Số cọc thi công đại
trà
|
≤
100 cọc
|
≤
500 cọc
|
≤
1000 cọc
|
≤
2000 cọc
|
Số cọc thí nghiệm
nén tĩnh cọc đơn
|
2
|
5
|
10
|
15
|
c. Thí nghiệm theo
phương pháp nén tĩnh cụm cọc:
Bảng
3 - Số lượng cọc thí nghiệm nén tĩnh cụm cọc
Số cọc thi công đại
trà
100
cọc đến 500 cọc
≤
1000 cọc
≤
2000 cọc
Số cọc thí nghiệm nén
tĩnh cụm cọc
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Nghiệm thu
6.2.1. Trước khi nghiệm
thu, đơn vị thi công và tư vấn giám sát cần chuẩn bị:
- Hồ sơ thiết kế đã
được phê duyệt và các văn bản liên quan;
- Quy mô thí nghiệm
và quan trắc đã được quy định trong thiết kế;
- Quy trình kiểm
định, kiểm soát và nghiệm thu được xác lập trước khi triển khai thi công;
- Hồ sơ mô tả chi
tiết địa chất nền trong giai đoạn thiết kế và bổ sung (nếu có).
6.2.2. Báo cáo kết quả
kiểm tra:
- Kết quả kiểm tra
thi công và thí nghiệm cọc thử: trong đó phải có đánh giá về mức độ đạt yêu cầu
theo thiết kế, kết luận về việc cho phép thi công đại trà. Quy mô và phương
pháp tiến hành thí nghiệm cọc thử do thiết kế quy định;
- Kết quả kiểm tra
mẫu khoan. Kiểm tra chất lượng phân bố theo tiến độ thi công. Số lượng kiểm tra
được quy định trong thiết kế phải đủ để xác lập trị số trung bình đáng tin cậy
các tính chất của cọc trong mỗi tầng đất đại diện theo chiều dài của cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhật ký thi công
(theo biểu mẫu ở Phụ lục F);
- Chứng chỉ vật liệu
xây dựng;
- Các biên bản hiện
trường;
- Các kết quả thí
nghiệm kiểm tra;
- Bản vẽ hoàn công;
- Các văn bản, giấy
tờ có liên quan khác.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Sơ đồ nguyên lý công nghệ Jet-grouting
A.1. Giới thiệu
chung:
Công nghệ Jet
grouting: là công nghệ trộn xi măng với đất tại chỗ dưới sâu. Trước tiên đưa
cần khoan đến đáy cọc dự kiến thì dừng lại và bắt đầu bơm vữa xi măng phụt ra
thành tia ở đầu mũi khoan, vừa bơm vữa vừa xoay cần khoan rút lên. Tia nước và
vữa phun ra với áp suất cao (từ 200 atm đến 400 atm), vận tốc lớn (≥100 m/s)
làm cho các phần tử đất xung quanh lỗ khoan bị xói tơi ra, hòa trộn với vữa
phụt, sau đó đông cứng tạo thành một cọc đồng nhất. Theo lịch sử phát triển, đã
có 3 công nghệ S, D và T ra đời nhằm đạt được mục tiêu tạo cọc có đường kính
lớn hơn và chất lượng trộn đồng đều hơn.
a) Công nghệ đơn pha
(Công nghệ S): Sử dụng cần khoan nòng đơn với đầu mũi chỉ có một lỗ phun
(nozzel). Vữa phụt ra với vận tốc 100m/s, vừa cắt đất vừa trộn vữa với đất một
cách đồng thời, tạo ra một cọc đất-xi măng đồng đều. Theo công nghệ này, thông
thường đường kính cọc tạo ra từ 60 cm đến 80 cm tùy vào loại đất. Khả năng tạo
chiều dài cọc đến 25m. Đây là thế hệ thiết bị loại đầu, nay ít dùng.
b) Công nghệ hai pha
(Công nghệ D): Sử dụng cần khoan nòng đôi, lõi trong bơm vữa, lõi ngoài bơm
khí. Lỗ phun kép có 2 vòng, vòng trong phun vữa, vòng ngoài phun khí. Hỗn hợp
vữa được bơm ở áp suất cao [> 20 Mpa (200 atm)] phun ra ở vòng trong, đồng
thời bơm khí nén [> 20 Mpa (200 atm)] phun ra ở vòng ngoài. Tia khí nén sẽ
bao bọc quanh tia vữa làm giảm ma sát, cho phép vữa xâm nhập sâu vào trong đất,
do vậy tạo ra cọc đất-xi măng có đường kính lớn. Theo công nghệ này, thông
thường đường kính cọc tạo ra từ 80 cm đến 150 cm tùy vào loại đất. Khả năng tạo
chiều dài cọc đến 45m. Đây là thiết bị phổ biến hiện nay.
c) Công nghệ ba pha
(Công nghệ T): Sử dụng cần khoan nòng 3. Đầu mũi khoan gắn 2 lỗ phun, lỗ phun
đơn phía dưới để phun vữa, lỗ phun kép nằm phía trên để phun nước và khí. Nước
được bơm dưới áp suất cao, kết hợp với dòng khí nén xung quanh tia nước có tác
dụng phá vỡ đất sơ bộ. Vữa được bơm qua một vòi riêng biệt nằm dưới lấp đầy vữa
vào các phần tử đất vữa được phá vỡ. Theo công nghệ này, thông thường đường
kính cọc tạo ra từ 100 cm đến 500 cm tùy vào loại đất. Khả năng tạo chiều dài
cọc đến 50 m. Loại thiết bị này ít phổ biến, chỉ sử dụng khi có những yêu cầu
phải tạo cọc có đường kính từ 3 m đến 5 m hoặc những yêu cầu đặc biệt khác.
A.2. Dây chuyền thiết
bị bao gồm:
a) Thiết bị khoan
(kết hợp phun vữa) phải có bộ cài đặt và điều khiển tốc độ rút cần, tốc độ vòng
xoay. Điều chỉnh độ thẳng của cần bằng kích thủy lực kết hợp bọt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Máy trộn vữa: Máy
trộn vữa xi măng phải có dung tích tối thiểu 200 L, loại thùng kép nhằm tăng độ
khuấy đều. Một thùng trộn sơ cấp có tốc độ quay thấp, thùng thứ cấp tốc độ quay
cao hơn. Xi măng và nước phải đong đếm và ghi lại. Trong trường hợp sử dụng
xilô để cấp xi măng thì có thể gắn thiết bị đo đếm xi măng tại xilô, tuy nhiên
phải kiểm định đồng hồ đo định kỳ để đảm bảo độ chính xác. Trong trường hợp xi
măng cấp bằng bao, nước đong bằng thùng thì phải có quy trình giám sát chặt
chẽ.
d) Ngoài các thiết bị
chính nêu trên còn có những thiết bị khác như: máy bơm nước, cẩu, máy nâng
chuyển, ôtô vận chuyển, máy toàn đạc điện tử, v.v.
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Thí nghiệm trong phòng xác định sức
kháng nén của mẫu xi măng đất
B.1. Mục đích thí
nghiệm
Thí nghiệm cường độ
kháng nén của mẫu đất xi măng trong phòng để sơ bộ lựa chọn cường độ cọc xi
măng đất và hàm lượng gia cố cho thiết kế ban đầu.
B.2. Lựa chọn vật
liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng đất lấy tại
hiện trường sẽ được gia cố theo quy định tại điều 4.1.6. Mẫu đất dùng để pha
trộn cần được hong khô, nghiền nhỏ lọt qua sàng 5 mm.
B.2.2. Xi măng:
Là loại xi măng dự
kiến sử dụng để gia cố. Có thể thí nghiệm với nhiều loại xi măng khác nhau để
lựa chọn loại xi măng thích hợp. Trước khi thí nghiệm cần kiểm tra cẩn thận mác
xi măng và ghi vào biểu mẫu.
B.2.3. Nước:
Sử dụng nước đã lấy
tại hiện trường theo quy định tại điều 4.1.6. Trong trường hợp không có nước
lấy tại hiện trường thì dùng nước sạch cấp cho sinh hoạt.
B.3. Đúc mẫu thử:
B.3.1. Khuôn mẫu thử:
Dùng khuôn lập phương
kích thước 70,7 mm x 70,7 mm x 70,7 mm, có đủ độ cứng và tháo lắp dễ dàng.
Nếu dùng mẫu hình trụ
thì cần phải bảo đảm chiều cao bằng 2 lần đường kính và sử dụng công thức
chuyển đổi sang mẫu lập phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có thể đầm
chặt trên máy rung, tần số (từ 3000 lần/phút đến 200 lần/phút), biên độ không
tải là (0,5 ± 0,1) mm, biên độ có tải là (0,35 ± 0,05) mm.
Khi không có điều
kiện dùng máy rung có thể đầm chặt thủ công, dùng que thép đường kính 10 mm,
dài 350 mm, một đầu hình côn.
B.3.3. Tỷ lệ cấp phối mẫu
thử:
Lượng xi măng có thể
tính theo công thức sau:
(B.1)
trong đó:
W0 là khối lượng đất
phơi khô, tính bằng kg;
Wc là khối lượng xi
măng tính bằng kg;
w là hàm lượng nước tự
nhiên của đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aw là tỷ lệ trộn của
đất - xi măng;
B.4. Hàm lượng xi măng sử
dụng thi công thử có thể xác định trên cơ sở thí nghiệm trộn thử trong phòng
hoặc xác định qua các quan hệ kinh nghiệm sau:
Wc = F nếu pH ≥ 8 (B.2)
Wc = F x (9-pH) nếu pH
< 8 (B.3)
trong đó
(kg) (B.4)
F là khối lượng xi
măng trộn vào tính bằng kg;
qu1 là cường độ cọc theo
kết quả thí nghiệm trộn thử trong phòng, tính bằng T/m2;
pH là độ pH của đất
gia cố nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = (B.5)
trong đó:
qu là cường độ thiết kế cho
phép cọc xi măng đất tính bằng kN/m2;
quf là cường độ trung
bình trên một cọc tính bằng kN/m2;
l là hệ số đặc trưng cho sự không đồng
nhất của cọc, thường l < 1
B.6. Sự khác nhau về điều
kiện làm việc được đặc trưng bằng hệ số điều kiện làm việc η.
(B.6)
Từ đó có thể xác định
cường độ thiết kế cho phép qu:
qu = h x l
x qul = hs x qul (B.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quf là cường độ trung
bình của cọc theo thí nghiệm trộn thử hiện trường.
qul là cường độ trung
bình của cọc theo thí nghiệm trộn thử trong phòng.
η là hệ số đặc trưng cho
điều kiện thi công, thường η <1.
hs là hệ số hiểu chỉnh,
phổ biến thay đổi trong khoảng (từ 1/3 đến 1/4).
B.7. Đúc mẫu và bảo
dưỡng mẫu:
a) Lắp ráp khuôn, lau
chùi sạch, bôi lớp dầu chống bám dính vào mặt trong của khuôn;
b) Cân đong trọng
lượng đất phơi khô, xi măng và nước;
c) Trộn đều đất và xi
măng trong thùng trộn, đổ một phần nước và trộn tiếp thật đều, đổ hết nước và
trộn tiếp 10 phút, tính từ lúc đổ nước, hoặc đổ dần nước vào trộn trong 1 min
(tính từ lúc đổ hết nước);
d) Khi dùng máy rung
có thể đổ vào khuôn một nửa hỗn hợp đất xi măng, rung trên bệ 1 min, đổ tiếp
phần còn lại và phải có một chút dư thừa, rung thêm 1 min nữa, lưu ý không để
khuôn mẫu tự nẩy trên bàn rung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sau khi đầm gạt bỏ
phần thừa, miết mặt thật phẳng, đậy vải ni lông chống bay hơi nước và đưa vào
phòng bảo dưỡng tiêu chuẩn.
b) Tùy theo cường độ
của hỗn hợp để quyết định thời gian tháo khuôn; thông thường 3 ngày sau là có
thể đánh số và tháo khuôn. Sau khi tháo khuôn cần cân trọng lượng từng mẫu, ngâm
mẫu vào trong bồn nước để bảo dưỡng.
B.8. Thí nghiệm
Thiết bị và trình tự
thí nghiệm, xử lý kết quả tương tự như đối với mẫu xi măng đất của cọc thử. Độ
tuổi thí nghiệm mẫu nhiều nhất là 28 ngày.
B.8.1. Thiết bị:
Máy nén có hành trình
khi đạt tới tải trọng phá hoại dự kiến của mẫu thử không nhỏ hơn 20% và không
vượt quá 80% tổng hành trình. Sai số tương đối của số đọc không quá 2%.
B.8.2. Trình tự thí nghiệm:
a) Phải tiến hành thí
nghiệm ngay sau khi lấy mẫu ra khỏi phòng bảo dưỡng để tránh thay đổi độ ẩm và
nhiệt độ;
b) Đặt mẫu vào giữa
tâm bàn nén dưới của máy nén. Khi bàn nén trên tiếp gần mẫu, điều chỉnh bệ hình
cầu để cho tiếp xúc đều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.3. Tính toán kết quả
thí nghiệm:
Cường độ kháng nén
của mẫu đất xi măng được tính theo công thức:
qu = P / A (B.8)
trong đó:
qu là cường độ kháng nén
của mẫu đất xi măng ở tuổi thí nghiệm, kN/m2;
P là tải trọng phá
hoại, kN;
A là diện tích chịu
nén của mẫu, m2.
Một tổ hợp mẫu thử
gồm 3 mẫu. Khi kết quả tính toán của một mẫu thử vượt quá ± 15 % trị số bình
quân của tổ hợp thì chỉ lấy trị số của 2 mẫu còn lại để tính qu trung bình, nếu không
đủ 2 mẫu thì phải làm lại thí nghiệm.
CHÚ THÍCH: Cường độ
kháng cắt của mẫu có thể tính bằng qu/2. Tuy nhiên kết quả thí nghiệm hiện trường
cho số liệu tin cậy hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
Cường độ chịu nén (qu) của hỗn hợp gia
cố “đất - xi măng ” theo phương pháp trộn sâu cơ học
Nguồn:
TCXDVN 385: 2006 (Mẫu trong phòng)
Loại
đất
Địa
điểm
Đặc
trưng đất tự nhiên
Cường
độ kháng nén 1 trục qu, (kN/m2)
gk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LL
LP
IP
Cu
7%
XM
12%
XM
G/cm3
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN/m2
28
ngày
90
ngày
28
ngày
90
ngày
Sét
pha
Hà
Nội
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
24
13
16
336
397
443
4,48
Cát
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
41
-
-
-
-
-
224
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
pha xám đen
Hà
Nội
-
62
36
23
13
23
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
739
9,42
Sét
pha xám nâu
Hà
Nội
-
35
35
27
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
428
4,82
Sét
pha hữu cơ
Hà
Nội
-
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
23
300
407
-
-
Sét
pha
Hà
Nội
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
24
13
10
61
66
213
2,50
Sét
xám xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
51
-
-
-
10
-
-
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
sét hữu cơ
Hà
Nội
-
95
62
40
22
21
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
0,82
Sét
pha
Hà
Nội
1,43
37
30
19
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1100
1900
Bùn
sét hữu cơ
Hà
Nội
1,51
74
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
39
-
-
-
122
Bùn
sét hữu cơ
Hà
Nội
1,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
36
18
19
-
-
42
50
Sét
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
36
27
18
9
-
618
650
913
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
pha
Hải
Dương
1,35
26
27
19
6
-
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
675
792
Sét
Hải
Phòng
1,16
50
46
28
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
185
301
395
Cường
độ chịu nén (qu) của hỗn hợp gia cố “đất - xi măng” theo
phương pháp jet-grouting
Nguồn
từ các dự án do Viện KHTLVN thực hiện qua các dự án
(Số
liệu lấy từ các cọc thi công hiện trường)
Loại
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng đất tự nhiên
Cường
độ kháng nén 1 trục qu, (kN/m2)
gk
ω0
j
C
B
HLXM:
250
HLXM:
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/cm3
g/cm3
độ
kN/m2
28
ngày
90
ngày
28
ngày
90
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
ngày
Bùn
sét
Vũng
tàu
1,404
2°
11
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1087
Bùn
sét
Hải
phòng
1,82
6°14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,63
1434
Bùn
sét
Cà
mau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
4°03
5,2
1,11
1138
1541
1948
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
chua phèn
Bùn
hữu cơ
Hậu
giang
0,81
1,49
3°38
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
÷ 1180
HLXM:
300
HLXM:
350
HLXM:
400
Bùn
hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,64
10°
11
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng xi măng loại PCB30
440
÷ 640
730
÷ 1060
450
÷ 1720
740
÷ 2840
1090
÷ 1460
1800
÷ 2400
Sử
dụng xi măng loại PCB40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
760
÷ 1640
500
÷ 1030
820
÷ 1700
1240
÷ 1680
2050
÷ 2770
Cường
độ chịu nén (qu) trung bình của hỗn hợp gia cố "đất -
xi măng" theo phương pháp Jet-Grouting (Hàm lượng 250 ÷ 350kg xi măng/m3 cọc)
Loại
đất
Đất
cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
sét
Đất
hữu cơ
Đất
cát sạch
Đất
cát lẫn ít hạt mịn
Đất
cát chứa nhiều bụi, lẫn sét dẻo
Đất
cát chứa nhiều sét lẫn bụi dẻo
Cường
độ kháng nén một trục qu (KN/m2)
>
2000
1500
÷3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
÷ 1500
600
÷ 1200
400
÷ 1000
400
÷ 800
CHÚ THÍCH: Tài liệu chỉ
dùng để tham khảo, giá trị cường độ kháng nén một trục xác định thông qua mục 4
và mục 5 của tiêu chuẩn này.
Việc phân loại đất
được lấy theo tiêu chuẩn 8217: 2009
PHỤ LỤC D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Sơ bộ lựa chọn
cường độ cọc xi măng đất theo công thức sau:
(D.1)
Trong đó:
qu là cường độ cọc xi măng
đất tính toán, tính bằng kN/m2;
ap là tỷ lệ diện tích
gia cố tính bằng %;
Pa là tổng ngoại lực thẳng
đứng tác dụng vào bản đáy công trình tính bằng kN;
Fs là hệ số an toàn lấy
theo mục 4.4.7 của tiêu chuẩn này
Cường độ tính toán
của cọc xi măng đất phải nhỏ hơn cường độ cho phép của vật liệu xi măng đất (4.4.7).
qu < [qu] (D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Tính toán theo
trạng thái giới hạn 1
D.1.2. Tính toán ổn định
tổng thể: Việc phân tích ổn định tổng thể phải tính toán theo các phương pháp
mặt trượt trụ tròn, mặt trượt phẳng, mặt trượt phức hợp. Hệ số ổn định cho phép
theo mục 4.4.7.
Hình D.1 - Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt trụ tròn
D.1.2. Trong
trường hợp này, đất nền tự nhiên được quy đổi thành nền tương đương với các đặc
tính độ bền được nâng cao phụ thuộc vào tỷ lệ diện tích gia cố ap.
jtđ = apxjp + (1-ap) xjs (D.3)
Ctđ =apxCp + (1-ap) xCs (D.4)
Etđ =apxEp + (1-ap) xEs (D.5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jp, Cp, Ep là đặc
tính cơ lý của vật liệu xi măng đất gia cố;
jtđ, Ctđ, Etđ là chỉ tiêu
tương đương của hỗn hợp đất nền sau khi gia cố.
Các chỉ
tiêu tương ứng về độ bền chống cắt phụ thuộc vào trường hợp tính toán. Trong
trường hợp tính toán cho đập đất, tham khảo tiêu chuẩn 14TCN 157: 2005, Thiết
kế đập đất đầm nén.
Hình D.2 - Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt phức hợp
D.3. Tính
toán theo trạng thái giới hạn 2
D.3.1. Kiểm tra
điều kiện ứng suất:
Ứng suất
cọc XMĐ nhỏ hơn cường độ vật liệu cho phép:
sp < [qu ] (D.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
sp là ứng
suất cọc xi măng đất theo điều kiện ngoại lực và sức chịu tải của đất nền, tính
bằng kN/m2;
N là giá
trị nhỏ nhất được tính toán từ ngoại lực tác dụng lên cọc và sức chịu tải của
đất nền, tính bằng kN, như sau:
a) Theo
điều kiện tác dụng của ngoại lực
N = ± ± (D.8)
Trong đó:
ΣG là tổng các
lực thẳng đứng tác dụng lên bản đáy công trình, tính bằng kN;
n là số
cọc XMĐ bố trí dưới bản đáy công trình;
Mx là mô men tác
dụng vào bản đáy công trình theo phương x;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My là mô men
tác dụng vào bản đáy công trình theo phương y;
Wy là mô đun
chống uốn theo phương y;
b) Theo
điều kiện đất nền
N = αApqp + UpΣqsili (d.2.4)
Trong đó:
α là hệ số
triết giảm mũi cọc, α =0,4 ~ 0,6;
Ap là diện
tích mặt cắt ngang cọc (m2);
Up là chu vi
cọc (m);
qp là sức
chống mũi cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2. Tính
toán độ lún:
Hình D.3 - Sơ đồ tính toán biến dạng
Tổng độ
lún của công trình xây dựng trên nền đất gia cố bằng cọc ximăng-đất như trên
hình D.3. Giá trị này bằng tổng độ lún cục bộ của toàn khối nền được gia cường
(∆ h1) và độ lún cục bộ của tầng đất nằm dưới đáy khối đất được gia
cường phía trên (∆ h2). Tức là:
∆h = ∆h1 + ∆h2 (D.10)
Trong đó:
∆h1 là độ lún cục
bộ của khối đất nền sau khi được gia cường;
∆h2 là độ lún cục
bộ của tầng đất nằm dưới mũi cọc ximăng đất.
Tính toán
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với kiểu cọc treo (D.12)
(D.13)
Trong các
công thức trên:
Dh là tổng
độ lún tính toán của nền gia cố bằng cọc xi măng đất, tính bằng m;
q là tải
trọng đơn vị tác dụng, tính bằng kN/m;
ap là tỷ lệ diện
tích gia cố, tính bằng %;
H là chiều
dày lớp đất yếu được gia cố, tính bằng m;
Ep là mô đun
biến dạng của cọc, tính bằng kN/m2;
Es là mô
đun biến dạng của đất nền xung quanh cọc, tính bằng kN/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H' là chiều dày
lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc, tính bằng m;
Qc là chỉ số nén
của lớp đất yếu dưới mũi cọc;
e0 là hệ số rỗng
tự nhiên của lớp đất yếu dưới mũi cọc;
s0' là ứng
suất hiệu quả, tính bằng kN/m2;
Độ lún
cho phép của nền gia cố bằng cọc xi măng đất tuân theo mục 4.4.7.
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
Xử lý nền đất yếu cho khối
đất đắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1. Sơ bộ
lựa chọn cường độ cọc xi măng đất theo công thức sau:
(E.1)
Trong đó:
qu là cường độ
cọc xi măng đất tính toán, tính bằng kN/m2;
g là dung
trọng ướt của khối đất đắp, tính bằng kN;
ap là tỷ lệ
diện tích gia cố, tính bằng %.
H là chiều
cao khối đắp, tính bằng m.
Fs là hệ số
an toàn lấy theo 4.4.7.
Cường độ
tính toán của cọc xi măng đất phải nhỏ hơn cường độ cho phép của vật liệu xi
măng đất (mục 4.4.7 của tiêu chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qu - Cường độ cho phép của vật liệu xi măng đất (kN/m2). Giá
trị cường độ này được lựa chọn thông qua mục 4 và mục 5 của tiêu chuẩn này.
E.1.2. Kiểm tra
ổn định trượt trụ tròn:
Kiểm tra
ổn định trượt trụ tròn bằng cách quy đổi thành nền tương đương với các đặc tính
độ bền được nâng cao phụ thuộc vào tỷ lệ diện tích gia cố ap.
jtđ = apxjp + (1-ap) xjs (E.3)
Ctđ =apxCp + (1-ap) xCs (E.4)
Etđ =apxEp + (1-ap) xEs (E.5)
Trong đó:
js, Cs, Es là đặc
tính cơ lý của lớp đất nền tự nhiên.
jp, Cp, Ep là đặc
tính cơ lý của vật liệu xi măng đất gia cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
trường hợp tính toán cần phải được tuân thủ theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện
hành. Ví dụ: Gia cố nền cho đập đất thì phải tuân theo tiêu chuẩn 14TCN 157:
2005, thiết kế đập đất đầm nén; Gia cố nền cho đê biển thì phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn 14TCN 130: 2002.
Hình E.1 - Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt trụ tròn
E.1.3. Kiểm tra
ổn định trượt phẳng:
Hình E.2 - Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt phẳng
Trong
nhiều trường hợp, áp lực đất chủ động lên khối đất gia cố vượt quá khả năng
chống đỡ. Vì vậy cần phải kiểm tra ổn định trượt phẳng.
(E.6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAE là áp lực đất
chủ động của khối đắp, tính bằng kN/m2;
PAS là áp lực đất
chủ động của nền đất yếu lên vùng gia cố quy ước, tính bằng kN/m2;
PPS là áp lực
đất bị động của nền đất yếu lên vùng gia cố quy ước, tính bằng kN/m2;
WE là tọng
lượng khối đắp tác dụng lên khối gia cố, tính bằng kN/m2;
WC là trọng
lượng khối gia cố quy ước, tính bằng kN/m2;
f' là góc
ma sát trong giữa khối gia cố quy ước và nền đất yếu.
E.2. Tính
toán theo trạng thái giới hạn 2
Mức độ
chuyển đổi của tải trọng thẳng đứng trên cọc xi măng đất thông thường dựa trên
bốn yếu tố sau:
(E.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ = σpap
+ σs(1-ap) (E.9)
(E.10)
Trong đó:
n là hệ
số tập trung ứng suất;
SRR là hệ
số giảm ứng suất;
s là tải
trọng tác dụng, trong trường hợp nền đắp là tải trọng đất đắp và tải trọng bề
mặt
s = γw
H+q, tính bằng kN;
ap là tỷ lệ
diện tích tác dụng, được định nghĩa bằng diện tích cọc xi măng đất trên tổng
diện tích gia cố;
AP là diện tích
gia cố của cọc xi măng đất, tính bằng m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai
trường hợp bố trí phổ biến là trường hợp bố trí hình vuông và bố trí dạng tam
giác đều, xem hình e.3 và e.4. Khi đó công thức tính toán mật độ cọc xi măng
đất gia cố lần lượt đối với hình vuông và tam giác đều là:
ap
= (E.11)
ap
= (E.12)
trong đó:
s là khoảng
cách giữa các cọc xi măng đất, tính bằng m;
d là đường
kính của cọc xi măng đất gia cố, tính bằng m;
Hình E.3 - Bố trí kiểu hình vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc
vào trường hợp có sử dụng hoặc không sử dụng vải địa gia cố việc tính toán như
sau:
E.2.1.
Điều kiện an toàn về ứng suất
E.2.1.1. Trường
hợp không dùng vải địa kỹ thuật gia cố:
Hình E.5 - Sơ đồ xác định ứng suất tác dụng vào cọc, đất trường
hợp không có vải
Ứng suất
tác dụng vào cọc: sp < [q]u (E.13)
Ứng suất
tác dụng vào đất nền xung quanh cọc: ss < Rtc (E.14)
Tính toán
sp và ss như sau:
(E.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
g, H là dung
trọng ướt và chiều cao của khối đất đắp như đã giải thích ở trên.
Cc là hệ số
tạo vòm, Cc = 1,5(h/a) - 0, 07 (E.17)
Rtc là cường độ
chịu tải của đất nền xung quanh cọc, Rtc = m(A1/4 γb+Bq+Dct/c )
E.2.1.2
Trường hợp dùng vải địa kỹ thuật gia cố:
' Ứng suất
tác dụng vào cọc: sp < [q]u (E.18) Ứng suất
tác dụng vào đất nền xung quanh cọc: ss < Rtc (E.19) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tính toán
sp, ss, Trp như sau: Khi
0,7(s-a) ≤ H ≤ 1,4(s-a) thì (E.21) Khi H
> 1,4(s-a) thì (E.22) (E.23) Trp
= (E.24) Trong đó: Cc là hệ số
tạo vòm, Cc = 1,5(h/a) - 0, 07 ; e là độ
dãn dài cho phép của cốt vải gia cố; Rtc là cường độ
chịu tải của đất nền như đã giải thích ở trên. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.7 - Sơ đồ tính toán biến dạng Tổng độ
lún của công trình xây dựng trên nền đất gia cố bằng cọc ximăng-đất như trên
hình 2.1. Giá trị này bằng tổng độ lún cục bộ của toàn khối nền được gia cường
(∆ h1) và độ lún cục bộ của tầng đất nằm dưới đáy khối đất được gia
cường phía trên (∆ h2). Tức là: ∆h = ∆h1 + ∆h2 (E.25) trong đó: ∆h1 là độ lún
cục bộ của khối đất nền sau khi được gia cường; ∆h2 là độ lún
cục bộ của tầng đất nằm dưới mũi cọc ximăng-đất. Tính toán
như sau: đối với kiểu cọc chống (E.26) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (E.28) Trong các
công thức trên: ∆h là tổng
độ lún tính toán của nền gia cố bằng cọc xi măng đất, tính bằng m. q là tải
trọng đơn vị tác dụng, tính bằng kN/m. Trong trường hợp đối với nền đắp q=g*Hđ. H là chiều
dày lớp đất yếu được gia cố, tính bằng m. Ep là mô
đun biến dạng của cọc, tính bằng kN/m2. Es- Mô đun
biến dạng của đất nền xung quanh cọc, tính bằng kN/m2. q' là tải
trọng tác dụng lên lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) H' là chiều dày
lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e0 là hệ số
rỗng tự nhiên của lớp đất yếu dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) s0' là áp
lực địa tầng (hữu hiệu) Độ lún
cho phép của nền gia cố bằng cọc xi măng đất tuân theo mục 4.4.7 của tiêu chuẩn
này. PHỤ LỤC F (Tham khảo) Biểu mẫu nhật ký thi công Biểu 1:
Bìa 2 - Công
trình: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Bắt
đầu thi công: ngày tháng năm - Theo
kế hoạch hợp đồng đã ký: Số ..... / HĐ-XD ngày ..../...../........ Khởi
công: ngày ..../...../........ Hoàn
thành: ngày ..../...../........ - Theo
thực tế đạt được: Biểu 2:
Những thông tin chung - Tên
công trình: - Tên
cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt thiết kế kỹ thuật: ..... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Tên
những tổ chức nhận thầu phụ và công việc do những tổ chức này thực hiện:
..... - Họ
tên, chữ ký những người phụ trách thi công công trình (hạng mục công trình)
và quản lý quyển nhật ký: ..... - Họ
tên, chữ ký những người đại diện cơ quan giao thầu - Cơ
quan thiết kế thực hiện giám sát tác giả: ..... - Tổ
chức tư vấn giám sát: ..... Biểu 3:
Bảng kê các văn bản liên quan đến công trình Tên
các văn bản liên, số, ngày, tháng, năm Cơ
quan phát hành văn bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tóm
tắt nội dung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số
TT Họ
và Tên Nghề
nghiệp và trình độ đào tạo Chức
vụ cán bộ phụ trách Thời
gian bắt đầu tham gia thi công công trình Thời
gian kết thúc tham gia thi công công trình ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biểu 5: Nhật ký
kiểm tra Ngày,
tháng, năm Ý
kiến người kiểm tra (Ghi rõ họ tên người, cơ quan kiểm tra và kí tên) Biện
pháp và thời hạn khắc phục (Ghi rõ họ tên người ghi và kí tên) Xác
nhận của TVGS (Kí, tên) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biểu 6: Nhật ký thi
công Ngày,
tháng, năm Số
hiệu cọc Cao
độ (Thiết kế/ Thực tế) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Áp
lực bơm
(MPa) Khối
lượng ximăng tiêu thụ
(kg) Phát
sinh (nếu có thì miêu tả ở cuối trang) Xác
nhận của TVGS
(Ký tên) Đáy Đỉnh Khoan
xuống Rút
lên Khoan
xuống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 / / ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 / / ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Miêu tả các vấn đề
phát sinh trong quá trình thi công: + Dòng trào ngược: + Chướng ngại trong
khi thi công và biện pháp xử lý: + Sai lệch về tọa
độ, cao độ, độ nghiêng cần: + Các hiện tượng
bất thường khác: trồi nền bên cạnh, ... + Dừng thi công: lý
do và biện pháp giải quyết + ....... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: TCXD VN 385: 2006, Gia
cố đất yếu bằng trụ đất xi măng. DBJ 08 - 40: 1994, Trường
Đại học Đồng tế biên soạn, năm 1995, Quy phạm kỹ thuật xử lý nền móng EN 12716: 2001, Tiêu
chuẩn thực hiện các công tác địa kỹ thuật đặc biệt: Khoan phụt cao áp
(Jet-grouting). Viện Khoa học Thủy
lợi chủ trì: 2006, Báo cáo tổng kết đề tài Độc lập cấp Nhà nước "Nghiên
cứu giải pháp KHCN để nâng cấp sửa chữa cống dưới đê" Viện KHTLVN chủ trì:
2009, Báo cáo tổng kết Dự án SXTN cấp Nhà nước "Hoàn thiện công nghệ Jet-grouting
để chống thấm cho công trình thủy lợi" Viện KHTLVN chủ trì:
2008 - 2010, Báo cáo chuyên đề của đề tài cấp Bộ "Nghiên cứu ứng dụng
giải pháp xử lý nền móng công trình Thủy lợi trên vùng đất yếu Đồng bằng sông
Cửu long bằng cọc xi măng đất khoan trộn sâu". - Tài liệu giới thiệu
của các hãng sản xuất thiết bị, các công ty xây dựng nước ngoài về Jet-
grouting như: YBM, FUDO, TAISEI (Nhật), Bauer (Đức), Technik Well (Ý),......
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9906:2014 về Công trình thủy lợi - Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet-grouting - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9906:2014 về Công trình thủy lợi - Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet-grouting - Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu
5.354
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|