TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8731:2024
CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI
XÁC
ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT BẰNG THÍ NGHIỆM ĐỔ NƯỚC TRONG HỐ ĐÀO, ĐỔ NƯỚC VÀ MÚC NƯỚC
TRONG HỐ KHOAN
Hydraulic structures - Field
determination of soil permeability coefficient using infiltrometer tests in
trial pit and permeability tests using open systems in borehole
Lời nói đầu
TCVN 8731:2024 thay thế TCVN 8731:2012.
TCVN 8731:2024 do Trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - XÁC
ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT BẰNG THÍ NGHIỆM ĐỔ NƯỚC TRONG HỐ ĐÀO, ĐỔ NƯỚC VÀ MÚC NƯỚC
TRONG HỐ KHOAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp xác định hệ số thấm của đất ở hiện trường bằng
thí nghiệm đổ nước trong hố đào, thí nghiệm đổ nước và múc nước trong hố khoan.
1.2 Tiêu
chuẩn này áp dụng cho các loại đất có kết cấu tự nhiên hoặc nhân tạo, đá phong
hóa, sử dụng trong xây dựng công trình thủy lợi, công trình đê điều hoặc các
công trình có điều kiện làm việc và đặc tính kỹ thuật tương tự.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các phần sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 2683, Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 8728, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ
ẩm của đất tại hiện trường.
TCVN 9155, Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật trong khảo sát địa
chất.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Hệ số thấm K (Permeability
coefficient).
Là tốc độ nước thấm qua một đơn vị diện tích đất vuông góc với chiều
dòng thấm, dưới tác dụng của gradient thủy lực J bằng một đơn vị, ký hiệu là K, tính
bằng cm/s.
3.2
Hệ số thấm đứng Kv (Vertical
coefficient of permeability).
Là hệ số thấm của đất theo phương đứng.
3.3
Hệ số thấm ngang Kh (Horizontal coefficient of permeability).
Là hệ số thấm của đất theo phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thấm Q (permeable flow
rate).
Là thể tích nước thấm qua một đơn vị diện tích đất vuông góc với chiều
dòng thấm trong một đơn vị thời gian, dưới tác dụng của gradient thủy
lực xác định, ký hiệu là Q, tính bằng cm3/s.
4. Quy định chung
4.1 Thí nghiệm thấm tại hiện trường được
tiến hành trong quá trình khảo sát địa chất công trình hoặc theo đề cương
nghiên cứu, kiểm tra tính thấm nước của đất.
4.2 Nước
dùng để thí nghiệm phải là nước lã trong. Nên sử dụng nguồn nước có sẵn
tại khu vực thí nghiệm (nếu đảm bảo yêu cầu).
4.3 Việc
lựa chọn độ sâu thí nghiệm phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của công tác thí nghiệm.
4.4 Tùy
theo loại đất và độ sâu lớp đất mà lựa chọn phương pháp thí nghiệm khả thi và
thích hợp. Thí nghiệm đổ nước trong hố đào thích hợp với các lớp đất
có mặt lớp xuất lộ trên mặt đất tự nhiên hoặc ở độ sâu không quá 1,5 m, thí
nghiệm đổ nước trong hố khoan thích hợp với các lớp đất có mặt lớp nằm ở độ sâu
lớn hơn 1,5 m.
4.5 Khi
kết thúc thí nghiệm, phải hoàn trả mặt bằng như trước khi thí nghiệm bằng cách
lấp hố khoan, hố đào theo quy định tại TCVN 9155.
5 Thí nghiệm đổ nước trong hố đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ nước vào vòng chắn và khống chế lớp nước trong vòng chắn không đổi ở
mức 10 cm. Tiến hành quan trắc lưu lượng thấm cho đến khi đạt giá
trị lưu lượng thấm ổn định, xác định giá trị đó và tính toán hệ số thấm của đất
theo định luật Darcy. Tùy theo loại đất mà áp dụng phương pháp một
vòng chắn hoặc hai vòng chắn.
5.2 Phương pháp một vòng chắn của Boldyrev
5.2.1 Phạm vi của phương pháp
Phương pháp này phù hợp với các loại đất hạt thô có tính thấm vừa đến
tính thấm cao (K > 1x10-4 cm/s), thuộc đới không bão hòa, có mặt lớp xuất
lộ hoặc ở độ sâu không quá 1,5 m để có thể đào thủ công hoặc bằng máy.
5.2.2 Dụng cụ thí nghiệm
5.2.2.1 Vòng
chắn bằng thép, dạng hình trụ tròn thẳng đứng, đường kính
trong 50 cm, chiều cao từ 20 cm
đến 30 cm, thành
dày từ 3 mm đến 5 mm và một đầu được cắt vát mép ngoài.
5.2.2.2 Thùng
đo lưu lượng được chế tạo bằng thép cứng không móp méo, có dạng hình trụ tròn
thẳng đứng, đường kính trong từ 20 cm đến 40 cm,
chiều cao từ 50 cm đến
100 cm. Hai van xả đối xứng nhau được gắn vào phần dưới của
thùng đo. Một van nối thông với ống đo mực nước và một van nối với ống dẫn nước. Ống đo mực nước và bảng thang đo chia vạch
mm được gắn vào thành thùng đo.
Thùng đo lưu lượng được đặt thẳng đứng trên một giá đỡ vững chắc. Trước
khi sử dụng, phải hiệu chuẩn để xác định lượng nước ứng với từng vạch mm trên
thang đo của thùng. Lập biểu đồ quan hệ giữa số đo (mm) trên thang đo (kể từ mốc
số 0 ở gần miệng thùng) với lượng nước tương ứng của thùng (cm3) để tiện sử dụng khi thí nghiệm. Chú ý kiểm tra van và
các ống nối để đảm bảo các linh kiện này không bị rò rỉ nước.
5.2.2.3 Nước
dùng để thí nghiệm theo quy định tại điều 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Các bước thí nghiệm
5.2.3.1 San
bằng mặt đất tại vị trí thí nghiệm. Đào hố có kích thước khoảng 1,0 m x 1,5 m,
có độ sâu đến mặt lớp đất cần xác định hệ số thấm. Gạt bằng bề mặt đáy hố.
5.2.3.2 Đặt
vòng chắn với đầu vát mép xuống đáy hố. Đặt thanh gỗ lên đầu trên của vòng chắn
rồi dùng búa đóng sao cho vòng chắn ngập đều vào đất từ 3 cm đến 5
cm. Lấy đất sét dẻo nhét kín khe hở giữa đáy hố với mép
ngoài của vòng chắn. Dùng dao, thanh gạt để cắt, gạt, sửa đáy hố bên trong vòng
chắn cho bằng phẳng, nhưng không làm lấp bịt các lỗ hổng tự nhiên của đất.
5.2.3.3 Kẹp chặt thước đo
vào mép trong của vòng chắn, đảm bảo thước thẳng đứng và vạch số không (0)
ngang với đáy hố, đánh dấu mốc chiều cao 10 cm
lên mép trong của vòng chắn. Sau
đó, rải đều lên đáy hố bên trong vòng chắn một lớp sỏi sạn kích thước hạt từ 2
mm đến 10 mm dày từ 2 cm đến 3 cm,
để chống xói đáy hố khi đổ nước.
5.2.3.4 Lập
lát cắt địa chất hố đào thí nghiệm đổ nước.
5.2.3.5 Lắp đặt giá đỡ vào vị trí thuận tiện, thùng
đo lưu lượng chứa đầy nước được đặt vào giá đỡ và cân chỉnh cho thẳng đứng.
5.2.3.6 Đặt một đầu ống dẫn đã được nối với van xả của
thùng chứa nước dự trữ vào đáy hố bên trong vòng chắn. Mở van xả của thùng chứa
nước dự trữ cho nước chảy từ từ vào hố với tốc độ dâng mực nước không quá 1 cm/min cho đến khi đạt chiều cao lớp
nước là 10 cm thì khóa van lại. Cắt nguồn cấp nước từ thùng chứa nước dự trữ, bỏ
đầu ống dẫn nước ra khỏi hố. Sau đó, đặt một đầu ống dẫn từ thùng đo lưu lượng
vào đáy hố bên trong vòng chắn và mở van xả của thùng đo lưu lượng để nước chảy
từ từ vào hố. Điều chỉnh van xả để quá trình cấp nước được diễn ra liên tục và
đảm bảo chiều cao lớp nước trong hố luôn bằng 10 cm (xem Hình 1).
Trong quá trình thí nghiệm, cần quan sát kiểm tra dấu hiệu
nước rò rỉ qua chân vòng chắn. Nếu có rò rỉ xảy ra, cần
dừng thí nghiệm để bịt chỗ rò rỉ và tiến hành thí
nghiệm lại từ đầu.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mặt đất tự nhiên
3. Đáy hố đào
5. Dụng cụ cấp nước
2. Đất sét chèn khe hở
4. Vòng chắn
Hình 1 - Sơ đồ thí nghiệm đổ nước trong hố đào
theo phương pháp một vòng chắn
5.2.3.7 Quan trắc thấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thấm được coi là đạt đến ổn định nếu như lưu lượng thấm trong
ba lần đo liên tiếp không đổi hoặc giá trị lần đo cuối không chênh lệch quá 10%
so với trung bình của ba lần đo liên tiếp.
5.2.3.8 Khi kết thúc thí nghiệm, tiến hành thu dọn dụng
cụ và lấp hố theo quy định tại điều 4.5.
5.2.4 Tính toán kết quả
5.2.4.1 Dựa vào số đọc mực nước trên thang đo của
thùng đo lưu lượng ở các thời điểm quan trắc, tính lưu lượng thấm ứng với từng
khoảng thời gian trong quá trình thí nghiệm, theo công thức (1):

(1)
Trong đó:
Q là lưu lượng thấm, cm3/s;
V là lượng nước cấp vào
vòng chắn (cm3), trong khoảng thời gian đo từ t1
đến t2, tính theo công thức: V = V1
- V2,
với V1 là lượng nước của thùng đo lưu lượng ở thời điểm
đo t1 và V2 là lượng nước của thùng ở
thời điểm đo t2, được xác định theo biểu đồ quan hệ giữa số đo trên
thang đo mực nước và lượng nước trong thùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2 Lập
biểu đồ quan hệ giữa lưu lượng thấm Q và thời gian t (xem Hình 2) để xác định
trị số lưu lượng thấm ổn định Qc. Giá trị
của Qc được xác định theo quy định tại điều 5.2.3.7.
5.2.4.3 Tính
hệ số thấm của đất, theo công thức (2):

(2)
Trong đó:
K là hệ số thấm của đất, cm/s;
Qc là lưu lượng thấm ổn định, cm3/s;
A là tiết diện của vòng chắn, cm2, 
với: d là đường kính trong của vòng chắn, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 1) Hệ số thấm của đất xác định theo phương pháp thí nghiệm
này thiên về hệ số thấm đứng Kv.
2) Trong trường hợp nhận thấy có sự không tương thích giữa hệ số
thấm với đặc điểm thành phần, cấu trúc đất ở đáy hố (theo quan sát), thì sau
khi thí nghiệm nên đào (hoặc khoan) sâu dưới đáy hố từ 0,5 m đến 1,0 m để làm
sáng tỏ lát cắt địa chất thực tế của vùng thấm và có kết luận chính xác
về kết quả thí nghiệm.
3) Hệ số thấm của đất được tính toán theo định luật Darcy, dựa
trên ba giả thiết sau đây: (a) Dòng thấm từ đáy hố đào ở trong vòng chắn hướng
thẳng xuống đất, không chảy tản ra các phía, nên tiết diện thấm bằng tiết diện
của vòng chắn; (b) Bỏ qua áp lực mao dẫn; (c) Do chiều cao cột nước áp lực bằng
10 cm là khá nhỏ, nên giả thiết gradient thủy
lực bằng 1 tức là vận tốc thấm bằng hệ số thấm.

Hình 2 - Biểu đồ quan hệ giữa lưu lượng thấm
và thời gian
5.2.5
Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm gồm các thông tin sau:
- Tên công trình (dự án), hạng mục công trình (dự án), giai đoạn thực
hiện.
- Đơn vị thí nghiệm, người thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt đặc điểm của đất, kèm theo lát cắt địa chất hố
đào.
- Phương pháp thí nghiệm.
- Thông số thiết bị thí nghiệm sử dụng: vòng chắn, hệ thống cấp nước.
- Thời gian tiến hành thí nghiệm: ngày, giờ ............ (bắt đầu); ngày, giờ............ (kết thúc).
- Hệ số thấm của đất, K (cm/s).
- Các thông tin khác có liên quan.
5.3 Phương pháp hai vòng chắn của Nesterov
5.3.1 Phạm vi của phương pháp
Phương pháp này phù hợp với các loại đất hạt mịn và đất hạt mịn lẫn ít sạn
sỏi có tính thấm vừa đến tính thấm ít (K ≤
1x10-4 cm/s),
thuộc đới không bão hòa, có mặt lớp xuất lộ hoặc ở độ sâu không quá 1,5 m để có thể đào thủ công hoặc bằng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Hai
vòng chắn bằng thép, dạng hình trụ tròn thẳng đứng, chiều cao từ 20 cm đến
30 cm, thành dày từ 3 mm đến 5 mm và một đầu được cắt vát mép
ngoài. Vòng chắn to đường kính trong 50 cm
và vòng chắn nhỏ đường kính trong
25 cm, vòng chắn nhỏ lồng đồng tâm trong vòng chắn to và liên
kết chặt với vòng chắn to bởi các thanh giằng cứng.
5.3.2.2 Thùng
đo lưu lượng theo quy định tại điều 5.2.2.2.
Ở thí nghiệm này cần có tối thiểu hai thùng đo lưu lượng, một thùng cấp
nước vào vòng chắn nhỏ, một thùng cấp nước vào khoảng trống giữa hai vòng chắn.
5.3.2.3 Nước
dùng để thí nghiệm theo quy định tại điều 4.2.
5.3.2.4 Thiết
bị khoan, đào, dụng cụ lấy mẫu đất, dụng cụ xác định độ ẩm của đất ở hiện trường.
5.3.2.5 Các
dụng cụ hỗ trợ chi tiết theo quy định tại điều 5.2.2.4.
5.3.3 Các bước thí nghiệm
5.3.3.1 San bằng mặt đất tại vị trí
thí nghiệm. Đào hố có kích thước khoảng 1,0 m x 1,5 m, có độ sâu đến mặt
lớp đất cần xác định hệ số thấm. Gạt bằng bề mặt đáy hố nhưng không làm lấp bịt
các lỗ hổng tự nhiên của đất.
5.3.3.2 Đặt
hai vòng chắn đồng tâm với đầu vát mép xuống đáy hố. Đặt thanh gỗ lên đầu trên
của vòng chắn rồi dùng búa đóng sao cho hai vòng chắn ngập đều vào đất từ 3 cm đến 5
cm. Lấy đất sét dẻo nhét kín khe hở giữa đáy hố với mép
ngoài của vòng chắn nhỏ và vòng chắn to.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.4 Lập
lát cắt địa chất hố đào thí nghiệm đổ nước.
5.3.3.5 Lắp
đặt giá đỡ vào vị trí thuận tiện, thùng đo lưu lượng chứa đầy nước được đặt vào
giá đỡ và cân chỉnh cho thẳng đứng.
5.3.3.6 Đặt
đầu ống dẫn đã được nối với van xả của thùng chứa nước dự trữ vào đáy hố bên
trong vòng chắn nhỏ và khoảng trống giữa hai vòng chắn. Mở van xả của thùng chứa
nước dự trữ cho nước chảy từ từ vào hố với tốc độ dâng mực nước không quá 1
cm/min cho đến khi đạt chiều cao lớp nước bên trong vòng chắn nhỏ và khoảng trống
giữa hai vòng chắn là 10 cm thì khóa van lại. Cắt nguồn
cấp nước từ thùng dự trữ, bỏ đầu ống dẫn nước ra khỏi hố. Đặt đầu ống dẫn từ
thùng đo lưu lượng vào đáy hố bên trong vòng chắn nhỏ và khoảng trống giữa hai
vòng chắn, mở van của thùng đo lưu lượng để nước chảy từ từ vào hố. Điều chỉnh
van xả để quá trình cấp nước được diễn ra liên tục và đảm bảo chiều cao lớp nước
bên trong vòng chắn nhỏ và khoảng trống giữa hai vòng chắn luôn bằng 10 cm (xem
Hình 3).
Trong quá trình thí nghiệm, cần quan sát kiểm tra dấu hiệu nước rò rỉ
qua chân vòng chắn. Nếu có rò rỉ xảy ra, cần dừng thí nghiệm để bịt chỗ rò rỉ và tiến
hành thí nghiệm lại từ đầu.
5.3.3.7 Quan
trắc thấm:
Ghi thời gian bắt đầu quan trắc thấm (ngày, giờ, phút) vào sổ thí nghiệm,
đọc và ghi số đo mực nước trên thang đo của thùng đo lưu lượng, chính xác đến 1
mm. Sau đó, liên tục theo dõi và đọc số đo mực nước của thùng đo lưu lượng theo
khoảng thời gian định kỳ từ 10 đến 30 phút/lần, tùy theo lượng nước tiêu tốn do
thấm nhiều hay ít. Trong quá trình quan trắc, tính toán lưu lượng thấm Q (cm3/s)
cấp vào đáy hố bên trong vòng chắn nhỏ của từng khoảng thời gian đọc số đo trên
thang đo của thùng đo lưu lượng. Tiến hành thí nghiệm cho tới khi lưu lượng thấm
đạt giá trị ổn định Qc thì dừng.
Lưu lượng thấm được coi là đạt đến ổn định nếu như lưu lượng thấm trong
ba lần đo liên tiếp không đổi hoặc giá trị lần đo cuối không chênh lệch quá 10%
so với trung bình của ba lần đo liên tiếp.
5.3.3.8 Thu dọn thiết bị cấp nước, múc hết nước trong
hố ra và đưa các vòng chắn ra ngoài. Sau đó, khoan hoặc đào một lỗ ở tâm hố thí
nghiệm sâu từ 0,5 m đến 1,0 m và đào hoặc khoan một hố khác cách hố này khoảng
2 m đến 3 m cho đến độ sâu tương ứng. Tại các hố khoan (hoặc đào) này, theo độ
sâu, với khoảng cách trung bình từ 10 cm đến 15 cm
lấy một mẫu đất, quy trình lấy mẫu
thực hiện theo TCVN
2683. Tiến hành thí nghiệm để xác
định độ ẩm của các mẫu đất này, quy trình thí nghiệm thực hiện theo TCVN 8728.
Trên cơ sở so sánh độ ẩm của các mẫu đất, xác định độ sâu nước thấm vào đất H
khi thí nghiệm kết thúc.
Trong trường hợp xác định độ ẩm của đất ở hiện trường không thuận tiện,
có thể thay thế bằng phương pháp thí nghiệm trong phòng. Khi
đó cần lưu ý công tác bảo quản mẫu thực hiện theo TCVN 2683.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1. Mặt đất tự nhiên
3. Đáy hố đào
5. Dụng cụ cấp nước
2. Đất sét chèn khe hở
4. Vòng chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Tính toán kết quả
5.3.4.1 Lập lát cắt địa chất hố đào, gồm cả phần
khoan (hoặc đào) kiểm tra trong hố đào và lát cắt địa chất của hố khoan (hoặc
đào) kiểm tra nằm ngoài hố đào.
5.3.4.2 Tính toán
lượng nước cấp vào vòng chắn nhỏ V của từng khoảng thời gian giữa hai lần đọc số
đo trên thùng đo lưu lượng và lưu lượng thấm Q tương ứng (xem 5.2.4.1). Lập biểu
đồ quan hệ giữa lưu lượng thấm Q và thời gian t, xác định trị số lưu lượng thấm
ổn định Qc như quy định trong 5.2.4.2.
5.3.4.3 Thí
nghiệm xác định độ ẩm của đất từ các mẫu đất được lấy ở các độ sâu khác nhau
trong hố khoan (hoặc đào) kiểm tra. Lập biểu đồ quan hệ giữa độ ẩm của đất và độ
sâu, xác định được chiều sâu nước thấm vào đất H sau khi thí nghiệm (chiều sâu
tính từ đáy hố đào đến vị trí mà tại đó độ ẩm của đất giảm đột biến rõ ràng hoặc
bằng độ ẩm của đất ở hố kiểm tra nằm ngoài hố đào). Trường hợp không thực hiện
thí nghiệm chiều sâu nước thấm xuống đất (H), tham khảo phụ lục B để xác định.
5.3.4.4 Tính hệ số thấm của đất theo công thức (3):

(3)
Trong đó:
K là hệ số thấm của đất, cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H là chiều sâu nước thấm vào đất sau khi kết thúc thí nghiệm, xác định
theo 5.3.4.3, cm;
Ho là chiều cao cột nước thí nghiệm ở trong vòng chắn nhỏ,
luôn không đổi, bằng 10 cm;
Hk là cột nước mao dẫn tùy thuộc vào loại đất, xác định theo
Bảng 1;
A là diện tích tiết diện thấm,
, cm2;
d là đường kính trong của vòng chắn nhỏ, cm.
CHÚ THÍCH:
Hệ số thấm của đất xác định theo phương pháp thí nghiệm này thiên về hệ
số thấm đứng Kv.
Bảng 1 - Bảng tra trị số cột nước mao dẫn của đất
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
1. Đất sét, đất sét pha bụi
100,0
2. Đất sét pha cát
80,0
3. Đất bụi
60,0
4. Đất bụi pha cát
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
6. Cát hạt nhỏ - hạt mịn
20,0
7. Cát hạt vừa
10,0
8. Cát hạt to
5,0
5.3.5 Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các thông tin như điều 5.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Nguyên tắc thí nghiệm
Khoan tạo lỗ, phân đoạn thí nghiệm trong hố khoan, đổ nước vào trong hố
khoan cho từng đoạn thí nghiệm và tính toán hệ số thấm theo định luật Darcy. Tùy
theo loại đất, áp dụng phương pháp cột nước không đổi hoặc cột nước hạ dần đề
xác định hệ số thấm.
Với phương pháp cột nước không đổi, đổ nước liên tục vào trong hố khoan
để duy trì cột nước Hc luôn không đổi, tiến hành thí
nghiệm cho tới khi lưu lượng thấm đạt giá trị ổn định Qc thì dừng.
Với phương pháp cột nước hạ dần, đổ nước vào trong hố khoan và xác định
cột nước ban đầu Ho, sau đó theo dõi quá trình hạ dần của cột nước
theo thời gian Ht, tiến hành thí nghiệm cho đến khi tỷ số Ht/Ho
nhỏ hơn 25% thì dừng.
6.2 Các yêu cầu kỹ thuật chung
6.2.1 Đường kính hố khoan
Hố khoan để thí nghiệm đổ nước phải có đường kính phù hợp với thành phần
hạt của đất thí nghiệm, được áp dụng như sau:
6.2.1.1 Đối với đất hạt mịn và đất cát không chứa hoặc
có chứa sạn sỏi hạt nhỏ, đường kính không nhỏ hơn 76 mm.
6.2.1.2 Đối với các loại đất còn lại và đá phong hỏa,
đường kính không nhỏ hơn 91 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khoan tạo lỗ để thí nghiệm đổ nước, cần áp dụng phương pháp khoan
phù hợp với từng loại đất, đảm bảo thành hố khoan ổn định. Khoan sâu từng
hiệp không quá 1 m và xem xét, mô tả đầy đủ các đặc điểm về thành phần, trạng
thái, kết cấu của đất. Khi khoan trong đất kém ổn định, khoan sâu đến đâu phải
hạ ống chống vách đến đó, tuyệt đối không được dùng dung dịch sét để gia cố
thành vách hố khoan. Các phương pháp khoan tạo lỗ thực hiện theo TCVN 9155.
6.2.3 Các cách thức phân đoạn thí nghiệm
Tùy theo từng đặc điểm về thành phần, kết cấu, trạng thái của đất
mà lựa chọn các cách thức phân đoạn thí nghiệm đổ nước trong hố khoan phù hợp.
Cách thức phân đoạn cần đảm bảo đoạn thí nghiệm không thay đổi về hình dạng,
kích thước trong quá trình thí nghiệm, nước không được thoát ra ngoài phạm vi
đoạn thí nghiệm đã được khống chế. Có thể lựa chọn một trong các cách thức phân
đoạn thí nghiệm đổ nước theo Hình 4, cụ thể như sau:

a)
b)
c)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ống lọc
L: Chiều dài đoạn thí nghiệm
2. Ống chống
4. Vữa bentonite
D: Đường kính đoạn thí nghiệm
5. Sét chèn khe hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Các cách thức phân đoạn thí nghiệm đổ
nước trong hố khoan
6.2.3.1 Đối với đất ổn định cao (đất hạt mịn ở
trạng thái dẻo cứng, nửa cứng, cứng...), có tính không tan rã và không trương nở
trong môi trường nước: Sử dụng ống chống bảng kim loại hoặc nhựa tổng hợp để
phân đoạn thí nghiệm với phần còn lại của hố khoan (xem Hình 4a).
6.2.3.2
Đối với đất ổn định kém (đất hạt
thô hoặc đất hạt mịn ở trạng thái dẻo mềm, dẻo chảy, chảy...), có tính tan rã
hoặc trương nở mạnh trong môi trường nước: Sử dụng ống chống kết hợp ống lọc để
phân đoạn thí nghiệm với phần còn lại của hố khoan (xem Hình 4b).
6.2.3.3 Đối với đá phong hóa: Sử dụng ống chống, kết hợp
ống lọc và dung dịch vữa bentonite để phân đoạn thí nghiệm với phần còn lại của hố
khoan (xem Hình 4c).
CHÚ THÍCH:
Tùy theo điều kiện thực tế, có thể kết hợp thêm các biện pháp khác như
dùng nút đơn hoặc nút kép hoặc vật liệu thô đổ vào đoạn thí nghiệm để đảm bảo
các yêu cầu về phân đoạn thí nghiệm nêu trên.
6.3 Phương pháp cột nước không đổi của
Hvorslev
6.3.1 Phạm vi của phương pháp
Phương pháp này phù hợp đối với các loại đất hạt mịn và đất hạt thô có
tính thấm vừa đến tính thấm cao (1x10-5 cm/s ≤ K ≤ 1x10-2 cm/s), thuộc đới không bão hòa hoặc bão hòa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1 Thiết
bị khoan, loại mũi khoan và đường kính mũi khoan thực hiện theo điều 6.2.1 và
6.2.2.
6.3.2.2 Ống chống bằng kim loại hoặc nhựa tổng hợp có
đường kính phù hợp với đường kính mũi khoan, chiều dài phù hợp với độ sâu đoạn
đổ nước.
6.3.2.3 Ống
lọc có đường kính phù hợp với đường kính lỗ khoan và chiều dài bằng chiều cao
đoạn đổ nước, đồng thời phải có khả năng thấm nước tốt hơn so với khả năng thấm
nước của đất thí nghiệm, nhưng có thể ngăn chặn các hạt mịn chui qua theo nước.
6.3.2.4 Thùng đo lưu lượng thực hiện theo điều 5.2.2.2.
6.3.2.5 Nước dùng để thí nghiệm thực hiện theo điều
4.2.
6.3.2.6 Các
dụng cụ hỗ trợ khác (ví dụ: như đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo lưu lượng, máy bơm
nước, ống dẫn, thước chữ T, thùng chứa nước dự trữ, sỏi sạn...).
6.3.3 Các bước thí nghiệm
6.3.3.1 Thu
thập và tham khảo tài liệu mặt cắt địa chất các hố khoan đã có ở lân cận vị trí
thí nghiệm. Lựa chọn vị trí hố khoan và đoạn đổ nước thí nghiệm trong lớp đất
thực hiện theo điều 4.3.
6.3.3.2 Xác định cao độ và tọa độ miệng hố khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với đất ổn định cao: chân ống chống được hạ tới đầu trên của đoạn
thí nghiệm, đỉnh ống chống cao hơn miệng hố khoan từ 20 cm đến
50 cm để thuận tiện cho quá trình thí nghiệm. Đường kính ống chống phải lớn hơn đường kính hố khoan tối thiểu 1 cm để đảm bảo
nước không bị rò rỉ qua chân ống chống.
b) Đối với đất ổn định kém: chân ống chống được hạ tới đáy hố
khoan ngay sau khi khoan tạo lỗ. Tiếp đó, hạ ống lọc tới đáy hố khoan rồi rút
ngược ống chống để chân ống chống ngang bằng với đầu trên của đoạn thí nghiệm.
c) Đối với đá phong hóa: chân ống chống được hạ tới
đáy hố khoan ngay sau khi khoan tạo lỗ. Tiếp đó, hạ ống lọc tới đáy hố khoan rồi
rút ngược ống chống để chân ống chống ngang bằng với đầu trên của đoạn thí nghiệm.
Thả các viện sét dẻo và bơm dung dịch vữa bentonite
vào khe hở giữa ống chống và
thành hố khoan. Đường kính hố khoan phía trên đoạn thí nghiệm phải đủ lớn để
chiều dày lớp vữa bentonite không nhỏ hơn 2 cm.
6.3.3.4 Vét
sạch mùn khoan ở đáy hố khoan bằng dụng cụ chuyên dụng (có thể sử dụng mũi
khoan thìa), đo chính xác chiều sâu hố khoan, rồi xác định chiều dài đoạn thí
nghiệm đổ nước L (kể từ đáy hố), nên chọn L không vượt quá từ 3 m đến 5 m.
6.3.3.5 Đổ
vào đáy hố khoan một lớp sạn sỏi cỡ hạt từ 2 mm đến 10 mm dày từ 2 cm đến 3
cm, để chống xói đáy hố khi đổ nước.
6.3.3.6 Rửa
hố khoan bằng cách đặt đầu ống dẫn đã được nối với van xả của thùng chứa nước dự
trữ vào đáy hố khoan. Mở van xả của thùng chứa nước dự trữ để nước chảy từ từ
vào hố khoan cho đến khi nước dâng tới đầu trên của đoạn thí nghiệm đổ nước thì
dừng lại. Sau đó, dùng bơm hút nước ra, tiến hành như vậy từ 3 lần đến 4 lần.
6.3.3.7 Tiếp
tục mờ van xả của thùng chứa nước dự trữ để nước chảy từ từ vào hố khoan cho đến
khi nước dâng tới gần đỉnh ống chống thì dừng lại. Đặt thước chữ T lên trên đỉnh
ống chống, đầu đo của thước đặt bên trong ống chống. Đánh dấu vị trí duy trì mực
nước ổn định trong ống chống trên thước chữ T.
6.3.3.8 Lắp đặt giá đỡ vào vị trí thuận tiện, thùng đo
lưu lượng chứa đầy nước được đặt vào giá đỡ và cân chỉnh cho thẳng đứng. Đặt đầu ống dẫn
từ thùng đo lưu lượng vào bên trong ống chống và mở van để nước chảy từ từ vào
trong ống chống. Điều chỉnh van xả ở thùng đo lưu lượng để quá trình cấp nước
được diễn ra liên tục và đảm bảo mực nước trong ống chống không thay đổi theo vị
trí đã định sẵn trên thước chữ T.
6.3.3.9 Quan
trắc thấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thấm được coi là đạt đến ổn định nếu như lưu lượng thấm trong
ba lần đo liên tiếp không đổi hoặc giá trị lần cuối không chênh lệch quá 10% so
với trung bình của ba lần đo liên tiếp.
6.3.3.10 Xác định mực nước ngầm ổn định trong hố khoan
thực hiện theo TCVN 9155.
6.3.3.11 Kết thúc thí nghiệm, thu dọn
thiết bị dụng cụ và rút ống lọc, ống chống lên khỏi hố, hút nước khỏi hố khoan
và lấp hố khoan thực hiện theo điều 4.5.
6.3.4 Tính toán kết quả
6.3.4.1 Lập lát cắt địa chất hố khoan thí nghiệm đổ
nước theo tài liệu khoan.
6.3.4.2 Tính
toán lượng nước cấp vào ống chống V của từng khoảng thời gian giữa hai làn đọc
số đo trên thùng đo lưu lượng và lưu lượng thấm Q tương ứng (xem 5.2.4.1). Lập
biểu đồ quan hệ giữa lưu lượng thấm Q và thời gian t, xác định trị số lưu lượng
thấm ổn định Qc thực hiện theo điều 5.2.4.2.
6.3.4.3 Tính hệ số
thấm của đất theo công thức (4):

(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số thấm của đất, cm/s;
Qc là lưu lượng thấm ổn định, cm3/s;
F là thông số lấy nước, cm, được xác định theo các công thức trong Bảng 2;
Hc là chiều cao cột nước thí nghiệm, cm, được
xác định như quy định trong Hình 5, cụ thể:
a) Nếu đoạn thí nghiệm (L) ở trên mực nước ngầm thì Hc là
khoảng cách từ mực nước trong ống chống đến điểm giữa của đoạn thí nghiệm:
b) Nếu đoạn thí nghiệm (L) ở dưới mực nước ngầm thì Hc là
khoảng cách từ mực nước trong ống chống đến mực nước ngầm;
c) Nếu đoạn thí nghiệm (L) có một phần ở trên mực nước ngầm với chiều
dài L’ thì Hc là khoảng cách từ mực nước trong ống chống đến
điểm giữa của đoạn thí nghiệm nằm trên mực nước ngầm L’;
L là chiều dài đoạn thí nghiệm, cm;
L’ là chiều dài đoạn thí nghiệm phía trên mực nước ngầm, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Hệ số thấm của đất xác định theo phương pháp thí nghiệm này thiên về
hệ số thấm ngang Kh.
2) Khi chiều dài đoạn thí nghiệm L = 0 (chân ống chống ở đáy hố khoan),
thì hệ số thấm của đất xác định theo phương pháp thí nghiệm này thiên về hệ số
thấm đứng Kv.
Bảng 2 - Bảng xác định
thông số lấy nước nước F
STT
Trường hợp thí nghiệm
Thông số lấy nước F
cm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = πxD (nếu đáy hố khoan có dạng hình bán cầu)
2
L = 0
F = 2 πxD (nếu đáy hố khoan có dạng hình cầu)
3
0,7 < L/D <1,2

4
1,2 < L/D <10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
L/D > 10


CHÚ DẪN:
1. Mặt đất tự nhiên
3. Mực nước trong ống chống
L. Chiều dài đoạn thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mực nước ngầm ổn định
D. Đường kính đoạn thí nghiệm
L’: Chiều dài đoạn thí nghiệm phía trên mực nước ngầm
Hình 5 - Sơ đồ xác định cột nước Hc
của nghiệm đổ nước trong hố khoan
6.3.5 Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm gồm các thông tin sau:
- Tên công trình (dự án), hạng mục công trình (dự án), giai đoạn thực hiện.
- Đơn vị thí nghiệm, người thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu hố khoan, đường kính hố khoan.
- Chiều dài ống chống, đường kính ống chống.
- Chiều dài ống lọc, đường kính ống lọc.
- Phương pháp khoan.
- Thông số kỹ thuật của thùng đo lưu lượng.
- Hệ số thấm của đất, K (cm/s).
- Các thông tin khác có liên quan.
6.4 Phương pháp cột nước hạ dần (Velocity
graph method)
6.4.1 Phạm vi của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Dụng cụ thí nghiệm
6.4.2.1 Thiết bị khoan, loại mũi khoan và đường kính
mũi khoan thực hiện theo điều 6.2.1 và 6.2.2.
6.4.2.2 Ống
chống bằng kim loại hoặc nhựa tổng hợp có đường kính phù hợp với đường kính mũi
khoan, chiều dài phù hợp với độ sâu đoạn đổ nước.
6.4.2.3 Ống lọc có đường kính phù hợp với đường kính
lỗ khoan và chiều dài bằng chiều cao đoạn đổ nước, đồng thời phải có khả năng
thấm nước tốt hơn so với khả năng thấm nước của đất thí nghiệm, nhưng có thể
ngăn chặn các hạt mịn chui qua theo nước.
6.4.2.4 Thùng
đo lưu lượng thực hiện theo điều 5.2.2.2.
6.4.2.5 Nước dùng để thí nghiệm thực hiện theo điều
4.2.
6.4.2.6 Dụng
cụ đo mực nước (thường là thước đo điện).
6.4.2.7 Các dụng cụ hỗ trợ khác thực hiện theo điều
6.3.2.6.
6.4.3 Các bước thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.2 Lắp
đặt giá đỡ vào vị trí thuận tiện, thùng đo lưu lượng chứa đầy nước được đặt vào
giá đỡ và cân chỉnh cho thẳng đứng. Đặt đầu ống dẫn từ thùng đo lưu lượng vào
bên trong ống chống và mở van để nước chảy từ từ vào trong ống chống, khi mực
nước trong ống chống dâng tới vị trí định sẵn trên thước chữ T thì ngắt van xả.
6.4.3.3 Quan trắc mực nước hạ dần:
Ghi thời gian bắt đầu quan trắc mực nước hạ dần (ngày, giờ, phút) vào sổ
thí nghiệm, xác định giá trị cột nước ban đầu Ho tương ứng với mực
nước trong ống chống ở vị trí định sẵn trên thước chữ T. Sau đó
thường xuyên theo dõi và đọc số đo mực nước trong ống chống bằng thước đo mực
nước theo khoảng thời gian 0; 0,5; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 12; 14; 16;
20; 25; 30; 40; 50; 60; 75; 90; 105; 120 phút. Từ đó xác định được giá trị cột
nước thay đổi theo thời gian Ht. Tiến hành thí nghiệm cho đến khi tỷ
số Ht/Ho nhỏ hơn 25% thì dừng. Giá trị của cột nước Ho
và Ht được xác định tương tự như đối với cột nước Hc (xem
Hình 5).
6.4.3.4 Xác định mực nước ngầm ổn định
trong hố khoan thực hiện theo TCVN
9155.
6.4.3.5 Kết thúc thí nghiệm, thu dọn thiết bị dụng cụ và rút ống lọc, ống chống
lên khỏi hố, rồi lấp hố khoan thực hiện theo điều 4.5.
6.4.4 Tính toán kết quả
6.4.4.1 Lập lát cắt địa chất hố khoan thí nghiệm đổ
nước theo tài liệu khoan.
6.4.4.2 Tính hệ số thấm của đất theo công thức (5):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K là hệ số thấm của đất, cm/s;
S là diện tích mặt cắt ngang bên trong của ống
chống, cm2;
F là thông số lấy nước, cm, được xác định như quy định trong Bảng 2;
α là góc nghiêng,° (độ), tgα =
, (xem Hình 6);
H1
(cm) là cột nước trong ống chống
tại thời điểm đo t1 (s);
H2 (cm) là cột nước trong ống chống tại thời điểm đo t2
(s);
Ho
(cm) là cột nước trong ống chống
tại thời ban đầu to (s).
CHÚ THÍCH: 1) Hệ số thấm của đất xác định theo phương pháp thí nghiệm
này thiên về hệ số thấm ngang Kh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Sơ đồ xác định góc α của thí nghiệm đổ nước trong hố khoan
6.4.5
Báo cáo kết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các thông tin ghi tại điều 6.3.5.
7 Thí nghiệm múc nước trong hố khoan
7.1 Phạm vi của phương pháp
Phương pháp này phù hợp đối với các loại đất hạt mịn và đất hạt thô có
tính thấm vừa đến tính thấm cao (1x10-5 cm/s ≤ K ≤ 1x10-2 cm/s), thuộc đới bão hòa nước.
7.2 Yêu cầu kỹ thuật chung
Các yêu cầu kỹ thuật về đường kính hố khoan, phương pháp khoan và cách
thức phân đoạn thí nghiệm thực hiện theo quy định tại điều 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan tạo lỗ, phân đoạn thí nghiệm trong hố khoan, múc nước ra khỏi hố
khoan và xác định chênh lệch mực nước ban đầu Ho. Sau đó xác định thời
gian để mực nước trong hố khoan Ht hồi phục được 37% so với chênh lệch
cột nước ban đầu.
7.4 Dụng cụ thí nghiệm
7.4.1 Thiết
bị khoan, loại mũi khoan và đường kính mũi khoan thực hiện theo quy định tại điều
6.2.1 và 6.2.2.
7.4.2 Ống
chống bằng kim loại hoặc nhựa tổng hợp có đường kính phù hợp với đường kính mũi
khoan, chiều dài phù hợp với độ sâu đoạn đổ nước.
7.4.3 Ống lọc có đường kính phù hợp với đường kính lỗ
khoan và chiều dài bằng chiều cao đoạn đổ nước, đồng thời phải có khả năng thấm
nước tốt hơn so với khả năng thấm nước của đất thí nghiệm, nhưng có thể ngăn chặn
các hạt mịn chui qua theo nước.
7.4.4 Ống múc bằng kim loại dài 1 m, có ren nối và
nắp bịt đầu bên dưới, có đường kính nhỏ hơn đường kính trong của ống lọc.
7.4.5 Dụng
cụ đo mực nước (thường là thước đo điện).
7.4.6 Các
dụng cụ hỗ trợ khác (ví dụ: như đồng hồ bấm giây, dây dẫn, thùng chứa nước...).
7.5 Các bước thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Xác
định mực nước ngầm ổn định trong hố khoan thực hiện theo TCVN 9155.
7.5.3 Nối
dây vào ống múc và thả vào trong hố khoan, khi sử dụng nhiều ống thì nối ren
liên kết. Sau đó múc nước ra khỏi hố khoan và đổ vào thùng chứa nước. Việc múc
nước được thực hiện nhiều lần để đảm bảo mực nước trong hố khoan cao hơn đáy hố
từ 0,5 m đến 1 m.
7.5.4 Quan
trắc mực nước hồi phục:
Ghi thời gian bắt đầu quan trắc mực nước hồi phục (ngày, giờ, phút) vào
sổ thí nghiệm, xác định nhanh giá trị chênh lệch cột nước ban đầu Ho (là
chênh lệch ban đầu giữa mực nước ngầm ổn định và mực nước trong hố khoan ngay
sau khi kết thúc việc múc nước ra khỏi hố khoan). Sau đó thường xuyên theo dõi
và đọc số đo mực nước trong hố khoan bằng thước đo mực nước theo khoảng thời
gian định kỳ 0; 0,5; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 12; 14; 16; 20; 25; 30; 40;
50; 60; 75; 90; 105; 120 phút. Từ đó xác định được giá trị mực nước hồi phục
theo thời gian Ht. Tiến hành thí nghiệm cho đến khi tỷ số ht/ho
nhỏ hơn 37% thì dừng (xem Hình 7).
7.5.5 Kết thúc thí nghiệm, thu dọn thiết bị dụng cụ
và rút ống lọc, ống chống lên khỏi hố, rồi lấp hố
khoan thực hiện theo điều 4.5.

CHÚ DẪN:
1. Mặt đất tự nhiên
3. Ống lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ống chống
D. Đường kính đoạn thí nghiệm
Hình 7 - Sơ đồ thí nghiệm múc nước trong hố
khoan
7.6 Tính toán kết quả
7.6.1 Lập
lát cắt địa chất hố khoan thí nghiệm đổ nước theo tài liệu khoan.
7.6.2 Tính
hệ số thấm của đất theo công thức của Hvorslev (6):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K là hệ số thấm của đất, cm/s;
r là bán kính trong của ống chống, cm;
L là chiều dài đoạn thí nghiệm, cm;
phải thoả mãn L/R ≥ 8;
R là bán kính của đoạn thí nghiệm, cm,
R = D/2;
D là đường kính của đoạn thí nghiệm, cm;
To là thời gian để để mực nước trong hố khoan hồi phục được
37% so với chênh lệch cột nước ban đầu (ht/ho = 37%), s.
CHÚ THÍCH:
Hệ số thấm của đất xác định theo phương pháp thí nghiệm này thiên về hệ
số thấm ngang Kh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thí nghiệm gồm các thông tin sau:
- Tên công trình (dự án), hạng mục công trình (dự án),
giai đoạn thực hiện.
- Đơn vị thí nghiệm, người thí nghiệm.
- Vị trí và số hiệu khoan thí nghiệm múc nước, cao, tọa độ miệng hố
khoan.
- Chiều sâu hố khoan, đường kính hố khoan.
- Chiều dài ống chống, đường kính ống chống.
- Chiều dài ống lọc, đường kính ống lọc.
- Phương pháp khoan.
- Hệ số thấm của đất, K (cm/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các biểu
ghi chép thí nghiệm đổ nước, múc nước
A1. Mẫu ghi chép thí nghiệm đổ nước trong hố đào
1. Phần chung
- Tên công trình: ....................................
Hạng mục công trình: ....................................
- Giai đoạn khảo sát .......................................................................................................
- Hố thí nghiệm đổ nước số: ....................................Vị trí: .............................................;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp thí nghiệm đổ nước: ...............................................................................
- Bắt đầu đổ nước lúc; .............................
Kết thúc đổ nước lúc: ....................................
- Đơn vị (cơ quan) thực hiện: Người phụ trách thí nghiệm: ..............................................
2. Các số liệu kỹ thuật ban đầu:
- Kiểu thiết bị đổ nước (cấp nước) ...................................................................................
- Kích thước các vòng chắn hình trụ, bằng thép:
Vòng to: đường kính trong: .........cm, chiều
cao: .........cm, tiết
diện .........(cm2).
Vòng nhỏ: đường kính trong: .........cm, chiều
cao: .........cm, tiết
diện:......(cm2).
- Độ sâu đóng vào đất của các vòng: .........(cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quan trắc trong quá trình thí nghiệm đổ nước
Ngày tháng năm
Thời gian lúc bắt đầu thí nghiệm
Thời điểm đo
Lượng nước tiêu hao
Lưu lượng nước trong thời gian hai lần đo
liên tiếp, Q (cm3/s)
Lượng nước tiêu hao từ lúc bắt đầu thí nghiệm
V (cm3)
Giờ (h)
Phút (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phút (min)
Số đọc trên thang đo của thùng cấp nước (vạch,mm)
Lượng nước trong thùng (cm3)
Hiệu số lượng nước của hai lần đo liên tiếp (cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các hình vẽ và
đồ thị phụ trợ
- Biểu đồ quan hệ giữa lượng nước và số đo trên thang đo ở ống đo của
thùng đo lưu lượng, V=f(h).
- Biểu đồ quan hệ giữa lưu lượng thấm Q và thời gian t; Q= f(t).
- Biểu đồ biến đổi độ ẩm của đất dưới đáy hố theo chiều sâu
sau khi đổ nước.
A2:
Mẫu
ghi chép thí nghiệm đổ nước trong hố khoan theo phương
pháp cột nước không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên công trình: .................................... Hạng mục công trình: ....................................
- Giai đoạn khảo sát: ......................................................................................................
- Hố thí nghiệm đổ nước số:. Vị trí: .................................................................................
- Cao độ miệng hố: ............ (m). Độ sâu hố khoan: .....m.
Đường kính hố khoan::....(m);
- Bắt đầu đổ nước lúc; ..............................
Kết thúc đổ nước lúc: ....................................
- Đơn vị (cơ quan) thực hiện: Người phụ trách thí nghiệm: ..............................................
2. Các số liệu kỹ thuật ban đầu:
- Chiều dài đoạn thí nghiệm đổ nước (kể từ đáy hố), L (m) .............................................
- Đường kính đoạn thí nghiệm đổ nước, D (m) ................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách từ đáy hố khoan đến mực nước ngầm (nếu có): ...............................(m)
- Chiều cao cột nước thí nghiệm, Hc: .................................... (m);
- Ống chống vách phần hố khoan bên trên đoạn đổ nước:
+ đường kính: ....................................
(m); + chiều dài: .................................... (m);
- Kiểu thiết bị cấp nước: ................................................................................................
- Kiểu thiết bị đo mực nước trong hố khoan: ................................................................
3. Quan trắc trong quá trình thí nghiệm đổ
nước
Ngày tháng năm
Thời gian lúc bắt đầu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước tiêu hao
Lưu lượng nước trong thời gian hai lần đo
liên tiếp, Q (cm3/s)
Lượng nước tiêu hao từ lúc bắt đầu thí nghiệm
V (cm3)
Giờ (h)
Phút (min)
Giờ (h)
Phút (min)
Số đọc trên thang đo của thùng cấp nước (mm)
Lượng nước trong thùng (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các hình vẽ và đồ thị phụ trợ
- Biểu đồ quan hệ giữa lượng nước và số đo trên thang đo ở ống đo của
thùng đo lưu lượng, V=f(h).
- Biểu đồ xác định cột nước thí nghiệm Hc
- Biểu đồ quan hệ giữa lưu lượng thấm Q và thời gian t; Q= f(t).
A3. Mẫu ghi chép thí nghiệm đổ nước trong hố khoan
theo phương pháp cột nước hạ dần
1. Phần chung
- Tên công trình: ....................................
Hạng mục công trình: ....................................
- Giai đoạn khảo sát: .....................................................................................................
- Hố thí nghiệm đổ nước số:
. Vị trí: ...............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu đổ nước lúc; ............................
Kết thúc đổ nước lúc: ....................................
- Đơn vị (cơ quan) thực hiện: Người phụ trách thí nghiệm: .............................................
2. Các số liệu kỹ thuật ban đầu:
- Chiều dài đoạn thí nghiệm đổ nước (kể từ đáy hố), L (m) ....................................
- Đường kính đoạn thí nghiệm đổ nước, D (m) ....................................
- Thông số lấy nước, F: .................(m);
- Khoảng cách từ đáy hố khoan đến mực nước ngầm (nếu có): ....
(m)
- Ống chống vách phần hố khoan bên trên đoạn đổ nước:
+ đường kính: ....................................(m); + chiều dài: ....................................(m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu thiết bị đo mực nước trong hố khoan:
3. Quan trắc trong quá trình thí nghiệm đổ
nước
Ngày tháng năm
Thời gian lúc bắt đầu thí nghiệm
Thời điểm đo
Cột nước ban đầu (cm)
Cột nước theo thời gian t (cm)
Chênh lệch cột nước giữa hai lần đo liên tiếp
(cm)
Giờ (h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giờ (h)
Phút (min)
Chênh lệch thời gian đo (min)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các hình vẽ và đồ thị phụ trợ
- Biểu đồ xác định cột nước thí nghiệm Hc
- Biểu đồ quan hệ giữa chênh lệch cột nước thời gian t; H= f(t).
A4. Biểu mẫu ghi chép thí nghiệm múc nước trong hố khoan
1. Phần chung
- Tên công trình: ....................................Hạng mục công trình: ....................................
- Giai đoạn khảo sát: ....................................................................................................
- Hố thí nghiệm múc nước số:.................................... Vị trí: .........................................
- Cao độ miệng hố: ......(m). Độ sâu hố khoan: .........m.
Đường kính hố khoan::....(m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị (cơ quan) thực hiện: Người phụ trách thí nghiệm: .........................................
2. Các số liệu kỹ thuật ban đầu:
- Chiều dài đoạn thí nghiệm múc nước (kể từ đáy hố), L (m) ....................................
- Đường kính đoạn thí nghiệm múc nước, D (m) .......................................................
- Khoảng cách từ đáy hố khoan đến mực nước ngầm (nếu có):.... (m)
- Ống chống vách phần hố khoan bên trên đoạn đổ nước:
+ đường kính: ....................................(m); + chiều dài: .........................................(m);
- Kiểu thiết bị đo mực nước trong hố
khoan:
3. Quan trắc trong quá trình thí nghiệm múc nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lúc bắt đầu thí nghiệm
Thời điểm đo
Cột nước ban đầu (cm)
Cột nước theo thời gian t (cm)
Chênh lệch cột nước giữa hai lần đo liên tiếp
(cm)
Giờ (h)
Phút (min)
Giờ (h)
Phút (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các hình vẽ và đồ thị phụ trợ
- Biểu đồ xác định cột nước thí nghiệm h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Chiều
sâu nước thấm vào đất sau khi kết thúc thí nghiệm
Loại đất
Chiều sâu nước thấm vào đất H (cm)
1.
Đất sét (Tàn tích)
10÷30
2. Đất á sét (tàn tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đất sét (đầm chặt)
3÷7
4. Đất á sét (đầm chặt)
6÷12
5. Đất sét (trầm tích)
5÷15
6. Đất á sét (trầm tích)
10÷20
7. Đất á cát (trầm tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 14 TCN 153:2006: Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác
định độ thấm nước của đất bằng cách đổ nước thí nghiệm trong hố đào và trong hố
khoan;
[2] TCVN 8731: 2012: Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác
định độ thấm nước của đất bằng thí nghiệm đổ nước trong hố đào và trong hố khoan
tại hiện trường;
[3] ISO 22282-1: 2012: Khảo sát và thí nghiệm địa kỹ thuật - Thí nghiệm
địa chất thủy văn - Các quy định chung, tháng 6 năm 2012, đã soát xét năm 2017.
ISO 22282-1: 2012 Geotechnical
investigation and testing - Geohydraulic testing - General rules, June 2012,
confirmed in 2017.
[4]
ISO 22282-2: 2012: Khảo sát và
thí nghiệm địa kỹ thuật - Thí nghiệm địa chất thủy văn - Thí nghiệm
thấm trong hố khoan, tháng 10 năm 2012, đã soát xét năm 2017. ISO 22282-2: 2012
Geotechnical investigation and testing -
Geohydraulic testing - Water permeability tests in a borehole using open
systems, October 2012, confirmed in 2017.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Thí nghiệm đổ nước trong hố đào
6 Thí nghiệm đổ nước trong hố khoan
7 Thí nghiệm múc nước trong hố khoan
Phụ lục A (Tham khảo) Các bảng biểu ghi chép thí nghiệm đổ nước,
múc nước
Phụ lục B (Tham khảo) Chiều sâu nước thấm vào đất sau khi kết thúc thí
nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo