Bảng A.2 Áp
dụng đối với bệnh hại quả, hạt trên cây lấy quả.
Cấp bệnh
Mức độ biểu hiện
0
Không có quả, hạt bị bệnh
1
Tỷ lệ quả, hạt bị bệnh trên cây dưới 10 %
2
Tỷ lệ quả, hạt bị bệnh trên cây từ 10 % đến dưới 25 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ quả, hạt bị bệnh trên cây từ 25 % đến dưới 50 %
4
Tỷ lệ quả, hạt bị bệnh trên cây bằng hoặc lớn hơn 50 %
A.3 Áp dụng đối với bệnh hại thân, cành.
Bảng A.3.1 Bệnh có triệu chứng trên thân
cành như bệnh loét thân, chảy nhựa.
Cấp bệnh
Mức độ biểu hiện
0
Thân không bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích thân bị bị bệnh dưới 10 %
2
Diện tích thân bị bệnh từ 10% đến dưới 25 %
3
Diện tích thân bị bệnh từ 25 % đến dưới 50 %
4
Diện tích thân bị bệnh bằng hoặc lớn hơn 50 %
Bảng A.3.2 Các bệnh có triệu chứng trên thân
cành và tán lá.
Cấp bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ biểu hiện trên lá
0
Không có vết bệnh trên thân
Tán lá bình thường, cây khỏe
1
Chiều dài vết bệnh nhỏ hơn 10 cm, có xì mủ chảy nhựa.
Tán lá thưa, có biểu hiện úa vàng
2
Chiều dài vết bệnh lớn hơn hoặc bằng 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm, có xì mủ
chảy nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chiều dài vết bệnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm đến nhỏ hơn 30
cm, có xì mủ chảy nhựa.
Toàn bộ tán lá bắt đầu chuyển màu vàng
4
Chiều dài vết bệnh bằng hoặc lớn hơn 30 cm, có xì mủ chảy nhựa.
Toàn bộ tán lá bị héo, khô và rụng, cây chết
Bảng A.3.3 Bệnh không có triệu chứng bên
ngoài trên thân cành như bệnh rỗng ruột.
Cấp bệnh
Mức độ biểu hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân không bị mục, rỗng
1
Diện tích bị mục rỗng nhỏ hơn 15 %
2
Diện tích bị mục rỗng lớn hơn hoặc bằng 15 % đến nhỏ hơn 30 %
3
Diện tích bị mục rỗng lớn hơn hoặc bằng 30 % đến nhỏ hơn 50 %
4
Diện tích bị mục rỗng bằng hoặc lớn hơn 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bệnh
Mức độ biểu hiện
0
Thân, cành không xuất hiện tua mực
1
Trên thân cành có dưới 2 điểm xuất hiện tua mực hoặc chiều dài tua nhỏ
hơn 5 cm
2
Trên thân cành có từ 2 đến dưới 5 điểm xuất hiện tua mực hoặc chiều
dài tua từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Trên thân cành có 10 điểm trở lên xuất hiện tua mực hoặc chiều dài
tua bằng hoặc lớn hơn 15 cm
Bảng A.4 Áp dụng đối với bệnh hại rễ do các
vi sinh vật gây hại như nấm gây bệnh Fusarium, Phytophthora, Pythium,
tuyến trùng hại rễ ... kết hợp thu mẫu bệnh vùng rễ.
Cấp bệnh
Mức độ biểu hiện trên lá
0
Cây khỏe, sinh trưởng tốt, rễ không bị hại
1
Lá bắt đầu bị hẻo nhưng sinh trưởng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số lá khô héo
3
Cây bị khô dần
4
Cây bị chết khô
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp xác định các chỉ tiêu bệnh hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.1)
Trong đó: N là số lượng ô tiêu chuẩn điều tra.
S là số diện tích cần điều tra (từ 0,2 đến 3,0
% tổng diện tích điều tra).
h là tỷ lệ phần trăm diện tích điều tra.
s là diện tích ô tiêu chuẩn điều tra.
B.2 Xác
định diện tích nhiễm bệnh
Được tính toán trực tiếp thông qua đo diện tích trên bản đồ phân bố bằng
các dụng cụ đo đạc như máy định vị tọa độ GPS hoặc sử dụng công thức và các ngưỡng
thống kê bệnh hại được nêu trong tiêu chuẩn TCVN 13268-7:2023 Bảo vệ thực vật -
Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 7: Nhóm cây lâm nghiệp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Xi (ha) là diện tích nhiễm sinh vật gây hại ở mức i.
Nn là số điểm nhiễm sinh vật gây hại của yếu tố thứ n.
Sn là diện tích cây trồng của yếu tố thứ n.
10 là số điểm điều tra của 1 yếu tố.
i là mức nhiễm bệnh nhẹ, trung bình, nặng.
B.3 Tỷ lệ bệnh (P)
Được tính riêng cho từng loại bệnh hoặc tính chung cho các loại bệnh
trên cùng một cây tùy mục đích của công tác điều tra.
(B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số cây bị bệnh.
N là tổng số cây điều tra.
B.4 Chỉ
số bệnh (R)
Được tính bằng công thức sau:
(B.4)
Trong đó: R là chỉ số bệnh (%)
ni là số cây bị bệnh ở cấp bệnh i
vi là trị số của cấp bệnh i,
có giá trị từ 0 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là giá trị cao nhất của thang phân cấp bệnh được sử dụng.
Dựa trên trị số của chỉ số bệnh (R) được chia làm 5 mức độ:
Không bi bệnh:
Bệnh hại nhẹ:
Bệnh hại trung bình
Bệnh hại nặng:
Bệnh hại rất nặng
R (%) = 0 %
R (%) < 25 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 % ≤ R (%) < 75 %
R (%) ≥ 75 %
B.5 Hiệu quả phòng, chống bệnh hại
Được tính dựa theo chỉ số bệnh trước và sau khi tiến hành phòng, chống
theo công thức Henderson - Tilton đã được quy định trong TCVN 12561:2018 Thuốc
bảo vệ thực vật - Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng:
(B.5)
Trong đó: E là hiệu quả phòng chống (%)
Rcb là chỉ số bệnh ở ô đối chứng tại thời điểm trước xử lý.
Rca là chỉ số bệnh ở ô đối chứng tại thời điểm sau xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rta là chỉ số bệnh ở ô xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. ISPM (International Standards Phythosanity Measures) No. 5 -
Glossary.
[2]. ISPM (International Standards Phythosanity Measures) No. 6 -
Surveillance.
[3]. ISPM (International Standards Phythosanity Measures)
No. 9 - Guidelines for Pest Eradication Programmes.
[4]. Vũ Triệu Mân. Giáo trình bệnh cây đại cương. Nhà Xuất bản
Nông nghiệp, 2007.
[5]. TCVN 8928:2013 về Phòng trừ bệnh hại cây rừng - Hướng dẫn chung
[6]. Tiến bộ kỹ thuật: “Quy trình kỹ thuật quản lý tổng hợp bệnh chết
héo gây hại keo lá tràm, keo lai và keo tai tượng”, Cục Bảo vệ thực vật, 2021.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8]. Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
[9]. Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14
[10] QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phương
pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.