TCVN 9904 :
2014
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CÔNG TRÌNH Ở VÙNG TRIỀU - YÊU CẦU
TÍNH TOÁN THỦY LỰC NGĂN DÒNG
Hydraulic structures
- Works in tidal regions - Requirements on hydraulic calculation for closure
works
Lời nói đầu
TCVN 9904 : 2014
do
Trung tâm Khoa học và Triển khai Kỹ thuật Thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy
lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hydraulic structures
- Works in tidal regions - Requirements on hydraulic calculation for closure
works
1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu
viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 8214 : 2009,
Thí nghiệm mô hình thủy lực công trình thủy lợi, thủy điện;
TCVN 8304 : 2009,
Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;
TCVN 8478 : 2010,
Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
TCVN 9901 :
2014, Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê biển.
3
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Thủy triều (Tides)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Đỉnh triều (Crest
of tide)
Còn gọi là
nước lớn, là mực nước cao nhất trong một chu kỳ triều.
3.3
Chân triều (Low tide)
Còn gọi là
nước ròng, là mực nước thấp nhất trong một chu kỳ triều.
3.4
Triều lên (Rising tide)
Giai đoạn mực
nước thủy triều dâng cao dần từ chân triều đến đỉnh triều. Khoảng thời gian tính
từ thời điểm xuất hiện chân triều đến thời điểm xuất hiện đỉnh triều kế tiếp
gọi là thời gian triều lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triều xuống (Falling
tide)
Giai đoạn mực
nước thủy triều hạ dần từ đỉnh triều xuống chân triều. Khoảng thời gian tính từ
thời điểm xuất hiện đỉnh triều đến thời điểm xuất hiện chân triều kế tiếp gọi
là thời gian triều xuống.
3.6
Chu kỳ thủy
triều
(Period of tide)
Khoảng thời
gian giữa hai đỉnh triều hoặc hai chân triều xuất hiện liên tiếp.
3.7
Nhật triều (Diurnal
tide)
Sự dao động
của một chu kỳ triều với một lần triều lên và một lần triều xuống trong một
ngày (có một đỉnh triều và một chân triều).
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự dao động
của hai chu kỳ triều với hai lần triều lên và hai lần triều xuống trong một
ngày (có hai đỉnh triều và hai chân triều xuất hiện trong một ngày).
3.9
Trong một
tháng mặt trăng (tháng có từ 29 ngày đến 30 ngày, một ngày có 24 h 50 min) có
khoảng nửa tháng chu kỳ triều biến đổi từ bán nhật triều sang nhật triều hay
ngược lại từ nhật triều sang bán nhật triều.
Triều hỗn hợp
có số ngày bán nhật triều chiếm ưu thế, những ngày còn lại là nhật triều.
Trạng thái
vận tốc dòng triều rất nhỏ (bằng không hoặc gần bằng không) khi nước triều đổi
dòng từ dòng triều lên sang dòng triều rút hoặc ngược lại.
3.13
Độ lớn triều (Tidal range)
Khoảng cách
chênh lệch từ đỉnh triều đến chân triều tại vị trí công trình ứng với một chu
kỳ triều.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
từ đỉnh triều hoặc chân triều đến mực nước trung bình. Trong tiêu chuẩn này quy
định độ lớn triều bằng hai lần biên độ triều.
3.15
Độ lớn của lưu
lượng triều
(Amplitude of the discharge)
Trị số lưu
lượng triều khi truyền vào sông (triều dâng) hoặc rút ra khỏi sông (triều
xuống). Trong tiêu chuẩn này quy định trị số lưu lượng triều khi vào sông và
khi rút ra khỏi sông là bằng nhau.
3.16
Triều
cường
(Spring tide)
Thủy
triều có độ dao động về mực nước mạnh nhất (đỉnh triều ở mức cao nhất và chân
triều ở mức thấp nhất) trong đường quá trình triều theo tháng.
3.17
Triều
kém
(Neap tide)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18
Vùng triều (Tidal
region)
Tên gọi chung
cho các vùng ven biển, cửa sông hay đoạn sông suối có các yếu tố thủy động lực
thay đổi do ảnh hưởng của thủy triều.
3.19
Vịnh triều (Tidal
basin)
Phần biển lấn
sâu vào đất liền qua một cửa hoặc nhiều cửa, không có sự tham gia hoặc có sự
tham gia không đáng kể của dòng chảy sông trong mùa kiệt. Khi quai đê lấn biển
hoặc khi đê biển bị vỡ thì phần biển được đê bao lại hoặc phần đất liền bị nước
biển tràn ngập vào do đê vỡ cũng được coi là vịnh triều.
3.20
Kho triều (Tidal
volume)
Thể tích nước
biển chứa trong vịnh triều tính từ mực nước thấp nhất đến mực nước triều cao
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sông (Estuary)
Phần cuối của
sông chảy ra biển. Ranh giới giữa sông và biển ở tại vị trí mà độ cao sóng xấp
xỉ bằng 0,5 m, ứng với trường hợp mực nước trong sông là mực nước thiết kế đê,
phía biển là sóng bất lợi tương ứng triều tần suất 5 % và bão cấp 9.
3.22
Đoạn sông có ảnh hưởng triều (Tidal river)
Đoạn sông có mực nước dao động theo
chu kỳ do ảnh hưởng của thủy triều truyền vào.
3.23
Công trình
ngăn dòng
(Closure works)
Công trình
xây dựng ở vùng triều dùng để ngăn một phần biển, vịnh triều, cửa sông, đoạn
sông có ảnh hưởng triều với những mục đích khác nhau. Công trình ngăn dòng có
thể là một đập ngăn hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn chỉnh. Quá trình xây dựng gồm 2
giai đoạn: giai đoạn đầu thu hẹp, gọi là ngăn dòng. Giai đoạn cuối là bịt kín
một đoạn đã được tính toán dự kiến trước, gọi là chặn dòng (hợp long, hạp long).
3.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng vật liệu
thả đồng thời trên toàn tuyến ngăn dòng cho đến khi bịt kín dòng chảy.
3.25
Lấp đứng (Horizontal
closure)
Sử dụng vật
liệu lấp dần từ một bờ hoặc từ hai bờ cho đến khi bịt kín dòng chảy.
3.26
Lấp hỗn hợp (Combined closure)
Sử dụng hết
hợp cả lấp đứng và lấp bằng.
3.27
Thùng chìm (Caisson)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Yêu cầu kỹ thuật chung
4.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1 Vùng nước
nông ven biển đủ điều kiện để xây dựng công trình ngăn dòng có độ sâu từ 0,5 m đến
25 m so với mực nước biển trung bình. Khi xây dựng công trình ở vùng nước nông
ven biển có độ sâu trên 25 m áp dụng tiêu chuẩn tính toán riêng.
- Đoạn sông có ảnh hưởng triều: Tính
toán từ các tài liệu đo đạc thủy văn.
trong đó:
c là tốc độ truyền triều, m/s: c =
(2)
h là độ sâu của vịnh triều tính từ mực
nước trung bình, m;
g là gia tốc trọng trường: g = 9,81
m/s2;
T là chu kỳ triều tại vùng ven biển có
vịnh triều và cửa sông, s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Giới hạn
truyền triều từ cửa sông (cửa biển) vào sâu trong nội đồng của sông có ảnh
hưởng triều xác định theo tài liệu thực đo. Đối với các sông ở đồng bằng Bắc bộ
và Nam bộ khi không có công trình xây dựng chắn ngang dòng chảy và không có tài
liệu thực đo, có thể tham khảo phụ lục C để xác định giới hạn truyền
triều.
4.1.6 Đặc trưng
đoạn sông có ảnh hưởng triều thể hiện qua
chỉ số uốn cong Is và tỷ lệ tương đối giữa bề rộng sông và độ sâu
nước sông, được xác định theo bảng 1:
Bảng 1 - Đặc trưng đoạn sông có ảnh hưởng triều.
Loại sông
Đặc trưng
Hình thái
Is =
L/l
B/h
1. Sông thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1,05
< 40
Hợp lưu do hai hoặc
nhiều sông, nhiều bãi nổi
< 1,30
> 40
2. Sông uốn khúc
Sông đơn
> 1,5
< 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,5
-
CHÚ THÍCH:
Is là chỉ
số uốn cong (hay mức độ uốn khúc của đoạn sông), là tỷ số giữa chiều dài của
đoạn cong tính từ hai điểm ngắn nhất của đoạn cong với khoảng cách nối hai
điểm cong: Is = L/l
L là chiều dài đoạn
cong tính từ hai điểm ngắn nhất của đoạn cong, m;
l là khoảng cách nối hai điểm cong,
m;
B là
chiều rộng sông, m;
h là độ sâu
nước trong sông, m.
4.1.7 Đặc điểm độ
nhám đáy lòng dẫn xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n =
(n0 + n1 + n2 + n3 + n4
) x n5 (3)
n0
= 0,038.D
(4)
trong đó:
n0,
n1, n2, n3, n4 là hệ số nhám thành
phần, s/m1/3, phụ thuộc vào đặc điểm lòng dẫn. Bảng 2 giới thiệu hệ
số nhám thành phần áp dụng cho các sông vùng ven biển;
n5
là hệ số phụ thuộc sóng triều trong sông và mức độ uốn khúc Is của
sông, chọn n5 như sau:
n5
=1,00 với Is = 1,0;
n5
= 0,57 + 0,43 Is với 1,0 < Is <1,7;
n5 =1,30
với Is >1,7.
D90
là đường kính lớn nhất của hạt bùn cát đáy có thể lọt qua mắt sàng mà tổng khối
lượng của các cỡ hạt lọt được qua mắt sàng chiếm 90 % khối lượng toàn bộ, 10-3
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
chất lòng dẫn
Hệ số nhám thành
phần
1. Nền đáy sông
Đất
Cát mịn
Cát thô
Đá gốc
n0
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028
0,025
2. Đặc trưng về địa hình
Rất bằng phẳng
Không phẳng lắm
Ghồ ghề, lồi lõm
Không theo quy luật
nào
n1
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
0,020
3. Mặt cắt ngang của sông
Các mặt cắt ít thay
đổi
Có một số mặt cắt
thay đổi
Có số mặt cắt thay
đổi nhiều
n2
0,000
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ảnh hưởng có sự tắc nghẽn
Hầu như không có
Có nhưng không đáng
kể
Có nhiều chỗ tắc
nghẽn
Có tắc nghẽn nhưng
vẫn chảy mạnh
n3
0,000
Từ 0,010 đến 0,015
Từ 0,020 đến 0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sông có cây cối, thực vật
Ít
Trung bình
Nhiều
Rất nhiều
n4
Từ 0,005 đến 0,010
Từ 0,010 đến 0,025
Từ 0,025 đến 0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ số ma sát Chézy, ký hiệu
là C, đơn vị là m1/2/s. Khi chiều rộng sông lớn hơn 20 lần
chiều sâu nước thì hệ số ma sát Chézy được tính theo công thức Manning:
C =
h
(5)
trong
đó :
n là hệ số
nhám
Manning tính theo công thức (3), s/m1/3;
h là độ
sâu nước trong sông tính từ mực nước trung bình, m.
4.2 Công nghệ
xây dựng
4.2.1 Ngăn
dòng chậm
Công nghệ
ngăn dòng chậm bao gồm các phương pháp ngăn dòng nêu tại hình 1. Khi sử dụng
công nghệ này, nhà thầu thi công phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện và thiết
bị thi công vận tải thủy, thiết bị thi công cơ giới bộ phù hợp với điều kiện
thực tế của công trình. Có thể sử dụng lực lượng lao động địa phương để tổ chức
ngăn dòng v.v...

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lấp bằng
b) Lấp đứng


c) Lấp hỗn
hợp
d) Lấp hỗn
hợp kết hợp với ngăn dòng nhanh bằng caissons
CHÚ DẪN: 1; 2; 3; 4;
5; 6; 7; 8; 9 là thứ tự đắp các đợt.
Hình 1 - Sơ
đồ các phương pháp ngăn dòng chậm
4.2.2 Ngăn
dòng nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3
Điều kiện áp dụng công nghệ
a) Áp dụng
phương pháp lấp đứng với công trình ngăn dòng có độ sâu nhỏ hơn 7 m. Với công
trình ngăn dòng có độ sâu từ 7 m trở lên nên áp dụng phương pháp lấp bằng;
b) Đối với
tuyến công trình ngăn dòng có độ sâu từ 15 m trở lên, giai đoạn đầu nên sử dụng
công nghệ ngăn dòng chậm với phương pháp lấp bằng và giai đoạn sau sử dụng công
nghệ ngăn dòng nhanh;
c) Đối với
tuyến công trình ngăn dòng có độ sâu nhỏ hơn 15 m, chiều dài nhỏ hơn 300 m nên
sử dụng công nghệ ngăn dòng chậm;
d) Đối với
tuyến công trình ngăn dòng là đoạn bãi nông có độ sâu dưới 7 m, dài trên 300 m
và có đoạn lạch sâu từ 15 m trở lên, nên sử dụng công nghệ ngăn dòng chậm ở bãi
nông, kết hợp lấp bằng và ngăn dòng nhanh ở đoạn lạch sâu.
4.3 Công tác
đo đạc phục vụ tính toán thủy lực ngăn dòng
4.3.1 Yêu cầu kỹ
thuật đo vẽ mặt cắt địa hình sông thực hiện theo TCVN 8478 : 2010; đo mực nước,
đo lưu tốc và đo lưu lượng dòng chảy thực hiện theo TCVN 8304 : 2009.
4.3.2 Trước khi
ngăn dòng cần đo đạc và thu thập các tài liệu sau:
a) Đo vẽ mặt
cắt dọc toàn tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Trong thời
gian đang ngăn dòng cần đo đạc và thu thập các tài liệu sau:
a) Trường hợp
thi công theo phương pháp lấp bằng: Cần đo cao độ, chiều rộng đỉnh đập và chiều
sâu nước ứng với mực nước triều sau mỗi đợt đắp;
b) Trường hợp
thi công theo phương pháp lấp đứng:
- Đo lưu tốc
dòng chảy ở hai phía đầu đập, đo độ sâu hố xói cả hai phía thượng và hạ lưu để
hiệu chỉnh cường độ và kích cỡ vật liệu ngăn dòng cho đợt sau và bảo vệ xói tại
cửa ngăn dòng và hai bờ;
- Đo cao độ
mực nước cách 100 m về hai phía thượng và hạ lưu. Mỗi lần lấn dòng được khoảng
50 m phải đo lại độ sâu tại tuyến ngăn dòng ở cửa ngăn dòng;
- Khi lưu tốc
ở cửa ngăn dòng vượt quá 2 m/s phải đo mực nước cách 100 m về hai phía thượng
hạ lưu trước thời điểm triều dừng;
c) Trường hợp
ngăn dòng nhanh:
- Cần dự báo
đường quá trình triều trong thời gian ngăn dòng, tối thiểu trước một ngày;
- Trước khi
hạ chìm cấu kiện cuối cùng cần đo mực nước và đo lưu tốc ở vị trí cách 50 m về
hai phía thượng và hạ lưu để tính toán lai dắt và định vị cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Đối với công
trình cấp đặc biệt và cấp I phải thí nghiệm mô hình vật lý để đề xuất biện pháp
bảo vệ đáy, chống xói lở bờ phù hợp và đảm bảo an toàn trong quá trình ngăn
dòng. Phương pháp thí nghiệm thực hiện theo TCVN 8214 : 2009. Có thể thí nghiệm
mô hình vật lý cho công trình cấp thấp hơn khi trong thực tế chưa có hình mẫu
ngăn dòng tương tự.
4.4.2 Nội dung thí
nghiệm mô hình vật lý gồm: xác định lưu tốc qua cửa ngăn dòng, lưu tốc hai bên
bờ của đập ngăn dòng, lưu tốc gây xói phía cuối cửa ngăn dòng, chiều dài xói lở
và độ sâu xói lở, chênh lệch mực nước trước và sau cửa ngăn dòng, hệ số tổn
thất vật liệu, phạm vi mở rộng dòng chảy và diễn biến thủy lực khi lấp sông chặn
dòng.
4.5
Lựa chọn vị trí, thời gian ngăn dòng và chặn dòng
4.5.1 Lựa chọn vị
trí chặn dòng như sau:
a) Nếu trên
tuyến ngăn dòng có lạch sâu và bãi rộng, mực nước triều cao chỉ gây ngập lạch sâu
thì nên chọn cửa chặn dòng ở lạch sâu;
4.5.2 Lựa chọn thời
gian ngăn dòng phải đảm bảo chọn chính xác thời điểm con triều kém có biên độ
mực nước nhỏ nhất để lấn dòng. Thông thường thời gian ngăn dòng (quá trình thu
hẹp dòng chảy) và thời gian chặn dòng (bịt kín) được chọn trong mùa khô.
a) Chọn thời
gian chặn dòng trong những ngày triều kém của thời đoạn ngăn dòng (mỗi tháng
đều có từ 3 ngày đến 4 ngày triều kém). Ở thời điểm triều dừng cần bố trí tiến
độ thi công hợp lý để tiến hành công tác chặn dòng;
b) Thời gian chặn dòng chỉ trong vài
giờ, nên chọn vào lúc nước dừng (triều đổi hướng) ở chân triều;
c) Thời đoạn triều kém và thời điểm
triều dừng trên từng đoạn sông có ảnh hưởng triều là khác nhau tùy thuộc vào
khoảng cách từ cửa sông đến vị trí xây dựng công trình ngăn dòng. Tuỳ thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng công trình để lựa chọn thời điểm chặn dòng hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Xác định
mực nước khi ngăn dòng cho công trình ở ven biển, vịnh triều, cửa sông
Mực nước khi
ngăn dòng ở vùng ven biển, vịnh triều, cửa sông là mực nước triều cao nhất tổng
hợp do các yếu tố khí tượng trong thời đoạn ngăn dòng, phù hợp với tần suất
thiết kế và cấp công trình được quy định trong TCVN 9901 : 2014. Thời đoạn ngăn
dòng chọn trong mùa khô. Mực nước tính toán khi ngăn dòng xác định theo công
thức sau:
Ztt
= Ztb +
(6)
trong đó:
Ztt
là mực nước tính toán khi ngăn dòng, m
Ztb
là mực nước trung bình tính toán, m, xác định theo phương pháp độc lập xác định
các mực nước thành phần nêu trong TCVN 9901 : 2014;
là biên độ triều lớn nhất ở vùng ven
biển, vịnh triều, cửa sông có công trình ngăn dòng, m, hoặc lấy bằng một nửa độ
lớn triều, quy định trong phụ lục A.
5.2. Xác định
mực nước khi ngăn dòng công trình trên đoạn sông có ảnh hưởng triều
5.2.1 Mực nước ở các
đoạn sông có ảnh hưởng triều phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện địa hình của sông,
dao động mực nước triều và lưu lượng dòng chảy đến từ thượng lưu, có thể xác
định theo số liệu thực đo hoặc kết hợp sử dụng mô hình toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định điều
kiện biên mực nước ở cửa sông, đã nêu tại 5.1;
b) Sử dụng các
biểu đồ ở phụ lục B để tính toán tốc độ truyền triều: hình B.1, B.2, B.3 áp
dụng cho vùng bán nhật triều và hình B.4, B.5, B.6 áp dụng cho vùng nhật triều.
CHÚ THÍCH:
1) Phụ lục B cũng
được sử dụng cho các vùng có chế độ triều không đều;
2) Tìm tốc độ
truyền triều xem ví dụ 1 ở phụ lục H.
5.2.3 Tính toán mực
nước tại một vị trí xác định trên sông, gồm các công việc sau đây:
a) Tính toán
mực nước triều trong giai đoạn ngăn dòng: Cần sử dụng tối đa các tài liệu thực
đo về mực nước lớn nhất khi triều lên. Khi không có tài liệu thực đo cần tính
theo công thức sau:
(x=0) =
(x=-l)
(7)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x=-l) là biên độ mực nước triều tại
vị trí cửa sông, m, đã nêu trong 5.1;
x là khoảng
cách từ công trình ngăn dòng đến cửa sông, m;
l là hệ số chiết giảm của
hàm mũ, 1/m, xác định theo công thức sau:
(8)
n là hệ số
nhám, s/m1/3;
u là lưu tốc
trung bình ở mặt cắt ngang cửa sông giáp biển ứng với mực nước triều thiết kế,
m/s;
c là tốc độ
truyền triều, m/s;
h là độ sâu ở cửa sông
tính từ mực nước trung bình, m;
b) Tính toán
mực nước triều trước khi chặn dòng: Biên độ mực nước triều trước khi chặn dòng
xác định theo công thức (9). Mực nước trước khi chặn dòng bằng mực nước ban đầu
nhân thêm hệ số biến đổi mực nước. Có thể tham khảo phương pháp tính toán mực
nước trước khi chặn dòng nêu trong ví dụ 3 phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
(x = 0) là biên độ mực nước triều tính
toán tại vị trí chặn dòng, m;
(x = -l) là biên độ mực nước triều tại
vị trí cửa sông, m;
là hệ số biến đổi mực nước do truyền
triều, lấy theo bảng 3. Trong bảng 3, hai đại lượng S1 và S2
xác định theo công thức (10) và công thức (11):
(10)
(11)
Bảng 3 - Hệ
số biến đổi mực nước cosh(rh)
S2
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
2,0
5,0
10,0
15,0
0,2
1,02
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,02
1,01
0,99
0,4
1,09
1,09
1,08
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,75
0,6
1,21
1,21
1,19
1,15
0,92
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,43
1,41
1,35
1,17
0,70
0,37
0,24
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,53
1,09
0,50
0,24
0,14
1,5
6,15
2,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,23
0,08
0,04
2,0
2,13
1,45
0,84
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,01
3,0
0,96
0,78
0,48
0,19
0,03
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
1,32
0,79
0,33
0,09
0,01
0,60
0,60
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,21
0,04
0,00
0,00
0,00
umax
là lưu tốc lớn nhất mặt cắt cửa sông theo số liệu thực đo, m/s;
C là hệ số ma
sát Chézy, m1/2/s;
A là diện
tích mặt cắt cửa ngăn dòng tính từ mực nước trung bình đến đáy nền, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là độ sâu ứng
với mực nước trung bình ở mặt cắt cửa sông giáp biển, m;
l là khoảng
cách từ công trình ngăn dòng đến mặt cắt cửa sông giáp biển, m;
T là chu kỳ
triều, s;
g là gia tốc trọng
trường, g = 9,81 m/s2.
CHÚ THÍCH:
1) Dấu
“ - “ trong công thức (7) chỉ chiều trục x từ sông ra phía biển;
2) Tính toán
mực nước triều trong giai đoạn ngăn dòng xem ví dụ 2 ở phụ lục H.
6.1.1.1 Công thức
xấp xỉ được sử dụng trong trường hợp chiều dài lấp đứng lớn hơn 20 % chiều rộng cửa khi chưa ngăn dòng.
6.1.1.2 Lưu tốc lớn
nhất ở tâm mặt cắt cửa ngăn dòng có diện tích mặt cắt ướt lớn (cửa
chặn dòng rộng) xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Umax
là lưu tốc lớn nhất ở tâm mặt cắt cửa ngăn dòng, m/s;
F là diện
tích bề mặt vịnh triều ứng với mực nước triều cao, m2;
h là độ lớn
của triều thiết kế, m;
T là chu kỳ
triều thiết kế, s;
A là diện
tích mặt cắt cửa ngăn dòng tính từ mực nước trung bình đến đáy nền, m2.
(13)
trong đó:
Umax là
lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng, m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là chiều
rộng vịnh triều, m;
Lb
là chiều dài vịnh triều, m;
là biên độ triều thiết kế, m;
T là chu kỳ
triều thiết kế, s;
A là diện tích mặt
cắt cửa ngăn dòng tính từ mực nước trung bình đến đáy nền, m2.
6.1.2 Sử dụng
mô hình toán
6.1.2.1 Đối với vịnh
triều ngắn nên sử dụng biểu đồ lưu tốc thiết kế. Cấu tạo biểu đồ và hướng dẫn
sử dụng biểu đồ để tìm lưu tốc lớn nhất khi thiết kế chặn dòng và hướng dẫn sử
dụng, xem phụ lục D. Tham khảo ví dụ 5, ví dụ 6 và ví dụ 7 của phụ lục H.
6.1.2.2 Đối với vịnh
triều dài có thể sử dụng các mô hình thủy lực chuyên dụng đã được kiểm nghiệm ở
Việt Nam như mô hình DUFLOW, mô hình HEC - RAS... Kết
quả tính toán bằng các phần mềm này sẽ cho các số liệu sau đây:
a) Mực nước
và lưu tốc ứng với các giai đoạn đắp lấn bằng phương pháp lấp đứng và lấp bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Giai đoạn
lấn dòng ít
6.2.1.1 Phạm vi áp
dụng như sau:
a) Khi lấp
đứng, chiều dài lấn dòng nhỏ hơn 10 % chiều rộng cửa sông;
b) Khi lấp
bằng, chiều dài đỉnh đập ngăn dòng lớn hơn rất nhiều so với độ sâu sông.
CHÚ THÍCH: Chiều
rộng cửa ngăn dòng, chiều rộng cửa sông và độ sâu sông đều tính theo mực nước
trung bình, m.
6.2.1.2 Áp dụng các công
thức tính toán sau đây:
a) Lưu
tốc tại thời điểm t bất kỳ:
(15)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax là lưu tốc lớn nhất ở
cửa ngăn dòng, m/s;
Ls là chiều dài cửa sông,
m;
là biên
độ triều thiết kế ở cửa sông, m;
h0 là độ sâu nước tính từ
mực nước trung bình khi lấp đứng, tính từ mực nước trung bình đến đỉnh đập ngăn
dòng khi lấp bằng, m;
T là chu kỳ triều thiết kế, s.
6.2.2 Giai
đoạn thu hẹp nhiều
6.2.2.1 Phạm vi áp
dụng như sau:
a) Khi lấp
bằng có chiều rộng cửa ngăn dòng lớn hơn 80 % độ sâu nước trên đỉnh đập ngăn
dòng;
b) Khi lấp
đứng có chiều rộng cửa ngăn dòng nhỏ hơn 10 % chiều rộng cửa sông khi chưa ngăn
dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiều rộng
cửa ngăn dòng, chiều rộng cửa sông đều tính theo mực nước trung bình, m,
2) Độ sâu đến
đỉnh đập ngăn dòng tính từ mực nước trung bình, m.
6.2.2.2 Trường
hợp lấp bằng, các trạng thái dòng chảy khi chảy qua đỉnh đập ngăn dòng được
phân loại theo tiêu chuẩn Froude, xem sơ đồ hình 2, áp dụng các công thức tính
toán sau đây:



b) Chảy
không ngập
c) Chảy
ngập
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chảy không ngập:
h < 2/3H;
- Chảy ngập: h ³ 2/3H;
- Chảy ngập và
chảy không ngập: a = 2/3H.
Hình 2 - Sơ đồ
các trạng thái chảy qua đỉnh đập ngăn dòng
a) Tính toán gần
đúng lưu tốc dòng chảy trên đỉnh đập ngăn dòng:
- Chảy ngập:
(16)
- Chảy không ngập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính toán gần
đúng lưu lượng dòng chảy trên đỉnh đập ngăn dòng:
- Chảy ngập:
Q
= mB.hb
(18)
- Chảy không ngập:
Q
= m.B.
(19)
trong đó:
H và hb đã giải thích trong
hình 2, m;
B là bề rộng tràn nước của đập ngăn
dòng, m;
g là gia tốc trọng trường: g = 9,81
m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng
đập ngăn dòng
Hệ số lưu
lượng m
1. Đập ngăn
dòng thấp, lấp bằng theo tuyến đơn, đỉnh nhọn, vật liệu sắp xếp khá bằng
phẳng và chặt. Lấp bằng tuyến kép, đỉnh rộng.
2. Đập lên
cao ở mức trung bình, mặt đập khá rộng, vật liệu đắp không chặt, có độ nhám
trung bình.
3. Đập lên
cao, đỉnh đập nhỏ, ghồ ghề, độ rỗng lớn.
4. Đập đỉnh
nhọn khi H/B > 0,5, chảy không ngập.
5. Dòng
chảy qua phần rỗng đập ngăn dòng.
c) Tính toán
vận tốc dòng chảy qua thân đập đắp bằng vật liệu thô:
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dn
là đường kính quy đổi trung bình của vật liệu thô, m;
C là hệ số
sức cản do hình dạng, phụ thuộc vào số Reynol: C chọn từ 0,4 đến 0,6;
nv
là độ rỗng của đập, thường từ 0,3 đến 0,4;
g là gia tốc
trọng trường, m/s2;
I là gradient
dòng chảy qua đập ngăn dòng.
d) Có thể dựa
vào tỷ số H/B để phân loại trạng thái chảy qua đập ngăn dòng. Cụ thể như sau:
- Đập đỉnh
rộng, trạng thái chảy ngập khi tỷ số H/B < 0,5;
- Đập đỉnh
nhọn, trạng thái chảy không ngập khi tỷ số H/B > 0,5
6.2.2.3 Trường
hợp lấp đứng, áp dụng các công thức tính toán sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
trong đó:
Ug,max
là lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng, m/s;
Q là lưu
lượng qua cửa ngăn dòng, m3/s;
m là hệ số lưu lượng, lấy
theo bảng 5;
A là diện
tích mặt cắt ướt qua cửa ngăn dòng, m2;
g là gia tốc trọng
trường, m/s2;
h1
là độ sâu nước phía thượng lưu, m;
h2
là độ sâu nước hạ lưu, m. h2 có thể là độ sâu nước phía hạ lưu ngay
tại chân đập khi chảy không ngập, hoặc tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
= bt/(2h1.cotg a) (24)
p là hệ số
điều chỉnh chiều rộng cửa ngăn dòng;
bt
là khoảng cách giữa hai chân đầu đập ngăn dòng, m;
a là góc nghiêng của mái
phía đầu đập ngăn dòng, 0 (độ);
Bảng
5 - Hệ số lưu lượng m khi lấp đứng
6.3
Công trình ngăn dòng trên đoạn sông có ảnh hưởng thuỷ triều
6.3.1 Trường hợp dòng
chảy sông trong mùa kiệt trội hơn dòng triều, lưu tốc lớn
nhất qua cửa ngăn dòng trong từng giai đoạn thu hẹp được tính theo các công
thức dưới đây.
Các bước tổng quát tính toán lưu tốc dòng chảy khi thu hẹp dần có thể tham khảo
phụ lục E và ví dụ 8 ở phụ lục H.
Ui,max
=
Ui,max
=
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1 =
< 1 (27)
trong đó:
Ui,max
là lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong giai đoạn thu hẹp thứ i, m/s;
M là lưu
lượng tổng hợp tại tuyến ngăn dòng, m3/s;
l1 là hệ số độ
lớn của dòng triều so với dòng chảy của sông trong mùa kiệt;
là độ lớn của lưu lượng triều, m3/s;
Q0
là lưu lượng tháng lớn nhất của sông trong mùa kiệt, m3/s;
Ai là
diện tích mặt cắt ngang dòng chảy tại cửa ngăn dòng tương ứng với giai đoạn thứ
i, m2.
Ui,max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
=
(1 + l2) (29)
l2
< 1 (30)
trong đó:
l2 là hệ số độ
lớn dòng chảy của sông trong mùa kiệt so với dòng triều;
Các thông số
trong các công thức (28), (29) và (30) đã được giải thích tại 6.3.1.
(31)
trong đó:
Ui,max là lưu tốc
lớn nhất trung bình mặt cắt tại tuyến ngăn dòng trong chu kỳ triều, m/s;
M là lưu lượng triều tại tuyến ngăn
dòng, m3/s:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b0
là chiều rộng sông ứng với mực nước triều lớn nhất tại tuyến ngăn dòng chưa thu
hẹp, m;
Ls
là chiều dài đoạn sông tính từ cửa sông đến công trình ngăn dòng, m;
là biên độ mực nước triều, m;
x là khoảng
cách từ tuyến ngăn dòng tới cửa biển, m;
Ai
là mặt cắt ướt tại cửa ngăn dòng ứng với mực nước lớn nhất ở giai đoạn thu hẹp
thứ i, m2 :
Ai
= bi(hi - DZi-1) (33)
DZi-1 là
chênh lệch mực nước giữa hai giai đoạn thu hẹp (giai đoạn thu hẹp thứ i với
giai đoạn thu hẹp thứ i-1), m ;
bi
là chiều rộng cửa thu hẹp ứng với giai đoạn i, m;
hi
là độ sâu nước tính toán tại cửa ngăn dòng ở giai đoạn i, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số chiết giảm
của hàm mũ, 1/m,
xác định theo công thức sau :
l =
(34)
(35)
là hệ số lưu lượng;
A là
mặt cắt ướt ứng với mực nước triều lớn nhất tại cửa sông, m2 ;
U là lưu tốc
lớn nhất trong chu kỳ triều tại cửa sông, m/s;
C là hệ số ma
sát Chézy, m1/2/s;
là tốc độ góc, rad/s:
;
c là tốc độ truyền
triều, m/s, xác định theo phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Đường kính danh nghĩa của vật liệu
7.1.1 Đường kính
danh nghĩa của vật liệu dùng để ngăn dòng xác định theo công thức tổng quát
sau:
Ds =
(36)
trong
đó:
Ds
là đường kính vật liệu danh nghĩa, m;
M là khối
lượng của vật liệu ngăn dòng, kg;
là khối lượng riêng vật liệu ngăn
dòng, kg/m3.
7.1.2 Đường
kính danh nghĩa của vật liệu là đá rời xác định theo công thức sau:
D = 0,84 Ds (37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là đường kính tính toán, m;
Ds
là đường kính danh nghĩa cỡ đá hình lập phương tính theo công thức (36), m.
7.1.3 Đối với
vật liệu là bê tông, đường kính danh nghĩa tính theo công thức sau:
a) Khối bê tông hình hộp có kích thước
cạnh là a: D = 1,24 x a; (38)
c) Khối tứ
diện có kích thước cạnh là a: D = 0,61 x a; (39)
d) Khối bê
tông có kích thước các cạnh là a,b,c : D = 1,24 x
(40)
7.2 Tiêu
chuẩn ổn định vật liệu
7.2.1 Tiêu
chuẩn chung
Tiêu chuẩn chung về ổn định vật liệu
theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiêu chuẩn 2 (Cột nước tới hạn):
(42)
c) Tiêu chuẩn 3 (Lưu tốc tới hạn):
(43)
trong đó:
q là lưu lượng đơn vị qua cửa ngăn
dòng, m3/(s.m);
H là chiều cao cột nước trên đỉnh đập
phía thượng lưu, m;
là tỷ trọng
vật liệu (-): D =
;
D là đường kính vật liệu được tính
toán quy đổi, m, tính theo công thức (36);
U là lưu tốc
trung bình mặt cắt qua cửa ngăn dòng, m/s.
7.2.2 Tiêu chuẩn
ổn định vật liệu trong trường hợp lấp bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tiêu chuẩn chung cho các trường hợp:
> 4 (44)
trong đó hb
là chiều cao cột nước trên đỉnh đập về phía đỉnh
mái hạ lưu, m.
b) Nếu đập có
dạng đỉnh nhọn:
- Theo tiêu
chuẩn 2:
Khi
< 10 thì
=
3,0 (45)
Khi
> 10 thì
=
2,0 (46)
- Theo tiêu
chuẩn 3:
từ 0,7 đến 1,40 (47)
c)
Nếu đập có dạng đỉnh bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh đập
không rộng:
từ 1,5 đến 2,0;
(48)
Đỉnh đập dạng
tròn:
= 2,0 (49)
Đỉnh đập rất
rộng:
từ 2,0 đến 3,0
(50)
- Theo tiêu
chuẩn 3:
từ 0,7 đến 1,4 (51)
7.2.2.2 Khi đập
ngăn dòng tương đối cao, tiêu chuẩn chung về ổn định vật liệu như sau:
-1 <
< 4,0 (52)
Theo tiêu
chuẩn 3:
- Đối với đá
rời :
= 0,70 (53)
- Đối với đá
liên kết:
= 1,40 (54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3 Khi đập
ngăn dòng cao, tiêu chuẩn chung về ổn định vật liệu như sau:
< -1,0 (55)
Theo tiêu
chuẩn 1:
= 1,18 + 0,5.Fp – 1,87 sin a (56)
trong
đó:
hb là
độ sâu mực nước chảy qua phần rỗng của đập so với đỉnh đập ngăn dòng: hb
≤ 0;
q là tổng lưu
lượng đơn vị qua đỉnh đập và phần rỗng của đập, m3/s:
(57)
là hệ số lưu lượng, được xác định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(58)
-
Đối với đập đỉnh nhọn: 1< B/D <10:
(59)
Fp là hệ số xét
đến khả năng thi công:
- Khi thả đá
chụm: Fp
0,60 ;
- Khi thả đá
thả đồng đều và phẳng: Fp = 1,10;
a là góc mái
của đập so với phương ngang, tương ứng với hệ số mái m từ 2,0 đến 3,0.
CHÚ THÍCH: Đá
liên kết trong 7.2.2 và đá trong 7.2.2.3 được đựng trong rọ, cũi hoặc túi.
7.2.3 Tiêu
chuẩn ổn định vật liệu trong trường hợp lấp đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đá khai
thác từ nổ mìn:
= 0,70 (60)
b) Đá, cục bê
tông được bỏ trong túi, rọ:
= 1,40 (61)
trong đó ub
là lưu tốc tới hạn làm cho đá bắt đầu chuyển động, m/s.
7.2.3.2 Giai đoạn
chặn dòng, sử dụng một trong ba tiêu chuẩn sau:
- Theo tiêu
chuẩn 1:
= 1,80 (62)
- Theo tiêu
chuẩn 2:
= 2,0 (63)
- Theo tiêu
chuẩn 3:
= 1.0 (64)
CHÚ THÍCH: Căn
cứ vào số liệu thực đo hoặc kết quả thí nghiệm mô hình để lựa chọn tiêu chuẩn
ổn định vật liệu và công thức tính toán như sau:
1) Biết lưu
lượng đơn vị qua cửa chặn dòng: Áp dụng tiêu chuẩn 1, công thức (62);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Biết lưu
tốc qua cửa chặn dòng: Áp dụng tiêu chuẩn 3, công thức (64).
7.3 Tính toán
kích cỡ vật liệu lớp bảo vệ đáy trong khu vực ngăn dòng
Tính toán
theo công thức sau:
Dn50 = CT.
(65)
trong đó:
Dn50
là đường kính vật liệu lớp bảo vệ đáy, m;
ub
là lưu tốc dòng ở gần đáy, m/s. Lấy ub = 10 % U ;
U là lưu tốc
qua cửa ngăn dòng, m/s;
cT
là hệ số rối, phụ thuộc vào cường độ rối r, lấy theo bảng 6 và bảng 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng
Cường độ rối, r
Trị số
1. Trên
đoạn sông thẳng
Thấp
0,12
2. Phía sau cửa
ngăn dòng có kè mái hoặc mỏ hàn
Trung
bình
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trung bình đến cao
Từ 0,35 đến 0,50
4. Phía sau công
trình ngăn dòng có công trình khác
Rất cao
0,60
Bảng 7 - Hệ số rối
Vật liệu ngăn dòng
Hệ số rối cT
1. Đá rời, cục bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đá đựng trong
túi, rọ
Từ 1,65
đến 12,30 x r
7.4 Tính
toán kích cỡ vật liệu chặn dòng chịu tác dụng của dòng chảy và sóng
Khi thả
vật liệu theo phương pháp lấp bằng, cao trình đỉnh đập gần đến mực nước mà ở đó
có sóng, kích cỡ vật liệu được xác định theo công thức (66).
Ds
= 0,0131
(66)
trong đó:
Ds
là đường kính vật liệu ngăn dòng, m;
Umax
là lưu tốc dòng lớn nhất qua cửa ngăn dòng, m/s;
Hs là
chiều cao sóng tính toán tại vị trí cửa ngăn dòng, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Xác
định kích cỡ vật liệu bảo vệ bờ khi ngăn dòng
7.5.1 Lưu tốc gần
bờ xác định theo công thức sau:
(67)
7.5.2 Khối lượng
tối thiểu vật liệu để ổn định bảo vệ bờ như đá rời, rọ đá hoặc cục bê tông được
xác định theo công thức sau:
w
=
(68)
trong đó:
w là khối
lượng đá rời, rọ đá hoặc cục bê tông, kg;
Ub
là lưu tốc dòng chảy gần bờ, m/s;
y là
hệ số Izbash, xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đá
rời : y = 0,86.
là khối lượng riêng
của đá, kg/m3;
là khối lượng riêng
của nước biển, kg/m3;
là góc nghiêng của mái kè đá bờ sông,
độ;
dg
là đường kính quy đổi hòn đá, m, xác định theo công thức sau:
dg = 1,24
(69)
8 Tính toán tổn thất vật liệu qua cửa
ngăn dòng khi ngăn dòng bằng cát
8.1
Điều kiện áp dụng
8.1.1 Cát sử dụng
làm vật liệu đắp đập ngăn dòng phải thoả mãn yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lưu tốc
qua cửa chặn dòng nhỏ hơn 3,0 m/s;
c) Khi không
xác định được các chỉ tiêu của loại cát, việc ước tính lượng khối lượng cát
trôi do dòng chính và dòng xoáy qua cửa ngăn dòng bằng cách sử dụng bảng lập
sẵn của Rijkwaterstaat được nêu trong phụ lục F;
d) Khi xác
định được các chỉ tiêu của loại cát, tính toán khối lượng tổn thất cát
trôi do dòng chính và dòng xoáy qua cửa ngăn dòng bằng cách sử dụng biểu đồ lập
sẵn của Delft Hydraulic Laboratory, được nêu trong phụ lục G.
8.1.2 Các bãi cát
được lựa chọn làm vật liệu ngăn dòng phải có khối lượng khai thác đủ để đắp đập
và bù đắp đủ lượng cát bị trôi đi trong quá trình ngăn dòng. Khối lượng có thể
khai thác theo tính toán tối thiểu phải gấp hai lần khối lượng đắp đập.
8.1.3 Ngăn dòng
bằng cát chỉ nên thực hiện ở các đập có chiều cao dưới 15 m, chủ yếu sử dụng
phương pháp lấp bằng, hoặc lấp đứng ở nơi có độ sâu sâu dưới 3 m.
8.2
Phương pháp tính toán
8.2.1 Tính
toán lượng cát trôi theo bảng lập sẵn
8.2.1.1 Khi lấp đứng
thực hiện theo quy định sau:
a) Sử dụng
bảng F.1 phụ lục F để tìm lượng cát trôi do dòng chính, m3/(m.h);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Tìm lượng
cát trôi do dòng chính có thể tham khảo ví dụ 12 ở phụ lục H;
2) Tìm lượng
cát trôi do dòng xoáy ở hai đầu đập tham khảo ví dụ 13 và ví dụ 14 ở phụ lục H;
3) Khi diện
tích dòng chảy còn dưới 150 m2 thì lượng cát trôi không đáng kể với
điều kiện năng lực máy thi công thỏa mãn.
8.2.1.2 Khi lấp bằng có thể sử
dụng bảng F.3 phụ lục F để tìm lượng cát trôi trên 1 m chiều dài do dòng chính
trong một giờ, m3/(m.h). Có thể tham khảo phương pháp tính toán
lượng cát trôi trên 1 m chiều dài do dòng chính trong ví dụ 15 phụ lục H.
8.2.2 Tính toán lượng
cát trôi theo biểu đồ lập sẵn
Biểu đồ lập
sẵn áp dụng cho cả phương pháp lấp đứng và lấp bằng, được quy định trong phụ
lục G. Có thể tham khảo phương pháp tính toán nêu tại ví dụ 16 và ví dụ 17
trong phụ lục H.
9
Phạm vi bảo vệ xói lở
9.1.1 Bảo vệ bờ
khi xây dựng công trình ngăn dòng ở vùng ven biển vịnh triều và cửa sông thực
hiện theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Bảo vệ bờ
khi xây dựng công trình ngăn dòng ở đoạn sông có ảnh hưởng triều thực hiện theo
quy định sau:
a) Công trình
trên nền đất bồi tích có độ dày nhỏ hơn 3 m có thể không cần bảo vệ đáy và chấp
nhận có hố xói trong quá trình ngăn dòng;
b) Công trình
trên nền đất bồi tích có độ dày lớn hơn 3 m phải bảo vệ đáy bằng lớp bè đệm đá
có độ dày từ 1 m đến 2 m.
hmax
=
(70)
trong đó:
hmax là
độ sâu xói lớn nhất do dòng chính gây ra, m;
Umax là
lưu tốc lớn nhất chảy qua cửa ngăn dòng, m/s;
h0
là độ sâu nước cuối phần bảo vệ đáy, m;
t là thời
gian xói, h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(71)
t1
= 180.h
(Umax – Ucr) (72)
trong đó:
t1 là thời gian để đạt được
độ sâu xói lớn nhất hmax;
Ucr là lưu tốc tới hạn
chuyển động cát đáy, m/s;
A là hệ số thực nghiệm. Chọn A như sau:
- Đối
với trường hợp lấp bằng: A chọn từ 0,75 đến 0,88;
-
Đối với trường hợp lấp đứng: A = 0,54.
L
= m x hmax (73)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều
dài phải bảo vệ đáy, m;
hmax là
độ sâu xói lớn nhất, m;
m là hệ
số thực nghiệm:
- Khi lấp
bằng: m chọn từ 5 đến 8;
- Khi lấp
đứng: m chọn từ 8 đến 10.
(Tham khảo)
Vùng
biển
Chế độ
thuỷ triều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm
1. Từ Quảng Ninh
đến Thanh Hoá
Nhật
triều đều
Từ 3 m
đến 4 m vào kỳ triều cường và không quá 0,5 m vào kỳ triều kém.
Hàng
tháng có từ 24 ngày đến 25 ngày nhật triều đều, riêng ở Thanh Hoá có từ 18
ngày đến 22 ngày.
2. Từ Quảng Bình
đến cửa Thuận An (Thừa Thiên Huế)
Bán nhật
triều không đều. Riêng ở cửa Thuận An và vùng lân cận là khu vực duy nhất ở
nước ta có bán nhật triều đều, không phân biệt rõ giữa triều cường và triều
kém.
Độ lớn thủy
triều vào những ngày triều cường từ 0,6 m đến 1,1 m. Riêng ở cửa Thuận An và
vùng lân cận, độ lớn thủy triều từ 0,4 m đến 0,5 m nhỏ nhất ven bờ biển nước
ta.
Quá nửa
số ngày trong tháng có 2 lần nước lên và 2 lần nước xuống trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán nhật
triều không đều
Độ lớn
thuỷ triều vào những ngày triều cường từ 0,8 m đến 1,2 m.
-
4. Từ Bắc Quảng Nam
đến Hàm Tân (Bình Thuận)
Nhật
triều không đều
Độ lớn
thuỷ triều những ngày triều cường từ 1,2 m đến 2,0 m, độ lớn kỳ triều kém
khoảng 0,5 m.
Hàng
tháng có từ 18 ngày đến 20 ngày nhật triều, thời gian triều dâng lớn hơn
triều xuống.
5. Từ Hàm Tân đến
Mũi Cà Mau
Nhật triều
không đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triều
cường thường xẩy ra sau triều kém từ 2 ngày đến 3
ngày.
6. Từ Mũi Cà Mau
đến Hà Tiên
Tại Rạch
Giá hầu hết số ngày trong tháng có chế độ nhật triều không đều, nhưng càng
gần Cà Mau và Hà Tiên thì tính chất nhật triều rõ nét hơn.
Độ lớn thủy
triều ở những ngày triều cường khoảng 1,0 m. Trong năm, thủy triều lên cao
nhất vào tháng 12 và tháng 1, xuống thấp vào tháng 6 và tháng 7.
-
Phụ
lục B
B.1 Tốc độ truyền
sóng triều trên các sông vùng ven biển ký hiệu c, đơn vị là m/s, phụ thuộc vào đặc
điểm địa hình lòng dẫn, độ sâu nước trung bình, và lưu tốc dòng triều lớn nhất
trong chu kỳ triều tại mặt cắt cửa sông. Tốc độ truyền triều đã được các chuyên
gia tính toán sẵn và vẽ thành các biểu đồ để dễ sử dụng.
B.2 Độ sâu nước
trung bình của lòng dẫn ký hiệu là h, đơn vị là m, xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với
sông có mặt cắt ngang không đồng đều, có lạch sâu và bãi cạn thì h là độ sâu được
tính theo công thức (B.1):
h = (h1b1+
h2b2)/(b1+ b2) (B.1)
trong đó:
h1
là độ sâu ở lạch chính, m;
h2
là độ sâu trung bình ở bãi cạn, m;
b1
là chiều rộng ứng với mực nước trung bình ở đoạn lạch chính, m;
b2
là chiều rộng trung bình đoạn bãi cạn, m.
B.3 Lưu
tốc dòng triều lớn nhất trong chu kỳ triều tại mặt cắt cửa sông, ký hiệu là U,
đơn vị là m/s, lấy theo số liệu thực đo.
B.4 Hệ số
nhám n của lòng dẫn lấy từ 0,025 đến 0,040. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của
lòng dẫn để lựa chọn hệ số nhám n của lòng dẫn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Biểu
đồ xác định tốc độ truyền bán nhật triều ứng với n = 0,025

Hình B.2 - Biểu đồ xác
định tốc độ truyền bán nhật triều ứng với n = 0,033
Hình B.3 - Biểu
đồ xác định tốc độ truyền bán nhật triều ứng với n = 0,04

Hình B.4 - Biểu đồ xác
định tốc độ truyền nhật triều ứng với n = 0,025

Hình B.5 - Biểu
đồ xác
định tốc độ truyền nhật triều ứng với n = 0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.6 - Biểu
đồ xác
định tốc độ truyền nhật triều ứng với n = 0,04
Phụ lục C
(Tham khảo)
Giới hạn truyền triều
trong mùa kiệt trên các sông ở đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ
Bảng C.1 -
Giới hạn truyền triều trong mùa kiệt trên các sông ở vùng đồng bằng Bắc bộ
và vùng đồng
bằng Nam bộ
Độ sâu sông
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
km
Bán nhật
triều
Nhật triều
3
57,9
111,9
4
66,9
129,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,8
144,5
6
81,9
158,3
7
88,5
170,0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182,8
9
100,3
193,9
10
105,8
204,4
11
110,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
115,8
223,9
13
120,6
233,0
14
125,0
241,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129,5
250,3
CHÚ THÍCH: Độ sâu
sông ghi trong bảng là độ sâu tính từ mực nước trung bình đến đáy sâu nhất ở
cửa sông, m.
Phụ lục D
(Quy định)
Biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất
D.1 Cấu trúc
biểu đồ
Hình D.1 giới
thiệu biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất khi chặn dòng thi công. Các trục của
biểu đồ biểu diễn đại lượng không thứ nguyên gồm trục tung là
còn trục hoành là
. Tham số đường cong Y trong biểu đồ
xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ug
là lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng, m/s;
là biên độ triều thiết kế, m;
a là độ cao
tính từ mực nước trung bình đến đỉnh đập ngăn dòng, m;
T là chu kỳ
triều thiết kế, s;
TM2
là chu kỳ bán nhật triều, s;
b là chiều
rộng vịnh triều ở mực nước trung bình, m;
Lb
là chiều dài vịnh triều ở mực nước trung bình, m;
Bk
là diện tích mặt vịnh triều ở mực nước trung bình: Bk = bxLb;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi đỉnh
đập ngăn dòng thấp hơn mực nước trung bình:
< 0;
b) Khi đỉnh
đập ngăn dòng nằm trong khoảng mực nước trung bình đến mực nước triều cao
> 0.
D.2.2 Trường hợp
lấp đứng, do đỉnh đập luôn cao hơn mực nước trung bình nên
> 0
CHÚ THÍCH:
a) Tìm lưu
tốc lớn nhất khi lấp bằng xem ví dụ 6 và ví dụ 7, Phụ lục H;
b) Tìm lưu
tốc lớn nhất khi lấp đứng xem ví dụ 8, Phụ lục H.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính toán thủy lực ngăn dòng công trình trên
đoạn sông ảnh hưởng triều bằng phương pháp lập bảng
E.1 Bảng E.1 giới
thiệu một mẫu bảng dùng để tính toán thủy lực ngăn dòng công trình trên
đoạn sông ảnh hưởng triều quy định từ 7.3.1 đến 7.3.3.
Bảng E.1 -
Các bước tính toán lưu tốc
Bước
tính toán i
b
i
m
hi
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Ui,max
m/s
Dzi
m
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Thứ tự tính
toán theo bảng E.1 như sau:
a) Cột (1) ghi
thứ tự các bước lấn dòng i gồm: i = 0 tương ứng với thời điểm chưa lấn dòng
(dòng chảy tự nhiên) và i từ 1,2,3,... đến n tương ứng với các thời đoạn
lòng dẫn bị thu hẹp dần;
b) Cột (2) ghi
chiều rộng cửa ngăn dòng bi ứng với bước lấn dòng thứ i. Khi chưa
thu hẹp b0 được xác định bằng số liệu thực đo;
c) Cột (3) xác
định độ sâu nước tại cửa ngăn dòng hi. Khi chưa thu hẹp h0
được xác định bằng mực nước thực đo hoặc tính toán từ mực nước truyền triều: hi
= hi-1 - DZi-1.
Chi tiết xem 6.2.2.2;
d) Cột (4) xác
định diện tích mặt cắt ướt cửa ngăn dòng; Ai = bi
x hi;
e) Cột (5)
xác định lưu tốc lớn nhất tại cửa ngăn dòng Ui,max. Ui,max
xác định theo công thức (28), (29) và (30) cho từng trường hợp cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Quy định)
Tính khối lượng cát trôi
Bảng F.1 -
Lượng cát trôi đơn vị do dòng chính ở cửa ngăn dòng khi lấp đứng
Đơn vị tính bằng m3/(m.h)
Lưu tốc
m/s
Độ sâu
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
0,3
0,01
0,01
0,01
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,02
0,02
0,02
0,02
0,01
0,01
0,01
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
0,01
0,5
0,13
0,08
0,07
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,03
0,03
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,17
0,15
0,13
0,12
0,11
0,11
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,09
0,08
0,7
0,68
0,45
0,36
0,32
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,23
0,22
0,21
0,20
0,19
0,19
0,18
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
0,71
0,62
0,55
0,51
0,47
0,45
0,42
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,36
0,35
0,9
2,38
1,59
1,28
1,11
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,81
0,77
0,73
0,70
0,68
0,66
0,64
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,68
2,17
1,88
1,69
1,55
1,45
1,36
1,30
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,11
1,08
1,1
6,49
4,32
3,49
3,02
2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,2
2,09
2,00
1,92
1,85
1,79
1,74
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,68
5,39
4,67
4,20
3,86
3,60
3,40
3,23
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,86
2,77
2,68
1,3
15,0
9,97
8,05
6,97
6,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,37
5,07
4,81
4,60
4,42
4,27
4,13
4,01
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,4
11,7
10,1
9,08
8,34
7,78
7,34
6,97
6,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,18
5,98
5,80
1,5
30,6
20,4
16,5
14,3
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
10,4
9,85
9,41
9,04
8,72
8,44
8,19
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,1
22,7
19,7
17,7
16,3
15,2
14,3
13,6
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
11,7
11,3
1,7
57,2
38,1
30,8
26,7
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
19,4
18,4
17,6
16,9
16,3
15,8
15,3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,7
40.9
35,5
31,9
29.3
27,4
25,8
24,5
23,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,7
21,0
20,4
1,9
99,7
66,5
53,7
46,5
41,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,8
33,8
32,1
30,7
29,5
28,4
27,5
26,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,9
69,3
60,1
54,0
49,7
46,3
43,7
41,5
39,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,8
35,6
34,5
2,1
164
110
88,5
76,7
68,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,1
55,7
53,0
50,6
48,6
46,9
45,4
44,1
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
112
96,8
87,0
80,0
74,6
70,3
66,8
63,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,2
57,3
55,6
2,3
259
173
139
121
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,2
87,8
83,5
79,8
76,7
73,9
71,6
69,4
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
173
150
134
124
115
109
103
98,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,5
88,5
85,9
2,5
393
262
212
183
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
133
127
121
116
112
109
105
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
319
257
223
201
184
172
162
154
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
132
128
2,7
578
385
311
269
242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
196
186
178
171
165
160
155
2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
462
373
323
291
267
249
235
223
213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
191
186
2,9
826
551
444
385
346
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
280
266
254
244
236
228
221
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
652
527
456
410
377
352
332
315
301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279
270
262
CHÚ THÍCH: Sử dụng với loại cát có độ rỗng n =
0,4; đường kính 200 mm;
độ nhám 0,1 m.
Bảng F.2 - Lượng cát
trôi đơn vị do dòng xoáy ở cửa ngăn dòng khi lấp đứng
Đơn vị tính bằng m3/(m.h)
Lưu tốc
m/s
Độ sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
0,3
0,19
0,15
0,14
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,11
0,11
0,11
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,42
0,38
0,35
0,34
0,32
0,31
0,3
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,28
0,27
0,27
0,5
1,13
0,92
0,83
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,68
0,66
0,64
0,63
0.61
0,60
0,59
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,14
1,75
1,57
1,46
1,39
1,33
1,28
1,25
1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,14
1,12
1,11
0,7
3,67
3,0
2,69
2,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,28
2,20
2,14
2,08
2,04
2,00
1,96
1,93
1,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,86
4,78
4,30
4,00
3,79
3,64
3,51
3,41
3,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,19
3,13
3,08
3,03
0,9
8,85
7,22
6,49
6,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,49
5,30
5,15
5,02
4,91
4,81
4,73
4,65
4,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
10,4
9,38
8,74
8,28
7,94
7,67
7,45
7,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,96
6,83
6,72
6,62
1,1
17,9
14,6
13,1
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
10,7
10,4
10,1
9,91
9,71
9,54
9,38
9,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,2
19,8
17,8
16,5
15,7
15
14,5
14,1
13,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
12,9
12,7
12,5
1,3
32,0
26,2
23,5
21,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,9
19,2
18,7
18,2
17,8
17,4
17,1
16,8
16,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,5
33,9
30,5
28,4
26,9
25,8
24,9
24,2
23,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
22,2
21,8
21,5
1,5
52,9
43,2
38,8
36,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,8
31,7
30,8
30,0
29,3
28,8
28,2
27,8
27,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,3
54,1
48,6
45,3
42,9
41,1
39,7
38,6
37,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
35,4
34,8
34,3
1,7
81,9
66,9
60,1
56,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,9
49,1
47,7
46,5
45,5
44,6
43,8
43,1
42,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
81,7
73,4
68,3
64,8
62,1
60,0
58,3
56,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,4
53,5
52,6
51,8
1,9
121
98,7
88.7
82,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,1
72,5
70,4
68,6
67,1
65,8
64,6
63,5
62,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
118
106
98,8
93,7
89,8
86,8
84,2
82,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,7
77,3
76
74,9
2,1
172
140
126
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
103
99,9
97,4
95,3
93,4
91,7
90,2
88,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
165
148
138
131
125
121
118
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
108
106
105
2,3
236
193
173
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
142
137
134
131
128
126
124
122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274
224
201
187
177
170
164
159
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
146
144
142
2,5
316
258
232
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
189
184
179
175
172
169
166
164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
363
296
266
248
235
225
217
211
206
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
194
190
188
2,7
414
338
303
283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257
248
241
235
230
225
221
217
214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
384
345
321
304
292
282
274
267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
251
247
243
2,9
531
434
390
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
319
309
301
295
289
284
279
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
598
488
439
409
387
371
359
348
339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
320
314
310
CHÚ THÍCH: Sử dụng
với loại cát có độ
rỗng n = 0,4; đường kính 200 mm; độ nhám 0,1 m
Bảng F.3 - Lượng cát
trôi đơn vị do dòng chính ở cửa ngăn dòng khi lấp bằng
Đơn vị tính bằng m3/(m.h)
Lưu tốc m/s
Độ sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
0,30
0,01
0,01
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,02
0,02
0,02
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
0,01
0,01
0,50
0,10
0,07
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,04
0,04
0,03
0,03
0.03
0,03
0,03
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,17
0,14
0,12
0,11
0,10
0,09
0,09
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,07
0,07
0,07
0,70
0,56
0,38
0,30
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,20
0,19
0,18
0,17
0,17
0,16
0,16
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,73
0,59
0,51
0,46
0,42
0,40
0,37
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,31
0,30
0,29
0,90
1,98
1,32
1,07
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,71
0,67
0,64
0,61
0,59
0,57
0,55
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,36
2,24
1,81
1,56
1,41
1,29
1,21
1,14
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
0,96
0,93
0,90
1,10
5,40
3,60
2,91
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
1,94
1,83
1,74
1,66
1,60
1,54
1,49
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,35
5,57
4,49
3,89
3,50
3,22
3,00
2,83
2,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,47
2,38
2,31
2,24
1,30
12.5
8,31
6,70
5,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,80
4,48
4,22
4,01
3,84
3,69
3,55
3,44
3,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
12,0
9,71
8,42
7,57
6,95
6,49
6,12
5,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,34
5,15
4,98
4,84
1,50
25,5
17,0
13,7
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,82
9,16
8,64
8,21
7,85
7,54
7,27
7,04
6,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2
23,5
18,9
16,4
14,8
13,6
12,6
11,9
11,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
10,0
9,71
9,43
1,70
47,6
31,8
25,6
22,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,4
17,1
16,1
15,3
14,7
14,1
13,6
13,2
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,4
42,3
34,1
29,6
26,6
24,4
22,8
21,5
20,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,8
18,1
17,5
17,0
1,90
83,1
55,4
44,7
38,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
29,9
28,2
26,8
25,6
24,6
23,7
22,9
22,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
71,6
57,8
50,1
45,0
41,4
38,6
36,4
34,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,8
30,6
29,6
28,8
2,10
137
91,4
73,7
63,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,8
49,3
46,4
44,1
42,2
40,5
39,1
37,8
36,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
115
93,1
80,6
72,5
66,6
62,2
58,6
55,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,2
49,3
47,7
46.3
2,30
216
144
116
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,2
77,6
73,2
69,6
66,5
63,9
61,6
59,6
57.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267
178
144
125
112
103
96,0
96,0
86,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,0
76,2
73,8
71.6
2,50
328
218
176
153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
118
111
106
101
96,9
93,5
90,5
87,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
399
266
215
186
167
154
143
135
128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
114
110
107
2,70
482
321
259
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
173
163
155
148
142
137
133
129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
578
385
311
269
242
223
208
196
186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
165
159
155
2,90
688
459
370
321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
247
233
222
212
204
196
190
184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
815
544
439
380
342
314
293
276
263
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241
233
225
218
CHÚ THÍCH: Sử dụng
với loại cát có độ
rỗng n = 0,4; đường kính 200 mm; độ nhám 0,1 m
Phụ
lục G
(Quy định)
Tính toán tổn thất cát trôi bằng phương pháp
tra biểu đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.1 –
Biểu đồ xác định khối lượng cát trôi qua cửa ngăn dòng
Phụ lục H
(Tham khảo)
Các ví dụ tính toán
VÍ DỤ 1:
Bán nhật
triều truyền vào một con sông. Biết độ sâu của sông là 8 m, lưu tốc dòng triều
lớn nhất đo được u = 1,3 m/s, hệ số nhám n của sông bằng 0,025. Yêu cầu xác
định tốc độ truyền triều c.
Cách giải như
sau: Tra biểu đồ hình B.1 tìm được tốc độ truyền triều c là 5,8 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sông ảnh
hưởng thủy triều có các thông số sau: chiều rộng trung bình B = 200 m; C2
= 3 600 m/s2; T = 86 400 s, h = 10 m, n =
0,025,
(x=-l) = 1,2 m, u = 1,1 m/s, Q0
= 0. Tìm biên độ mực nước tại vị trí cách cửa biển 70 km khi chưa xây
dựng công trình.
Cách giải như
sau:
a)
Tính tốc độ truyền triều c: Từ biểu đồ hình B.4 tìm được c = 6 m/s;
b) Tính l theo công thức (8):
tính được
=1,47 x10-5 l/m;
c) Tính
được
= 0,36;
Biên độ mực
nước khi chưa có công trình tại vị trí cách cửa biển 70 km về phía thượng lưu
tính theo công thức (7):
(x=0) = 1,2 x 0,36
(x=0) = 0,43 m.
VÍ DỤ 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách giải như
sau:
a)
Tìm sự biến đổi mực nước tại vị trí có công trình ngăn dòng trên sông.
Tính
theo công thức (11):
tính được S1 = 3,5;
Tính
theo công thức (12):
tính được S2
= 0,514;
b)
Mực nước trước khi chặn dòng: Sử dụng bảng 3 tìm được hệ số biến đổi mực nước
cosh (rl) là 1,05. Như vậy mực nước trước khi chặn dòng là: 0,43 x 1,05
= 0,452 m.
VÍ DỤ 4:
Một cửa chặn
dòng có các thông số như sau:
- Diện tích
mặt nước vịnh triều ở mực nước trung bình F = 1 135 000 m2;
- Biên độ
triều
= 1,88 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu nước
ở cửa chặn dòng so với mực nước trung bình h = 2,5 m;
- Diện tích
mặt cắt cửa chặn dòng A = 100 m2.
Tính lưu tốc
lớn nhất qua cửa chặn dòng khi chiều rộng cửa chặn dòng là 40 m.
Cách giải như
sau:
a) Diện tích
mặt cắt cửa chặn dòng xác định gần đúng: A = 40 m x 2,5 m
A
= 100 m2.
b) Thay các số liệu đã biết vào công
thức (13):
tìm được Umax = 3,88 m/s
VÍ DỤ 5:
Một vịnh
triều có đặc trưng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng
vịnh triều b = 300 m;
- Chiều dài
vịnh triều Lb = 2 000 m;
- Chiều sâu
trong vịnh triều tính từ mực nước trung bình h = 10 m;
- Biên độ mực
nước triều
= 1,5 m;
- Ngăn dòng
theo phương pháp lấp bằng. Ở một thời điểm nào đó, giả sử đỉnh đập ngăn dòng
còn thấp hơn mực nước trung bình a = - 6,0 m.
Yêu cầu tìm
lưu tốc lớn nhất khi chiều rộng cửa chặn dòng có bs = 50 m.
Cách giải như
sau:
a) Kiểm tra
điều kiện áp dụng biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất:
L
=
xT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
= 442 733 m
= 
= 0,0045 < 0,05. Như vậy biểu
đồ có giá trị áp dụng.
b) Sử dụng
biểu đồ trong hình D.1:
- Tính diện
tích vịnh triều: b x Lb = 600 000 m2
- Tính tham
số Y theo công thức (D.1) : Y = 
Y
= 10
- Tính lưu
tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều xuống:
với
và Y = 10, tra trên biểu đồ hình D.1 tìm
được
. Vậy Ug = 0,40 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
và Y = 10, tra trên biểu đồ hình
D.1 tìm được
. Vậy Ug = 0,55 m/s.
VÍ DỤ 6:
Một vịnh
triều có đặc trưng như sau:
- Chu kỳ
triều thiết kế T = 32 400 s;
- Chiều rộng
vịnh triều b = 300 m;
- Chiều dài
vịnh triều Lb = 1 500 m;
- Chiều sâu
trong vịnh triều tính từ mực nước trung bình h = 10 m;
- Biên độ mực
nước triều
= 1,5 m;
- Ngăn dòng
theo phương pháp lấp bằng. Ở một thời điểm nào đó, giả sử đỉnh đập ngăn dòng
cao hơn mực nước trung bình a = + 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách giải như
sau:
a) Kiểm tra
điều kiện áp dụng biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất:
L
=
xT
L
=
x 32 400
L
= 321 000 m
= 
= 0,0047 < 0,05. Như vậy biểu
đồ có giá trị áp dụng.
b) Sử dụng
biểu đồ trong hình D.1:
- Diện tích
vịnh triều ở mực nước trung bình: Bk = bxLb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bk
= 450 000 m2
- Tính tham
số Y theo công thức (D.1): Y = 10,2
- Tính lưu
tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều xuống:
với
, Y = 10,2 tra trên biểu
đồ D.1 tìm được
. Vậy Ug = 2,1 m/s.
- Tính lưu
tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều lên:
với
, Y = 10,2 tra trên biểu đồ D.1
tìm được
. Vậy Ug = 2,5 m/s.
VÍ DỤ 7:
Một vịnh
triều có đặc trưng như sau:
- Chu kỳ
triều thiết kế T = 44 700 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài
vịnh triều Lb = 1 500 m;
- Chiều sâu
trong vịnh triều tính từ mực nước trung bình h = 5 m;
- Biên độ mực
nước triều
= 1,3 m;
- Ngăn dòng
theo phương pháp lấp đứng.
Yêu cầu tìm
lưu tốc lớn nhất khi chiều rộng cửa chặn dòng có bs = 30 m.
Cách giải như
sau:
a) Kiểm tra
điều kiện áp dụng biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất:
L
=
xT
L
=
x 44 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 
= 0,0048 < 0,05. Như vậy biểu
đồ có giá trị áp dụng.
b) Sử dụng
biểu đồ lưu tốc thiết kế trong hình D.1:
- Diện tích
vịnh triều ở mực nước trung bình: Bk = bxLb
Bk
= 500 x 1 500
Bk
= 750 000 m2
- Tính tham
số Y theo công thức (D.1): Y = 22
- Tính lưu
tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều xuống:
với
, Y = 22, tra trên biểu đồ hình D.1
tìm được
. Vậy Ug = 0,97 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
, Y = 22, tra trên biểu đồ hình D.1
tìm được
. Vậy Ug = 1,1 m/s.
VÍ DỤ 8:
Xây dựng đập
ngăn dòng trên sông có ảnh hưởng triều ở một vị trí xác định. Tại đó lưu lượng
dòng chảy sông lớn nhất các tháng mùa kiệt Q0 = 150 m3/s,
biên độ lưu lượng triều truyền vào đến tuyến ngăn dòng
= 100 m3/s, chiều rộng sông
tại tuyến công trình b0 = 100 m, độ sâu h0 = 8 m.
Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng khi lấp đứng ứng với các mức độ thu
hẹp: 80 m, 60 m, 40 m và 30 m.
Cách giải như
sau:
a) Tính l1:
l1 =
l1 =
l1 = 0,66
b) Tính M:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
= 150 x (1 + 0,66)
M
= 249 m3/s
c) Tính
lưu tốc qua cửa thu hẹp theo công thức (28):
Ui,max
= M/Ai
Ui,max
= 249/Ai
Kết quả
tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các giai đoạn trình bày
trong bảng H.1:
Bảng H.1 -
Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các mức độ thu hẹp
trong ví dụ 8 theo hướng dẫn ở phụ lục D
Bước
tính toán i
bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi
m
Ai
i
m2
Ui
max
m/s
Dzi
m
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
800
0,31
0,005
1
80
7,99
639
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
60
7,98
479
0,52
0,014
3
40
7,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,030
i4
30
7,94
238
1,05
-
VÍ DỤ 9:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách giải như
sau:
a) Tính l2:
l2 = 
l2 =
l1 = 0,26
b) Tính M:
M
=
M
= 650 x (1 + 0,26)
M
= 819 m3/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ui,max
= M/Ai
Ui,max
= 819/Ai
Kết quả tính
toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các giai đoạn trình bày trong bảng
H.2.
Bảng H.2 -
Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các mức độ thu hẹp
trong ví dụ 9 theo hướng dẫn ở phụ lục D
Bước
tính toán i
bi
m
hi
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Ui,max
m/s
Dzi
m
0
120
8,00
960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
1
100
7,96
796
1,03
0,054
2
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
633
1,29
0,085
3
60
7,82
469
1,74
0,154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
7,67
307
2,67
0,363
5
30
7,31
219
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
VÍ DỤ 10:
Xây dựng một
đập ngăn trên đoạn sông có ảnh hưởng triều cách cửa biển 20 km, sông có bề rộng trung
bình b0 = 120 m, độ sâu nước thực đo ở mực nước triều lớn nhất tại
cửa sông h0 = 8 m, hệ số nhám n = 0,025, lưu tốc lớn nhất trong chu
kỳ triều tại cửa sông U
= 0,9 m/s.
Chế độ nhật triều, biên độ triều ở cửa biển
m. Yêu cầu tính lưu tốc
lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong quá trình xây dựng.
Cách giải như
sau:
a) Tính tốc
độ truyền triều vào sông ứng với các thông số đã biết gồm n = 0,025; h0
= 8 m; U = 0,9 m/s; T = 86 400 s. Sử dụng biểu đồ hình B.4 tìm được tốc độ
truyền triều c = 5,2 m/s.
b) Tính hệ số
ma sát Chézy theo công thức (5): C =
. Kết quả
tính toán cho C = 56 m1/2/s ;
c) Tính đại
lượng m.A theo công
thức (35): m.A
=
m.A = 3,6 x 10-4
1/s
d) Tính l theo công thức (34):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = 3,47 x 10-5
1/s
e) Tính M
theo công thức (32): M =
M
= 377 m3/s
f) Tính lưu
tốc qua cửa thu hẹp theo công thức (31): Ui max = 
Ui,max
= 377/Ai
Kết quả tính
toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các giai đoạn, chi tiết xem
bảng H.3.
Bảng H.3 -
Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong ví dụ 10 theo hướng
dẫn ở phụ lục D
Bước
tính toán i
bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi
m
Ai
m2
Ui,max
m/s
Dzi
m
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
960
0,39
0,008
1
100
7,99
799
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
80
7,98
638
0,59
0,018
3
60
7,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,030
4
40
7,93
317
1,19
0,070
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,86
239
1,41
-
VÍ DỤ 11:
Lưu tốc lớn
nhất tại cửa chặn dòng là 4,5 m/s. Vùng cửa chặn dòng có độ cao sóng là 0,5 m.
Tính đường kính vật liệu chặn dòng.
Cách giải như
sau:
Thay số liệu
vào công thức (63):
Ds
= 0,0131
tính được Ds = 1,03 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biết U = 1,0
m/s; độ sâu cửa ngăn dòng 12 m, loại cát sử dụng có đường kính hạt D50
= 200 mm, độ rỗng n
= 0,4, độ nhám ks = 0,1 m. Yêu cầu tìm lượng cát trôi đơn vị do dòng
chính trong quá trình ngăn dòng bằng phương pháp lấp đứng.
Cách giải như
sau:
Sử dụng bảng F.1
tìm được lượng cát trôi đơn vị Em = 1,15 m 3/(m.h)
VÍ DỤ 13:
Cùng số liệu
trong ví dụ 12, tìm lượng cát trôi đơn vị do dòng xoáy trong quá trình ngăn
dòng bằng phương pháp lấp đứng.
Cách giải như
sau: Sử dụng bảng F.2 tìm được lượng cát trôi đơn vị do dòng xoáy Et
= 6,83 m3/(m.h).
VÍ DỤ 14:
Tại cửa chặn
dòng khi lấp đứng có U = 2,0 m/s; độ sâu cửa chặn dòng 6 m, loại cát sử dụng có
đường kính hạt D50 = 300 mm, n = 0,025, độ nhám ks = 0,15 m. Tìm khối
lượng cát trôi đơn vị do dòng xoáy ở hai đầu đập tại cửa chặn dòng.
Cách giải như
sau: Sử dụng bảng F.2 tìm được lượng cát trôi đơn vị Et = 89,8 m3/(m.h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biết U = 1,5
m/s; độ sâu cửa ngăn dòng là 8 m, loại cát sử dụng có đường kính hạt D50
= 200 mm, độ rỗng n
= 0,4, độ nhám ks = 0,1 m. Tìm lượng cát trôi đơn vị do dòng chính
trong quá trình ngăn dòng bằng phương pháp lấp bằng.
Cách giải như
sau: Với số liệu đã cho, sử dụng bảng F.3 tìm được khối lượng đất cát trôi đơn
vị do dòng chính là 8,64 m3/(m.h).
VÍ DỤ 16:
Ngăn dòng bằng
cát một công trình có các đặc trưng như sau: F = 100 mm, n = 0,030, u = 1,30 m/s, d = 4 m. Tìm khối
lượng cát bị trôi trên một đơn vị chiều dài.
Cách giải như
sau: Tìm các giá trị một cách liên hoàn ở các khu của biểu đồ hình G.1 tìm được
khối lượng cát trôi trên một đơn vị chiều dài là 54 m3/(h.m).
VÍ DỤ 17:
Quá trình
ngăn dòng
ở
một công trình có các đặc trưng như sau: F = 210 mm, n = 0,020, u = 2,00 m/s; d = 3,5 m. Tìm khối
lượng cát bị trôi trên một đơn vị chiều dài.
Cách giải như
sau: Tìm các giá trị một cách liên hoàn ở các khu của biểu đồ hình G.1 tìm được
khối lượng cát trôi trên một đơn vị chiều dài là 18 m3/(h.m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ
thuật chung
4.1 Điều kiện tự
nhiên
4.2 Công nghệ
xây dựng
4.3 Công tác đo đạc phục vụ tính
toán thủy lực ngăn dòng
4.4 Thí
nghiệm mô hình vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tính toán xác định các điều kiện
biên về thủy lực
5.1 Xác định mực nước khi ngăn dòng
cho công trình ở ven biển, vịnh triều, cửa sông
5.2 Xác định mực nước khi ngăn dòng
công trình trên đoạn sông có ảnh hưởng triều
6 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
6.1 Công trình ở vùng ven biển, vịnh
triều
6.2 Công trình ở cửa sông
7 Tính toán
đường kính vật liệu ngăn dòng
8.1 Điều kiện
áp dụng
8.2 Phương
pháp tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
Thùng chìm (caissons) là một loại kết cấu bê tông cốt
thép hình hộp rỗng. Kích thước của thùng chìm phụ thuộc vào điều kiện thủy lực
thực tế tại cửa chặn dòng và kết quả tính toán thiết kế ngăn dòng. Sau khi lai
dắt về vị trí chặn dòng, thùng chìm được đánh chìm và neo giữ ổn định bằng công
nghệ phù hợp, sau đó được chất thêm tải trọng bằng vật liệu thông dụng như đất,
đá, cát, sỏi...