TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN177:2002
HÀM LƯỢNG
THUỐC KHÁNG SINH NHÓM TETRACYCLIN TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tetracyclines
group in fishery products - Method for quantitative analysis by high
performance liquid chromatography
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng kháng sinh nhóm tetracyclin trong thủy sản và sản phẩm thủy
sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (sau đây gọi tắt là HPLC). Giới hạn phát hiện
của phương pháp là 10 µg/kg.
2 Phương pháp tham chiếu
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa
theo phương pháp số 995.09 Chlortetracyclin, Oxytetracycline, and Tetracycline
trong phần ăn được của động vật, quyển I, chương 23, trang 19 - 23 (23.1.17),
phương pháp chuẩn của Hiệp hội các nhà hoá học phân tích (AOAC) ban hành năm
1997.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các kháng sinh này trong mẫu thủy
sản được chiết tách bằng dung dịch đệm (pH 4). Dịch chiết được làm sạch bằng
phương pháp chiết pha rắn (SPE) trên cột tách chiết pha đảo Sep - Pak Cartrige
C18. Hàm lượng TC, OTC, CTC có trong dịch chiết được xác định trên hệ thống
HPLC với đầu dò UV tại bước sóng 350 nm theo phương pháp ngoại chuẩn.
4 Thiết bị, dụng cụ, hoá chất, dung dịch chuẩn và dung dịch thử
4.1 Thiết bị, dụng cụ
4.1.1 Hệ thống HPLC với đầu dò UV.
4.1.2 Cột sắc ký pha đảo gồm có:
a. Cột sắc ký pha đảo C8, kích thước
cột L x ID : 250 x 4,6 mm, kích thước hạt 5 µm.
b. Cột sắc ký pha đảo C18, kích thước
cột L x ID : 250 x 4,6 mm, kích thước hạt 5µm.
4.1.3 Máy nghiền đồng thể tốc độ 10
000 vòng/phút.
4.1.4 Cân phân tích có độ chính xác
0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6 pH kế
4.1.7 ống ly tâm thủy tinh dung tích
50 ml.
4.1.8 Bình định mức dung tích 10 ml,
100 ml và 1 000 ml.
4.1.9 Cột Sep-Pak C18, dung tích 10
ml.
4.1.10 Phễu Buch-ner đường kính 5,5
cm.
4.1.11 Pipet tự động điều chỉnh được
từ 2 đến10 ml.
4.1.12 Bể siêu âm.
4.2 Hoá chất
4.2.1 Ðinatri photphat khan
(Na2HPO4) tinh khiết, loại dùng cho phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Axit xitric ngậm 1 phân tử nước,
tinh khiết, loại dùng cho phân tích.
4.2.4 Ethylenđinitrilotetraaxêtat
đinatri (sau đây viết tắt là EDTA) ngậm 2 phân tử nước tinh khiết, loại dùng
cho phân tích.
4.2.5 Axít oxalic ngậm 2 phân tử nước,
tinh khiết, loại dùng cho phân tích.
4.2.6 Metanol loại dùng cho HPLC.
4.2.7 Axetonitril loại dùng cho
HPLC.
4.3 Dung dịch chuẩn và dung dịch thử
4.3.1 Dung dịch đệm McIlvaine (pH
4,0 +/- 0,05) gồm:
a. Dung dịch A: hoà tan 28,4 g Na2HPO4
khan (4.2.1) bằng nước cất (4.2.2) trong bình định mức dung tích 1 000 ml
(4.1.8). Ðịnh mức tới vạch.
b. Dung dịch B: hoà tan 21,0 g axít
xitric (4.2.3) bằng nước cất (4.2.2) trong bình định mức (4.1.8). Ðịnh mức tới
vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Dung dịch bền trong vòng
1 tuần ở nhiệt độ trong phòng.
4.3.2 Dung dịch đệm McIlvaine - EDTA
Hoà tan 60,5 g EDTA (4.2.4) vào 1
625 ml dung dịch đệm McIlvaine (4.3.1).
Chú thích: Dung dịch bền trong vòng
1 tuần ở nhiệt độ trong phòng.
4.3.3 Dung dịch axit oxalic-metanol:
hoà tan 1,26 g axít oxalic (4.2.5) bằng metanol (4.2.6) trong bình định mức 1
000 ml (4.1.8). Ðịnh mức tới vạch.
Chú thích: Dung dịch chiết không bền,
chỉ pha trước khi sử dụng.
4.3.4 Pha động cho HPLC: hoà tan
1,26 g axít oxalíc (4.2.5) bằng nước cất (4.2.2) trong bình định mức 1 000 ml
(4.1.8). Ðịnh mức tới vạch. Thêm vào dung dịch 500 ml axetonitril (4.2.7) và
166 ml metanol (4.2.6). Lọc và đuổi khí.
Chú thích: Dung dịch pha động không
bền, chỉ pha trước khi sử dụng.
4.3.5 Dung dịch chuẩn gốc 1 000
µg/ml: cân 108 mg (+/- 0,1) mỗi loại kháng sinh chuẩn (TC, OTC và CTC) loại có
giấy chứng nhận hàm lượng (lượng cân được điều chỉnh theo hàm lượng kháng sinh
ghi trong giấy chứng nhận) vào 3 bình định mức dung tích 100 ml (4.1.8) riêng
biệt. Hòa tan và định mức tới vạch 100 ml bằng metanol (4.2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6 Dung dịch chuẩn hỗn hợp 100
µg/ml: hút chính xác 10 ml các dung dịch chuẩn gốc (4.3.5) vào bình định mức
100 ml (4.1.8). Ðịnh mức tới vạch bằng metanol (4.2.6).
4.3.7 Dung dịch chuẩn hỗn hợp 25
µg/ml: hút chính xác 2,5 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp 100 µg/ml (4.3.6) vào bình
định mức 10 ml (4.1.8). Ðịnh mức tới vạch bằng metanol (4.2.6).
Chú thích: Bảo quản dung dịch trong
tủ lạnh ở nhiệt độ từ 0 đến 5oC. Dung dịch bền trong vòng 1 tuần.
4.3.8 Dung dịch chuẩn hỗn hợp 0,05;
0,10; 0,25; 0,50 và 1,00 µg/ml: hút chính xác 20, 40, 100, 200, 400 µl dung dịch
chuẩn hỗn hợp 25 µg/ml (4.3.7) vào các bình định mức 10 ml (4.1.8). Thêm 6 ml
dung dịch axít oxalic-metanol (4.3.3) vào mỗi bình. Ðịnh mức tới vạch bằng nước
cất (4.2.2).
Chú thích: Bảo quản dung dịch trong
tủ lạnh ở nhiệt độ từ 0 đến 5oC. Dung dịch bền trong vòng 1 tuần.
5 Phương pháp
tiến hành
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
5.1.1 Cân 5,00 g (+/- 0,05) mẫu (m)
đã được băm nhuyễn cho vào ống ly tâm thủy tinh (4.1.7) thứ 1. Thêm 20 ml dung
dịch đệm McIlvaine - EDTA (4.3.2) vào ống rồi nghiền trong 30 giây bằng máy
nghiền đồng thể (4.1.3). Sau đó, ly tâm ống bằng máy ly tâm (4.1.5) trong 10
phút ở tốc độ 3 000 vòng/phút.
5.1.2 Gạn dịch trong của ống thứ 1
vào ống ly tâm thủy tinh (4.1.7) thứ 2. Cho thêm 20 ml dung dịch đệm McIlvaine
- EDTA vào ống ly tâm thuỷ tinh thứ 1. Trộn đều, ly tâm ống trong 10 phút ở tốc
độ 3 000 vòng/phút rồi lại gạn dịch trong vào ống ly tâm thủy tinh thứ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Ly tâm ống thủy tinh thứ 2
trong 20 phút ở tốc độ 3 000 vòng/phút. Sau đó, lọc dịch trong qua giấy lọc
trên phễu Buch-ner. Rửa ống ly tâm 2 lần, mỗi lần rửa sử dụng 2 ml dung dịch đệm
McIlvaine - EDTA.
5.2 Chuẩn bị mẫu trắng
Mẫu trắng được
định nghĩa là mẫu thủy sản đã được xác định không có các kháng sinh thuộc nhóm
TC. Tiến hành chuẩn bị mẫu trắng giống như chuẩn bị với mẫu thử theo qui định tại
Ðiều 5.1.
5.3 Chuẩn bị
mẫu để xác định độ thu hồi
Thêm 100 µl
dung dịch chuẩn hỗn hợp 25 µg/ml (4.3.7) vào 5,00 g mẫu trắng. Ðồng nhất mẫu bằng
máy nghiền đồng thể (4.1.3). Tiến hành chuẩn bị mẫu giống như chuẩn bị với mẫu
thử theo qui định tại Ðiều 5.1.
5.4 Làm sạch
dịch chiết
5.4.1 Chuẩn bị
cột
Nối cột Sep -
Pak C18 vào đầu ra của một xi lanh thủy tinh dung tích 100 ml. Thêm lần lượt 20
ml metanol (4.2.6), 20 ml nước cất (4.2.2) vào xi lanh thủy tinh. Loại bỏ dung
dịch chảy qua cột.
5.4.2 Làm sạch
dịch chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Không được để cho cột Sep - Pak khô ở giữa hai giai đoạn chuẩn bị cột và làm sạch
dịch chiết. Ðiều chỉnh cho dịch chảy ra khỏi cột từng giọt.
5.4.2.2 Cho
20 ml nước cất (4.2.2) vào xi lanh thủy tinh và cho chảy qua cột. Loại bỏ dịch
chảy ra khỏi cột. Làm khô cột bằng dòng không khí sạch trong 2 phút.
5.4.2.3 Giải
hấp các kháng sinh nhóm tetracyclin bằng cách cho 6,0 ml dung dịch axít
oxalic-metanol (4.3.3) chảy qua cột với tốc độ 1,5 ml/phút. Thu dịch ra khỏi cột
vào bình định mức 10 ml. Ðịnh mức tới vạch (thể tích V) bằng nước cất (4.2.2).
Tiến hành phân tích dịch thu được trên HPLC theo qui định tại Ðiều 5.5.
5.5 Tiến hành
phân tích trên HPLC
5.5.1 Ðiều kiện
phân tích
a. Cột sắc ký
: Cột pha đảo C8, L x ID : 250 x 4,6 mm, kích thước hạt 5 µm.
b. Nhiệt độ cột:
Nhiệt độ trong phòng.
c. Pha động:
Hỗn hợp dung dịch axit oxalic-metanol-axetonitrile (4.3.4).
d. Tốc độ
dòng: 1,2 ml/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Thể tích
tiêm: 60 µl.
5.5.2 ổn định
cột sắc ký trong 30 phút bằng pha động (4.3.4).
5.5.3 Tiêm
các dung dịch chuẩn (4.3.8) vào máy HPLC theo thứ tự nồng độ từ thấp đến cao. Mỗi
dung dịch tiêm 2 lần, tính chiều cao pic trung bình. Dựng đường chuẩn biểu thị
mối quan hệ giữa các chiều cao pic thu được và nồng độ (µg/ml) từng loại kháng
sinh theo quan hệ tuyến tính bậc 1 (phương trình y = ax + b).
5.5.4 Tiêm
dung dịch mẫu thử, dung dịch mẫu trắng, dung dịch xác định độ thu hồi theo qui
định tại Ðiều 5.4.2.3 vào hệ thống HPLC. Mỗi dung dịch mẫu tiêm 2 lần. Tính giá
trị trung bình.
Chú thích:
Sau khi phân tích xong, làm sạch hệ thống HPLC (bao gồm cả cột sắc ký) bằng hỗn
hợp: nước cất (4.2.2) - metanol (4.2.6) - axetonitrile (4.2.7) theo tỷ lệ về thể
tích là 7-1-2 trong 30 phút.
5.6 Yêu cầu về
độ tin cậy của phép phân tích
5.6.1 Ðộ lặp
lại của 2 lần tiêm
Ðộ lệch chuẩn
(CVS) tính theo chiều cao pic sắc ký của 2 lần tiêm cùng một dung dịch chuẩn phải
nhỏ hơn 0,5 %.
5.6.2 Ðộ thu
hồi (R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3 Ðường
chuẩn đối với mỗi kháng sinh phải có độ tuyến tính tốt, hệ số tương quan quy hồi
tuyến tính (R2) phải lớn hơn hoặc bằng 0,995.
5.6.4 Ðối với
các mẫu chứa ít hơn 0,5 µg/g kháng sinh nhóm TC, phải kiểm tra xác nhận kết quả
bằng cách tiêm lại dịch chiết mẫu và dung dịch chuẩn trên cột C18 (4.1.2.b) chạy
cùng chế độ như cột C8 (4.1.2.a) và so sánh thời gian lưu của píc mẫu và píc
chuẩn.
6 Tính kết quả
Hàm lượng các
kháng sinh có trong mẫu được tính trên cơ sở đường chuẩn thu được (5.5.3). Với
đường chuẩn ở dạng y = ax + b, hàm lượng các kháng sinh có trong mẫu được tính
theo công thức sau:
C (µg/kg) =
(Y - b)
x
F x 1 000
a
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Y là hiệu số giữa chiều cao pic của
dịch chiết và chiều cao pic có trong mẫu trắng tiêm vào HPLC, tính theo đơn vị
độ dài.
- a, b là các thông số của đường chuẩn
y = ax + b, được xác định theo Ðiều 5.5.3.
- F là hệ số pha loãng mẫu và có giá
trị bằng tỉ số giữa thể tích dịch chiết thu được sau khi làm sạch V ( 5.4.2.3)
và khối lượng mẫu m ( 5.1.1) sử dụng.