Bộ phận
|
Đặc điểm
|
A. Đặc điểm chung
|
Ngoại hình
|
Toàn thân phát triển cân đối, trước thấp
sau cao, đi đứng nhanh nhẹn, lông thưa mượt, cơ thể khỏe mạnh, phàm ăn, đi
đứng nhanh nhẹn.
|
B. Các phần cơ thể
|
Đầu và cổ
|
- Đầu to cân đối; Trán rộng, phẳng; mõm bẹ;
Mắt to và sáng, có khoảng cách cân đối; tai to; Sừng cong hình bán nguyệt,
góc sừng to tròn, chắc và khỏe, sừng tròn đều, đỉnh sừng nhọn.
- Cổ thanh mảnh ở nghé cái và to ở nghé
đực, cân đối, đầu cổ kết hợp hài hòa, chắc chắn.
|
Thân mình
|
- Ngực rộng và sâu, cân đối; Vai nở, đầy
đặn, có bề rộng cân đối với xương sống.
- Lưng rộng và phẳng từ vai đến hông; Xương
sườn có độ cong tốt, gắn kết cân xứng với xương sống lưng; Hông rộng và phối
hợp cân đối với lưng, mông; Khoảng cách giữa hai xương hông vừa phải.
- To, tròn, gọn, không xệ, đều về phía sau,
ngực và bụng kết hợp hài hòa.
- Mông rộng, phẳng, ít dốc, cơ mông phát
triển tốt; Đuôi dài vừa phải, gốc đuôi to, thẳng, chùm lông đuôi to và chụm,
đuôi cử động bình thường.
|
Chân
|
- Chân chắc khỏe, không chạm khoeo, kết cấu
hài hòa tự nhiên, Chân trước: thẳng và song song với nhau. Chân sau: nhìn từ
phía sau phải tương đối thẳng, nhìn bên sườn có độ cong nhẹ hướng về phía
trước.
- Khớp chân linh hoạt, kết hợp cân đối với
chân. Móng chân tương đối tròn đều, khít và hướng về phía trước, đế móng dày.
- Khi bước đi, vết chân sau phải gần trùng
vào vết chân trước.
|
Vú và bộ phận sinh dục
|
- Nghé cái có 4 vú cân xứng, không có vú
kẹ, núm vú dài, da vú mỏng mịn và đàn hồi. Âm hộ ít nếp nhăn.
- Nghé đực có dịch hoàn phát triển tốt, độ
lớn tương đối đều nhau. Dương vật cử động bình thường trong bao quy đầu. Bao
quy đầu bao kín dương vật.
|
3.1.2. Khối lượng
Khối lượng của nghé được quy định trong Bảng
2.
Bảng 2 – Khối lượng
của nghé
Chỉ tiêu
Mức yêu cầu
Nghé đực
Nghé cái
Khối lượng sơ sinh, tính bằng kg, không nhỏ
hơn
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng 6 tháng tuổi, tính bằng kg,
không nhỏ hơn
90
80
Khối lượng 12 tháng tuổi, tính bằng kg,
không nhỏ hơn
140
120
Khối lượng 24 tháng tuổi, tính bằng kg,
không nhỏ hơn
240
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Yêu cầu ngoại hình
Ngoại hình của trâu cái sinh sản được quy
định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Ngoại hình
trâu cái sinh sản
A. Đặc điểm chung
Ngoại hình
Toàn thân phát triển cân đối, kết cấu cơ
thể vững chắc, khỏe mạnh, đi đứng nhanh nhẹn, lông da bóng mượt, phàm ăn.
B. Đặc điểm các phần cơ thể
Đầu và cổ
- Đầu to dài vừa phải; sừng cong hình bán
nguyệt, dài vừa phải, gốc sừng chắc và khỏe, sừng tròn đều, đỉnh sừng nhọn,
các vết lõm trên mặt sừng rõ và sâu; trán phẳng; Mũi rộng vừa phải; mõm rộng,
to; hàm khỏe rộng (mõm bẹ); Mắt lồi to và sáng, có khoảng cách cân đối; gân
mặt nổi rõ; tai to;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân mình
- Vai tròn, đầy đặn, có bề rộng cân đối với
xương sống.
- Ngực rộng và sâu, cân đối, tròn và đầy
đặn ở phía sau vai.
- Lưng rộng và phẳng từ vai đến hông; xương
sườn có độ cong tốt, gắn kết cân xứng với xương sống lưng.
- Hông rộng và phối hợp cân đối với lưng và
mông, khoảng cách giữa hai xương hông rộng, gọn, không sệ, đều về phía sau,
ngực và bụng kết hợp hài hòa; tĩnh mạch bụng nổi rõ. Mông rộng, ít dốc, cơ
mông phát triển.
Chân
- Chân chắc khỏe, không chạm khoeo, kết cấu
hài hòa tự nhiên. Chân trước có độ dài vừa phải, tương đối thẳng và song song
với nhau. Chân sau nhìn từ phía sau phải tương đối thẳng, nhìn bên sườn có độ
cong nhẹ hướng về phía trước.
- Móng chân tương đối tròn đều, hai móng
khít, đế móng dày.
- Khi bước đi, vết chân sau trùng hoặc gần
trùng vào vết chân trước; Đùi sau đầy đặn, cơ bắp phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vú và bộ phận sinh dục
- Bầu vú và núm vú phát triển cân đối. Có 4
vú cân xứng, vị trí cách đều nhau, không có vú kẹ, núm vú to dài vừa phải, da
mỏng mịn và đàn hồi, tĩnh mạch vú nổi rõ.
- Âm hộ mẩy đều, ít nếp nhăn.
3.2.2. Yêu cầu về sinh sản
Năng suất sinh sản của trâu cái sinh sản được
quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Năng suất
sinh sản
Chỉ tiêu
Mức yêu cầu
Tuổi phối giống lần đầu, tính bằng tháng,
không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phối giống lần đầu, tính bằng
kg, không nhỏ hơn
280
Tuổi đẻ lứa đầu, tính bằng tháng, không lớn
hơn
46
Tỷ lệ đẻ, tính bằng %, không nhỏ hơn
65
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ, tính bằng tháng,
không lớn hơn
18
Khối lượng nghé lúc sơ sinh, tính bằng kg,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nghé lúc 6 tháng tuổi, tính bằng
kg, không nhỏ hơn
80
3.3. Yêu cầu đối với trâu đực giống
3.3.1. Yêu cầu về ngoại hình
Ngoại hình của trâu đực giống được quy định
trong Bảng 5.
Bảng 5 – Ngoại hình
của trâu đực giống
A. Đặc điểm chung
Ngoại hình
Toàn thân hình chữ nhật, trước thấp sau
cao, kết cấu cân đối khỏe mạnh và to lớn, lông thưa mượt, da có tính đàn hồi
cao; Đi đứng nhanh nhẹn, có tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu và cổ
- Đầu to ngắn; hai sừng cong, hình bán
nguyệt, gốc sừng vuông cạnh, chắc và khỏe, sừng tròn đều, đỉnh sừng nhọn, các
vết lõm trên mặt sừng rõ và sâu; trán phẳng, sừng và trán nằm trên một mặt
phẳng; Lỗ mũi rộng vừa phải, mũi mềm, ướt, mõm bẹ; răng đều ngắn, dày bản;
Mắt to và sáng, 2 mắt có khoảng cách cân đối, tai to.
- Cổ tròn to, chắc chắn, dài cân đối, đầu
và cổ kết hợp hài hòa, chắc chắn.
Thân mình
- Vai tròn, nở, đầy đặn, có bề rộng cân đối
với xương sống.
- Ngực rộng và sâu, cân đối, tròn và đầy
đặn ở phía sau vai. Xương sườn ngực dài, thưa và cong về phía sau. Lưng rộng
và phẳng từ vai đến hông, xương sườn có độ cong tốt, gắn kết cân xứng với
xương sống lưng. Hông rộng và phối hợp cân đối với lưng và mông. Khoảng cách
giữa hai xương hông vừa phải. Hông tròn, gọn, không xệ, đều về phía sau, ngực
và bụng kết hợp hài hòa; Các xương sườn bụng dài, thưa và cong và xuôi về
phía sau.
- Mông rộng, phẳng, ít dốc, cơ mông phát
triển tốt.
Chân
- Chân chắc khỏe, không vòng kiềng, không
chạm khoeo, kết cấu hài hòa tự nhiên. Chân trước thẳng và song song với nhau.
Chân sau nhìn từ phía sau phải tương đối thẳng, Nhìn từ bên sườn có độ cong
nhẹ hướng về phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đuôi thẳng, dài đến khoeo, linh hoạt, gốc
đuôi to, mỏm cuối của đuôi chụm
Cơ quan sinh dục
Bộ phận sinh dục bình thường, 2 dịch hòa
phát triển tốt, mềm mại và cân đối. Dương vật cử động bình thường trong bao
quy đầu. Bao quy đầu bao kín dương vật khi trâu không hưng phấn.
3.3.2. Yêu cầu về năng suất và chất lượng
tinh dịch
Năng suất và chất lượng tinh dịch của trâu
đực giống được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 – Năng suất và
chất lượng tinh dịch
Chỉ tiêu
Mức yêu cầu
Đối với đực giống nhảy trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi bắt đầu phối giống, tính bằng tháng,
Không lớn hơn
36
Khối lượng bắt đầu phối giống, tính bằng
kg, không nhỏ hơn
310
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu, tính bằng %,
không nhỏ hơn
60
Đối với đực giống khai thác tính
Tuổi bắt đầu khai thác tính, tính bằng
tháng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tinh xuất (V), tính bằng ml, không
nhỏ hơn
4,0
Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không
nhỏ hơn
70
Mật độ tinh trùng (C), tính bằng tỷ/ml,
không nhỏ hơn
0,7
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hinh, tính bằng %,
không lớn hơn
15
Tỷ lệ thụ thai ở lần phối đầu, tính bằng %,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp thử
4.1. Đánh giá các chỉ tiêu ngoại hình
Chỉ tiêu về ngoại hình được đánh giá dựa theo
sự quan sát các đặc điểm ngoại hình (màu lông, kết cấu cơ thể, đặc điểm của các
phần trên cơ thể), đánh giá ngoại hình qua các bộ phận được quan sát trực tiếp
bằng mắt thường.
4.1.1. Đánh giá màu lông
Màu lông đồng nhất: Toàn thân chỉ có một màu
lông, không có sự pha tạp các màu lông khác trong một cá thể trâu.
Lông mượt: Sợi lông thẳng đều theo cùng hướng
với mặt da trâu.
4.1.2. Đánh giá về kết cấu cơ thể
Chân không chạm khoeo; Khi con trâu đi lại ở
trạng thái bình thường trên một cung đường bằng phẳng, hai khuỷu chân trước
phải và trái; hai khuỷu chân sau phải và trái không chạm vào nhau.
4.1.3. Đánh giá về móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Móng tròn, đứng: Vành móng hình tròn, đứng
so với mặt đường khi trâu đứng ở tư thế bình thường trên mặt đường phẳng, hai
móng phải đều nhau.
- Móng không bị nứt: Vành móng không bị nứt
vỡ, thành móng nhẵn bóng.
4.2. Xác định khối lượng
Sử dụng cân có độ chính xác đến 0,5 kg để xác
định khối lượng của tương ứng với nghé lúc mới đẻ và các thời gian tương ứng
quy định cho từng giai đoạn trong các Bảng tương ứng, tính bằng kilogam.
Đối với nghé sơ sinh được xác định khối lượng
ngay trong vòng 24 h sau khi đẻ, các giai đoạn khác được cân vào buổi sáng sớm
trước khi cho ăn hoặc chăn thả.
4.3. Xác định các chỉ tiêu về sinh sản
4.3.1. Đánh giá trâu cái sinh sản
- Tuổi đẻ lứa đầu của trâu cái được tính bằng
số tháng từ khi trâu cái sinh ra đến lúc đẻ lần đầu tiên
- Khoảng cách lứa đẻ là khoảng thời gian từ
ngày trâu cái đó đẻ đến ngày trâu cái đó đẻ lứa tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Đánh giá trâu đực giống
4.3.2.1. Xác định lượng xuất tinh V (ml)
Dùng ống đong có chia vạch đến mililit để đo lượng
tinh xuất ra. Đặt ống đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm mắt, đọc kết quả ở mặt
cong dưới của tinh dịch.
4.3.2.2. Xác định hoạt lực của tinh trùng của
tinh trùng A (%)
Lấy một giọt tinh dịch đặt lên phiến kính
khô, sạch, ấm (ở nhiệt độ từ 35 oC đến 37 oC). Đặt tiêu
bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 200 đến 600 lần và có hệ thống sưởi ấm
(ở nhiệt độ từ 38 oC đến 39 oC) và xác định.
CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của
tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh
trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển
động của tinh trùng.
VÍ DỤ: “0,8+++” tức là có 80 % số tinh trùng
trong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh
4.3.2.3. Xác định nồng độ tinh trùng C
(triệu/ml)
Nồng độ tinh trùng là số lượng tinh trùng có
trong một đơn vị thể tích tinh dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành: Dùng ống hút bạch cầu khô,
sạch hút tinh dịch đến vạch 0,5 sau đó hút tiếp dung dịch pha loãng NaCl 3 %
đến vạch 11, bịt hai đầu ống pha loãng đảo nhẹ nhàng ống hút, khi đã tinh dịch
được pha loãng 20 lần. (khi hút không để hiện tượng sủi bọt). Loại bỏ 3 đến 4
giọt đầu tiên và dùng lamen khô sạch đậy lên mặt buồng đếm, đặt miệng ống hút
bạch cầu vào mép của lá kính ở khu vực buồng đếm để đưa tinh dịch vào buồng
đếm. Sau đó đưa buồng đếm lên kính hiển vi với độ phóng đại 200 đến 400 lần,
tiến hành đếm tinh trùng trong 5 ô nằm ở 4 góc và 1 ô nằm giữa đường chéo. Mỗi
ô lớn gồm 16 ô nhỏ, mỗi ô nhỏ có thể tích (mm3):
(1/20)x(1/20)x(1/10). Sử dụng công thức sau:
C = n x 106
Trong đó:
C là nồng độ tinh trùng trong tinh dịch
(triệu/ml);
n là số tinh trùng đếm được ở 5 ô lớn;
106 là chỉ số quy đổi nồng độ tinh
trùng về 1ml tinh nguyên.
4.3.2.4. Xác định tỷ lệ tinh trùng kỳ hinh K
(%)
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình là số tinh trùng kỳ
hình trong tổng số tinh trùng có trong vi trường quan sát. Tinh trùng kỳ hinh
là tinh trùng có hình thái bất thường ở đầu, cổ, thân và đuôi (Ví dụ: Tinh
trùng có hai đầu, méo đầu, đuôi gập, đuôi cụt, đuôi xoắn lại….).
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cố định: Để phiến kính có tinh dịch dàn đều
tự khô trong không khí hoặc hơ nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn ở nhiệt độ 70 oC
để tinh trùng dính chặt trên lam kính để cố định 2 min đến 3 min. Sau đó cho
giọt nước chảy thật nhẹ từ từ vào lam kính (tránh tinh trùng bị trôi mất), vẩy
khô.
- Nhuộm: Dùng metylen 5 % hoặc đá fucxin 5 % hoặc
rosa bengad 5 % nhỏ lên phiến kính để 3 min, sau đó từng giọt nước trôi thật
nhẹ nhàng trên lamen bằng nước sạch, vẩy khô.
- Quan sát trên kính hiển vi và đếm: Đặt
phiến kính lên kính hiển vi với độ phóng đại 400 lần, đếm số tinh trùng có hình
thái bất thường (n1) và tổng số tinh trùng có trong vi trường (n).
- Đếm hết tinh trùng trong vi trường này xong
mới chuyển sang vi trường khác cho đủ tổng số tinh trùng trong khoảng 300 đến
500. Nếu vi trường có tinh trùng quá dày thì chọn vi trường khác để đếm.
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hinh tính theo công thức:
K (%) = (n1 x 100)/n.
4.3.2.5. Xác định số lượng tinh trùng sống
trong một cọng rạ trước khi đông lạnh
Nồng độ tinh trùng được xác định bằng cách
dùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer).
Pha loãng tinh dịch 20 lần trong ống bạch
cầu.
Công thức tính nồng độ tinh trùng trong 0,5
ml tinh dịch như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.6. Xác định hoạt lực
tinh trùng sống sau giải đông
Hoạt lực tinh trùng sống sau giải đông được
xác định bằng số tinh trùng sống sau giải đông so với tổng số tinh trùng có
trên vi trường quan sát. Cách xác định số tinh trùng như sau:
Lấy một giọt tinh dịch trong cọng rạ sau khi
giải đông nhỏ lên phiến kính khô, sạch, ấm (ở nhiệt độ từ 35 oC đến
37 oC). Đặt tiêu bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 400 đến 600
lần và có hệ thống sưởi ấm (ở nhiệt độ từ 38 oC đến 39 oC)
và xác định.
CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của
tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố. Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh
trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển
động của tinh trùng.
VÍ DỤ: “0,4+++” tức là có 40 % số tinh trùng
vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh.