QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN
18:2008/BTNMT
VỀ
DỰ BÁO LŨ
National technical
regulation on flood forecast
Lời nói đầu
QCVN 18: 2008/BTNMT do
Ban Soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dự báo lũ biên soạn, Cục Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ
BÁO LŨ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các điều cần thiết cơ
bản cho dự báo lũ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý
nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; tổ chức, cá nhân dự báo lũ,
đánh giá chất lượng dự báo lũ trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới dây
được hiểu như sau:
1.3.1. Cảnh báo lũ
Cảnh báo lũ là thông tin về tình hình lũ nguy
hiểm có khả năng xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự báo lũ là sự tính toán và phân tích trước
các trạng thái tương lai về tình hình lũ tại một địa điểm (hay khu vực) sau một
khoảng thời gian xác định với độ chính xác nhất định.
1.3.3. Thời gian dự kiến
Thời gian dự kiến là khoảng thời gian tính từ
thời điểm quan trắc cuối cùng yếu tố dùng để dự báo đến thời điểm xuất hiện yếu
tố dự báo.
1.3.4. Dự báo hạn ngắn
Dự báo hạn ngắn là dự báo có thời gian dự kiến
tối đa bằng thời gian tập trung nước trên lưu vực.
1.3.5. Dự báo hạn vừa
Dự báo hạn vừa là dự báo có thời gian dự kiến
dài hơn dự báo hạn ngắn nhưng tối đa không quá mười ngày.
1.3.6. Dự báo hạn dài
Dự báo hạn dài là dự báo có thời gian dự kiến
lớn hơn 10 ngày đến 1 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự báo được coi là đúng khi sai số dự báo
(sai số giữa dự báo và thực tế) bằng hoặc nhỏ hơn sai số cho phép (±Scf)
- Dự báo gần mức: Trị số dự báo được coi là xấp
xỉ hoặc gần mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: -50% Scf ÷ 0.
- Dự báo xấp xỉ ở mức hoặc tương đương: Trị số
dự báo được coi là xấp xỉ ở mức hoặc tương đương khi sai số dự báo nằm trong
phạm vi: ±50% Scf.
- Dự báo trên mức: Trị số dự báo được coi là
trên mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: 0 ÷ +Scf.
- Dự báo dưới mức: Trị số dự báo được coi là
dưới mức khi sai số dự báo nằm trong phạm vi: -Scf ÷ 0.
1.3.8. Đỉnh lũ là mực nước cao nhất quan
trắc được trong một trận lũ tại một tuyến đo.
1.3.9. Biên độ lũ là trị số chênh lệch
mực nước giữa mực nước đỉnh lũ và mực nước ngay trước lúc lũ lên.
1.3.10. Cường suất lũ là trị số biến đổi
mực nước lũ trong một đơn vị thời gian.
1.3.11. Lũ lên (hoặc xuống) nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.12. Lũ lên (hoặc xuống) chậm
Lũ được coi là lên (hoặc xuống) chậm là lũ có
cường suất lên (hoặc xuống) nhỏ hơn cường suất lũ lên (hoặc xuống) trung bình
nhiều năm tại trạm đang xét.
1.3.13. Dao động nhỏ
Dao động nhỏ là mực nước trong thời gian dự
kiến có lên và xuống với biên độ không đáng kể (biên độ nhỏ hơn độ lệch chuẩn
của mực nước tại vị trí đang xét).
1.3.14. Ít biến đổi (hoặc biến đổi chậm)
Ít biến đổi là mực nước lên (hoặc xuống) trong
thời gian dự kiến với biên độ nhỏ hơn sai số cho phép (Scf).
1.3.15. Mùa lũ là thời gian thường xuất
hiện lũ, được quy định tại Điều 2 Quy chế Báo áp thấp nhiệt đới bão, lũ.
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Tính toán phân cấp lũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Phân cấp khái quát
- Lũ được phân thành 3 cấp: Lũ nhỏ, lũ trung
bình và lũ lớn.
- Chỉ tiêu phân cấp lũ như sau:
+ Khi Hmaxi < HmaxP70%: Lũ nhỏ;
+ Khi Hmax P70% ≤ Hmaxi ≤ Hmax P30%: Lũ trung
bình;
+ Khi Hmaxi > HmaxP30%: Lũ lớn;
trong đó:
Hmaxi: Mực nước đỉnh lũ cao nhất năm thứ i hoặc
trận lũ thứ i.
Hbqmax: Mực nước đỉnh lũ trung bình nhiều năm
của chuỗi tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Phân cấp chi tiết
- Lũ được phân thành 5 cấp:
+ Khi Hmaxi < HmaxP90%: Lũ rất nhỏ;
+ Khi HmaxP90% ≤ Hmaxi < HmaxP70%: Lũ nhỏ;
+ Khi HmaxP70% ≤ Hmaxi < HmaxP30%: Lũ trung
bình;
+ Khi HmaxP30% ≤ Hmaxi < HmaxP10%: Lũ lớn;
+ Khi Hmaxi ≥ HmaxP10%: Lũ rất lớn;
- Lũ đặc biệt lớn là lũ có đỉnh cao hiếm thấy
trong thời kỳ quan trắc.
- Lũ lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao nhất trong
thời kỳ quan trắc (hoặc do điều tra, khảo sát được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Trong bản tin, độ chính xác của số liệu
được quy định như sau:
- Lượng mưa làm tròn đến mm;
- Mực nước lấy đến centimét.
- Lưu lượng lấy ba số có nghĩa, nhưng không quá
3 số thập phân, đơn vị là: m3/s.
2.2.2. Các đơn vị và ký hiệu phải theo đúng
bảng đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.3. Số liệu sử dụng trong dự báo lũ phải do cơ
quan có thẩm quyền cung cấp.
2.4. Nội dung bản tin
2.4.1. Trong bản tin phải ghi tên dự báo viên
và cán bộ phụ trách cơ quan dự báo lũ.
2.4.2. Các loại bản tin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản tin hạn vừa và hạn dài gồm: bảng số liệu
thực đo, nhận xét tình hình lũ đã qua, mực nước (lưu lượng) hiện tại và khả
năng diễn biến của nó trong thời gian tới, bao gồm khả năng cao nhất và thấp
nhất và trung bình.
2.4.3. Các yếu tố dự báo đưa trong bản tin:
- Đỉnh lũ;
- Biên độ lũ;
- Cường suất lũ;
- Lũ lên (hoặc xuống) nhanh;
- Lũ lên (hoặc xuống) chậm;
- Dao động nhỏ;
- Ít biến đổi (hoặc biến đổi chậm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Bản tin dự báo lũ hạn ngắn:
- Phát hàng ngày khi có lũ;
- Các thông báo lũ phát theo Quy chế Báo áp
thấp nhiệt đới, bão, lũ.
2.5.2. Bản tin dự báo lũ hạn vừa: Phát định kỳ
5 ngày/1 lần vào ngày đầu kỳ.
2.5.3. Bản tin dự báo lũ hạn dài:
- Bản tin tháng phát vào ngày 01;
- Bản tin mùa phát vào ngày 01 tháng đầu mùa.
3. Đánh giá chất lượng
dự báo lũ
3.1. Tính sai số cho phép dự báo lũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scf = 0,674σ1
(3.1)
Scf = 0,674σ2
(3.2)
trong đó:
Scf: Sai số cho phép;
σ1: Độ lệch chuẩn của biên độ mực
nước (lưu lượng nước) trong thời gian dự kiến được tính theo công thức sau:
=
(3.3)
trong đó:
ΔYi: biên độ mực nước (lưu lượng nước) trong
thời gian dự kiến, là hiệu số giữa mực nước (lưu lượng nước) sau thời gian dự
kiến (t + Δt) với mực nước (lưu lượng nước) khi làm dự báo (t);
: chuẩn của biên độ
mực nước (lưu lượng nước);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
(3.4)
trong đó:
: Độ lệch chuẩn của
yếu tố dự báo được tính theo công thức sau:
Yi: trị số mực nước (lưu lượng nước) trong dãy
số tính toán;
: chuẩn của dãy số
tính toán;
n: số số hạng trong dãy số tính toán (được lựa
chọn từ chuỗi số liệu tối thiểu là 5 năm, bao gồm những trận lũ lớn, lũ trung
bình và lũ nhỏ).
Sai số cho phép tính theo công thức (3.1) được
dùng với những dự báo có thời gian dự kiến xác định (12h, 24h, 36h, 48h…), biên
độ lũ ở một địa điểm.
Sai số cho phép tính theo công thức (3.2) được
dùng cho trường hợp dự báo trước một thời gian không xác định, dự báo đỉnh lũ ở
một địa điểm.
Sai số cho phép của dự báo thời gian xuất hiện
đỉnh lũ tính bằng 25% thời gian dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Độ tin cậy của dự báo được đánh giá theo
sai số cho phép đã được quy định ở phần 3.1.
3.2.1.1. Để đánh giá được chất lượng của từng
lần dự báo, căn cứ vào sai số dự báo (Sdb) để phân loại như sau: 
Sai số dự báo (Sdb)
Xếp loại
≤ 25% sai số cho phép
Tốt
26 ÷ 50% sai số cho
phép
Khá
51 ÷ 100% sai số cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101 ÷ 150% sai số cho
phép
Kém
> 150% sai số cho phép
Quá kém
3.2.1.2. Đánh giá chung kết quả dự báo theo
phần trăm giữa số lần dự báo đúng với tổng số lần dự báo theo công thức:
P = 100% (3.5)
trong đó:
P: mức bảo đảm dự báo (%);
n: số lần dự báo đúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá riêng cho từng vị trí dự báo và cho
từng loại dự báo (hạn ngắn, hạn vừa, hạn dài) và các thời gian dự kiến khác
nhau (12h, 24h, 36h, 48h, v.v.).
- Đánh giá riêng cho các lần dự báo nước lên và
các lần dự báo nước xuống.
- Đánh giá riêng cho các lần dự báo lũ lớn và
lũ đặc biệt lớn.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Tổ chức, cá nhân dự báo lũ, đánh giá chất
lượng dự báo lũ phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy chuẩn này./.