Loại đất
|
Độ nghiêng
|
Loại đất
|
Độ nghiêng
|
Đất cát
|
1:1
|
Đất thịt
|
1:0,5
|
Đất thịt pha cát
|
1:0,78
|
Đất hoàng thổ
|
1:0,25
|
Đất sét
|
1:0,33
|
Đất đá sỏi hay đá
cuội
|
1:0,67
|
Chú thích - Độ nghiêng là tỷ số giữa độ cao
của thành hố và khoảng cách giữa chân và đỉnh của thành hố tính theo phương nằm
ngang.
2.3.2. Đường kính hố
đào cần phải phù hợp với các kích thước theo yêu cầu của quá trình xây dựng.
2.3.3. Các sai số cho
phép về đường kính, độ cao, độ thẳng đứng và độ nhẵn bề mặt của thành hố đào
được qui định ở bảng 2.
Bảng 2
Hạng mục
Sai số cho phép
(mm)
Phương pháp kiểm
tra
Số điểm kiểm tra
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng thước
4
Độ cao
+ 15
- 5
Kéo căng ngang một sợi dây định mức rồi đo
bằng thước
4
Độ thẳng đứng
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ nhẵn bề mặt
± 5
Kiểm tra bằng thước
4
3 Công tác xây gạch
3.1
Vữa
xây phải đầy mạch và được miết chặt. Độ lấp đầy của vữa ở các mạch theo phương
thẳng đứng và theo phương nằm ngang không được dưới 95%. Không được để có những
khe trống nối thông hai phía của khối xây.
Phương pháp kiểm tra: Nhấc ra ba viên gạch ở
những vị trí khác nhau lần lượt ở thành và ở vòm bể phân huỷ rồi đo diện tích
tiếp xúc của vữa với các bề mặt của gạch bằng một lưới 50 ô vuông. Kết quả đo
là giá trị trung bình của 3 vị trí kiểm tra.
3.2
Cường
độ của vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Phương pháp đặt gạch
Không được để trùng
mạch đứng. Mạch vữa ngang phải ngang thẳng và đều với sai số về độ bằng phẳng
phải nhỏ hơn 10 mm.
Phương pháp kiểm tra: Quan sát và đo bằng
thước.
3.4 Sai số cho phép và
phương pháp kiểm tra trong công tác xây gạch được qui định ở bảng 3.
Bảng 3
Hạng mục
Sai số cho phép
(mm)
Phương pháp kiểm
tra
Số điểm kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
Đo bằng thước
2
Độ cao
+ 5
- 15
Kéo căng ngang một sợi dây định mức rồi đo
bằng thước
4
Độ thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng dây dọi và thước
4
Độ nhẵn bề mặt
± 5
Kiểm tra bằng thước
4
4 Công tác đổ bê tông
tại chỗ
4.1
Công
tác làm khuôn
4.1.1. Các khuôn
gạch, khuôn gỗ, khuôn thép và các bộ phận đỡ có liên quan cần phải có đủ sức
bền, độ cứng và độ ổn định, dễ lắp ráp và tháo ra. Phương pháp kiểm tra: lắc
bằng tay và kiểm tra bằng cách quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Khuôn đổ bê tông
phần vòm của bể phân huỷ và bể điều áp phải đảm bảo các sai số cho phép như qui
định ở bảng 4.
Bảng 4 - Sai số cho
phép và phương pháp kiểm tra đối với khuôn
bê tông nắp vòm
Hạng mục
Loại
Sai số cho phép
(mm)
Phương pháp kiểm
tra
Số điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhô cao
Khuôn gỗ
± 10
Dùng thước hay
thước chuẩn phẳng
3
Khuôn thép
± 5
3
Kích thước mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 5
Dùng thước
3
- 3
Khuôn cho nắp vòm
Bán kính cong
± 10
Dùng thước đo iát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Cường
độ bê tông
Giá trị trung bình
của cường độ bê tông của những chi tiết như nắp cửa thăm của bể phân huỷ, nắp
bể điều áp không được nhỏ hơn mác 150.
Phương pháp kiểm tra:
Dùng búa thử cường độ bê tông.
4.3
Thao
tác đổ bê tông
Khi đổ bê tông cần
phải rung và nén chặt. Không được để xuất hiện các lỗ rỗ tổ ong, các vết xù xì
vẩy cá cũng như những vết nứt.
Phương pháp kiểm tra: Quan sát. Các sai số
cho phép và phương pháp kiểm tra tuân theo bảng 5.
Bảng 5
Hạng mục
Sai số cho phép
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm kiểm tra
Đường kính
+5 -3
Kiểm tra bằng thước
4
Độ dầy
+5 -3
Kiểm tra bằng thước
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
Kiểm tra bằng thước
4
5 Công tác trát các lớp
vữa chống thấm
5.1 Các lớp vữa chống
thấm phải đầy vữa và nén chặt bằng cách xoa và miết. Không được để có những vết
lộ cát, vết nứt, vết rỗ, chỗ nhô lên hoặc chỗ bong tróc. Bề mặt lớp trát phải
nhẵn sáng. Các lớp phải gắn kết chặt chẽ với nhau.
Phương pháp kiểm tra:
Quan sát hoặc kiểm tra bằng cách gõ búa gỗ.
5.2 Tỷ lệ của vữa phải
theo đúng yêu cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn "10 TCN ....: 2001.
Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng".
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ xây
dựng.
5.3 Tỷ lệ nước và xi măng
của hồ xi măng nguyên chất không được vượt quá 0,4. Việc quét lớp hồ phải đồng
đều. Quá trình và số lần quét đều phải theo yêu cầu như qui định ở điều 8 của
tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu
cầu về xây dựng". Không được phép có chỗ bỏ sót không quét lớp hồ xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Lớp hồ xi măng chống
thấm khí ngoài cùng phải đảm bảo tỷ lệ nước và xi măng không được vượt quá 0,4,
tỷ lệ xi măng và phụ gia chống thấm cũng như thủ tục quét tuân theo đúng yêu
cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí
sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây dựng".
Phương pháp kiểm tra: Quan sát và kiểm tra hồ
sơ xây dựng.
5.5 Chiều dầy các lớp
phải đồng đều và theo đúng yêu cầu như qui định ở điều 8 của tiêu chuẩn
"10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ - Phần 2: Yêu cầu về xây
dựng". Tổng chiều dầy của các lớp không được vượt quá sai số ± 5mm.
Phương pháp kiểm tra: Đo bằng thước.
6 Phương pháp kiểm tra
và nghiệm thu toàn bộ thiết bị khí sinh học
6.1 Kiểm tra bằng quan
sát trực tiếp
Trước khi nghiệm thu và đưa thiết bị vào hoạt
động, phải kiểm tra xem công trình có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế qui
định trong tiêu chuẩn "10 TCN : 2001. Công trình khí sinh học cỡ nhỏ -
Phần 2: Yêu cầu về xây dựng" hay không.
Phương pháp kiểm tra:
Xem lại hồ sơ xây dựng, đo lại các kích thước của từng phần và đối chiếu với
thiết kế. Mặt trong của công trình không được có các vết rỗ tổ ong, vết nứt,
chỗ phồng rộp, vẩy cá, vết lộ cát, vết rò rỉ nước và những khuyết tật khác có
thể nhìn thấy bằng mắt và kiểm tra bằng cách gõ búa gỗ.
6.2 Kiểm tra độ kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra:
Từ từ đổ nước vào bể phân huỷ cho tới khi mực nước dâng lên tới cốt tràn. Đợi
30 phút cho nước ngấm hết vào các bộ phận của công trình. Đánh dấu mực nước và
theo dõi trong 12 giờ. Nếu mực nước rút khoảng 2 - 3 cm là công trình đảm bảo
kín nước.
6.3 Kiểm tra độ kín khí
Kiểm tra kín khí chỉ
tiến hành khi đã kiểm tra kín nước và tin chắc công trình đảm bảo kín nước.
6.3.1
Kiểm
tra đường ống dẫn khí
Sau khi hệ thống
đường ống dẫn khí từ bộ tích khí tới nơi sử dụng đã được lắp ráp hoàn chỉnh với
các phụ kiện gồm van tổng ngay đầu đường ống, áp kế chữ "U" và bếp ở
2 nhánh cuối đường ống, phải kiểm tra độ kín của đường ống.
Phương pháp kiểm tra:
Đóng van tổng để bịt kín đầu đường ống. Đổ nước vào áp kế tới mức theo thiết
kế. Tháo bếp khỏi đường ống để có một đầu ống hở. Thổi vào ống từ đầu hở để
nâng áp suất trong ống lên khoảng 20 cm cột nước (thể hiện ở độ chênh mực nước
ở 2 nhánh của áp kế). Bịt đầu ống hở lại và theo dõi trong khoảng 30 phút. Nếu
độ chênh của áp kế không giảm thì đường ống đảm bảo độ kín. Ngược lại thì đường
ống đã bị rò rỉ. Giữ khí trong ống ở áp suất cao và dùng nước xà phòng để tìm
chỗ hở. Xử lý chỗ bị rò rỉ rồi kiểm tra lại như trên.
6.3.2
Kiểm
tra phần tích khí
Sau khi đã kiểm tra
độ kín nước của thiết bị khí sinh học, độ kín khí của đường ống và tin chắc
chúng đã đảm bảo kín nước và kín khí, phải tiến hành kiểm tra độ kín khí của bộ
phận tích khí.
Phương pháp kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Với
thiết bị nắp cố định: Bơm lấy bớt nước đã đổ đầy khi thử kín nước, sao cho mực
nước rút xuống dưới mức số không (xem bản vẽ thiết kế) khoảng 50 cm. Đậy nắp
cửa thăm (đã nối với van tổng) và dùng đất sét để bịt kín lại. Đóng kín đầu ống
dẫn khí để hở khi kiểm tra độ kín của đường ống. Mở van tổng cho phần chứa khí
của thiết bị khí sinh học thông với áp kế. Bơm nước vào bể phân huỷ để nén khí,
nâng áp suất khí lên dần. Khi áp suất đạt tới giá trị tối đa theo thiết kế thì
ngừng bơm. Đánh dấu độ chênh của áp kế và theo dõi trong 24 giờ. Nếu áp suất
giảm không quá 3% thì thiết bị khí sinh học đảm bảo độ kín khí đạt yêu cầu.