy định quản lý rủi ro theo hướng dẫn, giám
sát của Cơ quan Hải quan hoặc kiểm tra, giám định các khối hàng rời tại các
phương tiện vận chuyển (ghi cụ thể số hiệu từng công ten nơ/phương
tiện vận chuyển được kiểm tra).
3.1.3. Kết quả kiểm tra, giám định
hiện trường bằng mắt thường: kết luận chất lượng của lô hàng phế liệu nhập khẩu
đáp ứng yêu cầu của QCVN 32:2024/BTNMT (ghi rõ đáp ứng, không đáp ứng hay
cần phải lấy mẫu phân tích).
3.2. Kiểm tra, giám định
thông qua lấy mẫu phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Thông tin về mẫu đại diện đã
lấy:
Ký
hiệu mẫu đại diện
Mục
đích lấy mẫu
Số
lượng mẫu lấy
Khối
lượng mẫu (kg)
Công
ten nơ/phương tiện được lấy mẫu
Ghi
chú
Xác
định tỷ lệ phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS khác với mã HS khai báo
trong hồ sơ nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định tỷ lệ các mẩu vụn có kích thước lớn hơn 10 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định tỷ lệ khối lượng, thành phần tạp chất
Xác
định ngưỡng chất thải nguy hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….
- Mẫu đại diện được niêm phong có
sự chứng kiến và có chữ ký của đại diện … (Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu) và … (Tổ chức giám định). Tem niêm phong mẫu phải bao gồm tối
thiểu thông tin về: Ký hiệu mẫu đại diện; Đặc điểm mẫu (kích thước, khối lượng,
bao bì chứa đựng mẫu); Thời gian lấy mẫu.
3.2.3. Thông tin về việc bàn giao,
lưu giữ mẫu đại diện đã lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nội dung khác (nếu có):
Biên bản kiểm tra được lập tại
…….., kết thúc lúc …… ngày...., được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như
nhau, được đọc lại cho những người tham dự cùng nghe và thống nhất ký tên; mỗi
bên tham gia giữ 01 bản để thực hiện./.
ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 3
Mẫu Chứng thư giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất
TÊN
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
……/…………
(Địa
danh), ngày .... tháng .... năm ……
CHỨNG
THƯ GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Chứng
thư giám định phải được thể hiện đầy đủ các thông tin liên quan đến tổ chức, cá
nhân nhập khẩu, lô hàng phế liệu nhập khẩu và kết quả giám định lô hàng phế
liệu nhập khẩu, bao gồm các thông tin chính dưới đây)
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu và
lô hàng phế liệu nhập khẩu:
- Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….……………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………….………….
- Giấy phép môi trường số: ……. ngày
…….. do …….. (cơ quan cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa điểm kiểm tra, giám định:
……………………………………………………...
- Thời gian kiểm tra, giám định:
……………………………………………………..
- Hợp đồng số:
……………………………………………….………………………..
- Danh mục hàng hóa (phế liệu) số:
………………………..……………………….
- Hóa đơn số:
……………………………………………….…………………………
- Vận đơn số:
…………………………………………….……………………………
- Tờ khai hàng hóa (phế liệu) nhập
khẩu số: …………..………………………….
- Chủng loại phế liệu nhập khẩu
(nêu rõ tên và mã HS): …………………………
- Số lượng hàng: số lượng công ten
nơ/khối lượng phế liệu thuộc lô hàng rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương pháp kiểm tra, giám
định: bằng mắt thường hoặc phải lấy mẫu phân tích để xác định (ghi cụ thể
phương pháp kiểm tra, giám định từng lô hàng).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng
phế liệu nhập khẩu:
4.1. Tỷ lệ mã HS khác so với mã HS
khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (Mục 2.1.3 QCVN 32:2024/BTNMT):
Phế liệu có mã HS thuộc Danh mục
phế liệu được phép nhập khẩu:
- Không vượt quá 20%: □
- Vượt quá 20%: □
(Trường hợp phải lấy mẫu để phân
tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)
4.2. Tỷ lệ các mẩu vụn có kích
thước lớn hơn 10 cm (quy định tại Mục 2.2.4 QCVN 32:2024/BTNMT):
- Không vượt quá 5%: □
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trường hợp phải lấy mẫu để phân
tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)
4.3. Tạp chất không được lẫn trong
phế liệu nhập khẩu (quy định tại Mục 2.4 QCVN 32:2024/BTNMT):
- Không: □
- Có: □
(Trường hợp phải lấy mẫu để phân
tích, thử nghiệm, cần phải ghi cụ giá trị kết quả đo, phân tích, thử nghiệm)
4.4. Tỷ lệ khối lượng tạp chất được
phép bám dính trong phế liệu nhập khẩu (quy định tại Mục 2.4.3 QCVN
32:2024/BTNMT):
- Không vượt quá 2%: □
- Vượt quá 2%: □
(Trường hợp phải lấy mẫu để phân
tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kết luận về chất lượng lô
hàng phế liệu nhập khẩu: (phải đánh giá lô hàng phế liệu nhập khẩu có
đáp ứng hay không đáp ứng yêu cầu của QCVN 32:2024/BTNMT).
Tài liệu gửi kèm theo Chứng thư
giám định bao gồm: (1) Biên bản kiểm tra; (2) Ảnh chụp các vị trí kiểm tra, vị
trí lấy mẫu; (3) Phiếu trả kết quả đo, phân tích, thử nghiệm của các mẫu đại
diện (trường hợp phải sử dụng thiết bị đo nhanh để kiểm tra hoạt độ phóng xạ
hoặc phải lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm).
... (Tên tổ chức giám định)
... chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật về kết quả kiểm tra, giám định
chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu theo QCVN 32:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phế liệu và mẩu vụn của nhựa nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất. Tài liệu, mẫu lưu theo quy định của pháp luật được sử
dụng để phân tích, đối chiếu với kết quả kiểm tra, giám định lại (nếu có) trong
trường hợp có nghi ngờ kết quả giám định hoặc có khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu
vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân./.
GIÁM
ĐỊNH VIÊN
(Ký ghi rõ họ tên)
CƠ
QUAN GIÁM ĐỊNH
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)