TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4807 : 2013
ISO 4150 : 2011
CÀ PHÊ NHÂN HOẶC CÀ PHÊ NGUYÊN LIỆU - PHÂN TÍCH CỠ
HẠT. PHƯƠNG PHÁP SÀNG MÁY VÀ SÀNG TAY
Green
coffee or raw coffee - Size analysis - Manual and machine sieving
Lời nói đầu
TCVN 4807:2013 thay thế TCVN 4807:2001;
TCVN 4807:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 4150:2011;
TCVN 4807:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÀ
PHÊ NHÂN HOẶC CÀ PHÊ NGUYÊN LIỆU - PHÂN TÍCH CỠ HẠT. PHƯƠNG PHÁP SÀNG MÁY VÀ
SÀNG TAY
Green
coffee or raw coffee - Size analysis - Manual and machine sieving
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
thông dụng để tiến hành phân tích cỡ hạt cà phê nhân bằng sàng máy và sàng tay,
sử dụng sàng phòng thử nghiệm.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4334 (ISO 3509), Cà phê và
các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4827 (ISO 2395), Rây thử
nghiệm và phân tích rây - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4828-1 (ISO 2591-1), Sàng
thử nghiệm - Phần 1: Phương pháp sử dụng sàng thử nghiệm loại lưới thép đan và
loại tấm kim loại đục lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3, Preferred numbers -
Series of preferred numbers (Số ưu tiên - Các dãy số ưu tiên)
ISO 3310-2, Test sieves -
Technical requirements and testing - Part 2: Test sieves of perforated metal
plate (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 2: Bộ sàng
thử nghiệm làm bằng tấm kim loại đục lỗ).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4827 (ISO 2395) (đối với sàng thử
nghiệm) và TCVN 4334 (ISO 3509) (đối với cà phê).
4. Nguyên tắc
Mẫu phòng thử nghiệm được tách bằng
sàng tay (hoặc sàng máy) thành các phần theo cỡ hạt và các kết quả được biểu
thị theo phần trăm khối lượng.
5. Thiết bị,
dụng cụ
5.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,1 g.
5.2. Bộ sàng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm kim loại đục lỗ được sử dụng
làm mặt sàng phải làm bằng kim loại có độ bền thích hợp, như thép không gỉ,
thép thường hoặc kẽm, dày từ 0,8 mm đến 1 mm. Mỗi tấm phải được đục lỗ theo các
yêu cầu nêu trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B.
Các sàng thử nghiệm phải được gắn
nhãn, bao gồm những thông tin sau:
a) đánh số theo truyền thống (xem
Phụ lục A);
CHÚ THÍCH: Việc đánh số theo truyền
thống là để cung cấp thông tin. Việc đánh số này tương ứng với cỡ lỗ danh nghĩa
trong trường hợp lỗ tròn hoặc chiều rộng trong trường hợp lỗ dẹt, biểu thị đến
64 phần của inch, được làm tròn gần nhất với kích thước theo hệ mét.
b) cỡ lỗ danh nghĩa hoặc các kích
thước lỗ dẹt (xem Phụ lục B);
c) trong trường hợp lỗ tròn, đường
kính của sàng được xác định trong kiểm tra xác nhận (xem Phụ lục A);
d) viện dẫn tiêu chuẩn về sàng phù
hợp;
e) vật liệu làm mặt sàng và khung
sàng;
f) tên nhà máy (nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp) chịu trách nhiệm về sàng đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về cấu tạo, các khung sàng thử
nghiệm phải được lồng khít với nhau có nắp đậy và khay hứng.
Khung sàng phải nhẵn và lưới sàng
được cấu tạo sao cho không làm tắc đọng các hạt cà phê khi sàng.
Đối với việc kiểm tra xác nhận,
sàng mới phải được thử nghiệm (ví dụ dùng các phương pháp được quy định trong
ISO 3310-2) và được cấp giấy chứng nhận. Phải tiến hành kiểm tra định kỳ các
sàng vì sau một thời gian sử dụng có thể kích thước lỗ sàng bị thay đổi.
5.3. Sàng thử nghiệm
5.3.1. Sàng thử nghiệm có lỗ
tròn: 11 sàng (xem Phụ lục A).
5.3.2. Sàng thử nghiệm có lỗ dẹt:
7 sàng (xem Phụ lục B).
5.4. Nắp sàng
Nắp sàng phải phù hợp với các yêu
cầu trong TCVN 4828-1 (ISO 2591-1).
5.5. Khay hứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Sàng máy, có các đặc
điểm sau đây:
a) Các kết quả thu được trên từng
loại sàng phải bằng các kết quả thu được bằng phương pháp sàng tay. Hướng dẫn
để tiến hành kiểm tra xác nhận về điều này, xem trong Phụ lục D.
b) Sàng máy phải có bộ gá lắp phù
hợp với mọi bộ sàng để thực hiện hoàn chỉnh phép phân tích.
c) Các sàng phải dễ dàng lắp đặt.
d) Sàng máy phải có thiết bị hẹn
giờ có thể chỉnh được trong phạm vi từ 0 min đến 3 min.
6. Lấy mẫu
Lấy 300 g mẫu phòng thử nghiệm,
được chuẩn bị mẫu theo TCVN 6539 (ISO 4072).
CHÚ THÍCH: Mẫu phòng thử nghiệm
dùng để kiểm tra và xác định được quy định trong TCVN 4808 (ISO 4149) có thể
được dùng cho các mục đích của tiêu chuẩn này, với điều kiện mẫu phải được trộn
đều trước khi lấy phần mẫu thử để sàng thử nghiệm.
7. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 300 g mẫu phòng thử nghiệm,
chính xác đến 0,1 g.
7.2. Chọn sàng
Chọn bộ sàng (5.2) có lỗ tròn
(5.3.1). Bộ sàng được sắp xếp theo cỡ lỗ giảm dần. Đối với mẫu cà phê chủ yếu
là dạng nhân tròn, dùng sàng có lỗ dẹt (5.3.2) để xác định phần trăm khối lượng
của nhân tròn trong phần mẫu thử.
Tháo bỏ những sàng có kích thước lỗ
lớn hơn cỡ mà tất cả hạt có thể lọt qua.
CHÚ THÍCH Số sàng thông thường là:
18, 17, 16, 15, 14 và 12.
Đặt khay hứng (5.5) vào dưới sàng
có kích thước lỗ nhỏ nhất.
7.3. Sàng và cân
Đổ phần mẫu thử (7.1) lên sàng trên
cùng và đậy nắp sàng (5.4).
7.3.1. Sàng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căng tấm vải (xem 7.2) phẳng ra và
đặt sàng lên trên.
7.3.1.2. Lắc đều bộ sàng
trong 3 min, theo một chiều (tiến và lùi) với tốc độ từ 110 chu kỳ dao động mỗi
phút đến 130 chu kỳ dao động mỗi phút với khoảng dịch chuyển xấp xỉ 10 cm,
không nhấc sàng lên khỏi bề mặt tấm vải.
CHÚ THÍCH Có thể lắc với tốc độ từ
150 chu kỳ dao động mỗi phút đến 160 chu kỳ dao động mỗi phút, khoảng dịch
chuyển là 5 cm.
Nếu dùng sàng có lỗ dẹt thì lắc
theo hướng song song với chiều dài lỗ. Những hạt bị giữ lại trong lỗ được coi
là ở trên mặt sàng.
Lấy tất cả các hạt ra khỏi mỗi sàng
riêng rẽ, tránh làm thất thoát hạt. Đậy nắp tương ứng với mỗi sàng rồi dùng một
tay dưới sàng để giữ và đẩy hạt cà phê lên. Sau đó, cẩn thận cho hạt trên khay.
7.3.1.3. Cân hạt thu được
trên từng sàng và trong khay hứng, chính xác đến 0,1 g.
7.3.2. Sàng máy
7.3.2.1. Đặt chắc chắn sàng
lên máy (5.6) và bật máy để sàng trong 3 min. Nếu dùng sàng có lỗ dẹt, thì lắc
song song theo hướng chiều dài lỗ. Những hạt bị giữ lại trong lỗ được coi là ở
trên mặt sàng.
7.3.2.2. Lấy hạt ra khỏi mỗi
sàng riêng rẽ, tránh làm thất thoát hạt. Đậy nắp tương ứng lên mỗi sàng rồi đặt
một tay dưới sàng và đẩy hạt cà phê lên. Sau đó, cẩn thận cho hạt lên khay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Những quan sát bổ sung
Ghi lại những phần có chứa một
lượng đáng kể tạp chất, mảnh vỡ hoặc hạt cà phê bị vỡ. Trong trường hợp này, áp
dụng TCVN 4808 (ISO 4149).
8. Biểu thị kết
quả
8.1. Kết quả, wgc,
tính theo phần khối lượng được giữ lại trên mỗi sáng được tính bằng công thức
sau đây:
wgc
= x 100
trong đó:
wgc là phần khối
lượng được giữ lại trên sàng số S;
ms là khối lượng
hạt cà phê lọt qua sàng số S, tính bằng gam (g);
mT khối lượng
tổng số của mẫu, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ chụm
9.1. Khái quát
Các kết quả của phép thử liên phòng
thử nghiệm nêu trong Phụ lục C.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử nghiệm đơn lẻ đối với cỡ sàng đã cho, S, thu được khi sử
dụng cùng phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng
thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng
thời gian ngắn, không lớn hơn giới hạn lặp lại, rs, đối với loại
sàng này.
rs
= 2,8 x Sr = 0,0187 x
+ 0,099 1
trong đó
là
giá trị trung bình của các kết quả trên sàng tương ứng.
9.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm đơn lẻ đối với cỡ sàng đã cho, S, thu được khi sử dụng các thiết
bị khác nhau, không lớn hơn giới hạn tái lập, Rs, đối với sàng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
là
giá trị trung bình của các kết quả trên sàng tương ứng.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao
gồm các thông tin sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là TCVN 4807:2013 (ISO 4150:2011);
b) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu;
c) yêu cầu của phương pháp và loại
sàng đã sử dụng;
d) kết quả thử nghiệm thu được;
e) các chi tiết về tạp chất ngoại
lai hoặc khuyết tật bất kỳ phát hiện được và được ghi lại theo 7.4.
f) mọi chi tiết thao tác khác với
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THỬ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM LOẠI
LỖ TRÒN
Thứ tự các đường kính lỗ được lấy
từ dãy số ưu tiên R 40 trong ISO 3.
Số sàng 7, 10, 12, 12 ½, 14, 15,
16, 17, 18, 19 và 20 phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 3310-2, trừ dung sai
đường kính lỗ danh nghĩa được nêu trong Bảng A.1.
Các yêu cầu kỹ thuật của các số
sàng 15 và 19 thu được bằng cách nội suy theo ISO 3310-2, trừ dung sai đường
kính lỗ danh nghĩa được nêu trong Bảng A.1.
Phải sắp xếp các lỗ sao cho tâm các
lỗ tạo thành các đỉnh của các tam giác đều (xem Hình A.1).
Bảng
A.1 - Các đặc trưng của sàng thử nghiệm bằng kim loại lỗ tròn
Cỡ
lỗ
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính lỗ danh nghĩa
w
Dung
sai
8,00
±
0,09
20
7,50
±
0,09
19
7,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
6,70
±
0,08
17
6,30
±
0,08
16
6,00
±
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,60
±
0,07
14
5,00
±
0,07
12
½
4,75
±
0,07
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,06
10
2,80
±
0,05
7

CHÚ DẪN
p khoảng cách giữa các
hàng lỗ
w cỡ lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Lỗ tròn - Sắp xếp so le
PHỤ LỤC B
(Qui
định)
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THỬ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM LOẠI
LỖ DẸT
Thứ tự các đường kính lỗ được lấy
từ dãy số ưu tiên R 40 trong ISO 3.
Các lỗ dẹt phải được sắp xếp thành
hàng ngang (xem hình B.1) hoặc được đặt so le. Các giá trị đã nêu đối với các
khoảng cách giữa các hàng lỗ được xem như hướng dẫn chuẩn.
Bảng
B.1 - Các đặc điểm của sàng thử nghiệm bằng kim loại lỗ dẹt
Cỡ
lỗ
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
hàng
Chiều
rộng
w1
Dung
sai chiều rộng
Chiều
dài
w2
p1
p2
5,60
±0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
36
14
5,00
±0,07
30
9,0
36
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,07
20
8,6
25
hoặc 26
12
4,50
±0,07
20
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
4,00
±0,06
20
7,5
25
hoặc 26
10
3,55
±0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
25
hoặc 26
9
3,00
±0,05
20
6,0
25
hoặc 26
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
p1 chiều rộng hàng lỗ w1
chiều rộng lỗ
p2 chiều dài hàng lỗ w2
chiều dài lỗ
Hình
B.1 - Lỗ dẹt - Sắp xếp theo hàng ngang
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thử nghiệm
được tiến hành năm 2005, trong đó có 17 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng
tiến hành hai lần xác định trên mẫu, cho các kết quả thống kê [được đánh giá
theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)] trong Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng
18
17
16
15
14
12
Khay
Số lượng các phòng thử nghiệm
được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
17
17
17
17
Giá trị trung bình (
), %
24,27
32,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,39
5,38
2,07
0,43
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
0,23
0,26
0,14
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,02
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,93
0,82
0,57
0,93
1,88
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, rs =
2,8 Sr
0,64
0,75
0,40
0,30
0,29
0,13
0,07
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
1,39
0,72
0,64
0,21
0,15
Hệ số biến thiên tái lập, %
4,57
5,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,34
11,93
10,16
33,93
Giới hạn tái lập, RS=2,8 SR
3,14
4,57
3,93
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,41
Bảng
C.2 - Các đặc trưng của sàng thử nghiệm loại lỗ tròn được dùng trong phép thử
liên phòng thử nghiệm
Số
sàng
Đường
kính danh nghĩa
mm
Dung
sai giữa các sàng
mm
18
7,14
±0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,75
±0,03
16
6,35
±0,03
15
5,95
±0,02
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,02
12
4,76
±0,02
PHỤ LỤC D
(Tham
khảo)
KIỂM TRA XÁC NHẬN THIẾT BỊ CƠ HỌC CỦA SÀNG MÁY
Trên thị trường, sẵn có nhiều loại
máy có tính năng tương tự với phương pháp sàng tay. Các loại máy này được sử
dụng nếu chúng đáp ứng các yêu cầu trong 5.3. Quy trình này đưa ra hướng dẫn để
xác minh máy có phù hợp cho việc sử dụng để phân tích hay không. Phương pháp
sàng tay được mô tả trong tiêu chuẩn này là phương pháp chuẩn để so sánh với
phương pháp sàng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 và Hình D.1 đưa ra một ví
dụ về đặc trưng thời gian khi dùng hai máy để so sánh với phương pháp sàng tay.
Bảng
D.1 - Đánh giá thời gian đối với phương pháp sàng tay và sàng máy
Thời
gian
s
Hạt
cà phê được giữ lại, dùng sàng tay
w
%
Hạt
cà phê được giữ lại, dùng máy A
w
%
Hạt
cà phê được giữ lại, dùng máy B
w
%
30
55,5
55,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
53,4
53,2
58,8
90
53,1
53,3
56,7
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
55,6
150
51,6
51,6
53,0

CHÚ DẪN
wgc phân phối
lượng được giữ trên sàng số 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phương pháp sàng tay
máy A
máy B
Hình
D.1 - Đánh giá giữa các phương pháp sàng máy và sàng tay
Thời gian tương ứng đối với máy A
có thể so sánh với sàng tay, trong khi với máy B cho thời gian chậm và không
phù hợp để sàng.
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn phải sẵn
có đối với từng loại máy được sử dụng để phân tích cỡ hạt bằng phương pháp sàng
tay chuẩn.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4808 (ISO 4149) Cà phê
nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan, xác định tạp chất lạ và các khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66