Chỉ
tiêu
|
Mức
|
Phương
pháp thử (Điều)
|
Loại
đặc biệt
18-46
hoặc 16-48
|
Loại
1
16-45
|
1. Hàm lượng nitơ tổng, tính theo
nitơ N, %, không nhỏ hơn
|
18
(16)
|
16
|
6.2
|
2. Hàm lượng phospho hữu hiệu,
tính theo phospho pentoxit P2O5, %, không nhỏ hơn
|
46
(48)
|
45
|
6.3
|
3. Hàm lượng cadimi tổng, mg/kg, không
lớn hơn
|
12
|
6.4
|
4. Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
2,5
|
6.5
|
5. Kích thước hạt từ 2 mm đến
4 mm, %, không nhỏ hơn
|
90,0
|
TCVN
4828-1
(ISO
2591-1)
|
5. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
5.1. Lấy mẫu
5.1.1. Quy định chung
Mẫu thử được lấy từ lô, sao cho đại
diện cho cả lô hàng. Lô là khối lượng DAP được sản xuất trong cùng điều kiện,
có khối lượng tùy theo nhà sản xuất quy định.
Mẫu thử được lấy từ 1 % số bao của
lô hàng, nhưng không ít hơn 5 bao đối với lô hàng nhỏ và không ít hơn 5 mẫu đối
với sản phẩm rời.
5.1.2. Lấy mẫu từ bao và vật chứa
có kích thước nhỏ
Sử dụng ống xiên để lấy mẫu DAP
trong bao hoặc trong vật chứa có kích thước nhỏ. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ
các bao nguyên hoặc vật chứa nguyên.
5.1.3. Lấy mẫu từ đống hoặc từ
phương tiện vận chuyển
Sử dụng dụng cụ lấy mẫu thích hợp (ống
xiên hoặc xẻng ...) để lấy mẫu từ đống hoặc từ phương tiện vận chuyển. Để đảm bảo
tính đồng nhất, không lấy mẫu thử ở đỉnh hoặc sát lớp đáy của đống DAP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều mẫu ban đầu đã lấy trong
lô thành mẫu chung, sau đó rút gọn nhiều lần theo phương pháp chia tư để có mẫu
trung bình ít nhất là 2 kg.
Chia mẫu trung bình trên thành hai
phần bằng nhau, bảo quản trong túi polyetylen kín hoặc thùng nhựa kín. Bên
ngoài có nhãn nhận biết:
- mã hiệu mẫu;
- ký hiệu lô, ngày sản xuất và tên
cơ sở sản xuất;
- tên người lấy mẫu;
- ngày tháng lấy mẫu.
Lấy một mẫu để phân tích, mẫu còn lại
để lưu. Mẫu được lưu nơi khô ráo, thoáng mát để không ảnh hưởng đến chất lượng
của mẫu. Thời gian lưu mẫu không quá ba tháng.
6. Phương pháp
thử
6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Nước dùng trong quá
trình phân tích theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương
(sau đây gọi là nước).
6.2. Xác định hàm lượng nitơ tổng
6.2.1. Nguyên tắc
Chưng cất amoniac từ dung dịch kiềm
và hấp thụ vào một lượng dư dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric. Chuẩn độ lượng
axit dư bằng dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit với sự có mặt của hỗn
hợp chỉ thị màu.
6.2.2. Hóa chất, thuốc thử
6.2.2.1. Axit clohydric
(HCI), dung dịch 0,4 %.
6.2.2.2. Natri hydroxit
(NaOH), dung dịch 400 g/l.
6.2.2.3. Natri hydroxit
(NaOH), dung dịch tiêu chuẩn 0,1 M (cần xác định lại nồng độ trước khi sử dụng).
6.2.2.4. Axit sulfuric (H2SO4),
dung dịch tiêu chuẩn 0,05 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,1 g methyl đỏ vào 5 ml
etanol, thêm 0,05 g methyl xanh, lắc cho tan hết, thêm etanol cho đủ 100 ml và
lắc đều.
6.2.3. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
phòng thử nghiệm và những thiết bị, dụng cụ sau
6.2.3.1. Cân phân tích, có độ
chính xác đến 0,0001 g.
6.2.3.2. Thiết bị chưng cất
Kjeldahl (xem Hình 1) gồm:
- Bình cầu dung tích 1000 ml;
- Đầu thủy tinh hình cầu để ngăn
dung dịch khỏi bị bắn;
- Phễu nhỏ giọt dung tích 100 ml;
- Ống sinh hàn làm nguội bằng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3. Pipet, dung tích 25
ml.
6.2.3.4. Bình định mức, dung
tích 250 ml.
6.2.3.5. Cốc thủy tinh, dung
tích 250 mi.
6.2.3.6. Bếp điện.
6.2.4. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu phân tích (ghi
khối lượng m) chính xác đến 0,0001 g vào cốc dung tích 250 ml, thêm 20
ml dung dịch HCI 0,4 % (6.2.2.1) và đun nhẹ trên bếp điện cho tan hết mẫu. Để
nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước đến vạch
mức và lắc đều (dung dịch A). Dùng pipet lấy chính xác 25 ml dung dịch A cho
vào bình chưng cất và thêm 200 ml nước. Cho vào bình vài viên đá bọt và lắp bộ
chưng cất như Hình 1.
Dùng pipet cho vào bình hứng 35 ml
dung dịch H2SO4 (6.2.2.4), thêm vào bình hứng 4 đến 5 giọt
hỗn hợp chỉ thị (6.2.2.5) và lắp bình vào bộ chưng cất sao cho đầu ra của ống
sinh hàn thấp hơn bề mặt dung dịch axit, nếu cần cho thêm nước.
Qua phễu nhỏ giọt rót vào bình
chưng cất 100 ml dung dịch NaOH 400 g/l (6.2.2.2), giữ lại trên phễu 2 ml dung
dịch này. Tiến hành chưng cất cho đến khi thu được khoảng 200 ml dung dịch sang
bình hứng. Ngừng đun, tháo ống sinh hàn, dùng bình tia tráng rửa ống sinh hàn,
thu nước rửa vào bình hứng.
Dùng dung dịch NaOH 0,1 M (6.2.2.3)
để chuẩn độ lượng axit dư trong bình hứng cho đến khi dung dịch chuyển từ màu
xanh tím sang xanh lá cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Tính kết quả
Hàm lượng nitơ tổng, tính bằng phần
trăm theo công thức (1).
trong đó
K là hệ số hiệu chuẩn nồng độ
dung dịch natri hydroxit 0,1 M;
V1 là thể tích
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit dùng để chuẩn độ lượng axit dư
trong mẫu phân tích, tính bằng ml;
V2 là thể tích
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit dùng để chuẩn độ lượng axit dư
trong mẫu trắng, tính bằng ml;
m là khối lượng mẫu dùng để
phân tích, tính bằng g;
0,001401 là khối lượng nitơ tương ứng
với 1 ml dung dịch axit sulfuric 0,05 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimet
Hình 1 - Ví dụ minh họa thiết bị chưng cất
6.3. Xác định hàm lượng phospho
hữu hiệu
6.3.1. Nguyên tắc
Kết tủa ion phosphat bằng hỗn hợp
muối magie dưới dạng magie - amoni phosphat và nung, cân kết tủa dạng Mg2P2O7.
6.3.2. Hóa chất, thuốc thử
6.3.2.1. Amoni clorua (NH4CI),
tinh thể.
6.3.2.2. Magie clorua (MgCI2),
tinh thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.4. Phenolphtalein,
dung dịch 1 % trong rượu etylic.
6.3.2.5. Hỗn hợp magie kiềm tính
Hòa tan 70 g tinh thể NH4CI
(6.3.2.1) và 55 g tinh thể MgCI2 (6.3.2.2) trong 500 ml nước, thêm
250 ml dung dịch NH4OH 10 % (6.3.2.3), lắc đều, để qua đêm rồi lọc.
6.3.2.6. Amoni citrat [(NH4)2HC6H5O7],
dung dịch 50 %: hòa tan 400 g axit citric (C6H8O7.H2O)
trong 600 ml dung dịch NH4OH 25 %. Dung dịch phải trung tính theo
metyl đỏ, thêm nước đến một lít, lắc đều rồi lọc.
6.3.3. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
phòng thử nghiệm và những thiết bị, dụng cụ sau
6.3.3.1. Cốc, dung
tích 250 ml.
6.3.3.2. Pipet, dung tích 50
ml.
6.3.3.3. Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.5. Lò nung, có
khả năng điều chỉnh nhiệt độ 900 °C ± 50 °C.
6.3.4. Cách tiến hành
Dùng pipet lấy 50 ml dung dịch A đã
chuẩn bị theo 6.2.4 vào cốc dung tích 250 ml. Thêm 10 ml dung dịch amoni citrat
(6.3.2.6), vài giọt chỉ thị phenolphtalein (6.3.2.4) và trung hòa dung dịch bằng
dung dịch NH4OH 10 % (6.3.2.3) đến chuyển màu chỉ thị
phenolphtalein. Vừa khuấy vừa thêm từ từ 35 ml dung dịch hỗn hợp magie (6.3.2.5).
Sau 10 min đến 15 min thêm 20 ml dung dịch NH4OH 25 % (6.3.2.3) và
tiếp tục khuấy thêm 30 min nữa hoặc để yên dung dịch ít nhất là 4 h nhưng không
quá 18 h. Nếu khuấy liên tục 30 min thì sau đó để yên 30 min đến 40 min rồi lọc
qua giấy lọc định lượng.
Chuyển định lượng toàn bộ kết tủa
lên giấy lọc, dùng dung dịch NH4OH 2,5 % (6.3.2.3) tráng kỹ thành cốc
và đáy cốc. Rửa kết tủa trên giấy lọc bằng dung dịch NH4OH 2,5 %
(6.3.2.3), tổng số dung dịch rửa khoảng 100 ml đến 125 ml.
Chuyển giấy lọc và kết tủa vào chén
nung [đã được nung ở 900 °C ± 50 °C đến khối lượng không đổi và cân với độ
chính xác 0,0001 g (ghi khối lượng m1)]. Tro hóa ở nhiệt độ
300 °C đến 500 °C đến khi giấy lọc cháy hoàn toàn và tiếp tục nung trong lò ở nhiệt
độ 900 °C ± 50 °C cho đến khi kết tủa trắng hoàn toàn. Lấy chén nung ra, để nguội
chén nung trong bình hút ẩm và cân chính xác đến 0,0001 g (ghi khối lượng m2).
Tiến hành thử đồng thời một mẫu trắng
trong cùng điều kiện, cùng lượng các loại thuốc thử nhưng không có mẫu phân
tích (ghi khối lượng m3 và m4).
6.3.5. Tính kết quả
Hàm lượng P2O5
hữu hiệu, tính bằng phần trăm theo công thức (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu dùng để
phân tích, tính bằng g;
m1 là khối lượng
chén không, tính bằng g;
m2 là khối lượng
kết tủa mẫu và chén, tính bằng g;
m3 là khối lượng
chén không, tính bằng g;
m4 là khối lượng
kết tủa mẫu trắng và chén, tính bằng g;
0,638 là hệ số chuyển từ Mg2P2O7
ra P2O5.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,20 %.
6.4. Xác định hàm lượng cadimi tổng
6.4.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Hóa chất, thuốc thử
6.4.2.1. Axit nitric (HNO3),
dung dịch 65 %, r = 1.42 g/ml.
6.4.2.2. Axit clohydric (HCI),
dung dịch 37 %, r = 1,18 g/ml.
6.4.2.3. Axit clohydric
(HCI), dung dịch 1:1 (theo thể tích), dung dịch 1 % (theo thể tích).
6.4.2.4. Hỗn hợp cường thủy
Trộn HNO3 (6.4.2.1) với
HCI (6.4.2.2) theo tỷ lệ 1:3 về thể tích, chuẩn bị ngay trước khi dùng.
6.4.2.5. Cadimi (Cd), dung dịch
gốc tương ứng với nồng độ cadimi 1000 mg/l
Cân 1,0000 g Cd kim loại (độ tinh
khiết tối thiểu 99,5 %) chính xác đến ± 0,0002 g cho vào bình định mức dung tích
1000 ml, hòa tan lượng cân bằng 50 ml dung dịch HCI (6.4.2.3) và thêm nước đến
vạch mức, lắc đều.
6.4.2.6. Cadimi, dung dịch tiêu
chuẩn tương ứng với nồng độ cadimi 50 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Cadimi là chất độc
mạnh. Các biện pháp an toàn phải được áp dụng để tránh tiếp xúc vào miệng và hệ
tiêu hóa.
6.4.3. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
phòng thử nghiệm và những thiết bị, dụng cụ sau
6.4.3.1. Cân phân tích,
chính xác đến 0,0001 g.
6.4.3.2. Bình định mức, dung
tích 50 ml, 100 ml.
6.4.3.3. Pipet, dung tích 5
ml, 10 ml.
6.4.3.4. Bếp phân hủy mẫu,
có điều khiển nhiệt độ đến 400 °C ± 2 °C, bình phân hủy dung tích 250 ml.
6.4.3.5. Thiết bị quang phổ hấp
thụ nguyên tử đèn catot rỗng, có khả năng đo được tại bước sóng 228,8 nm,
điều chỉnh tốc độ phun mẫu, được trang bị khe đốt và khoang trộn để dùng với ngọn
lửa không khí-acetylen.
CẢNH BÁO: Để tránh nguy cơ cháy
nổ, khi đốt và dập tắt ngọn lửa không khí-acetylen phải theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Phải mang kính màu an toàn khi đầu đốt làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 2 g đến 3 g mẫu phân
tích, chính xác đến 0,0001 g, cho vào bình phân hủy (chú ý không để dính mẫu ở
cổ và thành bình), thêm 15 ml hỗn hợp cường thủy (6.4.2.4), ngâm trong 4 h hoặc
để qua đêm.
Tăng dần nhiệt độ đến 120 °C, đun
sôi nhẹ khoảng 60 min. Cẩn thận tăng tiếp nhiệt độ lên 200 °C, duy trì trong
khoảng 180 min. Khi trong bình xuất hiện khói đậm đặc thì tiếp tục cô cho đến
khi mẫu còn khoảng 2 ml, để nguội và hòa tan với 5 ml nước, sau đó đun sôi 5
min.
Chuyển toàn bộ dung dịch và cặn từ
bình phân hủy sang bình định mức dung tích 50 ml, thêm nước đến vạch định mức,
lắc đều, lọc. Đây là dung dịch để xác định Cd (dung dịch thử).
Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không
có mẫu phân tích, tiến hành cùng điều kiện như mẫu phân tích (dung dịch thử trắng).
CHÚ THÍCH: Trong quá trình phân hủy
mẫu, không để mẫu trào bắn ra ngoài và không để khô mẫu (nếu thiếu axit phải
cho thêm nhưng không cho quá dư).
6.4.5. Chuẩn bị dãy dung dịch
tiêu chuẩn làm việc
Dùng pipet lấy chính xác 0,00;
1,00; 2,00; 4,00; 6,00; 8,00 và 10,00 ml dung dịch tiêu chuẩn Cd nồng độ 50
mg/l (6.4.2.6) cho vào bảy bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch HCI 1
% đến vạch mức, lắc đều. Các dung dịch này có nồng độ Cd tương ứng là 0,00;
0,50; 1,00; 2,00; 3,00; 4,00 và 5,00 mg/l.
6.4.6. Chuẩn bị thiết bị
Tối ưu hóa thiết bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất để xác định Cd ở bước sóng 228,8 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7. Phép đo hấp thụ nguyên tử
Phun dung dịch thử trắng và dung dịch
thử riêng biệt vào ngọn lửa và đo độ hấp thụ. Lặp lại phép đo ít nhất hai lần.
Sau mỗi phép đo, phun nước và điều chỉnh lại điểm “zero” nếu cần thiết. Nếu nồng
độ của Cd trong dung dịch thử lớn hơn khoảng hiệu chuẩn thì pha loãng dung dịch
thử.
Xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng
đồ thị giá trị độ hấp thụ của các dung dịch tiêu chuẩn làm việc và nồng độ Cd
tương ứng.
6.4.8. Tính kết quả
Bằng cách so sánh với đường chuẩn
thu được, xác định nồng độ Cd tương ứng với độ hấp thụ của dung dịch thử và
dung dịch thử trắng. Hàm lượng Cd tính bằng phần trăm theo công thức (4).
trong đó
a là nồng độ của cadimi
tương ứng với độ hấp thụ của dung dịch thử, tính bằng mg/l;
b là nồng độ của cadimi
tương ứng với độ hấp thụ của dung dịch thử trắng, tính bằng mg/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung dịch thử,
tính bằng ml;
m là khối lượng mẫu phân hủy,
tính bằng g;
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,5 %.
6.5. Xác định độ ẩm.
6.5.1. Thiết bị, dụng cụ
6.5.1.1. Cân phân tích, có độ
chính xác 0,0001 g.
6.5.1.2. Tủ sấy chân không.
6.5.1.3. Bình hút ẩm.
6.5.1.4. Cối, chày sứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Cách tiến hành
Sử dụng cối chày sứ đập dập hạt
DAP. Cân khoảng 2 g đến 3 g mẫu (ghi khối lượng m) với độ chính xác đến
0,0002 g vào chén thủy tinh (đã được sấy ở nhiệt độ 60 °C và cân đến khối lượng
không đổi). Cân mẫu và chén thủy tinh với độ chính xác đến 0,0002 g (ghi khối
lượng m1). Sấy khô chén có mẫu trong tủ sấy chân không ở nhiệt
độ 50 °C ± 1,5 °C, áp suất tuyệt đối 60 kPa đến 70 kPa. Sau khoảng 2 h, lấy
chén ra và để nguội chén trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân chính xác
đến 0,0002 g (ghi khối lượng m2).
6.5.3. Tính kết quả
Độ ẩm (w) tính bằng phần
trăm theo công thức (5)
Trong đó
m1 là khối lượng
mẫu và chén trước khi sấy, tính bằng g;
m2 là khối lượng
mẫu và chén sau khi sấy, tính bằng g;
m là khối lượng mẫu phân
tích, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Xác định cỡ hạt
Theo TCVN 4828-1 (ISO 2591-1).
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau.
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các chi tiết cần thiết để nhận biết
mẫu thử;
- kết quả thử nghiệm;
- các đặc điểm bất thường ghi nhận
trong quá trình thử;
- các thao tác bất kỳ được thực hiện
không quy định trong tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bao gói, ghi
nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1. DAP được xuất ở dạng rời
hoặc được đóng bao. Khối lượng bao tùy theo nhà sản xuất nhưng sai lệch khối lượng
không quá ± 0,5 %. Bao chứa phải đảm bảo bền và cách ẩm.
8.2. Ghi nhãn
DAP phải được ghi nhãn hàng hóa
theo quy định hiện hành và ít nhất bao gồm các thông tin sau:
- Tên sản phẩm;
- Tên và/hoặc tên viết tắt hay nhãn
hiệu đăng ký, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng;
- Hàm lượng N và P2O5;
- Hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. DAP phải được vận chuyển
bằng các phương tiện có che chắn, đảm bảo khô.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GB 10205:2001 Monoammonium
phosphate and diammonium phosphate (Monoamoni phosphat và diamoni phosphat).