TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8686-3:2011
THUỐC THÚ Y – PHẦN 3: ENROFLOXACIN 10 % DẠNG TIÊM
Veterinary
drugs - Part 3: Injectable enrofloxacin 10 %
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc enrofloxacin 10 % dạng tiêm dùng trong thú y.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Dược điển Việt Nam IV trang 439, dược
điển Anh BP2001 trang 1183.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Công
thức pha chế
Enrofloxacin
10 g
Nước cất
vừa đủ 100 ml
3.2 Nguyên
liệu
Enrofloxacin Theo
tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
3.3 Chất
lượng thành phẩm
3.3.1 Yêu
cầu cảm quan
Chỉ tiêu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu hơi vàng hoặc không màu
Trạng thái
Dung dịch trong suốt
3.3.2 Yêu
cầu về lý-hóa
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ pH
Từ 3,5 đến 4,5
Hàm lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lấy mẫu
4.1 Nguyên
tắc chung lấy mẫu
Lấy mẫu theo
nguyên tắc ngẫu nhiên.
Lượng thuốc
trong mẫu phân tích cũng như trong mẫu lưu ít nhất phải đủ cho ba lần phân tích
hoặc phải đủ để thực hiện các phép thử đảm bảo thu được kết quả chính xác và
tin cậy. Lượng thuốc này được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn phương pháp thử
của sản phẩm. Bình thường mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích
và một mẫu lưu).
Trường hợp
đặc biệt, số mẫu phân tích và mẫu lưu có thể nhiều hơn hai để đủ gửi kiểm
nghiệm và lưu ở nhiều nơi nếu xét thấy cần thiết.
4.2 Lấy mẫu
thành phẩm
Mẫu được lấy
tại những vị trí khác nhau của lô sản xuất, không được phá lẻ các đơn vị đóng
gói sản phẩm để lấy mẫu. Từ các đơn vị lấy mẫu được tập hợp lại thành mẫu chung
và mẫu cuối cùng.
Số lượng mẫu
thành phẩm cần lấy được qui định cụ thể dưới đây:
Quy cách đóng gói (g hoặc ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho tới 2
70
Từ 2 đến dưới 5
30
Từ 5 đến dưới 50
7
Từ 50 đến dưới 100
4
Từ 100 trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường
hợp đặc biệt thì tùy theo quy cách đóng gói và tính chất của thuốc chỉ lấy mẫu
đủ để phân tích và lưu.
5. Phương pháp thử
5.1 Kiểm tra
cảm quan
Tiến hành
kiểm tra cảm quan bằng mắt thường.
5.2 Phương
pháp xác định độ pH
Độ pH của
dung dịch được đo bằng máy đo pH.
5.3 Phương
pháp xác định hàm lượng hoạt chất chính
5.3.1 Thuốc
thử
5.3.1.1 Enrofloxacin
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.3 Axit
phosphoric (H3PO4) 0,025 M, loại tinh khiết phân tích.
5.3.1.4 Nước
cất.
5.3.2 Thiết
bị, dụng cụ
5.3.2.1 Máy
sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV-vis).
5.3.2.2 Cột
Lichrosorb RP 18 (250 x 4mm; 10 mm).
5.3.2.3 Máy
đo pH.
5.3.2.4 Máy
lắc siêu âm.
5.3.2.5 Giấy
lọc, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.3.2.6 Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.8 Pipét, dung tích 1ml.
5.3.3 Phương
pháp xác định
5.3.3.1 Phương
pháp định tính
Thời gian
lưu của enrofloxacin trong mẫu thử trùng với thời gian lưu của
enrofloxacin chuẩn.
5.3.3.2 Định lượng
5.3.3.2.1 Chuẩn
bị pha động
Trộn dung
dịch H3PO4 0,025 M/axetonitril với tỷ lệ 80:20 (thể
tích).
5.3.3.2.2 Điều
kiện sắc ký
- Tốc độ
dòng: 1 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích
bơm: 20 ml.
Tiến hành
đo riêng mẫu chuẩn và mẫu thử trên máy HPLC, ghi diện tích mẫu chuẩn
và mẫu thử.
5.3.3.2.3 Dung
dịch chuẩn
Cân 0,05 g
Enrofloxacin chuẩn, cho vào bình định mức 50 ml, sau đó hút 40 ml pha
động cho vào, lắc đều, siêu âm khoảng 5 min cho hoạt chất tan hoàn
toàn. Sau đó thêm pha động vừa đủ 50 ml, lắc đều.
Lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
5.3.3.2.4 Dung
dịch thử
Hút 1 ml
thuốc cho vào bình định mức 100 ml thêm pha động vừa đủ, lắc đều.
Sau đó, hút
1 ml dung dịch này cho vào bình định mức 10 ml thêm pha động vừa đủ.
Lắc siêu âm,
lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào diện tích pic chuẩn và pic
thử để tính hàm lượng chất chính theo công thức sau:

Trong đó:
ST là diện tích pic của mẫu thử.
SC là diện tích pic của mẫu
chuẩn.
mc là khối lượng chất chuẩn, tính
bằng gam (g);
C% là hàm lượng chất chuẩn.
6. Bao gói,
bảo quản và vận chuyển
Thuốc được đóng trong chai, lọ
kín để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66