|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Phần 2
Số hiệu:
|
TCVN8761-2:2020
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Thời điểm
|
Đơn vị tính/Điểm
|
Trạng thái
biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát)
|
Phương pháp
xác định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Tỷ lệ sống
|
Định kỳ hàng năm
|
%
|
|
Đếm số cây sống tính theo công thức:

- T: Tỷ lệ
sống (%)
- N: Số cây hiện
tại
- N0: Số cây trồng ban
đầu
|
2
|
Đường kính tại 1,3m (D1,3) hoặc
đường kính gốc (D00)
|
Định kỳ hàng năm
|
cm
|
|
Đo đường kính thân cây tại vị trí
1,3 m hoặc đường kính gốc bằng
thước kẹp hoặc đo chu vi bằng thước dây có độ chính xác 1 mm. Đo tất cả các
cây trong khảo nghiệm.
|
3
|
Chiều cao vút ngọn
|
Định kỳ hàng năm
|
m
|
|
Đo chiều cao từ gốc tới đỉnh ngọn
bằng các loại thước đo cao có độ chính xác 0,5m. Đo tất cả các cây trong khảo
nghiệm.
|
4
|
Đường kính tán (Dtán)
|
Định kỳ hàng năm
|
m
|
|
Đo theo hướng Đông-Tây và hướng
Nam-Bắc, bằng thước dây có độ chính xác 0,1 m; lấy trị số trung bình theo
phương pháp bình quân
cộng. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm.
|
5
|
Tỷ lệ cây ra hoa
|
Thời điểm giữa vụ hoa hàng năm
|
%
|
Thời điểm có khoảng
50% số cây trong khảo nghiệm có ít nhất 1 hoa nở.
|
Đếm số cây ra hoa tính theo công
thức:

- T: Tỷ lệ
cây ra hoa (%)
- N: Số cây ra hoa
- N0: Số cây
trồng còn sống
|
6
|
Tỷ lệ cây đậu quả
|
Thời điểm cuối vụ quả
|
%
|
Thời điểm có khoảng 50% số cây trong
khảo nghiệm có ít nhất 1 quả.
|
Đếm số cây đậu quả tính theo công
thức:

- T: Tỷ lệ cây đậu quả (%)
- N: Số cây đậu quả
- N0: Số cây trồng còn sống
|
7
|
Năng suất quả hoặc hạt
|
Sau thu hoạch
|
kg/ha
|
|
Cân khối lượng quả hoặc hạt được thu
hoạch trên toàn khảo nghiệm và tính theo công thức:
NS (kg/ha) = M * 10.000/S
- M: khối lượng quả hoặc hạt được
thu hoạch trên toàn khảo nghiệm (đơn vị tính kg).
- S: diện tích khảo nghiệm (đơn vị tính m2).
|
8
|
Hình thái quả hoặc hạt
|
Tại thời điểm đánh giá khảo nghiệm
|
ngày, tháng
|
Hình thái, màu sắc vỏ quả hoặc
hạt
|
Quan sát hình thái và
màu sắc vỏ quả hoặc hạt tất cả các cây trong khảo nghiệm.
|
9
|
Độ đồng đều của quả hoặc hạt
|
Sau thu hoạch
|
1
|
Rất đồng đều
|
Quan sát độ đồng đều của quả và hạt.
|
2
|
Trung bình
|
3
|
Không đồng đều
|
10
|
Mức độ sâu bệnh hại
|
Định kỳ hàng năm
|
%
|
Không bị sâu, bệnh hại,
cây khỏe có trị số R(%) < 10 %
Bị sâu, bệnh hại nhẹ có trị số R(%) từ 10 đến < 25 %
Bị sâu, bệnh hại vừa có trị số R(%)
từ 25 đến < 50 %
|
Điều tra trên toàn khảo nghiệm. Tính mức độ
bị sâu bệnh theo công thức:

- R (%) là
mức độ bị sâu bệnh
- ni là số cây bị sâu
hại ở cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4
- vi là trị số
của cấp hại i,
có
giá trị từ 0 đến 4
- N là tổng số
cây điều tra
- V trị số cấp
bị hai cao nhất
(V=4)
|
6 Kiểm tra sự sai
khác giữa các giống khảo nghiệm Kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo
dõi theo phương pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp. 7 Phương pháp kiểm
tra kết quả khảo nghiệm 7.1 Thời điểm
kiểm tra Sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo
nghiệm lần cuối tối đa 3 tháng. 7.2 Thời gian
khảo nghiệm Xác định qua hồ sơ/nhật ký khảo
nghiệm. 7.3 Bố trí khảo
nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm
với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đếm số cây còn lại để xác định tỷ
lệ sống của giống khảo
nghiệm và giống đối chứng. Tỷ lệ sống được tính theo công thức tại quy định tại
hàng 1 cột 6 Bảng 1. 7.5 Đường kính
tại 1,3m hoặc đường kính gốc, chiều cao vút ngọn, đường kính tán Đo các chỉ tiêu đường kính tại 1,3m (D1.3)
hoặc đường kính gốc (D00), chiều cao vút ngọn (Hvn) và
đường kính tán (Dtán) toàn bộ số
cây của giống khảo nghiệm và giống đối chứng. 7.6 Tỷ lệ cây ra
hoa, tỷ lệ cây đậu quả Đếm số cây ra hoa, số cây
đậu quả và số cây trồng còn sống trong khảo nghiệm để tính tỷ lệ cây ra hoa, tỷ
lệ cây đậu quả. Tỷ lệ cây ra hoa được tính theo công thức tại quy định tại hàng
5 cột 6 Bảng 1. Tỷ lệ cây đậu quả được tính theo công thức tại quy định tại
hàng 6 cột 6 Bảng 1. 7.7 Năng suất
quả hoặc hạt Cân khối lượng quả hoặc hạt được thu
hoạch trên toàn khảo
nghiệm để tính năng suất quả hoặc hạt cho 1 ha. Sản lượng quả hoặc hạt được tính theo công
thức tại quy định tại hàng 7 cột 6
Bảng 1. 7.8 Hình thái và
độ đồng đều của quả hoặc
hạt Quan sát hình thái, màu sắc và độ đồng
đều của quả hoặc hạt trong toàn khảo nghiệm sau khi thu hoạch để xác định chất
lượng quả hoặc hạt trong khảo nghiệm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quan sát tất cả số cây của giống được
chọn để công nhận, tính mức độ sinh vật gây hại theo công thức trong hàng 10
cột 6 bảng 1. 8 Báo cáo kết quả
khảo nghiệm Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các
mục: địa điểm khảo nghiệm, vật liệu giống đưa vào khảo nghiệm; sơ đồ khảo
nghiệm; thời gian khảo nghiệm; kết quả đánh giá các chỉ tiêu khảo nghiệm quy
định tại Bảng 1; kết luận và kiến nghị; số liệu gốc đo đếm khảo nghiệm. Thư mục tài
liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (2003) - Quyết định số 52/2003/QĐ-BNN ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Quy định về khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng
nông nghiệp mới; Quy định về đặt tên giống cây trồng mới; [2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(2016) - Quyết định số
4487/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng phê duyệt danh mục và kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bổ sung đợt 2 năm 2016 và đợt 1 năm
2017. [3]. Dự án Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II
(2007). Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. NXB Bản đồ, Hà Nội, 2007; [4]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-1 :
2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật tiêu chuẩn thực hiện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [6]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
8761:2017 - Tiêu chuẩn giống cây lâm
nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - phần 1:
nhóm loài cây lấy gỗ. [7]. Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 147-2006 - Tiêu chuẩn
công nhận giống cây trồng lâm nghiệp [8]. Tiêu chuẩn ngành TCN 17:1998 -
Tiêu chuẩn công nhận
giống cây làm nghiệp.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 2: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 2: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả
1.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|