Tên chỉ
tiêu
|
Thời điểm
đánh giá
|
Đơn vị tính
|
Trạng thái
biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát)
|
Phương pháp
xác định
|
1. Tỷ lệ sống
|
Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng
trong thời gian khảo nghiệm
|
%
|
|
Đếm số cây còn sống, tính theo công
thức:
- T: Tỷ lệ sống (%)
- N: Số cây còn sống
- N0: Số cây trồng ban đầu
|
2. Đường kính tại vị trí 1,3 m (D1,3) hoặc đường
kính gốc (D00)
|
Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng
trong thời gian khảo nghiệm
|
cm
|
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường
|
Đo đường kính thân cây tại vị trí 1,3
m hoặc đường kính gốc tại vị trí cách mặt đất 10 cm bằng thước kẹp hoặc đo
chu vi bằng thước dây có độ chính xác 1 mm. Đo tất cả các cây cho từng giống
khảo nghiệm.
|
3. Chiều cao dưới cành (Hdc)
|
Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng
trong thời gian khảo nghiệm
|
m
|
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường
|
Đo chiều cao từ gốc tới góc phân
cành của cành tạo tán đầu tiên bằng các loại thước đo cao có độ chính xác từ
0,1 m đến 0,5 m. Đo tất cả các cây cho từng giống khảo nghiệm.
|
4. Chiều cao vút ngọn (Hvn)
|
Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng
trong thời gian khảo nghiệm
|
m
|
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường
|
Đo chiều cao từ gốc tới đỉnh ngọn bằng
các loại thước đo cao có độ chính xác từ 0,1 m đến 0,5 m. Đo tất cả các cây
cho từng giống khảo nghiệm.
|
5. Năng suất nhựa
|
Vụ thu hoạch trước khi kết thúc thời
gian khảo nghiệm
|
kg/cây
|
Cây sinh trưởng bình thường
|
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 cây cho
từng giống khảo nghiệm để thu hoạch và xác định lượng nhựa thực tế của cây
cho từng giống khảo nghiệm.
|
6. Chất lượng nhựa
|
Sau khi thu hoạch, chế biến
|
%
|
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường
|
Thành phần, tỷ lệ các chất chính
trong nhựa được xác định bằng phương pháp phù hợp với từng loài cây, mục đích
sử dụng đã được công bố.
VÍ DỤ: chất lượng nhựa thông bao gồm
thành phần, tỷ lệ tùng hương (colophan), tinh dầu (tupentine oil) được xác định
theo TCVN 4188:1986; chất lượng nhựa của dầu rái bao gồm thành phần, tỷ lệ tinh dầu
(oil), chất nhựa (resin) được xác định theo phương pháp tách chiết bằng dung
môi etyl axetat, toluen, methanol và sử dụng phương pháp sắc kí khí khối phổ
(GC-MS)....
|
7. Mức độ sâu, bệnh hại
|
Định kỳ hàng năm
|
%
|
Cây còn sống
|
Theo tiêu chuẩn TCVN 8927: 2013 và
tiêu chuẩn TCVN 8928: 2013.
|
7 Kiểm tra sự sai
khác giữa các giống khảo nghiệm
Kiểm tra sự sai khác giữa các mẫu về
chỉ tiêu theo dõi theo phương pháp thống kế toán học trong lâm nghiệp. Trường hợp
kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo kiểm định
Fisher (kiểm định F) bằng các phần mềm thống kê chuyên dụng:
- Nếu xác suất kiểm định F nhỏ hơn
0,05 các chỉ tiêu theo dõi có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
- Nếu xác suất kiểm định F lớn hơn
0,05 các chỉ tiêu theo dõi không có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
8 Phương pháp kiểm
tra kết quả khảo nghiệm
8.1 Thời điểm kiểm
tra
Tối đa 3 tháng sau thời điểm đo các chỉ
tiêu khảo nghiệm lần cuối.
8.2 Phương pháp
kiểm tra
Các chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra kết
quả khảo nghiệm được quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ
tiêu kiểm tra
Phương pháp
kiểm tra
1. Thời gian khảo nghiệm
Kiểm tra hồ sơ, nhật ký và so sánh với
thời gian khảo nghiệm tại Điều 5.
2. Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo
nghiệm
Đối chiếu sơ đồ thiết kế
khảo nghiệm với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường.
3. Tỷ lệ sống
Đếm số cây còn lại của từng công thức
để xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
4. Đường kính tại vị trí 1,3 m (D1.3), chiều
cao dưới cành (Hdc) và chiều cao vút ngọn (Hvn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Năng suất nhựa
Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo khảo
nghiệm
6. Chất lượng nhựa
Kiểm tra hồ sơ, báo cáo kết quả phân
tích thành phần, tỷ lệ các chất chính trong nhựa.
7. Mức độ sâu, bệnh hại
Đánh giá theo TCVN 8927: 2013 và
TCVN 8928: 2013.
8.3 Kết luận kiểm
tra
Khảo nghiệm đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm
tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 6.
9 Báo cáo kết quả khảo
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả lý lịch và đặc điểm nguồn gốc
giống trồng khảo nghiệm;
- Thời gian trồng khảo nghiệm;
- Địa điểm, điều kiện khí hậu và đất
đai nơi trồng khảo nghiệm;
- Phương pháp thiết kế khảo nghiệm;
- Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng
trong khảo nghiệm;
- Kết quả khảo nghiệm;
- Những vấn đề phát sinh trong quá
trình khảo nghiệm mà có thể ảnh hưởng đến kết quả khảo nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]. TCVN 8761-2: 2020 - Tiêu chuẩn giống cây lâm
nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Phần 2: Nhóm
loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt;
[3]. TCVN 8761-3: 2020 - Tiêu chuẩn giống cây lâm
nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 3:
Nhóm loài cây ngập mặn;
[4]. TCVN 8761-4: 2021 - Tiêu chuẩn giống cây lâm
nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 4:
Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu;
[5]. TCVN 8761-5: 2021 - Tiêu chuẩn giống cây lâm
nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 5: Nhóm loài cây
lâm sản ngoài gỗ thân thảo, dây leo lấy củ;
[6]. TCVN 8761-6: 2021 - Tiêu chuẩn giống
cây lâm nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần
6: Nhóm loài tre nứa;
[7]. TCVN 8761-7: 2021 - Tiêu chuẩn giống
cây lâm nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - Phần
7: Nhóm loài song mây;
[8]. 04 TCN 147-2006 Tiêu chuẩn công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp;
[9]. TCVN 8754 : 2017 - Cây lâm nghiệp - Giống mới
được công nhận;
[10]. TCVN 4188:1986 - Nhựa
thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12]. TCVN 8928: 2013 -
Phòng trừ bệnh hại cây rừng - Hướng dẫn chung;
[13]. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (2003) - Quyết định số 52/2003/QĐ-BNN ngày 02 tháng 4 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy
định về khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới; Quy định về đặt
tên giống cây trồng mới;
[14]. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (2018) - Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục loài cây trồng
Lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng
Lâm nghiệp chính.
[15]. Dự án Lâm sản ngoài
gỗ tại Việt Nam pha II (2007). Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. NXB Bản đồ, Hà Nội,
2007;
[16]. Ngô Kim Khôi, Nguyễn
Hải Tuất và
Nguyễn Văn Tuấn (2001). Tin học ứng dụng trong lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà Nội.