TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8742:2011
CÂY TRỒNG- XÁC ĐỊNH NITRAT
VÀ NITRIT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
Plant
- Determination of nitrate and nitrite by colorimetric method
Lời nói đầu
TCVN
8742:2011
được
chuyển đổi từ 10
TCN 452- 2001 theo qui định tại khoản
1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8742:2011 do Viện Thổ nhưỡng
Nông hoá biên soạn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển
Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÂY
TRỒNG– XÁC ĐỊNH NITRAT VÀ NITRIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
Plant
– Determination of nitrate and nitrite by colorimetric method
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitrat và nitrit tổng số
trong mẫu thực vật tươi bằng phương pháp quang phổ.
2
Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989
(ISO 3696 - 1987), Nước dùng cho phân tích
trong phòng thí nghiệm- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 8551:2010,
Cây
trồng - Nguyên tắc chung về lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định một số nguyên tố.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo
mầu vàng đặc trưng của dung dịch có độ hấp thụ quang cực đại ở bước sóng 410
nm, hình thành bởi dung dịch NO3- tác dụng với thuốc thử axit
phenoldisulfonic tạo thành nitrophenoldisulfonic trong môi trường kiềm.
Đo
mầu hồng của dung dịch có độ hấp thụ quang cực đại ở bước sóng 520 nm, hình
thành bởi dung dịch NO2- tác dụng với thuốc thử axit sulfanilic
và α- naphtylamin
trong môi trường axit.
4 Hóa chất và thuốc thử
Hoá
chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hoá học, hoá chất sử
dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.
4.1
Hóa chất
4.1.1 Nước cất,
TCVN 4851:1989.
4.1.2 Phenol (C6H5OH).
4.1.3 Axit
sunfuric (H2SO4) d= 1,84.
4.1.4
Axit axetic (CH3COOH), 10 % theo
thể tích (V:V), hòa tan trong nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6 α Naphthynlamin
(C10H7N2.NH2).
4.1.7
Sulfanilamit
(C6H8N2O2S).
4.1.8 N
(1-naphthyl) etylen diamin dihydroclorua (NED) C12H14N2.2HCl.
4.1.9
Amoni hydroxit (NH4OH).
4.1.10
Natri Hydroxit (NaOH).
4.2
Thuốc thử
4.2.1 Dung dịch
axit phenoldisulfonic (C6H6O7S2): Hoà
tan 25 g phenol tinh khiết vào 150 ml H2SO4 đặc (d=
1,84), thêm 75 ml axit H2SO4 bốc khói. Đun nóng 2 h trong nước
sôi, bảo quản trong lọ mẫu tối.
4.2.2 Dung
dịch thuốc thử Griss:
4.2.2.1 Dung
dịch thuốc thử Griss kiểu cũ, gồm 2 dung dịch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch α naphthynlamin: Hòa tan 0,1 g α- naphthynlamin
vào 20 ml nước cất, khuấy đều, đun sôi dung dịch, để lắng trong,
lọc lấy phần trong và thêm vào 150 ml axit axetic 10 %, lắc đều, bảo quản trong
lọ mầu tối.
4.2.2.2 Thuốc thử
Griss cải tiến, gồm 2 dung dịch:
Dung
dịch sulfanilamit: Cân 5 g sulfanilamit hòa tan trong bình định mức 500 ml bằng nước
cất, lắc kỹ. Dung dịch ổn định trong 2 đến 3 tháng.
Dung
dịch N (1-naphtyl) etylen diamin dihydroclorua (NED): cân 0,5 g NED hòa tan
trong 500 ml nước cất, bảo quản trong bình tối mầu. Dung dịch không bền, thay
thế hàng tháng hoặc thay khi dung dịch chuyển sang mầu nâu.
4.2.3
Dung dịch tiêu chuẩn nitrat, nồng độ 10 mg/l
Cân chính
xác 0,1631 g KNO3 khô tinh khiết, hòa tan bằng nước và thêm nước đến
1000 ml trong bình định mức. Trộn đều dung dịch, thu được dung dịch tiêu
chuẩn có nồng độ 100 mg/l, hòa loãng tiếp 10 lần có dung dịch tiêu chuẩn nồng
độ 10 mg/l.
4.2.4
Dung dịch tiêu chuẩn nitrit, nồng độ 5 mg/l
Cân
chính xác 0,375 g NaNO2 khô tinh khiết, hòa tan bằng nước cất thành
1 lít dung dịch, thu được dung dịch tiêu chuẩn nồng độ 250 mg NO2-/l.
Pha loãng 50 lần để có dung dịch tiêu chuẩn 5 mg NO2-/l.
4.2.5
Dung dịch NH4OH, pha trong nước cất tỷ lệ 1:1 tính theo
thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng
các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng
cụ như sau:
5.1
Máy quang phổ.
5.2
Máy nghiền mẫu thực vật tươi.
5.3 Cân phân
tích, độ chính xác 0,0002 g.
5.4 Lò vi
sóng, công suất 850 W, tần số 2450 MHz.
5.5.
Nồi cách thủy, nhiệt độ 100 0C.
5.6 Cốc chịu
nhiệt, dung tích 250 ml.
5.7
Bình định mức,
dung tích 50; 100; 200; 250; 500; 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
6.1.
Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu: Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu đề xác định NO3-
và NO2- theo TCVN
8551:2010.
6.2
Phương pháp chiết nitrat và nitrit bằng lò vi sóng:
NO3-
và NO2- trong mẫu cây trồng được hòa tan bằng lò vi sóng.
Phương pháp chiết này có thể loại trừ được hầu hết các ảnh hưởng xấu tới kết
quả phân tích nitrat và nitrit. Cách làm như sau:
6.2.1 Thái nhỏ,
trộn đều mẫu, cân khoảng 10 g mẫu với độ chính xác 0,2 mg, nghiền nhỏ bằng máy
nghiền thực vật tươi và cho vào cốc 250 ml, thêm nước cất đến khoảng 200 ml.
6.2.2 Cho cốc vào
lò vi sóng và tiến hành đun vi sóng ở mức năng lượng cao 100 % trong thời gian
7 min (cũng có thể đun ở mức năng lượng 70 % trong thời gian 12 min).
6.2.3
Lấy
ra để nguội, lọc bỏ bã và định mức dịch lọc bằng nước cất đến 200 ml. Lấy 10 ml
để xác định NO3- và 10 ml để xác định NO2-.
6.3
Xác định nitrat
6.3.1
Xây dựng đồ thị chuẩn NO3-, dãy tiêu chuẩn 0 mg
NO3-/l đến 1 mg NO3-/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.2. Đun cách
thủy cho bay hơi đến cạn (không để cháy) và để nguội.
GHI
CHÚ 1: Có thể cô cạn bằng lò vi sóng ở mức năng lượng thấp 30 % công suất,
trong thời gian khoảng 5 min đến 10 min.
6.3.1.3 Thêm vào
mỗi cốc 1 ml dung dịch axit phenoldisulfonic và lắc mạnh cho phản ứng xẩy ra
nhanh chóng.
6.3.1.4 Để yên 10
min, sau đó thêm mỗi cốc khoảng 20 ml nước cất.
6.3.1.5 Cẩn thận
thêm vào mỗi cốc 8 ml dung dịch NH4OH tỷ lệ 1:1 theo thể tích để pH
nằm trong khoảng từ 10 đến 11.
GHI
CHÚ 2: Có thể trung hòa dung dịch bằng cách nhỏ từng giọt dung dịch NaOH 10 %,
thử bằng quì tím, cho đến khi dung dịch chuyển màu vàng (dư một ít NaOH không
ảnh hưởng đến màu của dung dịch).
6.3.1.6 Chuyển
dung dịch trong cốc vào bình định mức dung tích 50 ml, định mức bằng nước cất đến
vạch và lắc kỹ.
6.3.1.7 Sau 20
min, đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 410 nm. Sau khi biểu diễn lên đồ thị ta
được đường chuẩn có nồng độ NO3- từ 0 mg/l đến 1 mg/l.
6.3.2
Đo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2 Tiếp tục
các bước từ 6.3.1.2 đến 6.3.1.6.
6.3.2.3
Đo
độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu ở bước sóng 410 nm.
6.3.2.4 Đồng thời
tiến hành mẫu trắng với 10 ml nước như với dung dịch mẫu.
6.3.2.5 Đo dung
dịch mẫu đồng nhất điều kiện như đo dung dịch tiêu chuẩn.
6.3.2.6 Căn cứ
vào đồ thị chuẩn và số đo mẫu trên máy xác định được nồng độ mg NO3-/l
trong dung dịch đo, từ đó suy ra hàm lượng NO3- trong
mẫu.
6.3.3
Tính kết quả
Hàm lượng nitrat tính theo miligam/kg mẫu tươi (mg NO3-/kg
mẫu tươi) được tính theo công thức:
mg NO3-/kg mẫu tươi =
a x V x 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V’ x m
Trong
đó:
a
Hàm lượng NO3- tính
bằng miligam trong thể tích trích (mg);
V
Thể tích dung dịch mẫu sau khi chiết tính bằng mililit (ml);
V’
Thể tích dung dịch chích ra để xác định tính bằng mililit (ml);
m
Khối lượng mẫu tươi tính bằng gam (g);
1000
Hệ số qui đổi từ gam (g) sang kilogam (kg).
6.4
Xác định nitrit
6.4.1
Xây
dựng đồ thị chuẩn NO2-, dãy tiêu chuẩn từ
0 mg NO2-/l đến 0,5 mg NO2-/l, sử
dụng thuốc thử Griss kiểu cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.2 Thêm vào mỗi bình 1 ml
thuốc thử dung dịch sulfanilic và 1 ml thuốc thử α-
naphthinlamin (5.5.1).
6.4.1.3 Lên định
mức bằng nước cất đến vạch và lắc kỹ.
6.4.1.4 Sau 20
min, đo độ hấp thụ quang của dung dịch ở bước sóng 520 nm, thời gian đo không
quá 1 h kể từ khi phản ứng mầu. Sau đó biểu diễn trên đồ thị ta được đường
chuẩn có nồng độ NO2-
trong dung dịch từ 0 mg/l đến 0,5 mg/l.
GHI
CHÚ 4: Có thể dùng thuốc thử Griss cải tiến (5.6.2) bằng cách cho vào bình
định mức 1 ml thuốc thử Sulfanillamit và 1 ml thuốc thử N (1-naphtyl) etylen
diamin dihydroclorua (NED) ở bước 7.4.1.2. Các bước tiếp theo như 6.4.1.3 và 6.4.1.4.
6.4.2
Đo
mẫu
6.4.2.1 Chuẩn bị
dãy bình định mức dung tích 50 ml, lấy vào mỗi bình 10 ml dịch mẫu đã chiết
bằng lò vi sóng.
6.4.2.2 Tiếp tục
các bước từ 6.4.1.2 đến 6.4.1.3.
6.4.2.3 Đo độ hấp
thụ quang của dung dịch mẫu ở bước sóng 520 nm
Đồng
thời tiến hành mẫu trắng với 10 ml nước như với dung dịch mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn
cứ vào đồ thị chuẩn và số đo mẫu trên máy xác định được nồng độ mg NO2-/l
trong dung dịch đo, từ đó suy ra hàm lượng NO2- trong
mẫu.
6.4.3
Tính kết quả
Hàm lượng nitrit tính theo miligam/kg mẫu tươi (mg NO2-/kg
mẫu tươi) được tính theo công thức:
mg NO2-/kg mẫu tươi=
a x V x 1000
V’ x m
Trong
đó:
a
Hàm lượng NO2-
tính bằng miligam trong thể tích trích (mg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V’
Thể tích dung dịch chích ra để xác định tính bằng mililit (ml);
m
Khối lượng mẫu tươi tính bằng gam (g);
1000
Hệ số qui đổi từ gam (g) sang kilogam (kg).
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc
điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả
xác định nitrat và nitrit;
d) Những
chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.