TCVN
8400-11:2011
BỆNH
ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN – PHẦN 11: BỆNH DỊCH TẢ VỊT
Animal disease -
Diagnostic procedure - Part 11: Duck virus enteritis disease
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm.
Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn
liên quan đến việc sử dụng chúng. Các phòng thí nghiệm sử dụng tiêu chuẩn
này phải tự thiết lập các nguyên tắc bảo đảm an toàn sinh học để không phải bị
nhiễm bệnh nghề nghiệp hoặc thất thoát các mầm bệnh từ phòng thí nghiệm ra
môi trường.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh
dịch tả đối với vịt, ngan và ngỗng.
2. Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt sau:
2.1 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm xảy ra ở
vịt, ngan, ngỗng các lứa tuổi, do Herpesvirus gây nên, gây viêm niêm mạc
đường tiêu hóa và ỉa chảy.
2.2 Chữ viết tắt
- PCR: Polymerase Chain Reaction (phản ứng
chuỗi polyme)
- Realtime PCR: Realtime Polymerase Chain
Reaction (phản ứng chuỗi polyme tức thì)
- DVE (DP): Duck Virus Enteritis Disease
(Duck plague) (Bệnh dịch tả vịt)
- VN: Virus Neutralization (Phản ứng trung
hòa vi rút với kháng thể chuẩn)
- SN: Serum Neutralization (Phản ứng trung
hòa huyết thanh với vi rút giống chuẩn)
- CPE: Cytopathologic Effects (Bệnh tích tế
bào)
- FCS: Fetal Calf Serum (Huyết thanh bào thai
bê)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- NI: Neutralization Index (Chỉ số trung hòa)
- EID50: Embryo Infective
Dosage, 50 % (Liều gây nhiễm 50 % phôi trứng)
- ELD50: Embryo Lethal
Dosage, 50 % (Liều gây chết 50 % phôi trứng)
- TCID50: Tissue Culture Infective
Dosage, 50 % (Liều gây nhiễm 50 % tế bào)
3. Thuốc thử và vật
liệu thử
Sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích
và nước cất hai lần đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương
không có Dnase/Rnase, trừ khi có quy định khác.
Xem Phụ lục A về mô tả các môi trường và dung
dịch thuốc thử. - Cồn 70 %
- Cồn 96 % đến 100 %
- Giống vi rút dịch tả vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mồi (primers) và mẫu dò (probe) đặc hiệu
- Kit chiết tách ADN
- Kit PCR, realtime PCR
- Phôi trứng vịt từ 11 ngày tuổi đến 12 ngày
tuổi
- Phôi trứng vịt từ 9 ngày tuổi đến 10 ngày
tuổi.
4. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ lạnh thường
- Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 37 oC
- Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ
100 oC đến 200 oC - Tủ ấp trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồi hấp ướt.
- Máy ly tâm, có thể hoạt động được ở gia tốc
2000 g
- Máy ly tâm ống nhỏ, có thể hoạt động được ở
gia tốc 20000 g - Máy realtime PCR
- Micropipet đơn kênh, dung tích hút từ
0,5 ml đến 10 ml, từ 1 ml đến 20 ml, từ 20 ml đến 200 ml, từ 100 ml đến 1000 ml
- Micropipet đa kênh (dùng pha loãng), dung
tích hút từ 5 ml đến 50 ml - Đầu típ phù hợp với các loại
micropipet (có lọc và không lọc)
- Ống lấy máu, dung tích 10 ml
- Ống Eppendorf, dung tích từ 1,5 ml đến 2 ml
- Bơm tiêm, dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml
- Bộ cối chày sứ, có đường kính 6 cm
- Dụng cụ dao, kéo, panh, kẹp, bông...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chai nuôi tế bào T25, T75
- Đĩa nuôi tế bào 6 giếng, 24 giếng, 96 giếng.
5. Cách tiến hành
5.1 Chẩn đoán lâm sàng
5.1.1 Đặc điểm dịch tễ
Bệnh dịch tả vịt là bệnh truyền nhiễm cấp
tính, lây lan cho vịt, ngan, ngỗng mọi lứa tuổi.
Bệnh lây lan nhanh và trầm trọng trong khoảng
2 ngày đến 3 ngày.
Bệnh lây lan chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp
giữa các vịt khỏe mạnh và vịt bị nhiễm bệnh. Bệnh truyền qua phân gia cầm mắc bệnh
và các dịch tiết từ mũi, miệng và mắt.
Bệnh lây lan nhanh và có thể lây lan dễ dàng
bằng phương tiện cơ học như giày dép và quần áo mang từ một đàn bị nhiễm đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Triệu chứng và bệnh tích
Thời gian ủ bệnh thường từ 2 ngày đến 4 ngày
tùy theo độc lực của vi rút.
Vịt, ngan, ngỗng bị bệnh có hiện tượng giảm
ăn, mất thăng bằng, phân loãng, xù lông, chảy nước mũi, mắt có dử, mí mắt
sưng. Con vật sợ ánh sáng.
Tuỳ theo trường hợp có thể thấy một hoặc nhiều
trong những bệnh tích sau:
- Ở vịt trưởng thành có hiện tượng gan bị bạc
màu hoặc xuất huyết điểm. Con cái có thể thấy các nang trứng bị xuất huyết.
- Mạch máu bị tổn thương. Hệ bạch huyết bị tổn
thương và thoái hóa nhu mô.
- Đường tiêu hóa bị viêm, ruột xuất huyết
thành từng mảng, có nhiều chất nhờn. Đây là bệnh tích đặc trưng của bệnh dịch
tả vịt.
- Kiểm tra vi thể thấy tổn thương mạch máu và
các cơ quan phủ tạng. Xuất hiện các thể vùi nội nhân, thể vùi tế bào chất
trong các tể bào biểu mô của hệ thống tiêu hóa. Đây là biến đổi vi thể điển
hình của bệnh.
5.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu vào thời kỳ đầu của ổ dịch. Lấy
ngay sau khi con vật ốm, chết hoặc mổ khám. Lấy mẫu theo quy trình tại TCVN
8402:2010 Chẩn đoán bệnh động vật Quy trình mổ khám.
- Mẫu bệnh phẩm là gan, lách, thận. Nếu là
con vật bệnh hoặc xác mới chết phải lấy từ 3 con đến 5 con. Bệnh phẩm là
huyết thanh để phát hiện kháng thể kháng vi rút dịch tả vịt, huyết thanh được lấy
sau 10 ngày từ khi dịch bệnh xảy ra, hoặc nếu vịt đã tiêm phòng thì lấy sau khi
tiêm 1 tháng để kiểm tra kháng thể bảo hộ.
- Mẫu được bảo quản trong túi nilon hoặc lọ đựng
bệnh phẩm vô trùng, tất cả được đặt trong thùng bảo ôn và vận chuyển trong
điều kiện lạnh từ 2 oC đến 8 oC. Mẫu bệnh phẩm
gửi đến phòng xét nghiệm trong vòng 24 h, kèm theo phiếu gửi bệnh phẩm.
5.2.2 Xử lý bệnh phẩm
Bệnh phẩm là phủ tạng lấy từ gia cầm chết, bệnh
nghi nhiễm dịch tả vịt được nghiền thành huyễn dịch 10 % với dung dịch nước
sinh lý hoặc PBS. Sau đó ly tâm với gia tốc 1000g trong 10 min. Thu lấy dịch nổi,
xử lý vô trùng bằng kháng sinh (2000 UI/ml) hoặc lọc qua màng cỡ 0,45 µm. Huyễn
dịch bệnh phẩm đã xử lý có thể dùng để chẩn đoán phát hiện vi rút dịch tả
vịt bằng phản ứng Realtime PCR hoặc phân lập vi rút trên phôi trứng vịt.
Bệnh phẩm là máu được giữ ở 4 oC đến
8 oC chờ đông rồi chắt lấy huyết thanh để chẩn đoán phát hiện kháng
thể kháng vi rút dịch tả vịt.
5.2.3 Phát hiện kháng nguyên
5.2.3.1 Phân lập và giám định vi rút trên
phôi trứng vịt
Sử dụng phôi trứng vịt từ 11 ngày tuổi đến 12
ngày tuổi để tiêm truyền huyễn dịch bệnh phẩm đã xử lý theo 5.2.2. Thu hoạch
dịch niệu mô để giám định vi rút bằng phương pháp trung hòa với kháng thể chuẩn
trên phôi trứng vịt theo quy định tại Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tế bào xơ phôi vịt (DEF) để gây nhiễm
bằng huyễn dịch bênh phẩm. Thu hoạch dịch nuôi tế bào và giám định vi rút
bằng phương pháp trung hòa với kháng thể chuẩn trên môi trường tế bào
DEF theo quy định tại Phụ lục C.
5.2.3.3. Kỹ thuật PCR phát hiện vi rút
- Chiết tách ADN của vi rút dịch tả vịt bằng
bộ kít chiết tách.
- Làm phản ứng PCR và điện di sản phẩm PCR.
Hoặc làm phản ứng realtime PCR theo quy định tại Phụ lục D.
5.2.4 Phát hiện kháng thể
Có thể phát hiện kháng thể kháng vi rút dịch
tả vịt trong huyết thanh vịt mắc bệnh hoặc đã được tiêm phòng vắc xin bằng
phương pháp trung hòa huyết thanh với vi rút dịch tả vịt rồi tiêm trên phôi trứng
vịt hoặc trên tế bào xơ phôi vịt.
5.2.4.1 Phương pháp trung hòa huyết thanh
trên phôi trứng vịt
Pha loãng huyết thanh cần phát hiện kháng thể
thành các nồng độ 1/5, 1/10, 1/20… 1/1280. Trung hòa huyết thanh với liều 1000
ELD50 (hoặc 100 EID50) vi rút dịch tả vịt.
Tiêm hỗn hợp vào xoang niệu mô phôi trứng vịt
(mỗi nồng độ tiêm 5 phôi), theo dõi trứng 9 ngày sau đó mổ khám trứng chết và sống
kiểm tra bệnh tích phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2 Phương pháp trung hòa huyết thanh
trên tế bào xơ phôi vịt
Pha loãng huyết thanh cần phát hiện kháng thể
thành các nồng độ 1/5, 1/10, 1/20… 1/1280. Trung hòa huyết thanh với liều 100
TCID50 vi rút dịch tả vịt.
Gây nhiễm hỗn hợp trên lên tế bào xơ phôi vịt,
theo dõi, kiểm tra bệnh tích tế bào trên môi trường nuôi cấy. Tính toán chỉ số
trung hòa NI và hiệu giá trung hòa theo quy định tại Phụ lục C.
6 Kết luận
Vịt, ngan, ngỗng được xác định mắc bệnh dịch
tả vịt khi có các đặc điểm dịch tế học, triệu chứng lâm sàng của bệnh dịch tả vịt
và kết quả dương tính với một trong những phương pháp xét nghiệm sau:
- Phân lập được vi rút trên phôi trứng vịt hoặc
tế bào DEF và kết quả giám định dương tính vi rút dịch tả vịt.
- Phản ứng PCR cho kết quả dương tính.
- Phản ứng realtime PCR dương tính.
- Đối với con vật chưa tiêm phòng vắc xin dịch
tả vịt có kết quả dương tính khi thực hiện phản ứng trung hòa huyết thanh trên
phôi trứng vịt hoặc trên tế bào DEF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
A
(Quy định)
THÀNH
PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DUNG DỊCH THUỐC THỬ
A.1 Dung dịch PBSx10
Thành phần:
NaCl 80,0
g
KCl 2,0
g
Na2HPO4 11,5
g
KH2PO4 2,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Dung dịch NaHCO3 7 %
Thành phần:
NaHCO3 7,0
g
Nước 100
ml
Hấp tiệt trùng. Bảo quản ở 4 oC.
A.3 Dung dịch L-glutamine 3 %
Thành phần:
L-glutamin 3
g
Nước 100
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Canh thang TPB (tryptose phosphate broth)
Thành phần:
Tryptoza phosphat 29,5
g
Nước 1000
ml
Hấp tiệt trùng. Bảo quản ở 4 oC.
A.5 Trypsin 2,5 % (10x)
Thành phần:
Trypsin 2,5
g
PBS 100
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Môi trường nuôi cấy tế bào MEM
Thành phần:
Môi trường MEM (Eagle’s minimum 430
ml
essential medium)
Tryptoza phosphat broth (TPB) 50
ml
L-glutamin 3 % 5
ml
NaHCO3 7 % 5
ml
Kháng sinh (penicillin + streptomycin) 5
ml
FCS 5
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
B
(Quy định)
PHÂN
LẬP VÀ GIÁM ĐỊNH VI RÚT DỊCH TẢ VỊT TRÊN PHÔI TRỨNG VỊT
B.1 Phân lập vi rút
a) Tiêm bệnh phẩm vào phôi trứng vịt:
- Dùng phôi trứng vịt từ 11 ngày tuổi đến
12 ngày tuổi (không có kháng thể kháng dịch tả vịt), lấy từ trại vịt sạch bệnh.
- Soi trứng, chọn phôi khoẻ. Mỗi mẫu bệnh phẩm
tiêm từ 3 phôi đến 5 phôi.
- Sát trùng vỏ trứng bằng cồn 70 %. Dùi vị
trí tiêm ở phía trên buồng hơi.
- Dùng bơm tiêm hút dịch bệnh phẩm đã xử lý
vô trùng (bằng kháng sinh hoặc qua màng lọc 0,45 µm) rồi tiêm 0,2 ml vào
xoang niệu mô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ấp tiếp ở nhiệt độ từ 37oC đến 38oC. Mỗi
ngày soi trứng 2 lần, loại bỏ phôi chết trước 24 h. Theo dõi 10 ngày sau
tiêm.
- Các trứng có phôi chết hoặc gần chết
được bảo quản ở nhiệt độ 4 oC. Phôi nhiễm vi rút dịch tả vịt cường độc thường
chết từ 3 ngày đến 8 ngày sau khi tiêm.
- Sau 10 ngày, các trứng không chết được giữ ở
4 oC để giết phôi.
b) Thu hoạch nước trứng
- Mổ trứng trong điều kiện vô trùng. Sát
trùng vỏ trứng bằng cồn 70 %.
- Dùng kéo cắt quanh buồng hơi, bộc lộ xoang
niệu mô.
- Hút nước trứng vào ống Eppendorf vô trùng,
bảo quản ở nhiệt độ 4 oC để kiểm tra.
B.2 Giám định vi rút
Dùng phương pháp trung hòa vi rút trên phôi
trứng vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lô đối chứng dương: trộn huyết thanh chuẩn
kháng dịch tả vịt với dịch niệu mô đã pha loãng thành các nồng độ trên theo tỷ
lệ 1:1.
- Lô đối chứng âm: trộn huyết thanh âm tính với
dịch niệu mô đã pha loãng thành các nồng độ trên theo tỷ lệ 1:1.
- Ủ hỗn hợp ở nhiệt độ phòng trong 1 h.
- Tiêm hỗn hợp vào xoang niệu mô phôi trứng vịt
từ 11 ngày tuổi đến 12 ngày tuổi, liều 0,2 ml/phôi; mỗi nồng độ tiêm 5 trứng.
- Ấp trứng trong tủ ấm 37oC theo dõi trong 10
ngày. Loại bỏ trứng chết trong vòng 24 h. Ghi chép số phôi chết.
- Nếu có vi rút dịch tả vịt lô đối chứng
dương phôi sẽ sống, lô đối chứng âm phôi sẽ chết trong khoảng 3 ngày đến 8
ngày với bệnh tích còi cọc, xuất huyết lan rộng.
- Dựa vào tỷ lệ sống chết của phôi để tính
toán liều ELD50 (hoặc EID50) và chỉ số trung hòa NI theo công thức Reed
& Muench để đánh giá kết quả.
- Chỉ số trung hòa NI là chênh lệch giữa
ELD50 (hoặc EID50) của lô đối chứng dương tính và lô đối chứng âm tính.
- Kết quả dương tính khi NI ≥ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ vi rút
pha loãng
Số trứng chết/Số trứng
tiêm
Phản ứng
Giá trị cộng dồn
Tỉ lệ chết,%
Chết
Sống
Chết
Sống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-6
5/5
5
0
11
0
11/11
100
10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
6
1
6/7
86
10-8
2/5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
2/6
33
10-9
0/5
0
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0/9
0
Công thức Reed & Muench:

Như vậy, liều gây chết 50% phôi trứng là
10 -7,7.
Tính chỉ số trung hòa:
Nồng độ vi rút (log10)
Số trứng chết / số
trứng tiêm
log10ELD50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/5
5/5
0/5
5/5
4/5
1/5
0/5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận: bệnh phẩm dương tính vi rút dịch tả
vịt.
PHỤ LỤC
C
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN LẬP VÀ GIÁM ĐỊNH VI RÚT DỊCH TẢ VỊT TRÊN TẾ BÀO
C.1 Chuẩn bị tế bào xơ phôi vịt (DEF - Duck
Embryo Fibroblast)
- Chọn trứng vịt có phôi từ 9 ngày tuổi đến
10 ngày tuổi, phát triển tốt. Mổ trứng, lấy phôi. - Rửa phôi trong dung dịch
PBS có chứa 1 % kháng sinh.
- Cắt bỏ đầu, chân, cánh và các cơ quan phủ tạng.
- Rửa lại phôi từ 1 lần đến 2 lần trong dung
dịch PBS có chứa 1 % kháng sinh. - Cắt nhỏ phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu hoạch tế bào đă tách bằng cách lọc qua
4 lần vải gạc, cho vào môi trường MEM.
- Ly tâm huyễn dịch tế bào với gia tốc
1500 g, trong 5 min ở 4 oC, loại bỏ phần nước trong. - Rửa lại 1
lần với môi trường nuôi cấy.
- Đếm và pha loãng tế bào với môi trường phát
triển (MEM + 10 % FCS), lượng tế bào cần thiết tối thiểu 4 x 105 tế bào/ml.
C.2 Phân lập vi rút dịch tả vịt trên tế bào
DEF
- Cấy tế bào DEF trên các chai nuôi tế bào
T25 hoặc đĩa nuôi tế bào (đĩa 6 giếng, 24 giếng), sau 2 ngày đến 3 ngày tế bào
mọc thành thảm (khoảng 70 %) thì gây nhiễm huyễn dịch bệnh phẩm đã xử lý, lượng
100 µl/giếng hoặc 500 µl/chai. Việc cấy chuyển 2 lần là cần thiết trong quá
trình phân lập.
- Quan sát CPE trong các chai nuôi cấy thời
gian 7 ngày: Vi rút dịch tả vịt gây hủy hoại tế bào sau 2 ngày đến 4 ngày.
Nếu CPE đạt 70 % đến 80 % hoặc sau 7 ngày không có CPE thì tiến hành thu hoạch
hỗn dịch tế bào.
- Cho các chai nuôi cấy vào nhiệt độ
-20 oC đến -40 oC làm đông, sau đó giải đông, lặp lại 3 lần, cuối
cùng ly tâm và thu phần nước trong để giám định vi rút hoặc cấy chuyển lần 2.
C.3 Giám định vi rút dịch tả vịt trên tế bào
DEF
a) Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng vi rút phân lập: các nồng độ từ
10-1 đến 10-9 với môi trường nuôi cấy MEM.
Lô đối chứng dương tính: trộn kháng huyết
thanh dương tính dịch tả vịt với các nồng độ vi rút đă pha loãng theo tỷ lệ
1:1.
Lô đối chứng âm tính: trộn huyết thanh âm
tính với các nồng độ vi rút đă pha loãng theo tỷ lệ 1:1.
b) Tiến hành
Gây nhiễm hỗn hợp trên vào đĩa đă nuôi cấy tế
bào DEF (đĩa 96 giếng), 100µ/giếng, 8 giếng/nồng độ. Ủ đĩa nuôi cấy ở tủ ấm
CO2 ở 37 oC trong 1 h.
Đổ bỏ hỗn hợp trên, cho môi trường nuôi cấy
MEM 100 µl/giếng.
Tiếp tục ủ đĩa nuôi cấy ở tủ ấm CO2 ở
37oC, thời gian từ 7 ngày đến 9 ngày.
Hàng ngày kiểm tra CPE , thường vi rút dịch tả
vịt gây hủy hoại tế bào sau 2 ngày đến 4 ngày.
c) Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số trung hòa NI là chênh lệch giữa
TCID50 của lô đôi chứng dương tính và lô đối chứng âm tính. Kết quả dương
tính khi NI ≥ 2.
PHỤ LỤC
D
(Quy định)
PHÁT
HIỆN VI RÚT DỊCH TẢ VỊT BẰNG PHẢN ỨNG PCR
D.1 Chiết tách DNA của vi rút từ mẫu bệnh phẩm
Chiết tách bằng kit theo quy trình của nhà sản
xuất. Dưới đây là hướng dẫn của bộ kit chiết tách QIAamp DNeasy Blood &
Tissue Mini Kit.
- Nhỏ 20 µl protease vào ống 1,5 ml.
- Nhỏ 200 µl huyễn dịch bệnh phẩm vào ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắc ống trong 15 s và ly tâm ở
350g trong 15 s (spin down). - Ủ ở 56 oC trong 10 min rồi ly tâm ở
350g trong 15 s.
- Nhỏ 200 µl cồn 96 % đến 100 % vào ống, lắc
đều trong 15 s rồi ly tâm 350g trong 15 s. - Chuyển toàn bộ dịch
trong ống vào cột lọc có ống thu.
- Ly tâm cột lọc và ống thu với tốc độ
6000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng. - Chuyển cột lọc sang ống thu mới.
- Nhỏ 500 µl dung dịch AW1 vào cột lọc, ly
tâm với tốc độ 6000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng. - Chuyển cột lọc sang ống
thu mới.
- Nhỏ 500 µl dung dịch AW2 vào cột lọc, ly
tâm với tốc độ 20000g trong 3 min ở nhiệt độ phòng. - Chuyển cột lọc
sang ống 1,5 ml không có Dnase.
- Nhỏ 200 µl dung dịch AE vào cột lọc, ủ ở
nhiệt độ phòng trong 1 min.
- Ly tâm cột lọc và ống 1,5 ml với tốc độ
6000g trong 1 min ở nhiệt độ phòng. - Bỏ cột lọc, giữ lại dung dịch
trong ống 1,5 ml.
- Bảo quản ống ở 4 oC nếu làm PCR ngay,
hoặc ở - 20 oC nếu làm PCR sau 24 h.
D.2 Kỹ thuật PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sử dụng cặp mồi (primers) đặc hiệu phát hiện
gen của vi rút dịch tả vịt.
Trình tự cặp mồi dùng để phát hiện vi rút dịch
tả vịt bằng kỹ thuật PCR
Mồi xuôi
5'-GAA-GGC-GGG-TAT-GTA-ATG-TA-3'
Mồi ngược
5'-CAA-GGC-TCT-ATT-CGG-TAA-TG-3'
Chu trình nhân gen
1 vòng
95°C, 5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37°C, 1 min
35 vòng
95°C, 5 s
55°C, 30 s
72°C, 20 s
1 vòng
72°C, 7 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở 4oC đến khi chạy điện di
c) Chạy điện di sản phẩm PCR:
Pha thạch Agar 1 % bằng dung dịch đệm TAE,
đun cho tan đều, khi đã nguội, đổ vào khuôn điện di (có lược) Khi thạch
đã đông, để vào trong buồng điện di có đệm TAE
Các sản phẩm PCR được pha với dung dịch
loading với tỷ lệ 1:10, trộn lẫn với ethidi bromua và nhỏ vào các giếng trên miếng
thạch agar (10 µl/mẫu)
Chạy điện di trong 1 h ở điện thế 120 V.
Rửa bỏ thuốc nhuộm bằng cách ngâm trong nước
45 min và đọc kết quả bằng ánh sáng UV, chụp ảnh.
d) Đọc kết quả:
- Mẫu đối chứng dương và các mẫu dương tính
có vạch với kích cỡ 446 bp -
Mẫu đối chứng âm và các mẫu âm tính không có
vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kỹ thuật Real-time PCR với SYBR Geen:
dùng cặp mồi (primers) như trên với các nguyên liệu cho Real-time PCR, ví
dụ của bộ kit QuantiFast SYBR PCR (hãng Qiagen).
Lượng chất phản ứng cho 1 mẫu như sau:
2x Master mix 12,5
µl
H2O 6,5
µl
Mồi xuôi (20 µM) 0,5
µl
Mồi ngược (20 µM) 0,5
µl
Kết quả rPCR được hiển thị qua chương trình
phần mềm của máy tính:
- Mẫu dương tính có giá trị Ct, mẫu âm tính
không có.
- Mẫu đối chứng dương có giá trị Ct như đã biết
qua định lượng (± 2 Ct)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66