Đặc tính cơ
bản
|
Thuộc tính của
Streptococcus agalactiae
|
CAMP test
|
+
|
Capsule
|
+
|
Catalase
|
-
|
Coagulase
|
-
|
Có roi hay không
|
Không có
roi
|
Nhuộm Gram
|
+
|
Khả năng dung huyết
|
Dung huyết β
|
Khả năng di động
|
Không di động
|
O/F
|
Yếm khí tùy
nghi
|
Oxidase
|
-
|
PYR
|
-
|
Hình dạng
|
Hình cầu
|
Bào tử
|
Không hình
thành bào tử
|
Urease
|
-
|
VP (Voges Proskauer)
|
Không cố định
|
Khả năng
lên men
|
Adonitol
|
-
|
Arabinose
|
-
|
Arabitol
|
-
|
Arbutin
|
-
|
Cellobiose
|
Không cố định
|
Dulcitol
|
-
|
Erythritol
|
-
|
Fructose
|
+
|
Galactose
|
+
|
Glucose
|
+
|
Glycerol
|
+
|
Glycogen
|
-
|
Hippurate
|
+
|
Inulin
|
-
|
Lactose
|
Không cố định
|
Maltose
|
+
|
Mannitol
|
-
|
Melibiose
|
+
|
Raffinose
|
+
|
Ribose
|
+
|
Salicin
|
Không cố định
|
Sorbitol
|
-
|
Sucrose
|
+
|
Trehalose
|
+
|
Xylose
|
-
|
Phản ứng
enzyme
|
Alkaline Phosphatase
|
+
|
Arginine Dehydrolase
|
+
|
Esculin Hydrolysis
|
-
|
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng máy định
danh vi khuẩn tự động (máy định danh Vitek2 hoặc sử dụng kit định danh vi khuẩn
Gram dương phù hợp khác)
|
6.2.2 Phương pháp
realtime PCR
6.2.2.1 Nguyên tắc
Phương pháp phân tích này dựa vào sự
khuếch đại đoạn ADN đích của vi khuẩn Streptococcus agalactiae
gây bệnh ở cá được phát hiện thông qua kỹ thuật Realtime PCR, với ADN được tách chiết từ canh
thang hoặc từ mẫu bệnh phẩm nhằm rút ngắn tối đa thời gian xét nghiệm.
Nguyên lý của phản ứng SYBR Green
realtime PCR là SYBR Green gắn không đặc hiệu với sản phẩm ADN và tín hiệu huỳnh
quang tăng tỉ lệ thuận với sản phẩm ADN khi được nhân lên. Chính vì không đặc
hiệu nên phương pháp này phải làm thêm bước điện di xác định kích thước vạch
sáng của gen đích.
6.2.2.2 Tăng sinh vi
khuẩn
Mẫu sau khi xử lý được tăng sinh trong canh
thang BHI (xem 3.1.4) theo tỷ lệ 1:10, ủ tăng sinh ở 28 °C đến 30 °C trong tủ ấm
(xem 4.1.3) từ 18 giờ đến 24 giờ.
6.2.2.3 Tách chiết
ADN
Mẫu sau khi tăng sinh (xem 6.2.2.2) được
dùng để chiết tách ADN. Tiến hành tách chiết ADN vi khuẩn bằng phương pháp sốc
nhiệt (xem Phụ lục C) hoặc dùng bộ kít tách chiết thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
Sau khi chiết tách, ADN được bảo quản ở
4 °C nếu xét nghiệm ngay, hoặc bảo quản ở âm 20 °C hoặc âm 80 °C (xem 5.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước tiến hành phản ứng tham khảo
phụ lục D.
Phương pháp Realtime PCR phát hiện vi
khuẩn Streptococcus agalactiae gây bệnh ở cá sử dụng đoạn mồi IGS. Chuẩn
bị mồi ở nồng độ 10 μl với nước sạch
DNase/Rnase (3.2.5)
Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng và cài đặt
chu trình nhiệt chạy phản ứng realtime PCR phát hiện vi khuẩn Streptococcus
agalactiae theo hướng dẫn của bộ kít được sử dụng (tham khảo phụ lục D)
LƯU Ý: Mẫu ADN và nguyên liệu
cho phản ứng realtime PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn
bị hỗn hợp phản ứng.
6.2.2.5 Điện di1)
và đọc kết quả
Các bước tiến hành phản ứng tham khảo
phụ lục D, D.3
Sau khi điện di, đọc kết quả trên máy
đọc gel theo bảng 2:
Bảng 2 - Kết
quả điện di
Giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
Thang chuẩn ADN
Các vạch sách rõ ràng
Điện di tốt
Mẫu đối chứng dương
Có
Hỗn hợp phản ứng PCR tốt
Không
Mẫu đối chứng dương hỏng hoặc enzyme
hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Bị tạp nhiễm
Không
Không tạp nhiễm
Mẫu thử
Có
Dương tính với Streptococcus
agalactiae
Không
Âm tính với Streptococcus
agalactiae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện phản ứng được công nhận khi:
kết quả của mẫu đối chứng dương (có giá trị Ct đã biết trước) phải cho kết quả
dương tính và có giá trị Ct = ±2 Ct, mẫu đối chứng âm phải cho kết quả âm tính
(không có giá trị Ct).
Với điều kiện như trên, mẫu dương tính
là mẫu có giá trị Ct ≤ 35, sản phẩm sau khi chạy Realtime PCR tiếp tục điện di
có kích thước vạch sáng 190 bp.
Mẫu âm tính là mẫu không có Ct hoặc mẫu
có giá trị Ct ≤ 35 nhưng sản phẩm sau khi điện di không có vạch sáng hay vạch
sáng không có kích thước 190 bp.
Mẫu có giá trị 35 < Ct ≤ 40
và sản phẩm sau khi chạy Realtime PCR tiếp tục điện di có kích thước vạch sáng
190 bp được coi là nghi ngờ.
Những mẫu nghi ngờ cần được xét nghiệm
lại hoặc sử dụng phương pháp khác để khẳng định.
7 Kết luận
Cá được xác định là mắc bệnh do vi khuẩn
Streptococcus agalactiae gây ra khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng
lâm sàng, bệnh tích
điển hình của bệnh và kết quả dương tính với một trong hai phương pháp:
- Phân lập, định danh được vi khuẩn Streptococcus
agalactiae.
- Phản ứng Realtime PCR phát hiện
dương tính Streptococcus agalactiae.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1 Môi trường
thạch BA (thạch
máu)
Thành phần:
Special nutrient substrate
23,0 g
Starch
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Agar
13,0 g
Nước cất vô trùng
1000 ml
Máu ngựa hoặc cừu vô trùng
5 %
Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần (trừ máu ngựa
hoặc cừu) với nước cất trong chai tam giác vô trùng. Điều chỉnh pH 7,3 ± 0,2 bằng
dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp tiệt trùng ở nhiệt độ 121
°C trong 15 phút. Làm nguội 45 °C đến 50 °C. Cho 5ml máu cừu hoặc máu ngựa vào
95 ml môi trường, trộn đều và đổ đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Môi trường
thạch chọn lọc Chromagar Strep B
Thành phần:
Peptone và yeast extract 20,0 g
Muối 7,5 g
Hỗn hợp Chromogenic 2,2 g
Thạch 15,0 g
Nước cất vô trùng 1010 ml
Chất bổ sung (supplement) S1 8 ml
Chất bổ sung (supplement) S2 0,25 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần (trừ chất bổ
sung) với 1000 ml nước cất trong chai tam giác vô trùng. Thêm 8ml chất bổ sung
S1 vào dung dịch huyền phù trên. Khuấy đều cho đến khi thạch tan hết. Điều chỉnh
pH 7,3 ± 0.2 bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp tiệt
trùng ở nhiệt độ 121 °C trong 15 phút. Làm nguội 45 °C đến 50 °C.
Hòa tan 0,25 g chất bổ sung S2 vào 10
ml nước cất.
Dùng lọc tiệt trùng và cho 10 ml chất bổ sung
S2 vào môi trường đã làm nguội 45 °C đến 50 °C. Lắc hoặc khuấy nhẹ để đồng nhất
môi trường, đổ vào đĩa petri vô trùng.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng thạch
Chromagar Strep B thương mại và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.3 Môi trường thạch
dinh dưỡng TSA
Thành phần:
Peptone từ casein 15,0 g
Peptone từ đậu nành 5,0 g
NaCl 5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vô trùng 1000 ml
Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần với nước cất
trong chai tam giác vô trùng. Điều chỉnh pH 7,3 ± 0.2 bằng dung dịch NaOH 1N hoặc
dung dịch HCl 1N. Hấp tiệt
trùng ở nhiệt độ 121°C trong 15 phút. Làm nguội 45 °C đến 50 °C, trộn đều và đổ
đĩa.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng môi trường thạch
TSA thương mại và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.4 Môi trường
canh BHI
Thành phần:
Chất dinh dưỡng (chiết xuất từ não,
tim và peptone) 27,5 g
Glucose 2,0 g
NaCl 5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất vô trùng 1000 ml
Chuẩn bị:
Hòa tan các thành phần với nước cất
trong chai tam giác vô trùng. Hấp tiệt trùng ở nhiệt độ 121 °C trong 15 phút.
Điều chỉnh pH 7,4 ± 0.2 bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng môi trường BHI
thương mại và chuẩn bị
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.5 Môi trường kiểm
tra tính chất sinh hóa
Sử dụng card định danh vi khuẩn gram
dương hoặc kít kiểm tra sinh hóa theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phụ
lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Thuốc nhuộm
B.1.1 Dung dịch kết
tinh tím
Tím tinh thể
2,0 g
Ethanol 95%
20,0 ml
Amoni oxalat
0,8 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan tím tinh thể trong etanol, hòa
tan amino oxalat trong nước cất. Sau đó trộn 2 dung dịch này
với nhau và lắc cho tan hết.
B.1.2 Dung dịch
fucshin đậm đặc
Basic fucshin
1 g
Ethanol 95%
10 ml
Phenol (axit phenic)
5 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng, pha loãng dung dịch fucshin
theo tỉ lệ 1/10 với nước cất.
B.1.3 Dung dịch
lugol
Kali iodua
2 g
Iodua tinh
thể
1 g
Nước cất
200 ml
Nghiền Kali iodua và iodua tinh thể,
cho nước cất vào từ từ và lắc cho tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol 95%
3 phần
Axeton
1 phần
B.2 Tiến hành nhuộm
- Nhỏ dung dịch tím lên tiêu bản: từ 1 phút đến
2 phút, rửa nước nhanh, để khô
- Nhỏ dung dịch lugol: để 1 phút, rửa nước
nhanh, để khô.
- Nhỏ cồn-axeton, rửa nước nhanh, để khô.
- Nhỏ dung dịch fucshin
loãng: để 1 phút, rửa nước, thấm khô hoặc sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem
tiêu bản bằng kính hiển vi quang học bằng vật kính độ phóng đại 100 lần.
- Vi khuẩn gram dương bắt màu tím.
- Vi khuẩn gram âm bắt màu hồng..
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Kỹ
thuật tách chiết ADN vi khuẩn bằng phương pháp sốc nhiệt
Cụ thể, gồm các bước như sau:
- Chuyển 1 ml dịch tăng sinh vào ống
eppendorf. Ly tâm
10000 vòng/phút trong 10 phút. Loại bỏ dịch nổi, giữ lại phần sinh khối kết tụ ở
đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung 250 μl nước muối sinh lý đã
được hấp tiệt trùng. Vortex mạnh để trộn đều sinh khối.
- Đặt ống eppendort vào block nhiệt
khô 95°C trong 20 phút.
- Đặt ống eppendort vào khay đá để giảm
nhanh nhiệt độ từ nóng xuống lạnh trước khi ly tâm.
- Ly tâm ở nhiệt độ từ 20°C đến 25°C tốc
độ 10000 vòng/phút trong 3 phút.
- Chuyển 100 μl dịch nổi bên trên chứa
ADN sang 1 ống mới.
ADN sau tách chiết bảo quản 4°C đến 8°C
trong 24 giờ, hoặc lưu -20°C nếu chưa thực hiện phản ứng ngay.
CHÚ THÍCH: Kỹ thuật tách chiết ADN vi
khuẩn có thể sử dụng bộ kit tách chiết ADN cho kết quả tương đương, ví dụ kit
InViMag Bacteria
DNA kit/KFml, Catalogue Number: 24331504502)
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Realtime PCR phát hiện vi khuẩn Streptococcus
agalactiae gây bệnh ở cá bằng đoạn mồi IGS
D.1 - Trình tự cặp mồi
Bảng D.1 -
Trình tự cặp mồi
Mồi
Trình tự
(5'-3')
Kích cỡ sản
phẩm
bp
Mồi xuôi
IGS-F
GGA AAC CTG
CCA TTT GCG TCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược
IGS-R
AAT CTA TTT
CTA GAT CGT GGA AT
D.2 - Thực hiện phản ứng Realtime PCR
Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị và
kit nhân gen theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Thành phần cho 1 phản ứng được nêu
trong bảng D.2
VÍ DỤ: Realtime PCR dùng kít nhân gen
Power SYBR Green PCR Master Mix, Catalogue Number: PN 4367659 của hãng Applied
Biosystems3).
Bảng D.2.1 -
Thành phần phản ứng Realtime
PCR
STT
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μM
Thể tích
μl
1
Nước không có DNAse/RNAse
6
2
Dung dịch Master mix 2X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
3
Mồi xuôi IGS-F
10
0,75
4
Mồi ngược IGS-R
10
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
ADN mẫu
tách chiết
5
Chuyển 20 μl hỗn hợp nhân
gen vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu đối chứng dương: cho 5 μl mẫu
ADN tách chiết đã được giám định hoặc sử dụng các mẫu chuẩn.
- Mẫu đối chứng âm: cho 5 μl nước
không có enzyme phân hủy ADN/ARN, hoặc là mẫu ADN vi khuẩn âm tính với Streptococcus
agalactiae.
- Mẫu thử: cho 5 μl mẫu ADN kiểm tra
vào ống phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.2.2 -
Chu trình nhiệt cho phản ứng Realtime PCR*
Nhiệt độ
°C
Thời gian
Số chu kỳ
50
2 phút
1
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
94
30 giây
40
60
1 phút
95
15 giây
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phút
1
95
30 giây
1
60
15 giây
1
Chú thích: Nhiệt độ và thời gian (*)
chỉ phù hợp với kít Power SYBR Green PCR Master Mix, Cat.No: PN 4367659
(Applied Biosystems)3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị thạch 1,5 %: cho 1,5 g
agarose (3.2.8) vào lọ thủy tinh chịu nhiệt, bổ sung thêm 100 ml TBE 0,5X, đun
dung dịch thạch trong lò vi sóng và mang ra lắc nhẹ sau mỗi 30 giây cho đến khi
thạch tan hoàn toàn. Mang lọ thạch ra khỏi lò vi sóng và đợi đến khi nhiệt độ
thạch bên trong lọ giảm xuống còn khoảng 50 °C.
- Cho 2,5 μl Gelred (3.2.9) vào 25 ml
thạch 1,5 % (thể tích này sử dụng cho 17 giếng hoặc 25 giếng) và lắc đều nhẹ
nhàng để Gelred hòa tan hoàn toàn, tránh tạo bọt khí. Sau đó đổ thạch vào khuôn
đã có gắn sẵn lược, chờ khoảng 1 giờ để thạch đông.
- Khi bản thạch đã đông, nhẹ nhàng lấy
lược ra và tránh làm vỡ thạch. Đặt thạch vào bồn điện di có chứa dung dịch TBE
1X, phải đảm bảo dung dịch TBE ngập khỏi bản thạch.
- Các sản phẩm PCR được pha với dung dịch
loading dye 6X (3.2.10). Sau đó cho hỗn hợp này vào giếng thạch.
- Hút 7 μl thang chuẩn cho vào giếng
cuối cùng.
- Đậy nắp bể điện di lại và kết nối với
dòng điện, phải đảm bảo dòng điện được kết nối đúng cực. Điện di trong vòng 45
phút với hiệu điện thế 80 V đến 100 V.
- Sau khi điện di xong, tắt nguồn điện,
lấy thạch ra rửa bỏ thuốc nhuộm bằng cách ngâm trong nước 45 phút và đọc kết quả
bằng ánh sáng UV, chụp ảnh
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ chẩn đoán bệnh do vi khuẩn Streptococcus
agalactiae trong phòng thí nghiệm
Hình F.1 - Sơ
đồ chẩn đoán bệnh do vi khuẩn Streptococcus agalactiae trong
phòng thí nghiệm bằng phương pháp nuôi cấy phân lập và định danh vi khuẩn
Hình F.2 - Sơ
đồ chẩn đoán bệnh do vi khuẩn Streptococcus agalactiae trong
phòng thí nghiệm bằng phương pháp Realtime PCR
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Y-L Su & J Feng & J-S Bai
và A-X Li, 2016. Development of a quantitative PCR assay for monitoring Streptococcus
agalactiae colonization and tissue tropism in experimentally infected
tilapia. Journal of Fish Diseases 39 (2016) 229-238.
[2] ISO 20837:2006, Microbiology of
food and animal feeding stuffs - Polymerase chain reaction (PCR) for the
detection of food-borne pathogens- Requirements for sample preparation for qualitative
detection.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Đồng Thanh Hà và ctv, 2009. Một số
đặc điểm của Streptococcus agalactiae - Tác nhân gây bệnh Streptococcosis
trên cá rô phi ở miền bắc Việt Nam.
[5] St. Xavier’s College, Kathmandu,
Nepal, 2018. Biochemical Test and Identification of Streptococcus agalactiae.
Sagar Aryal; [email protected]; Department of Microbiology.
1) Kít nhân gen là SYBR Green PCR không
có nhiệt độ phát tín hiệu huỳnh quang đặc hiệu cho vi khuẩn Streptococcus
agalatiae, vì vậy cần có thêm bước điện di để kết
luận.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho
các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của
nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.